Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 11
download
Nội dung của luận án trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu và xác định, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về dịch vụ công tác xã hội đối với TE rối loạn tâm thần; các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với TE rối loạn tâm thần tại tỉnh Quảng Ninh. Đưa ra một số khuyến nghị về các dịch vụ công tác xã hội trong chăm sóc, trợ giúp TE rối loạn tâm thần đạt hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI ----------------------- ĐỖ ANH HÕA DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Công tác xã hội Mã số: 976.01.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Hữu Nghị TS. Bùi Thị Mai Đông HÀ NỘI - 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các dữ liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Đỗ Anh Hòa
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám đốc, Khoa Công tác xã hội, các thầy, cô giáo thuộc Học viện Khoa học xã hội đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Học viện. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Hữu Nghị và TS. Bùi Thị Mai Đông - hai nhà giáo là người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài luận án. Tác giả xin được cảm ơn chân thành tới các học viên và gia đình, người thân của các học viên cũng như đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, khảo sát, thu thập thông tin cho luận án. Dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, tuy nhiên, bản luận án này chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong các giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, các thầy cô giáo và mọi người phản biện, góp ý cho luận án được hoàn thiện hơn. Tác giả luận án Đỗ Anh Hòa
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................... 12 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu nƣớc ngoài .................................................. 12 1.1.1. Một số nghiên cứu về trẻ em rối loạn tâm thần ................................................ 12 1.1.2. Một số nghiên cứu về dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ........................................................................................................................ 13 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................. 16 1.2.1. Một số nghiên cứu về trẻ em rối loạn tâm thần ............................................. 16 1.2.2. Một số nghiên cứu về dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ........................................................................................................................ 20 1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu đã đƣợc thực hiện ....................... 24 1.3.1. Những kết quả của các công trình nghiên cứu đã thực hiện ......................... 24 1.3.2. Những vấn đề chƣa đƣợc các công trình quan tâm nghiên cứu .................... 25 1.3.3. Những vấn đề tập trung giải quyết ................................................................ 25 Tiểu kết Chƣơng 1 ..................................................................................................... 26 Chƣơng 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN ........................................................ 28 2.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 28 2.1.1. Khái niệm Công tác xã hội ............................................................................ 28 2.1.2. Khái niệm dịch vụ Công tác xã hội ............................................................... 29 2.1.3. Khái niệm tâm thần, rối loạn tâm thần ......................................................... 30 2.1.4. Khái niệm trẻ em, trẻ em rối loạn tâm thần .................................................. 33 2.1.5. Khái niệm dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ............. 37 2.2. Các loại dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ................ 37 2.2.1. Sàng lọc, can thiệp sớm cho trẻ em rối loạn tâm thần .................................. 37 2.2.2. Tham vấn, tƣ vấn cho gia đình trẻ em rối loạn tâm thần .............................. 40 2.2.3. Kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách .......................................................... 41 2.2.4. Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo ................................... 42
- 2.3. Các loại rối loạn tâm thần ở trẻ em .................................................................. 43 2.4. Khó khăn và nhu cầu của trẻ em rối loạn tâm thần ....................................... 45 2.4.1. Khó khăn của trẻ em rối loạn tâm thần ......................................................... 45 2.4.2. Nhu cầu của trẻ em rối loạn tâm thần ........................................................... 48 2.5. Lý thuyết ứng dụng trong thực hành cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ..................................................................................... 50 2.5.1. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow .......................................................... 50 2.5.2. Thuyết hệ thống ............................................................................................. 51 2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần ..................................................................................................................... 52 2.6.1. Yếu tố chính sách, pháp luật ......................................................................... 52 2.6.2. Yếu tố thuộc về đội ngũ cung cấp dịch vụ công tác xã hội ............................ 53 2.6.3. Yếu tố từ đặc điểm của trẻ em rối loạn tâm thần .......................................... 54 2.6.4. Yếu tố từ gia đình trẻ rối loạn tâm thần ........................................................ 55 2.6.5. Yếu tố từ cơ sở cung cấp dịch vụ ................................................................... 