
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội "Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu về phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ; Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu về công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ; Thực trạng công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định; Thực nghiệm tiến trình công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ và đề xuất một số giải pháp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI TRƯƠNG THỊ LY CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM TRONG PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH Ngành: Công tác xã hội Mã số: 976 01 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Tiến Nam 2. TS. Trần Nguyệt Minh Thu HÀ NỘI – 2025
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định” là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Tiến Nam và TS. Trần Nguyệt Minh Thu. Các kết quả được trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN ÁN Trương Thị Ly
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với hai thầy cô đáng kính là PGS.TS. Phạm Tiến Nam và TS. Trần Nguyệt Minh Thu. Hai thầy cô là người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án. Nhờ sự động viên, hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức của hai thầy cô đã tạo thêm động lực giúp em có thể hoàn thành được luận án của mình. NCS xin được bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo, Khoa Xã hội học, Tâm lý học và Công tác xã hội, đặc biệt là Bộ môn Công tác xã hội và các thầy, cô đã nhiệt tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện cho NCS trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện. Tôi xin được cảm ơn chân thành đội ngũ cán bộ Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội huyện Ý Yên, cán bộ Công đoàn huyện Ý Yên, cán bộ và người dân hai xã Yên Ninh và Yên Hồng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, khảo sát, thu thập thông tin, triển khai hoạt động thực nghiệm cho luận án. Tôi xin được cảm ơn các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp đã có những hướng dẫn, chia sẻ, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, giúp tôi có thêm động lực và niềm tin để hoàn thành được các nội dung học tập và luận án. Tôi cũng xin được dành lời cảm ơn cùng những tình cảm yêu thương nhất đến chồng tôi, hai con của tôi và gia đình nội ngoại hai bên. Những người thân yêu trong gia đình đã luôn cảm thông, chia sẻ, động viên và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành việc học tập và nghiên cứu. Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng nhưng cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để có thể hoàn thiện nghiên cứu của mình. Trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Trương Thị Ly
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ ...........................................8 1.1. Những nghiên cứu về phòng ngừa tai nạn lao động ............................................8 1.2. Những nghiên cứu về công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ...................................................................................................................................17 1.3. Đánh giá tình hình nghiên cứu và bài học kinh nghiệm ....................................28 Tiểu kết chương 1......................................................................................................32 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM TRONG PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ..........................................................................................33 2.1. Một số khái niệm có liên quan ...........................................................................33 2.2. Lý luận về công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ ......................................................................................................................37 2.3. Lý thuyết vận dụng trong nghiên cứu ................................................................48 2.4. Cơ sở pháp lý và các chính sách liên quan đến công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ ....................................................52 2.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................55 2.6. Đặc điểm lao động và địa bàn nghiên cứu .........................................................62 2.7. Khung phân tích .................................................................................................64 Tiểu kết chương 2......................................................................................................65 Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM TRONG PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM TRONG PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH ....................................................................................66 3.1. Thực trạng tai nạn lao động và hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ ..............................................................................................................66 3.2. Thực trạng hoạt động công tác xã hội nhóm trong hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ ..........................................................................................86 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ ......................................................................111