55 2.7. Khung lý thuyết của luận án ............................................................................. 57 Tiểu kết Chƣơng 2 ..................................................................................................... 57 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN TẠI TỈNH QUẢNG NINH ................................... 59 3.1. Khái quát đặc điểm về địa bàn tỉnh Quảng Ninh và khách thể nghiên cứu . 59 3.1.1. Đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh............ 59 3.1.2. Khái quát các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 60 3.1.3. Mô tả khách thể nghiên cứu .............................................................................. 62 3.2. Khái quát tình hình trẻ em rối loạn tâm thần ở tỉnh Quảng Ninh hiện nay 65 3.3. Thực trạng dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần tại Quảng Ninh ................................................................................................................ 77 3.3.1. Dịch vụ sàng lọc, can thiệp sớm cho trẻ em rối loạn tâm thần ..................... 78 3.3.2. Dịch vụ tham vấn, tƣ vấn cho gia đình trẻ em rối loạn tâm thần .................. 86 3.3.3. Dịch vụ kết nối, chuyển gửi, hỗ trợ chính sách ............................................. 94
- 3.3.4. Dịch vụ truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo ....................... 99 3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần tại tỉnh Quảng Ninh............................................................ 108 3.4.1. Yếu tố chính sách, pháp luật ....................................................................... 111 3.4.2. Yếu tố đội ngũ cung cấp dịch vụ công tác xã hội ........................................ 115 3.4.3. Yếu tố từ đặc điểm của trẻ em rối loạn tâm thần ........................................ 119 3.4.4. Yếu tố từ gia đình trẻ em rối loạn tâm thần ................................................ 120 3.4.5. Yếu tố từ cơ sở cung cấp dịch vụ ................................................................. 122 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 125 CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, TRANG BỊ KIẾN THỨC, KỸ NĂNG HƢỚNG DẪN TRỢ GIÖP TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN CHO CHA, MẸ, NGƢỜI NUÔI DƢỠNG TRẺ EM RỐI LOẠN TÂM THẦN ...................................................................................................................... 127 4.1. Căn cứ thực hiện thực nghiệm ........................................................................ 127 4.3. Các bƣớc và nội dung tiến hành thực nghiệm ............................................... 129 4.4.1. Kết quả ............................................................................................................ 131 4.5.1. Những tác động ............................................................................................... 144 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN CỦA TÁC GIẢ ................................................................................................. 154 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 156 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 1
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CTXH Công tác xã hội HCĐB Hoàn cảnh đặc biệt NVCTXH Nhân viên công tác xã hội PVS Phỏng vấn sâu RNTT Rối nhiễu tâm trí RLTT Rối loạn tâm thần SKTT Sức khỏe tâm thần TE Trẻ em TGXH Trợ giúp xã hội TLN Thảo luận nhóm TTCTXH Trung tâm Công tác xã hội TTK Trẻ tự kỷ
- DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1: Tổng hợp thông tin về đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH ............................ 63 Bảng 3.2: Tổng hợp thông tin về cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng trẻ em rối loạn tâm thần ............................................................................................................................... 64 Bảng 3.3: Độ tuổi của trẻ bị RLTT .......................................................................................... 66 Bảng 3.4: Chẩn đoán vấn đề trẻ gặp phải trong RLTT ........................................................... 67 Bảng 3.5: Thứ tự trẻ bị RLTT trong gia đình .......................................................................... 68 Bảng 3.6: Ngƣời cung cấp thông tin trẻ bị RLTT ........................................................ 70 Bảng 3.7: Khoảng thời gian cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng đƣa trẻ đi khám từ thời điểm biết trẻ có dấu hiệu bị RLTT ........................................................................................................... 71 Bảng 3.8: Địa điểm cha mẹ đƣa trẻ bị RLTT đến khám .......................................................... 72 Bảng 3.9: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn với việc tìm hiểu trƣớc dấu hiệu của trẻ trƣớc khi đƣa trẻ đi khám ....................................................................................... 74 Bảng 3.10: Nguồn thông tin tìm hiểu dấu hiệu của trẻ trƣớc khi đƣa đi khám ....................... 75 Bảng 3.11: Lý do không tìm hiểu dấu hiệu triệu chứng của trẻ trƣớc khi đƣa trẻ đi khám .... 76 Bảng 3.12: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về hiệu quả của dịch vụ sàng lọc TE có RLTT tại cộng đồng ................................................................................................................. 81 Bảng 3.13: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ sàng lọc RLTT ở TE ..................82 Bảng 3.14: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về hiệu quả của việc sử dụng dịch vụ can thiệp sớm cho trẻ ....................................................................................... 