- Tiểu kết chương 3....................................................................................................142 Chương 4 THỰC NGHIỆM TIẾN TRÌNH CÔNG TÁC XÃ HỘI NHÓM TRONG PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP .................................................................143 4.1. Thực nghiệm tiến trình công tác xã hội nhóm trong hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động đối với người dân tại làng nghề gỗ...........................................................143 4.2. Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ ......................................................................169 Tiểu kết chương 4....................................................................................................176 KẾT LUẬN ............................................................................................................178 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................................................................................................181 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................182 PHỤ LỤC ...............................................................................................................192
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CTXH Công tác xã hội CTXHN Công tác xã hội nhóm NCS Nghiên cứu sinh NLĐ Người lao động NVCTXH Nhân viên công tác xã hội PVS Phỏng vấn sâu SL Số lượng TNLĐ Tai nạn lao động
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Bảng tính toán số lượng mẫu khảo sát.....................................................60 Bảng 2.2. Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng ..................61 Bảng 2.3. Một số đặc điểm chính tại các làng nghề..................................................62 Bảng 3.1. Đã từng bị tai nạn lao động………… ......................................................70 Bảng 3.2. Mức độ tổn thương và hậu quả của tai nạn lao động đối với sức khỏe và tâm lý người lao động ...............................................................................................73 Bảng 3.3. Mức độ sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân ...........................................82 Bảng 3.4. Nhu cầu của người lao động về các nội dung được thực hiện trong hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động ............................................................................87 Bảng 3.5. Nội dung hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng ngừa tai nạn lao động ..............................................................................................................92 Bảng 3.6. Sự tham gia và tương tác của thành viên trong các nhóm truyền thông nâng cao nhận thức ....................................................................................................95 Bảng 3.7. Nội dung kiến thức và kỹ năng được thực hiện trong hoạt động giáo dục phòng ngừa tai nạn lao động .....................................................................................97 Bảng 3.8. Sự tham gia và tương tác của thành viên trong các nhóm giáo dục phòng ngừa tai nạn lao động ..............................................................................................101 Bảng 3.9. Các nội dung được triển khai trong hoạt động kết nối cung cấp dịch vụ hỗ trợ an toàn lao động .................................................................................................103 Bảng 3.10. Sự tham gia và tương tác của thành viên các nhóm kết nối các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động.........................................................................105 Bảng 3.11. Nội dung hoạt động tư vấn chính sách về phòng ngừa tai nạn lao động ..107 Bảng 3.12. Sự tham gia và tương tác của thành viên trong các nhóm tư vấn chính sách về phòng ngừa tai nạn lao động ......................................................................110 Bảng 3.13. Sự khác biệt theo giới tính của NLĐ trong việc biết đến các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động ...................................................................................112 Bảng 3.14. Sự khác biệt theo giới tính của NLĐ trong việc tham gia hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo giới tính .............................................................113 Bảng 3.15. Đánh giá sự cần thiết của việc thực hiện các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo giới tính ......................................................................................114 Bảng 3.16. Đánh giá hiệu quả của các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo giới tính ...................................................................................................................114 Bảng 3.17. Đánh giá sự cần thiết của việc thực hiện các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo tuổi .............................................................................................116
- Bảng 3.18. Người lao động được tham gia hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo tuổi ...................................................................................................................116 Bảng 3.19. Đánh giá mức độ hiệu quả hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo tuổi ...........................................................................................................................117 Bảng 3.20. Sự khác biệt giữa người đã từng bị và chưa từng bị tai nạn lao động trong việc tham gia hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động ..................................119 Bảng 3.21. Sự khác biệt giữa người đã từng bị và chưa từng bị tai nạn lao động trong đánh giá về sự cần thiết của việc thực hiện các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động ...................................................................................................................120 Bảng 3.22. Người lao động tham gia hoạt động theo đánh giá mức độ cần thiết của thực hiện các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động ............................................122 Bảng 3.23. Đánh giá về sự cần thiết của việc thực hiện các hoạt động phòng ngừa tai nạn lao động theo tuổi nghề ...............................................................................124 Bảng 3.24. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của năng lực, trình độ chuyên môn của những người thực hiện các hoạt động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ..........................................................................128 Bảng 3.25. Mức độ ảnh hưởng của pháp luật, chính sách về phòng ngừa tai nạn lao động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động .........................................................................................................................133 Bảng 3.26. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố về chính quyền đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ..............137 Bảng 3. 27. Mức độ ảnh hưởng của kinh phí cho các hoạt động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động .............................140 Bảng 4.1. Cơ cấu nhóm can thiệp… .......................................................................147 Bảng 4.2. Mức độ hiểu biết về phòng ngừa tai nạn lao động trước và sau khi tác động .........................................................................................................................161 Bảng 4.3. Mức độ thực hiện các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động tại nơi làm việc trước và sau khi tác động .................................................................................163 Bảng 4.4. Mức độ thành thạo các kỹ năng phòng ngừa tai nạn lao động tại nơi làm việc trước và sau khi tác động .................................................................................166
- DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu của luận án .............................................................55 Hình 2.2. Khung phân tích của nghiên cứu ...............................................................64 Biểu đồ 3.1. Đánh giá về mức độ nguy hiểm trong công việc của bản thân ............ 66 Biểu đồ 3.2. Các yếu tố nguy hiểm trong công việc đến từ đâu ...............................67 Biểu đồ 3.3. Số lần từng bị tai nạn lao động từ khi làm nghề gỗ ..............................71 Biểu đồ 3.4. Hình thức điều trị của lần bị tai nạn lao động nặng nhất......................72 Biểu đồ 3.5. Thời gian phải dừng công việc do tai nạn lao động lần bị nặng nhất...74 Biểu đồ 3.6. Chi phí điều cho lần bị tai nạn lao động nặng nhất ..............................75 Biểu đồ 3. 7. Ảnh hưởng đến thu nhập của lần bị tai nạn lao động nặng nhất .........75 Biểu đồ 3.8. Các hoạt động phòng ngừa liên quan đến máy thiết bị, thiết bị được thực hiện tại nơi làm việc ..........................................................................................77 Biểu đồ 3.9. Thực hiện các kế hoạch an toàn lao động tại nơi làm việc...................80 Biểu đồ 3.10. Được tham gia các khoá tập huấn về an toàn lao động ......................84 Biểu đồ 3.11. Thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khoẻ .....................................85 Biểu đồ 3.12. Hình thức tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng ngừa tai nạn lao động .....................................................................................93 Biểu đồ 3.13. Hiệu quả hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về phòng ngừa tai nạn lao động .........................................................................................................96 Biểu đồ 3.14. Hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phòng ngừa tai nạn lao động ...........................................................................................................................99 Biểu đồ 3.15. Hiệu quả hoạt động giáo dục về các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động .........................................................................................................................102 Biểu đồ 3.16. Các hình thức tổ chức hoạt động kết nối các dịch vụ hỗ trợ an toàn lao động .........................................................................................................................104 Biểu đồ 3.17. Hiệu quả hoạt động kết nối các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động .........................................................................................................................106 Biểu đồ 3.18. Hình thức tổ chức các hoạt động tư vấn chính sách về phòng ngừa tai nạn lao động ............................................................................................................108 Biểu đồ 3.19. Hiệu quả hoạt động tư vấn chính sách về phòng ngừa tai nạn lao động .........................................................................................................................111 Biểu đồ 3.20. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của giới tính đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ......................................115 Biểu đồ 3.21. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của tuổi đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động.....................................................117
- Biểu đồ 3.22. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của việc đã từng bị hoặc chưa từng bị tai nạn lao động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ............................................................................................................120 Biểu đồ 3.23. Mức độ ảnh hưởng giữa nhận thức của người dân đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động .............................123 Biểu đồ 3.24. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của số lượng những người thực hiện các hoạt động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ............................................................................................................126 Biểu đồ 3.25. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của tinh thần, thái độ của những người thực hiện các hoạt động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội trong phòng ngừa tai nạn lao động ..............................................................................................130 Biểu đồ 3.26. Đánh giá về mức độ ảnh hưởng của kinh nghiệm của người thực hiện các hoạt động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động ............................................................................................................131 Biểu đồ 3.27. Mức độ ảnh hưởng của kinh phí cho các hoạt động đến hiệu quả hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động .............................139