84 Bảng 3.15: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ can thiệp sớm cho TE RLTT 85 Bảng 3.16: Trạng thái xuất hiện cảm xúc của cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng khi chăm sóc TE RLTT trong 1 tháng gần đây .............................................................................. 86 Bảng 3.17: Nhu cầu đƣợc chia sẻ khi xuất hiện những trạng thái cảm xúc tiêu cực khi chăm sóc TE RLTT ................................................................................................................... 88 Bảng 3.18: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ tham vấn trợ giúp gia đình TE RLTT ........................................................................................................................................ 91 Bảng 3.19: Đánh giá cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH về mức độ thƣờng xuyên thực hiện dịch vụ tƣ vấn, cung cấp thông tin ........................................................................................... 92 Bảng 3.20: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ tƣ vấn, cung cấp thông tin về RLTT ở TE ................................................................................................................................ 93 Bảng 3.21: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ kết nối, chuyển gửi đến dịch vụ chuyên sâu ................................................................................................................................ 96 Bảng 3.22: Hiểu biết của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về dịch vụ hỗ trợ chính sách cho TE RLTT đang thực hiện trên địa bàn tỉnh.................................................................................... 97
- Bảng 3.23: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ hỗ trợ chính sách ............................ 98 Bảng 3.24: Mức độ cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH thực hiện các dịch vụ truyền thông, nâng cao nhận thức ................................................................................................................ 100 Bảng 3.25: Mức độ hiểu biết của ngƣời sử dụng về các dịch vụ truyền thông đang thực hiện trên địa bàn tỉnh ............................................................................................................. 102 Bảng 3.26: Mức độ hài lòng của ngƣời sử dụng dịch vụ truyền thông ................................. 102 Bảng 3.27: Đánh giá của gia đình trẻ về mức độ tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn trang bị kiến thức, kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp TE RLTT cho cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng trẻ ....................................................................................................................................... 107 Bảng 3.28: Đánh giá của bên cung cấp dịch vụ về mức độ ảnh hƣởng đến hiệu quả của dịch vụ CTXH đối với TE RLTT ............................................................. 109 Bảng 3.29: Đánh giá của bên sử dụng dịch vụ về mức độ ảnh hƣởng đến hiệu quả của dịch vụ CTXH đối với TE RLTT ............................................................. 110 Bảng 3.30: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về chính sách chăm sóc, trợ giúp TE RLTT ..................................................................................................................... 112 Bảng 3.31: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về mức độ ảnh hƣởng của trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tới hiệu quả hỗ trợ ........................................................... 116 Bảng 3.32: Tỷ lệ cán bộ, bác sĩ, NVCTXH phải làm thêm việc ngoài giờ ................. 118 Bảng 3.33: Tình hình làm thêm việc ngoài giờ để cung cấp dịch vụ ........................ 118 Bảng 3.34: Đặc điểm của trẻ em rối loạn tâm thần ảnh hƣởng đến hiệu quả cung cấp dịch vụ ................................................................................................................. 119 Bảng 3.35: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về mức độ khó khăn trong xác định nguyên nhân và loại RLTT của trẻ ...................................................................... 120 Bảng 3.37: Tỷ lệ cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng dành thời gian 60-120 phút để giáo dục, hƣớng dẫn trị liệu cho trẻ thƣờng xuyên tại nhà ............................................... 121 Bảng 3.38: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về mức độ đầy đủ của các dịch vụ trợ giúp TE RLTT và gia đình ............................................................................... 122 Bảng 3.39: Mức độ phối hợp với các cơ sở, đơn vị khác ...................................................... 124 Bảng 4.1: Nhu cầu đƣợc đào tạo, tập huấn trang bị các kiến thức, kỹ năng can thiệp, trợ giúp trẻ em RLTT cho cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng ............................................................... 128 Bảng 4.2: Mức độ hiểu biết các kiến thức về SKTT và RLTT ở TE của cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng trẻ trƣớc và sau thực nghiệm ....................................................... 142 Bảng 4.3: Mức độ thực hiện một số kỹ năng hƣớng dẫn trợ giúp cho TE RLTT của cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng trẻ thông qua các bài tập tình huống trƣớc và sau thực nghiệm ........................................................................................................................ 144