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lực lượng lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mọi hình thức kinh tế- xã hội [63]. Dù quan trọng nhưng lực lượng lao động đang phải đối diện với rất nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững trong đó có nguy cơ về TNLĐ [35]. Theo Tổ chức Lao động Quốc tế, TNLĐ là một trong những thách thức mà các quốc gia đang phải đối diện. Mỗi năm, thế giới có 2,78 triệu người thiệt mạng do TNLĐ và bệnh liên quan tới công việc. Hàng năm có khoảng 374 triệu người bị TNLĐ không gây tử vong nhưng để lại hậu quả nghiêm trọng, khiến NLĐ mất khả năng làm việc trong dài hạn [35] [104]. Tại Việt Nam, trong giai đoạn 2016-2020, trung bình mỗi năm cả nước có hơn 1,2 triệu trường hợp mắc tai nạn thương tích với khoảng 10.000 trường hợp tử vong. Trong đó, TNLĐ là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do tai nạn thương tích1 [62]. Nhằm đảm bảo an toàn cho NLĐ, Chính phủ Việt Nam thể hiện sự tích cực trong việc ban hành hệ thống chính sách [45] nhưng tình trạng tai nạn lao động vẫn tiếp tục xảy ra. Tại Việt Nam, làng nghề là một bộ phận đáng kể của nền kinh tế phi chính thức. Làng nghề đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước [19] [58] [104]. Trên cả nước hiện có 1.009 xã và 2.434 thôn có làng nghề với 236.269 cơ sở sản xuất hoạt động, thu hút 604.437 lao động thường xuyên [46]. Các làng nghề không chỉ góp phần lưu giữ những tinh hoa văn hóa lâu đời của dân tộc mà còn góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn,…. [8] [36] [70] [94]. Mặc dù vậy, công nghệ sản xuất và thiết bị tại các làng nghề phần lớn ở trình độ lạc hậu chắp vá. Kiến thức tay nghề của NLĐ không toàn diện. Hầu hết NLĐ chưa được đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh lao động trong quá trình làm việc dẫn đến tình trạng TNLĐ khá trầm trọng [64]. Theo kết quả nghiên cứu của Viện Khoa học lao động và xã hội (2019), có đến 45% NLĐ khu vực phi chính thức trong đó có người lao động tại các làng nghề phải tiếp xúc với các bộ phận truyền động có nguy cơ cuốn, kẹp, kéo vào máy, 41,0% tiếp xúc với nhiệt dễ gây bỏng, 38,0% làm việc trong môi trường rủi ro rơi rớt do nguyên liệu, phế liệu, 36,0% có nguy cơ bị điện giật do tiếp xúc với dòng điện, 35% có nguy cơ tiếp xúc với hóa chất độc, dễ gây ngộ độc nặng và 10% làm việc ở vị trí cao, dễ bị ngã [27]. Điều này dẫn đến tình trạng TNLĐ thường xuyên xảy ra và ảnh đến sự phát triển bền vững của làng nghề. Trong số các làng nghề, nghề gỗ là một trong số mười bốn nhóm nghề thủ công chính, có nhiều tác động tích cực đến kinh tế - xã hội và phát triển nông thôn Việt 1 Theo Bộ Y tế (2021), tai nạn giao thông là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong do tai nạn thương tích, tiếp theo là đuối nước, ngã, bỏng và tai nạn lao động [62] 1
- Nam [67] [70]. Cả nước hiện có trên 300 làng nghề gỗ, tạo việc làm cho khoảng 300.000 lao động. Các làng nghề gỗ hiện nay cung cấp trên 80% tổng đồ gỗ nội thất và xây dựng cho thị trường nội địa. Việt Nam là nước xuất khẩu đồ gỗ lớn thứ 4 thế giới. Xuất khẩu đồ gỗ hiện đứng vị trí thứ 6 trong 10 ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam [28] [67] [66]. Tuy vậy, NLĐ tại cộng đồng làng nghề gỗ đã và đang phải đối diện tình trạng TNLĐ diễn ra khá phổ biến. Các hoạt động được thực hiện trong xưởng gỗ rất đa dạng, ẩn chứa nhiều nguy cơ có thể dẫn tới những chấn thương, bệnh tật nghiêm trọng, thậm chí có thể gây tử vong. Nam Ðịnh là một trong những địa phương được mệnh danh là mảnh đất trăm nghề. Toàn tỉnh có khoảng 142 làng nghề với nhiều làng nghề truyền thống [1] [16] [21]. Ý Yên là một huyện thuộc tỉnh Nam Định với các làng nghề truyền thống nổi tiếng trong đó có nghề sản xuất gỗ mỹ nghệ. Hiện nay, các hoạt động sản xuất đồ gỗ nơi đây đã được mở rộng. Để đáp ứng nhu cầu sản xuất và phát triển, các làng nghề gỗ đang áp dụng các công nghệ và máy móc vào sản xuất [18] [60]. Tuy nhiên, các nghiên cứu đi trước cho thấy tình trạng máy móc thiết bị không có tài liệu kỹ thuật để hướng dẫn, vận hành an toàn,... nên nguy cơ máy móc gây ra các vụ TNLĐ là rất lớn [17]. Hầu hết NLĐ làm việc tại làng nghề gỗ không được tập huấn, hướng dẫn về an toàn vệ sinh lao động; không có giao kết hợp đồng lao động với chủ cơ sở; và không được khám sức khỏe định kỳ. Điều này khiến cho người dân trong cộng đồng các làng nghề gỗ tại Ý Yên luôn phải đối diện trước nguy cơ rủi ro có thể bị TNLĐ bất cứ lúc nào [9]. Từ các kết quả nghiên cứu cho thấy tai nạn trong làng nghề gỗ khá phổ biến nhưng tới thời điểm này những nghiên cứu, thống kê, cũng như chia sẻ, tập huấn cho lao động tại các làng nghề gỗ trong việc phòng tránh TNLĐ còn rất hạn chế. Có thể thấy, một trong những khoảng trống hiện nay tại các làng nghề nói chung, tại các làng nghề gỗ nói riêng chính là những nghiên cứu về TNLĐ, đặc biệt là các nghiên cứu về hoạt động phòng ngừa TNLĐ. Do đó, rất cần những nghiên cứu để có được những đóng góp về lý luận và thực tiễn nhằm tìm ra những biện pháp giảm thiểu và ngăn ngừa tình trạng tai nạn lao động, góp phần đảm bảo sức khoẻ cho cộng đồng người dân tại các làng nghề gỗ trên địa bàn huyện Ý Yên cũng như người dân các làng nghề gỗ trên cả nước, đặc biệt là những nghiên cứu liên quan tới CTXH. CTXH là một khoa học, một nghề chuyên môn có tính chuyên nghiệp cao với mục đích cơ bản là thúc đẩy những thay đổi nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống và môi trường xã hội của con người [78]. Nhân viên CTXH đóng vai trò quan trọng trong hỗ trợ những đối tượng yếu thế, những người gặp khó khăn trong thực hiện các chức năng xã hội. Thông qua các hoạt động can thiệp, NVCTXH nhằm phản ứng với một vấn đề đang nổi lên hoặc đang tồn tại ảnh hưởng đến cá nhân, gia đình, nhóm và 2
- cộng đồng [40] [47]. Là một phương pháp của CTXH, CTXHN có vai trò quan trọng trong hỗ trợ và giúp đỡ các nhóm đối tượng yếu thế và có nguy cơ tại cộng đồng [4]. Với tinh thần “phòng bệnh hơn chữa bệnh”, CTXH rất quan tâm đến phòng ngừa các vấn đề xã hội nảy sinh với những giải pháp cụ thể đối với từng đối tượng, giúp họ không rơi vào những tình huống xấu. Hoạt động phòng ngừa trong CTXH được thực hiện trên nhiều lĩnh vực với các đối tượng khác nhau [42] [37] [61]. Tuy nhiên, CTXH lại chưa quan tâm nhiều đến việc đảm bảo an toàn và sức khỏe cho NLĐ đặc biệt là nhóm NLĐ khu vực phi chính thức, lao động tại các làng nghề. Mặc dù NLĐ tại các làng nghề gỗ là nhóm lao động yếu thế thuộc lực lượng lao động phi chính thức, không có hợp đồng lao động, không có bảo hiểm xã hội, không được cam kết đảm bảo phúc lợi xã hội nhưng các nghiên cứu cũng như các hoạt động thực hành CTXH trong phòng ngừa tai nạn cho NLĐ còn hạn chế. Chính vì thế, dưới góc độ tiếp cận CTXH trong phòng ngừa TNLĐ như là một hoạt động đảm bảo sức khỏe cho NLĐ, trợ giúp NLĐ nâng cao khả năng phòng ngừa thương tích và suy giảm chức năng lao động, với mục đích hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn về hỗ trợ cộng đồng làng nghề gỗ thực hiện các biện pháp phòng ngừa TNLĐ thông qua tiến trình CTXHN, NCS lựa chọn nghiên cứu đề tài “Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định”. 2. Mục đích, nhiệm vụ, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở làm rõ lý luận về CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ, luận án tìm hiểu tình hình tai nạn lao động, việc phòng ngừa TNLĐ, thực trạng CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ và các yếu tố ảnh hưởng, thực nghiệm tiến trình CTXHN trong hỗ trợ người dân làng nghề gỗ phòng ngừa TNLĐ, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH trong phòng ngừa TNLĐ đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho NLĐ tại các làng nghề gỗ. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tổng quan các công trình nghiên cứu về CTXHN trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ - Nghiên cứu lý luận về CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ - Khảo sát thực trạng tai nạn lao động, thực trạng phòng ngừa TNLĐ, nhu cầu được hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ, thực trạng CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CTXHN trong hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên - Thực nghiệm tiến trình CTXHN trong hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ đối với người dân tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên. 3
- - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH nói chung, CTXHN nói riêng trong phòng ngừa TNLĐ đảm bảo an toàn và sức khoẻ cho NLĐ tại các làng nghề gỗ. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thực trạng nghiên cứu lý luận về CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ hiện nay như thế nào? - Thực trạng TNLĐ và thực trạng phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ trên địa bàn huyện Ý Yên hiện nay như thế nào? - Thực trạng CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên đang diễn ra như thế nào? - Các yếu tố ảnh nào hưởng đến hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ trên địa bàn huyện Ý Yên? - Tiến trình CTXHN có phù hợp trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động phòng ngừa TNLĐ các làng nghề gỗ tại địa bàn trong thời gian tới? 2.4. Giả thuyết nghiên cứu - Các nghiên cứu về CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ còn hạn chế. - Tình trạng TNLĐ diễn ra khá phổ biến tại làng nghề gỗ trên địa bàn huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định nhưng các hoạt động phòng ngừa TNLĐ chưa được người dân và chính quyền chú ý đến. - Trên địa bàn đã có một số hoạt động hỗ trợ có tính chất công tác xã hội nhưng số lượng người dân được tham gia còn hạn chế, các hoạt động chưa rõ ràng, chưa bài bản, chưa hệ thống và chuyên nghiệp nên chưa thực sự phát huy được hiệu quả trong hỗ trợ người dân phòng ngừa TNLĐ. - Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CTXH trong phòng TNLĐ tại địa bàn như các yếu tố từ chính bản thân NLĐ; các yếu tố thuộc về những người thực hiện hoạt động CTXH; các yếu tố thuộc về nguồn lực cộng đồng,… - Tiến trình CTXHN là phù hợp, góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả hoạt động CTXH trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. 3.2. Khách thể nghiên cứu * Đối với nghiên cứu định lượng: Luận án khảo sát bằng bảng hỏi với khách thể nghiên cứu là NLĐ từ 18 tuổi trở lên đang trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất của nghề gỗ tại các làng nghề huyện Ý Yên. Mỗi hộ gia đình sẽ tiến hành khảo sát 4