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu 3.1: Mức độ chăm sóc chính cho trẻ bị RLTT .................................................... 69 Biểu 3.2: Cha, mẹ, ngƣời nuôi dƣỡng tìm hiểu dấu hiệu của trẻ trƣớc khi đƣa trẻ đi khám ............................................................................................................................. 73 Biểu 3.3: Mức độ sử dụng dịch vụ sàng lọc TE có RLTT tại cộng đồng của đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH .................................................................................................................... 79 Biểu 3.4: Mức độ sử dụng các dịch vụ sàng lọc và tƣ vấn của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH....................................................................................................................... 80 Biểu 3.5: Mức độ sử dụng dịch vụ can thiệp sớm thƣờng xuyên cho trẻ của cán bộ, NVCTXH, bác sĩ ....................................................................................................................... 83 Biểu 3.6: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH về hiệu quả sử dụng dịch vụ tham vấn trợ giúp gia đình TE RLTT .............................................................. 91 Biểu 3.7: Mức độ sử dụng dịch vụ kết nối chuyển gửi của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH . 95 Biểu 3.8: Đánh giá của cán bộ, bác sĩ, nhân viên CTXH về mức độ thƣờng xuyên của dịch vụ trang bị, cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc và giáo dục trẻ em RLTT ........................................................................................................................... 104 Biểu 3.9: Đánh giá của gia đình trẻ về mức độ sử dụng dịch vụ trang bị, cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc và giáo dục TE ............................................................. 105 Biểu 3.10: Đánh giá của gia đình trẻ về hiệu quả của dịch vụ trang bị, cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc và giáo dục TE RLTT ................................... 106 Biểu 3.11: Hiểu biết của cán bộ, bác sĩ, NVCTXH về những dịch vụ CTXH trợ giúp TE RLTT tại Quảng Ninh ........................................................................................... 115
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, đời sống vật chất và tinh thần của TE từng bước được nâng cao, công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có nhiều chuyển biến tích cực từ nhận thức đến chính sách và phương pháp tổ chức thực hiện, Việt Nam đã đạt được những tiến bộ lớn cho TE và trong thời gian khá ngắn [78, tr.17]. Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng người dân đã nhận thức rõ các quyền lợi và bổn phận của TE được ghi trong Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em và Luật Trẻ em năm 2016. Đời sống văn hóa tinh thần cho TE đang dần dần được chăm lo tốt hơn, tỷ lệ tử vong TE dưới 1 tuổi và dưới 5 tuổi giảm, tỷ lệ TE được đến trường và tỷ lệ phổ cập giáo dục tiểu học, trung học tăng, số lượng TE có HCĐB được chăm sóc ngày càng tăng lên [78, tr. 20-21]. Tuy nhiên, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, một mặt mang lại nhiều cơ hội, đưa đất nước theo kịp với khu vực và thế giới, mặt khác cũng tạo ra môi trường có nhiều diễn biến phức tạp và thách thức mới đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục TE. TE có HCĐB đang có xu hướng gia tăng, theo báo cáo của các địa phương đến cuối năm 2015, cả nước có hơn 26 triệu TE, trong đó có khoảng 1,5 triệu TE có HCĐB và gần 2,5 triệu TE có nguy cơ rơi vào HCĐB. TE khuyết tật trên 1,2 triệu TE, chiếm khoảng 1,4% tổng số dân và 3,1% tổng số TE [19, tr.1]. Trong số những trẻ khuyết tật về trí tuệ thì TE bị RLTT là một trong những đối tượng gặp nhiều khó khăn nhất [19, tr.1]. Hiện nay số lượng TE được chuẩn đoán bị mắc RLTT khá lớn, theo báo cáo của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ TE bị RLTT trong cộng đồng đã được nhận định là ở mức phổ biến từ 10% đến 20% ở các nước phát triển [46, tr.13]. Với các nước đang phát triển nơi còn rất nhiều TE đang phải sống trong nghèo khổ, thiếu ăn, bệnh tật, bạo lực và chiến tranh, ước tính tỷ lệ này ít nhất cũng ở mức tương tự. Tại Việt Nam qua một số nghiên cứu, điều tra của các nhà nghiên cứu và tổ chức có hoạt động trợ giúp TE cho thấy tỷ lệ trẻ có các vấn đề SKTT nói chung nằm trong khoảng tỷ lệ ở các nước đang phát triển từ 13% - 20%, đặc biệt theo kết quả khảo sát thực trạng sức khỏe tinh thần TE của thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Lê Thị Ngọc Dung và cộng sự thực hiện đã đưa ra một kết quả rất đáng lưu ý với tỷ lệ TE có vấn đề SKTT ở thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% [46, tr.13]. Qua đó có thể thấy là hiện nay số lượng TE có RLTT tại cộng đồng là tương đối cao. Trong khi đó, không ít người Việt Nam hiện nay vẫn còn xa lạ với bệnh RLTT ở TE, họ thường nhầm lẫn với một số bệnh khác như: Thiểu năng trí tuệ, down, thần kinh...Nhiều phụ huynh thường mang tâm lý khó chấp nhận và giấu giếm mọi người xung quanh, từ đó họ nuôi con trong một môi trường khép kín, không biết làm gì để giúp con khỏi la hét hay tự làm đau 1
- bản thân. Chính sự mù mờ trong nhận thức, trong đường hướng chăm sóc và giáo dục TE RLTT vô hình chung đã khiến cho những hành vi bất thường ở trẻ tăng thêm và khoảng cách giữa những đứa trẻ này với xã hội cũng ngày càng lớn. Nghiên cứu về TE RLTT và các dịch vụ trợ giúp trẻ và gia đình trong thời gian qua được nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm ở nhiều chiều cạnh khác nhau. Khi nghiên cứu về chủ đề này, mỗi tác giả đều đã có những phát hiện, những đóng góp riêng và đã góp phần làm rõ được bức tranh chung về vấn đề dịch vụ CTXH đối với TE RLTT. Bên cạnh đó các nghiên cứu cho thấy: Nhiều chứng RLTT có thể bắt đầu từ thời thơ ấu. Ước chừng 1/5 (khoảng 20%) TE và thanh thiếu niên có các rối loạn về SKTT và cảm xúc cần được phát hiện và điều trị. Một số RLTT của TE thường gặp bao gồm: Các chứng rối loạn cảm xúc lo âu; Các chứng rối loạn hành vi phá rối và thiếu tập trung chú ý; Các chứng rối loạn ăn uống; Các chứng rối loạn tâm trạng…Trẻ mắc RLTT sẽ ảnh hưởng tới việc phát triển về thể chất, giảm sút hiệu quả học tập, thường có những hành vi hiếu chiến hoặc rút lui khỏi các mối quan hệ xã hội. Đặc biệt với một số RLTT còn khiến trẻ có những hành vi tự tử hoặc tự làm hại bản thân… Công tác xã hội với lịch sử ra đời và phát triển chuyên nghiệp trên một thế kỷ nay trên thế giới đã chứng minh được vai trò và trọng trách của nghề nghiệp trong lĩnh vực chăm sóc SKTT, đặc biệt là đối với những vấn đề RLTT ở TE. Các hoạt động cung cấp dịch vụ CTXH với TE RLTT trên thế giới cho thấy, ngoài các dịch vụ về y tế, hiện nay các dịch vụ chăm sóc hỗ trợ TE RLTT còn mở rộng theo hướng toàn diện và linh hoạt hơn rất nhiều. Có thể kể đến các dịch vụ như: Dịch vụ can thiệp hỗ trợ khủng hoảng cho trẻ, dịch vụ can thiệp sớm với một số bệnh tâm thần đặc thù, dịch vụ can thiệp nhanh, dịch vụ trị liệu và tham vấn tâm lý cho trẻ, dịch vụ xây dựng năng lực và hỗ trợ cho gia đình, dịch vụ đánh giá và tư vấn cung cấp thông tin, dịch vụ trị liệu chuyên sâu…Thực tiễn đã chứng minh, các dịch vụ toàn diện trên không những mang lại hiệu quả trong các can thiệp mà còn là nền tảng vững chắc giúp trẻ RLTT phục hồi chức năng xã hội và hòa nhập cộng đồng tốt hơn. Việc áp dụng và phát triển các dịch vụ toàn diện trên cũng đã khắc phục được một số hạn chế của mô hình can thiệp truyền thống trước kia khi tập trung vào các dịch vụ y tế [dẫn theo 76]. Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, với diện tích 611.081,3 km2, dân số trên 1,2 triệu người, gồm 13 huyện, thị xã, thành phố với 177 xã, phường, thị trấn. Có đường bờ biển dài 250 km, đường biên giới dài 132 km giáp với Trung Quốc và cửa khẩu Quốc tế Móng Cái. Nằm trong vùng trọng điểm phát triển kinh tế khu vực phía Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh), có khu công nghiệp than lớn nhất cả nước, có Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan 2
- thiên nhiên của thế giới thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. Với lợi thế về địa lý: Cảng biển, biên giới và nguồn tài nguyên, đây là thế mạnh để các ngành kinh tế của Quảng Ninh phát triển như: Công nghiệp, giao thông vận tải, du lịch, thương mại và dịch vụ. Quảng Ninh cũng là một trong những tỉnh đi đầu trong cả nước về việc thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển nghề CTXH, Đề án chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, trợ giúp cho các đối tượng yếu thế góp phần đảm bảo anh sinh xã hội [1] Tại tỉnh Quảng Ninh, theo số liệu của Sở Lao động Thương binh và Xã hội năm 2019, toàn tỉnh hiện có 319.807 TE độ tuổi từ 0-16 tuổi [59]. Và theo số liệu điều tra của TTCTXH tỉnh Quảng Ninh đã triển khai để thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh “Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu rối nhiễu tâm trí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” thì tỷ lệ RLTT ở TE tỉnh Quảng Ninh là 10,1% trên tổng số 3.656 trẻ được điều tra [70, tr.21]. Hiện nay, các dịch vụ CTXH can thiệp, trợ giúp cho TE RLTT và gia đình được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh còn ít, nhỏ lẻ, chưa đáp ứng được nhu cầu của gia đình có TE RLTT, cộng đồng và đặc biệt tại các cơ sở y tế, cơ sở TGXH công lập và ngoài công lập tại Quảng Ninh cung cấp các dịch vụ CTXH còn rất hạn chế, chưa chuyên nghiệp, chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các cấp, các ngành và cộng đồng dân cư [60]. Trong thời gian qua tại tỉnh Quảng Ninh đã có một số nghiên cứu liên quan đến TE có HCĐB và lĩnh vực CTXH có đề cập đến nhóm TE RLTT. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT từ góc độ lý thuyết và thực tiễn. Vì vậy, việc thiết kế các chương trình hay đề án chăm sóc bảo vệ, trợ giúp TE RLTT ở tỉnh Quảng Ninh còn thiếu căn cứ khoa học. Điều này dễ dẫn tới việc tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ, can thiệp, trị liệu tâm lý kém hiệu quả, thậm chí gây ra hậu quả tiêu cực; mặt khác, gây ra nhiều khó khăn cả về thời gian, kinh tế lẫn sức khỏe của TE RLTT lẫn gia đình trong sàng lọc, chuẩn đoán và can thiệp sớm. Bên cạnh đó, hướng nghiên cứu về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT còn rất hạn chế và mới mẻ, chưa có nhiều công trình nghiên cứu. Do vậy tác giả lựa chọn đề tài "Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh" làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn của dịch vụ CTXH đối với TE RLTT. Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp tác động nhằm nâng cao nhận thức và kỹ 3
- năng của cha mẹ, người chăm sócTE RLTT và các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nêu trên, luận án cần giải quyết các nhiệm vụ sau đây: - Tổng quan tình hình nghiên cứu và xác định, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT; các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh. - Khảo sát, đánh giá thực trạng dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh và các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh. - Tổ chức thực nghiệm tác động đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng dẫn trợ giúp cho cha mẹ, người chăm sóc TE RLTT. - Đưa ra một số khuyến nghị về các dịch vụ CTXH trong chăm sóc, trợ giúp TE RLTT đạt hiệu quả hơn. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi 1: Hiện nay tại tỉnh Quảng Ninh đã có các dịch vụ CTXH nào đối với TE RLTT? Câu hỏi 2: Có những yếu tố nào ảnh hƣởng tới dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh? Câu hỏi 3: Cha , mẹ, ngƣời chăm sóc TE RLTT cần có kiến thức, kỹ năng gì trong việc chăm sóc, trợ giúp TE RLTT tại gia đình? Câu hỏi 4: Những giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CTXH trong hỗ trợ TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh? 2.4. Giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết 1: Hiện nay có một số dịch vụ CTXH để can thiệp, trợ giúp cho TE RLTT đã đƣợc thực hiện tại tỉnh Quảng Ninh nhƣ: Sàng lọc, can thiệp sớm cho TE RLTT; Tham vấn, tƣ vấn cho gia đình TE RLTT; Kết nối, chuyển tuyến, hỗ trợ chính sách; Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo. Giả thuyết 2: Dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại tỉnh Quảng Ninh chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố: Chính sách, pháp luật; Đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH; Đặc điểm của TE RLTT; Gia đình TE RLTT; Cơ sở cung cấp dịch vụ… Giả thuyết 3: Cha, mẹ, ngƣời chăm sóc TE RLTT tại Quảng Ninh đang thiếu kiến thức, kỹ năng để chăm sóc và giáo dục trẻ, bởi vậy, họ cần đƣợc đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng để chăm sóc TE RLTT tốt hơn. Giả thuyết 4: Trong thời gian tới để nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CTXH trong hỗ trợ TE RLTT tỉnh Quảng Ninh cần triển khai nhiều giải pháp đồng bộ về chính sách, cung cấp dịch vụ, nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cung cấp dịch vụ... 4