- một người lao động làm nghề gỗ (có thể là lao động của chính hộ gia đình, lao động nơi khác đến làm nghề gỗ tại hộ gia đình hoặc lao động của hộ gia đình đang làm thuê cho hộ gia đình khác) * Đối với nghiên cứu định tính: Luận án thu thập các thông tin định tính với các nhóm khách thể nghiên cứu như: (i) NLĐ từ 18 tuổi trở lên đang trực tiếp tham gia các hoạt động sản xuất nghề gỗ; (ii) Nhân viên công tác xã hội; (iii) Đại diện chính quyền địa phương; Các chuyên gia trong lĩnh vực CTXH và an toàn lao động. 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận án được thực hiện tại 04/05 làng nghề thuộc huyện Ý Yên là làng nghề La Xuyên, Lũ Phong, Ninh Xá thuộc xã Yên Ninh và làng nghề Đằng Động thuộc xã Yên Tiến. Đây là 04 làng nghề có hoạt động sản xuất đồ gỗ phát triển với nghề gỗ là nghề sản xuất chính của người dân. Làng nghề không được chọn khảo sát là làng nghề Trịnh Xá thuộc xã Yên Ninh. Lý do không chọn là vì nghề gỗ mới được người dân nơi đây đưa vào sản xuất và chưa thực sự phát triển. Phần lớn lao động nghề gỗ nơi đây đến làm thuê và nhận hàng gia công từ các hộ gia đình thuộc làng nghề khác của xã Yên Ninh. - Phạm vi thời gian: Luận án được thực hiện trong thời gian học tập của NCS từ năm 2022 đến năm 2024, cuộc khảo sát được thực hiện vào năm 2023. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: NCS tập trung làm rõ các yếu tố nguy hiểm có thể gây ra TNLĐ tại các làng nghề gỗ; thực trạng TNLĐ; thực trạng hoạt động phòng ngừa TNLĐ; thực trạng triển khai và hiệu quả của các hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ; và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ. Trên cơ sở đó, NCS triển khai thực nghiệm tiến trình CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên. 4. Phương pháp luận của luận án Luận án được thực hiện trên cơ sở phương pháp luận biện chứng đảm bảo ba nguyên tắc là toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể. Việc khảo sát, nghiên cứu sự tồn tại, vận động và phát triển của hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ gỗ được đo lường trong không gian cụ thể tại 4 làng nghề gỗ thuộc huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Bên cạnh đó, NCS đo lường nhu cầu phòng ngừa TNLĐ, xem xét hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ dưới tác động toàn diện của các yếu tố thuộc về bản thân NLĐ, nhân viên CTXH và các yếu tố thuộc về nguồn lực cộng đồng. Tiến trình CTXHN được áp dụng theo các bước, các giai đoạn với các hoạt động cụ thể giúp khẳng định được hiệu quả của phương pháp CTXHN trong hỗ trợ NLĐ tại các làng nghề gỗ phòng ngừa TNLĐ. 5
- Cùng với đó, NCS sử dụng phương pháp luận tiếp cận từ những quan điểm, đường lối của Đảng và pháp luật của nhà nước về CTXH, về làng nghề, về phát triển làng nghề, về đảm bảo an toàn và an sinh xã hội cho NLĐ tại các làng nghề trong đó có làng nghề gỗ. Ngoài ra, NCS còn vận dụng lý thuyết nhu cầu và lý thuyết hành vi để lý giải các nội dung liên quan đến hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ. NCS còn tiếp cận dựa trên một trong ba phương pháp can thiệp chính của CTXH là phương pháp CTXHN, thông qua tương tác nhóm nhằm nâng cao năng lực phòng ngừa TNLĐ đối với người dân tại làng nghề gỗ. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy NLĐ tại các làng nghề gỗ trên địa bàn huyện Ý Yên là nhóm yếu thế đang phải đối diện với rất nhiều yếu tố nguy hiểm trong sản xuất có thể gây ra TNLĐ. Tình trạng TNLĐ tại các làng nghề gỗ diễn ra khá phổ biến. NLĐ có nhu cầu được hỗ trợ thực hiện các hoạt động phòng ngừa TNLĐ. Tuy nhiên, các dịch vụ phòng ngừa TNLĐ chưa đáp ứng được nhu cầu của NLĐ nơi đây. Đây là phát hiện gợi mở cho CTXH trong cung cấp các dịch vụ phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ cũng như làng nghề nói chung tại Việt Nam nhằm đáp ứng nhu cầu đảm bảo an toàn cho NLĐ. Luận án là đã chỉ ra được một số hoạt động mang màu sắc CTXHN và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ. Tuy nhiên, hoạt động CTXH mới chỉ mang tính chất sơ khai, chưa rõ ràng, chưa được gọi tên là hoạt động CTXHN. Phần lớn các hoạt động được tích hợp trong các chương trình hoặc hoạt động phòng ngừa cho cộng đồng nói chung và được thực hiện thông qua các hoạt động sinh hoạt của các thành viên trong các nhóm có sẵn. Các hoạt động CTXHN chưa thực sự bài bản và chuyên nghiệp theo đúng tiến trình CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ lao động. Kết quả thực nghiệm cho thấy phương pháp CTXHN phù hợp trong việc thực hiện chức năng phòng ngừa của CTXH với NLĐ tại các làng nghề gỗ. Từ đó, luận án rút ra kinh nghiệm và đưa ra một số đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ theo hướng chuyên nghiệp, phát huy được hiệu quả, góp phần đảm bảo an toàn lao động và an sinh xã hội cho người dân tại các làng nghề gỗ. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận án đã góp phần hệ thống hoá, khái quát hoá và xây dựng cơ sởý luận về CTXHN trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ. Trong đó, luận án đi sâu vào làm rõ, thao tác hóa các khái niệm công cụ, xây dựng được cơ sở lý luận với các nội dung của hoạt động CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề 6
- gỗ, cơ sở lý luận về những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phòng ngừa TNLĐ của người dân tại các làng nghề gỗ, và các bước trong tiến trình CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ tại làng nghề gỗ. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất hoạt động CTXHN trong hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ của người dân các làng nghề gỗ phù hợp với đặc điểm và mức độ nhận thức của người dân. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Cho đến nay, các nghiên cứu về TNLĐ và hoạt động phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ còn rất hạn chế. Chính vì thế, kết quả nghiên cứu của luận án mang ý nghĩa thực tiễn cao trong việc phản ánh thực trạng TNLĐ, thực trạng phòng ngừa TNLĐ và nhu cầu hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ trên địa bàn huyện Ý Yên cũng như tại các làng nghề gỗ nói chung. Với việc triển khai thực nghiệm thành công tiến trình CTXHN, luận án là bằng chứng thực tiễn cho thấy vai trò của CTXH chuyên nghiệp trong việc thực hiện chức năng phòng ngừa nhằm đảo bảo an toàn và sức khoẻ cho NLĐ tại các làng nghề gỗ, góp phần đảm bảo an sinh xã hội cho NLĐ tại các làng nghề. Luận án là bằng chứng cho thấy hiệu quả của hoạt động CTXH trong phòng ngừa TNLĐ tại các làng nghề gỗ. Đây là căn cứ quan trọng để chính quyền huyện Ý Yên quan tâm và tạo điều kiện phát triển hoạt động CTXH theo hướng chuyên nghiệp. Luận án cũng góp phần cung cấp cơ sở dữ liệu và tài liệu tham khảo cho các lĩnh vực như CTXH với NLĐ, an toàn lao động, phục vụ trong nghiên cứu và đào tạo liên quan đến công tác đảm bảo an sinh xã hội cho người dân các làng nghề gỗ. Luận án là tài liệu hữu ích trong giảng dạy các học phần liên quan đến CTXH, CTXH với NLĐ, an toàn lao động. Kết quả của luận án hướng đến góp phần xây dựng cộng đồng các làng nghề gỗ an toàn và phát triển bền vững. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ Chương 2. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu về công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ Chương 3: Thực trạng công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định Chương 4: Thực nghiệm tiến trình công tác xã hội nhóm trong phòng ngừa tai nạn lao động tại các làng nghề gỗ và đề xuất một số giải pháp. 7
- Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHÒNG NGỪA TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CÁC LÀNG NGHỀ GỖ Nhằm tiếp thu và kế thừa kết quả nghiên cứu mà các tác giả đi trước đã làm được, đồng thời tìm ra được những khoảng trống, khuyết thiếu cũng như những hạn chế cần được bổ sung trong mối quan tâm gắn với đề tài của luận án, NCS đã tiến hành tổng quan các tài liệu bao gồm các bài tạp chí khoa học, báo cáo khoa học, các sách, các bài viết trên các kỷ yếu hội thảo, luận văn, luận án,... Các tài liệu của các tác giả trong và ngoài nước dưới nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Trong đó, các tài liệu tập trung vào các nội dung liên quan tới phòng ngừa TNLĐ, nhu cầu phòng ngừa TNLĐ và các nghiên cứu về CTXH đặc biệt là CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ. Phần tổng quan tài liệu được NCS hệ thống hóa lại thành hai nhóm nội dung chính là (i) Những nghiên cứu về phòng ngừa TNLĐ; và (ii) Những nghiên cứu về CTXHN trong phòng ngừa TNLĐ. Trên cơ sở các kết quả tổng quan từ các công trình nghiên cứu đi trước, NCS đưa ra những nhận xét, đánh giá về tình hình nghiên cứu, những bài học kinh nghiệm rút ra cho luận án và khoảng trống của các công trình đi trước mà NCS có thể tiếp tục nghiên cứu. 1.1. Những nghiên cứu về phòng ngừa tai nạn lao động Qua tìm hiểu của NCS cũng như qua các kênh mà NCS tiếp cận, những công trình nghiên cứu về phòng ngừa TNLĐ chủ yếu tập trung vào lĩnh vực bảo hộ lao động. Vì thế, NCS tổng quan các công trình nghiên cứu dưới góc độ bảo hộ lao động. Trong đó, NCS tập trung vào các công trình nghiên cứu cho thấy sự phổ biến của TNLĐ trên toàn thế giới cũng như tại Việt Nam; những tổn thất to lớn do TNLĐ gây ra thể hiện nhu cầu hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ nói chung cũng như nhu cầu hỗ trợ phòng ngừa TNLĐ nghề gỗ. Từ đó cho thấy, sự cần thiết của phòng ngừa TNLĐ trong các ngành nghề nói chung, tại các làng nghề gỗ nói riêng. 1.1.1. Nhu cầu hỗ trợ phòng ngừa tai nạn lao động Tham gia vào phòng ngừa tai nạn tại nơi làm việc là quyền cơ bản và là nghĩa vụ của NLĐ. Phòng ngừa TNLĐ là điều kiện tiên quyết và là yếu tố chính góp phần trong việc giảm thiểu các bệnh nghề nghiệp và thương tích do TNLĐ gây ra [71]. Theo Effah và cộng sự [86], sức khỏe, sự an toàn và hạnh phúc của NLĐ là yếu tố cơ bản để cải thiện chất lượng, năng suất, và là điều quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển kinh tế xã hội công bằng và bền vững. TNLĐ gây ra những thiệt hại lớn về người và vật chất. TNLĐ còn tạo nên những gánh nặng cho năng suất của nền kinh tế quốc gia. TNLĐ làm suy giảm sức khỏe, hạnh phúc và chất lượng cuộc sống của NLĐ đặc biệt NLĐ khu vực phi chính thức và gia đình họ [89]. Vì thế, ngày càng nhiều quốc 8
- gia dành ưu tiên cao hơn cho an toàn vệ sinh lao động thông qua việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa TNLĐ [99]. Tuy nhiên, các tai nạn và bệnh tật liên quan đến công việc tiếp tục trở nên trầm trọng trên thế giới [71]. Mặc dù các chính phủ luôn tìm cách giảm thiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn nhưng tai nạn vẫn tiếp tục xảy ra [120]. Tại Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới, tai nạn và thương tích tại nơi làm việc đã gia tăng trong quá trình công nghiệp hóa [93]. Bản chất của TNLĐ và bệnh nghề nghiệp đang thay đổi nhanh chóng khi công nghệ mới mang lại nhiều lợi ích nhưng lại tạo nên những nguy cơ rủi ro về sức khỏe mới đối với NLĐ [99]. Trong nhiều lĩnh vực việc làm khác nhau, ngày càng có nhiều bằng chứng về những tổn thất to lớn do TNLĐ gây ra [71] [98] [99]. Trong đó, tổn thất đầu tiên cần phải nhắc đến chính là những tổn thất về sức khỏe và tính mạng của NLĐ [2]. Từ những năm 1970-1980, một loạt các vụ tai nạn công nghiệp gây ra những hậu quả nghiêm trọng [96]. Trên khắp thế giới, mỗi ngày có hàng nghìn người chết do các tai nạn liên quan đến công việc của họ [99]. Theo ước tính của ILO, việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động yếu kém là một trong những yếu tố gây ra các vụ tai nạn khiến 2,78 triệu NLĐ tử vong và 374 triệu NLĐ bị TNLĐ không chết người [31] [103] [104]. Mỗi ngày, khoảng 7.600 người chết vì TNLĐ hoặc bệnh nghề nghiệp, và khoảng 1 triệu người bị thương do TNLĐ [34]. Tại Việt Nam, theo thống kê của Bộ Lao động- Thương Binh và xã Hội [22], trong năm 2020 đã xảy ra 8.380 vụ TNLĐ làm cho 8.610 bị nạn [23]. Theo báo cáo của 61/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, 6 tháng đầu năm 2024 trên toàn quốc đã xảy ra 3.201 vụ TNLĐ làm 2.834 người bị nạn với 268 người bị chết và 710 người bị thương nặng [5]. Các số liệu này không phản ánh hết nỗi đau và sự mất mát mà NLĐ và gia đình của họ phải trải qua, những thiệt hại về kinh tế cho các doanh nghiệp và toàn xã hội [31]. Những tổn thất do TNLĐ gây ra khiến NLĐ và gia đình của họ phải gánh chịu là rất nghiêm trọng. Khi TNLĐ xảy ra, NLĐ không chỉ phải đối diện với những chấn thương thể xác. NLĐ và gia đình của họ phải đối mặt với gánh nặng tâm lý xã hội. Nghiên cứu của Bagali, Mettu [74] cho thấy sự căng thẳng và những gánh nặng phải trải qua khiến nạn nhân có thể rơi vào tình trạng mất tinh thần hoàn toàn. Có những người đã có ý định tự tử khi bị TNLĐ do thiếu các chương trình phúc lợi xã hội và các biện pháp can thiệp an toàn cho cộng đồng. Những chấn thương do TNLĐ gây ra còn là gánh nặng tài chính lớn [93]. Thương tích và tử vong do tai nạn lao động tạo nên những chi phí nhân lực và kinh tế ở mức cao [71] [98] [31]. Các chi phí do TNLĐ gây ra không chỉ ảnh hưởng đến bản thân NLĐ và gia đình của họ mà còn liên quan đến doanh nghiệp, quốc gia và 9
- toàn thế giới [71]. Trung bình, chi phí cho một chấn thương nhẹ ứng với khoảng 1,3 tháng thu nhập mà NLĐ kiếm được. Đối với chấn thương nặng, chi phí sẽ tăng lên tương đương với khoảng 7 tháng lương. Trong đó, 90% gánh nặng kinh tế do thương tật thuộc về các hộ gia đình, 8% thuộc về chính phủ và 2% đối với các cơ quan bảo hiểm y tế [93]. Ở cấp quốc gia, TNLĐ có thể tạo ra những gánh nặng kinh tế và tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế bền vững. TNLĐ gây nên những tổn thất về sức khỏe nghề nghiệp và các bệnh liên quan đến công việc làm ảnh hưởng đến tổng sản phẩm của các quốc gia [114]. Tai nạn lao động làm cho thu nhập của NLĐ trở nên mất ổn định, từ đó có những tác động tiêu cực đến năng suất tổng hợp của một quốc gia [113]. TNLĐ còn gây nên những thiệt hại như: Các khoản bồi thường, thời gian làm việc bị mất, sự gián đoạn sản xuất, đào tạo và đào tạo lại, chi phí y tế,… Mỗi năm, các thiệt hại do TNLĐ gây ra ước tính vào khảng 4% tổng sản phẩm quốc nội toàn cầu toàn cầu và có thể hơn thế nữa do nhiều TNLĐ đã bị bỏ qua hoặc không được thống kê [71] [103] [104]. Chính vì thế, chính phủ, người sử dụng lao động, NLĐ đang ngày càng nhận thấy những gánh nặng do TNLĐ mang lại và nhu cầu phòng ngừa tai nạn là hết sức cần thiết [96]. Có thể thấy, TNLĐ có tác động đến sinh kế của NLĐ và gia đình họ cũng như năng suất, khả năng cạnh tranh và uy tín của từng doanh nghiệp. Trên phạm vi toàn cầu đặc biệt ở các nước đang phát triển, do điều kiện làm việc kém và không chú ý đến các biện pháp thực hành an toàn lao động thích hợp là nguyên nhân sự gia tăng của TNLĐ [114]. Do đó, cần phải quản lý tốt hơn các rủi ro nhằm phòng ngừa các vụ tai nạn có thể xảy ra [96]. Việc rút ra bài học kinh nghiệm từ các vụ TNLĐ đã xảy ra cho phép NLĐ và người sử dụng lao động triển khai các biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện làm việc giúp giảm số lượng các sự cố có nguy cơ gây ra TNLĐ trong tương lai [31]. Kiểm soát các mối nguy nghề nghiệp bằng cách làm cho môi trường làm việc an toàn hơn sẽ thành công khi có là sự hợp tác giữa chính phủ, người sử dụng lao động và NLĐ trong thực hiện các biện pháp can thiệp và phòng ngừa [114]. Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng TNLĐ và thương tích nghề nghiệp đều do các yếu tố có thể phòng ngừa được gây ra. Do đó, có thể loại bỏ TNLĐ bằng cách thực hiện các biện pháp và phương pháp đã có, cùng với những thay đổi về công nghệ và điều kiện kinh tế [86] [71]. Những người nỗ lực thực hiện các biện phòng ngừa để ngăn ngừa TNLĐ sẽ nhìn thấy những nỗ lực của họ được đền đáp xứng đáng nhưng không phải lúc nào các biện pháp phòng ngừa cũng được duy trì và thực hiện [99]. Thực tế cho thấy, một công nhân ở Pakistan có nguy cơ tử vong do tai nạn nghề nghiệp cao gấp tám lần so với một công nhân nhà máy ở Pháp. Tỷ lệ thương tích nghề nghiệp ngày càng tăng ở các nước đang phát triển. Trong khi đó, ở những nước công 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội
223 p |
83 |
18
-
Luận án Tiến sĩ Công tác tư tưởng: Vai trò của công tác tư tưởng trong quản lý hoạt động xuất bản ở Việt Nam hiện nay
210 p |
51 |
12
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Năng lực bảo vệ trẻ em của người làm công tác xã hội cấp cơ sở tại thành phố Hà Nội
180 p |
24 |
11
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
212 p |
99 |
11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác tư tưởng: Vai trò của công tác tư tưởng trong quản lý hoạt động xuất bản ở Việt Nam hiện nay
27 p |
61 |
10
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người lao động nhập cư khu vực kinh tế phi nhà nước từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
198 p |
36 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Giải pháp hỗ trợ tiếp cận trợ giúp xã hội cơ bản cho lao động nữ di cư (Nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội)
214 p |
31 |
9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội dành cho gia đình và trẻ có rối loạn phổ tự kỷ
27 p |
21 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng cư dân vạn đò tái định cư của tỉnh Thừa Thiên Huế
276 p |
27 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
190 p |
15 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Quản lý trường hợp đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
240 p |
29 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng
237 p |
27 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
297 p |
56 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hành vi lệch chuẩn của học sinh trung học phổ thông và đề xuất mô hình can thiệp (Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Đồng Tháp)
263 p |
37 |
6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng cư dân vạn đò tái định cư của tỉnh Thừa Thiên Huế
27 p |
19 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cai nghiện ma túy bằng methadone tại Thành phố Hồ Chí Minh
27 p |
13 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Quản lý trường hợp đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
34 p |
7 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