- 3. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Dịch vụ CTXH đối với TE RLTT 3.2. Khánh thể nghiên cứu - 110 cha, mẹ, người chăm sóc TE RLTT. - 90 cán bộ, bác sĩ, NVCTXH (các nhân viên chăm sóc, trị liệu tâm lý tại các cơ sở TGXH; cán bộ tâm lý lâm sàng; giáo viên mầm non). 3.3. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Có nhiều dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, tuy nhiên đề tài tập trung nghiên cứu các dịch vụ cơ bản, phổ biến nhất hiện nay ở Việt Nam là: Sàng lọc, can thiệp sớm cho TE RLTT; Tham vấn, tư vấn cho gia đình TE RLTT; Kết nối, chuyển tuyến, hỗ trợ chính sách; Truyền thông, giáo dục nâng cao nhận thức, đào tạo. Đồng thời phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT tại Quảng Ninh: Chính sách, pháp luật; Đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH; Đặc điểm của TE RLTT; Gia đình TE RLTT; Cơ sở cung cấp dịch vụ. TE RLTT được đề cập trong phạm vi của luận án là TE từ 0 đến dưới 16 tuổi đã được các cơ sở y tế, cơ sở TGXH có chức năng chuẩn đoán mắc RLTT. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành ở một số cơ sở cung cấp dịch vụ CTXH đối với TE RLTT ở tỉnh Quảng Ninh: Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh; Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn; Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh; Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần; một số phòng LĐTB&XH cấp huyện, thị xã, thành phố; một số cơ sở TGXH tư nhân; hệ thống Văn phòng CTXH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 5/2016 đến tháng 5/2019; Các số liệu, dữ liệu về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT được thu thập, tổng hợp từ năm 2011. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp luận Nghiên cứu được tiến hành dựa trên cơ sở một số nguyên tắc phương pháp luận. Cụ thể như sau: - Chủ nghĩa duy vật biện chứng: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là một bộ phận của học huyết triết học do Karl Marx và Friedrich Engels đề xướng. Đặc trưng của phương pháp duy vật biện chứng là coi một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác. Cốt lõi của chủ nghĩa duy vật biện chứng là chủ nghĩa duy vật kết hợp với phép biện chứng. Marx đã kế thừa tư tưởng về phương pháp biện chứng của Georg Wilhelm Friedrich Hegel và lý luận về chủ nghĩa duy 5
- vật của Ludwig Andreas von Feuerbach. Để giúp TE RLTT phát triển tốt hơn đề tài phải tiếp cận nghiên cứu theo các quy luật, các nguyên lý, đặt các vấn đề của TE RLTT trong mối quan hệ phổ biến, trong môi trường sống với các yếu tố tác động [82]. Nghiên cứu các dịch vụ CTXH đối với TE RLTT trong mối quan hệ biện chứng với các dịch vụ xã hội. Dịch vụ CTXH đối với TE RLTT chịu sự tác động của nhiều yếu tố: Chính sách, pháp luật; Đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH; Đặc điểm của TE RLTT; Gia đình TE RLTT; Cơ sở cung cấp dịch vụ… - Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Chủ nghĩa duy vật lịch sử là hệ thống quan điểm, duy vật biện chứng về xã hội của triết học Mác-Lênin, là kết quả của sự vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật vào việc nghiên cứu đời sống xã hội và lịch sử nhân loại. Chủ nghĩa duy vật lịch sử không nghiên cứu những mặt riêng biệt của sinh hoạt xã hội, mà nghiên cứu toàn bộ xã hội với tất cả các mặt, các quy luật tồn tại xã hội. Các quá trình có liên hệ nội tại và tác động lẫn nhau của xã hội [83]. Đề tài nghiên cứu quá trình, quy luật của sự phát triển các dịch vụ CTXH và các yếu tố ảnh hưởng của dịch vụ đối với TE RLTT. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp sau: - Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Đây là phương pháp được sử dụng trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát những lý thuyết cũng như các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước (86 tác giả) và ngoài nước (24 tác giả) đăng tải trên sách chuyên khảo, tạp chí, báo, luận án, luận văn, đề tài nghiên cứu về các vấn đề có liên quan đến: Thực trạng TE RLTT; dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, những vấn đề lý luận về CTXH đối với TE RLTT. Phương pháp phân tích tài liệu nhằm hiểu rõ hơn về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, xây dựng những luận cứ khoa học để chứng minh vấn đề nghiên cứu được cụ thể và rõ ràng hơn. - Phƣơng pháp quan sát: Là phương pháp thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu bằng cách quan sát, theo dõi và ghi chép các biểu hiện, hành vi bất thường của TE RLTT tại gia đình và tại các phòng trị liệu của cơ sở y tế, cơ sở TGXH công lập và ngoài công lập; Quan sát hoạt động sàng lọc, can thiệp trị liệu tâm lý của đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH; Quan sát các hoạt động chăm sóc, giáo dục, hướng dẫn trẻ của gia đình trong quá trình tương tác với trẻ; Quan sát những thay đổi của trẻ trước và sau khi có sự can thiệp, hỗ trợ bằng các kỹ năng CTXH chuyên nghiệp. Kết quả quan sát được ghi lại bằng biên bản quan sát. Kết quả xử lý được sử dụng bổ sung cho những kết quả nghiên cứu khác trong điều tra, là căn cứ bổ sung thông tin về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả cung cấp dịch vụ. 6
- - Phƣơng pháp chuyên gia: Tác giả tiến hành xin ý kiến của các chuyên gia hướng dẫn khoa học, các chuyên gia đánh giá, sàng lọc và can thiệp, trị liệu tâm lý đối với TE RLTT; các bác sĩ của các bệnh viện, trung tâm y tế có chức năng sàng lọc, chuẩn đoán và điều trị cho bệnh nhân có các biểu hiện RLTT; chuyên gia CTXH, tâm lý, giáo dục và các giảng viên Đại học về các dịch vụ CTXH chính đối với TE RLTT và các yếu tố ảnh hướng đến dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ CTXH đối với TE RLTT và gia đình. - Phƣơng pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Dựa trên cơ sở lý luận của đề tài và mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài, tác giả xây dựng 2 loại phiếu khảo sát: Phiếu số 1: Dành cho đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH (phụ lục 1); Phiếu số 2: Dành cho cha, mẹ, người nuôi dưỡng TE RLTT (phụ lục 2). + Mục đích: Đánh giá thực trạng TE RLTT và thực trạng các dịch vụ CTXH chủ yếu đang cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; những khó khăn, các yêu tố ảnh hưởng và giải pháp để nâng cao hiệu quả trợ giúp TE RLTT và gia đình. + Nội dung của phiếu khảo sát: Tập trung khai thác các vấn đề sau: Những thông tin cơ bản về người trả lời; Thực trạng TE RLTT; Nhu cầu được hỗ trợ các dịch vụ để chăm sóc, giáo dục TE RLTT; Thực trạng các dịch vụ CTXH chủ yếu đang cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Những khó khăn trong cung cấp dịch vụ CTXH trợ giúp TE RLTT; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trợ giúp TE RLTT và gia đình + Phương thức chọn mẫu: Phiếu số 1 (Nhóm đội ngũ cung cấp các dịch vụ CTXH trợ giúp TE RLTT): Cán bộ quản lý, NVCTXH thuộc các cơ sở TGXH thuộc ngành LĐTBXH cấp tỉnh và huyện; Cán bộ quản lý, bác sĩ, nhân viên CTXH của Sở Y tế, Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn; Bệnh viện Bảo vệ sức khỏe tâm thần; Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh, cán bộ hệ thống Văn phòng công tác xã hội các cấp, cán bộ phụ trách công tác trẻ em thuộc 9 xã, phường trên địa bàn tỉnh tham gia phối hợp với Trung tâm Công tác xã hội tỉnh trong hoạt động sàng lọc, can thiệp, trị liệu tâm lý cho TE RLTT tại cộng đồng: 116 người (theo số liệu cung cấp bởi Trung tâm Công tác xã hội năm 2016). Cỡ mẫu cho nghiên cứu của phiếu số 1: N ------------------------- n = 1 + N (e)2 116 7
- ------------------------- n = = 90 1 + 116 (0,25)2 Trong đó: n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn 5% Nhƣ vậy cơ mẫu khảo sát của phiếu số 1 là 90 phiếu. Phiếu số 2 (Nhóm người chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình): Cha, mẹ, người nuôi dưỡng TE RLTT đang được can thiệp, trị liệu tâm lý tại: Bệnh viện Sản nhi Quảng Ninh, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh, Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn, Trường Giáo dục trẻ tự kỷ Giếng Đồn, Trường Mầm non tư thục Vì Ngày Mai, Lớp mầm non Ánh Dương: 153 người (theo số liệu cung cấp bởi Trung tâm Công tác xã hội năm 2016) Cỡ mẫu cho nghiên cứu của phiếu số 2: N ------------------------- n = 1 + N (e)2 153 ------------------------- n = = 110,6 2 1 + 153 (0,25) Trong đó: n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn 5% Nhƣ vậy cơ mẫu khảo sát của phiếu số 2 lấy tròn là 110 phiếu. Tổng cộng: 200 phiếu hỏi cho 2 mẫu phiếu số 1, 2 + Cách thức tiến hành: Các khách thể tham gia khảo sát được trả lời độc lập, theo nhận định của cá nhân, với những gì họ nghĩ và thực hiện thường ngày. Tiến hành khảo sát theo từng nhóm nhỏ để có thể làm sáng tỏ các câu hỏi của người khảo sát nếu cần thiết. - Phƣơng pháp phỏng vấn sâu: Dựa trên cơ sở lý luận của đề tài và mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu, tác giả xây dựng 2 đề cương gợi ý phiếu phỏng vấn sâu: Phiếu số 1: Dành cho đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH (phụ lục 3); Phiếu số 2: Dành cho cha, mẹ, người nuôi dưỡng TE RLTT (phụ lục 4). + Mục đích: Thu thập, bổ sung, kiểm tra và làm rõ hơn những thông tin đã thu được từ khảo sát thực tiễn + Nguyên tắc phỏng vấn: Khách thể được trả lời tự do dựa trên những câu hỏi mở, có gợi ý. Trong quá trình phỏng vấn, người phỏng vấn có thể đưa ra những câu hỏi dưới những dạng khác nhau để có thể kiểm tra độ chính xác của câu trả lời cũng như làm sáng tỏ hơn những thông tin chưa rõ. + Phương thức chọn mẫu: 8
- Với phiếu số 1: PVS 11 người, bao gồm: 01 Trưởng phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em - Sở Lao động TB và XH; 01 Chuyên viên công tác xã hội - Sở Lao động TB và XH; 01 Lãnh đạo Quỹ Bảo trợ trẻ em; 03 cán bộ, nhân viên công tác xã hội - Trung tâm Công tác xã hội; 03 bác sĩ, nhân viên CTXH - Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn; 01 bác sĩ - Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ninh; 01 chủ cơ sở trợ giúp TE RLTT ngoài công lập. Với phiếu số 2: PVS 07 người là cha, mẹ, người nuôi dưỡng TE RLTT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có con đang can thiệp, trị liệu tâm lý tại Trung tâm Công tác xã hội, Bệnh viện Sản nhi tỉnh Quảng Ninh, Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn, cơ sở TGXH ngoài công lập. Tổng cộng: PVS 18 người. + Cách thức tiến hành: Nội dung phỏng vấn được chuẩn bị đề cương trước một cách chi tiết, rõ ràng theo các mảng vấn đề dựa trên cơ sở lý luận của đề tài và mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu mà tác giả quan tâm. Sau đó gặp từng người để phỏng vấn về các nội dung chuẩn bị trước đó. - Phƣơng pháp thảo luận nhóm: + Mục đích: Làm căn cứ bổ sung thông tin về thực trạng dịch vụ CTXH chủ yếu đang cung cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, những khó khăn, những yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ CTXH trợ giúp TE RLTT và gia đình trẻ trong thời gian tới. + Đối tượng thảo luận nhóm gồm 2 nhóm: Nhóm cung cấp dịch vụ CTXH tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh (gồm có 6 người tham gia thảo luận); Nhóm cung cấp dịch vụ CTXH tại Mô hình cơ sở phòng và trị liệu RNTT - Trung tâm Y tế huyện Vân Đồn (gồm có 7 người tham gia thảo luận) Tổng cộng: 13 ngƣời tham gia TLN. - Phƣơng pháp thống kê toán học: Kết quả thu được từ khảo sát thực tiễn được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 21.0 trong môi trường Windows, kiểm định bằng Chi-square Alpha. Các thông số và phép toán thống kê được sử dụng trong đề tài này là phân tích thống kê mô tả và phân tích thống kê suy luận. - Phƣơng pháp xử lý dữ liệu đính tính: Kết quả thu được từ PVS 18 người và thảo luận 02 nhóm với 13 người tham gia được thực hiện gỡ băng phỏng vấn dưới dạng chữ, nhập liệu, quản lý số liệu và kiểm tra tính xác thực của số liệu thu được thông qua việc trao đổi với các thành viên có hiểu biết về các cá nhân tham gia PVS và 02 nhóm tham gia thảo luận. 9
- - Phƣơng pháp thực nghiệm: Dựa vào việc phân tích vấn đề và các nhóm nguyên nhân chính tác động tới dịch vụ CTXH cung cấp cho TE RLTT. Vận dụng những lý thuyết, kỹ năng và thực hiện hoạt thực nghiệm đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng dẫn trợ giúp cho cha, mẹ, người chăm sóc TE RLTT. Thực nghiệm được tiến hành trên nhóm gồm 10 cha, mẹ, người nuôi dưỡng TE RLTT ở thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Thời gian tiến hành thực nghiệm từ tháng 6-11/2018 tại Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh. Chương trình thực nghiệm gồm 2 nội dung chính: Tác giả và giảng viên trang bị cho học viên những kiến thức về SKTT, TE RLTT (02 đợt, mỗi đợt 3 ngày); Thực hành rèn luyện kỹ năng hướng dẫn trợ giúp cho TE RLTT trên lớp học và tại các phòng trị liệu tâm lý tại Trung tâm Công tác xã hội. Sau thời gian thực nghiệm so sánh kết quả trước và sau thực nghiệm để thấy rõ việc áp dụng biện pháp tác động thực nghiệm đã nâng cao hiểu biết về kiến thức RLTT TE và các kỹ năng hướng dẫn trợ giúp TE RLTT cho cha, mẹ, người nuôi dưỡng trẻ. Tác giả thực hiện phân tích và đánh giá 02 ca điển hình để minh họa cho thực nghiệm, để thấy được ý nghĩa quan trọng của việc áp dụng biện pháp tác động nhằm nâng cao hiểu biết về kiến thức RLTT TE và các kỹ năng hướng dẫn trợ giúp cho TE RLTT cho cha, mẹ, người nuôi dưỡng, góp phần nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ CTXH cho TE RLTT. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án hệ thống hóa về mặt lý luận vấn đề dịch vụ CTXH đối với TE RLTT, làm sáng tỏ một số khái niệm liên quan và bổ sung một số khái niệm, lý thuyết ứng dụng trong CTXH đối với TE RLTT; tầm quan trọng của dịch vụ CTXH và vai trò của đội ngũ cung cấp dịch vụ CTXH trong hoạt động can thiệp, trợ giúp cho TE RLTT và gia đình. Qua nghiên cứu, đề xuất giải pháp cần thường xuyên thực hiện hoạt động đào tạo, trang bị kiến thức, kỹ năng hướng dẫn trợ giúp cho cha, mẹ, người nuôi dưỡng TE RLTT để tăng cường hiệu quả trong công tác trợ giúp TE RLTT. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để đề xuất chính sách và có thể được ứng dụng trong lĩnh vực phát triển các mô hình can thiệp, các dịch vụ CTXH hỗ trợ đối với TE RLTT tại các cơ sở y tế, cơ sở TGXH công lập và ngoài công lập tại tỉnh Quảng Ninh và trong cả nước. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận Nghiên cứu“Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em có rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh” có một số đóng góp: Nghiên cứu khái quát hóa các vấn đề lý luận về dịch vụ CTXH đối với TE RLTT; làm sáng tỏ một số khái niệm có liên quan; bổ sung một số khái niệm và các lý thuyết ứng dụng trong CTXH đối với TE RLTT. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội
223 p | 75 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Công tác tư tưởng: Vai trò của công tác tư tưởng trong quản lý hoạt động xuất bản ở Việt Nam hiện nay
210 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Năng lực bảo vệ trẻ em của người làm công tác xã hội cấp cơ sở tại thành phố Hà Nội
180 p | 18 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Công tác Xã hội: Dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
297 p | 62 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác tư tưởng: Vai trò của công tác tư tưởng trong quản lý hoạt động xuất bản ở Việt Nam hiện nay
27 p | 58 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người lao động nhập cư khu vực kinh tế phi nhà nước từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
198 p | 33 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội dành cho gia đình và trẻ có rối loạn phổ tự kỷ
27 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Giải pháp hỗ trợ tiếp cận trợ giúp xã hội cơ bản cho lao động nữ di cư (Nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội)
214 p | 17 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng cư dân vạn đò tái định cư của tỉnh Thừa Thiên Huế
276 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
190 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
297 p | 52 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng
237 p | 13 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Quản lý trường hợp đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
240 p | 19 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng cư dân vạn đò tái định cư của tỉnh Thừa Thiên Huế
27 p | 10 | 2
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hành vi lệch chuẩn của học sinh trung học phổ thông và đề xuất mô hình can thiệp (Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Đồng Tháp)
263 p | 3 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cai nghiện ma túy bằng methadone tại Thành phố Hồ Chí Minh
27 p | 1 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Quản lý trường hợp đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
34 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn