Luận án Tiến sĩ Công tác Xã hội: Dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 10
download
Đề tài này nghiên cứu những vấn đề lý luận về dịch vụ công tác xã hội với nam giới GBL nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình và đánh giá thực trạng dịch vụ CTXH với nam giới GBL cùng các yếu tố ảnh hưởng. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CTXH đối với nam giới góp phần giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Công tác Xã hội: Dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI HOÀNG TUYẾT MAI DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI NAM GIỚI TRONG VIỆC GIẢM THIỂU BẠO LỰC GIA ĐÌNH TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Hà Nội, 2021
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI HOÀNG TUYẾT MAI DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI NAM GIỚI TRONG VIỆC GIẢM THIỂU BẠO LỰC GIA ĐÌNH TỪ THỰC TIỄN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Công tác xã hội Mã số: 9760101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS.TS NGUYỄN HỮU MINH 2. TS. NGUYỄN HẢI HỮU Hà Nội, 2021
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các dữ liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Hoàng Tuyết Mai
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám đốc, Khoa Công tác xã hội, các thầy cô giáo thuộc Học viện Khoa học xã hội đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Hữu Minh và TS. Nguyễn Hải Hữu, người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình hoàn thành Luận án. Xin được gửi lời cảm ơn đến những người đã tham gia vào cuộc điều tra khảo sát trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giúp nghiên cứu được diễn ra thuận lợi. Tác giả xin được cảm ơn chân thành tới các Học viên và gia đình, người thân của Học viên cũng như đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, khảo sát, thu thập thông tin cho luận án. Trong quá trình nghiên cứu, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy cô giáo và mọi người tham gia góp ý cho Luận án được hoàn thiện hơn. Tác giả luận án HOÀNG TUYẾT MAI
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 15 1.1 Tổng quan nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................... 15 1.1.1 Thực trạng và các nguyên nhân gây ra bạo lực gia đình ......................... 15 1.1.2 Các mô hình, dịch vụ trong phòng chống bạo lực gia đình ......................... 19 1.1.3 Dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây bạo lực .................................. 21 1.2 Tổng quan nghiên cứu ở trong nƣớc ............................................................... 27 1.2.1 Thực trạng và các nguyên nhân gây ra bạo lực gia đình ......................... 27 1.2.2 Các mô hình, dịch vụ trong phòng chống bạo lực gia đình .................... 33 1.2.3 Dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây bạo lực .................................. 39 1.3 Đánh giá chung tình hình nghiên cứu ............................................................. 45 1.3.1. Những kết quả của các công trình nghiên cứu đã thực hiện .................. 45 1.3.2. Những khoảng trống chưa được các công trình quan tâm nghiên cứu .. 45 1.3.3. Những vấn đề tập trung giải quyết ......................................................... 46 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................................... 46 Chƣơng 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NAM GIỚI TRONG VIỆC GIẢM THIỂU BẠO LỰC GIA ĐÌNH .............. 48 2.1 Bạo lực gia đình ................................................................................................. 48 2.1.1 Khái niệm ................................................................................................ 48 2.1.2 Các hình thức bạo lực gia đình ................................................................ 48 2.2 Nam giới gây bạo lực gia đình .......................................................................... 51 2.2.1 Khái niệm ................................................................................................ 51 2.2.2 Đặc điểm của nam giới gây bạo lực gia đình .......................................... 51 2.2.3 Những khó khăn và nhu cầu của nam giới gây bạo lực gia đình ............ 54 2.3 Dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây bạo lực gia đình ........................... 56 2.3.1 Công tác xã hội trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình .......................... 56 2.3.2 Dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây bạo lực gia đình .................... 57 2.3.3 Một số dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình ................................................................................................ 58
- 2.3.4 Một số lý thuyết vận dụng trong cung cấp dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình........................................ 65 2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình............................................................................. 69 2.4.1 Yếu tố thuộc về nam giới gây bạo lực ..................................................... 70 2.4.2 Yếu tố vai trò năng lực của nhân viên CTXH và cán bộ địa phương ..... 70 2.4.3 Yếu tố gia đình ........................................................................................ 74 2.4.4 Yếu tố thuộc về chính sách pháp luật ...................................................... 75 2.4.5 Yếu tố tài chính ....................................................................................... 76 2.4.6 Yếu tố cộng đồng .................................................................................... 77 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................................... 79 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NAM GIỚI GÂY BẠO LỰC NHẰM GIẢM THIỂU BẠO LỰC GIA ĐÌNH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................. 80 3.1 Đặc điểm địa bàn khảo sát và mẫu phỏng vấn ............................................... 80 3.1.1 Đặc điểm địa bàn khảo sát ....................................................................... 80 3.1.2 Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 83 3.2 Thực trạng bạo lực gia đình đối với phụ nữ qua 3 địa bàn khảo sát ........... 84 3.2.1 Bạo lực tinh thần ..................................................................................... 86 3.2.2 Bạo lực kinh tế......................................................................................... 89 3.2.3 Bạo lực thể xác ........................................................................................ 90 3.2.4 Bạo lực tình dục....................................................................................... 93 3.3 Thực trạng hiểu biết và nhu cầu của nam giới tiếp cận với các dịch vụ công tác xã hội nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình ............................................... 95 3.3.1 Hiểu biết của nam giới về các loại hình dịch vụ công tác xã hội nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình .......................................................................................... 95 3.3.2 Nhu cầu tham gia của nam giới gây bạo lực với các dịch vụ công tác xã hội nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình ......................................................... 99 3.4 Thực trạng dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây bạo lực trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình .................................................................................. 106
- 3.4.1 Đánh giá chung ...................................................................................... 106 3.4.2 Đánh giá về cụ thể từng loại hình dịch vụ ............................................. 112 3.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình........................................................................... 125 3.5.1 Yếu tố thuộc về nam giới gây bạo lực .................................................. 128 3.5.2 Yếu tố vai trò năng lực của nhân viên CTXH và cán bộ địa phương.......... 131 3.5.3 Yếu tố gia đình ...................................................................................... 134 3.5.4 Yếu tố chính sách, pháp luật ................................................................. 136 3.5.5 Yếu tố tài chính ..................................................................................... 138 3.5.6 Yếu tố cộng đồng .................................................................................. 139 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................. 141 Chƣơng 4: THỰC NGHIỆM MÔ HÌNH CÂU LẠC BỘ NAM GIỚI VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI VỚI NAM GIỚI GÂY BẠO LỰC ....................................................................... 143 4.1 Ứng dụng công tác xã hội nhóm trong thực nghiệm mô hình câu lạc bộ nam giới tiên phong ............................................................................................... 143 4.1.1 Cơ sở lý luận.......................................................................................... 143 4.1.2 Cơ sở thực tiễn....................................................................................... 145 4.2 Thực nghiệm mô hình câu lạc bộ nam giới tiên phong............................... 146 4.2.1 Mục đích ................................................................................................ 146 4.2.2 Tổ chức hoạt động ................................................................................. 146 4.2.3 Đánh giá kết quả .................................................................................... 167 4.3 Các giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ công tác xã hội với nam giới nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình ....................................................................... 173 4.3.1 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................ 173 4.3.2 Các giải pháp ......................................................................................... 175 Tiểu kết chƣơng 4 .................................................................................................. 185 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 186 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................. 189 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 190 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 198
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BLGĐ Bạo lực gia đình CLB Câu lạc bộ CTXH Công tác xã hội DVCTXH Dịch vụ công tác xã hội ĐH-CĐ Đại học cao đẳng GBL Gây bạo lực LĐTBXH Lao động thương binh xã hội LHPN Liên hiệp Phụ nữ NCS Nghiên cứu sinh NTL Người trả lời NGBL Người gây bạo lực NGGBL Nam giới gây bạo lực PCBLGĐ Phòng chống bạo lực gia đình TP Thành phố THPT Trung học phổ thông UBND Uỷ ban nhân dân
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả đối tượng nam giới tham gia trả lời khảo sát ................................. 83 Bảng 3.2:Phân bố tỷ lệ các loại hình BLGĐ theo đặc điểm của nam giới ............... 85 Bảng 3.3: Tỷ lệ hiểu biết của nam giới về các Dịch vụ CTXH cho nam giới GBL theo đặc điểm của nam giới................................................................... 95 Bảng 3.4: Nhu cầu tham gia các hoạt động CTXH của nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ .................................................................................................. 100 Bảng 3.5: Nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây BL theo trình độ học vấn và khu vực sinh sống của nam giới GBL .......................... 103 Bảng 3.6: Các nhu cầu cụ thể của nam giới khi tham gia CLB nam giới ............... 105 Bảng 3.7: Đánh giá chung về các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ .................................................................................................. 107 Bảng 3.8: Đánh giá chung về các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ xét theo khu vực sinh sống ...................................................... 110 Bảng 3.9: Vai trò của dịch vụ truyền thông vận động giáo dục nâng cao nhận thức.... 115 Bảng 3.10 : Vai trò của dịch vụ hỗ trợ việc làm ..................................................... 118 Bảng 3.11: Vai trò của dịch vụ tư vấn pháp lý........................................................ 119 Bảng 3.12: Vai trò của dịch vụ hỗ trợ tâm lý cá nhân ............................................ 121 Bảng 3.13: Vai trò của dịch vụ Câu lạc bộ nam giới gây bạo lực .......................... 123 Bảng 3.14: Tỷ lệ đồng ý các nguyên nhân các dịch vụ CTXH với nam giới GBL nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình chưa đáp ứng được nhu cầu của nam giới xét theo khu vực sinh sống ............................................................ 126 Bảng 3.15: Mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của nam giới với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ .......................... 127 Bảng 4.1: Mong đợi của nhóm viên về các nội dung khi tham gia sinh hoạt CLB (Tổng số 15 thành viên) ....................................................................... 151 Bảng 4.2 : Nội dung các buổi sinh hoạt CLB nam giới tiên phong ........................ 152 Bảng 4.3 : Điểm kiểm tra mức độ kiến thức của các thành viên CLB về bạo lực gia đình trước và sau tác động ( Theo thang điểm 100)......................... 168
- Bảng 4.4 : Mức độ thực hiện của thành viên CLB về kĩ năng xử trí mâu thuẫn mà không dùng bạo lực ( Điểm trung bình ) ( thang điểm 10) .................... 169 Bảng 4.5 : Mức độ thực hiện các công cụ để giám sát hành vi bạo lực và duy trì hành vi thay thế mới tích cực ( Điểm trung bình )( thang điểm 10) ........ 171
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ hành vi bạo lực của nam giới với vợ trong vòng 12 tháng qua .........84 Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ các hành vi bạo lực tinh thần của nam giới với vợ trong vòng 12 tháng qua ..........................................................................................86 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ các hành vi bạo lực kinh tế của nam giới với vợ trong vòng 12 tháng qua ...................................................................................................89 Biểu đồ 3.4 : Tỷ lệ các hành vi bạo lực thể xác của nam giới với vợ trong vòng 12 tháng qua ...................................................................................................91 Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ các hành vi bạo lực tình dục của nam giới với vợ trong vòng 12 tháng qua ..........................................................................................94 Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ nhu cầu sử dụng của nam giới với các dịch vụ công tác xã hội nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình ............................................................99 Biểu đồ 3.7 : Một số trải nghiệm liên quan đến nhân viên CTXH và cán bộ .........132 Biểu đồ 3.8 : Một số trải nghiệm liên quan đến gia đình ........................................135 Biểu đồ 3.9 : Một số trải nghiệm liên quan đến cộng đồng (sự chia sẻ và hỗ trợ của cộng đồng) .............................................................................................140
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bạo lực gia đình đang là điểm nóng trong nghị sự của mỗi quốc gia, thu hút được sự quan tâm của toàn xã hội, nó ngày càng được cộng đồng quốc tế thừa nhận như là một trở ngại cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển của thiên niên kỷ mà Liên Hợp Quốc đã đưa ra. Nghiên cứu quốc gia về bạo lực gia đình (BLGĐ) đối với phụ nữ tại Việt Nam công bố vào năm 2019 đã cho thấy mức độ trầm trọng của vấn đề. Cứ 3 phụ nữ thì có gần 2 phụ nữ (62,9 ) đã từng bị một hoặc hơn một hình thức bạo lực (thể xác, tình dục, tinh thần, bạo lực kinh tế) do chồng gây ra trong đời. Đặc biệt năm 2020 đã chứng kiến trẻ em và phụ nữ là đối tượng chịu ảnh hưởng nhiều nhất trong bối cảnh đại dịch Covit 19. Tỷ lệ bạo lực gia đình tăng từ 30 đến 300% ở khắp mọi nơi trên thế giới, trong đó trẻ em và phụ nữ vừa là người chứng kiến vừa là nạn nhân. Tại Việt Nam, trong thời gian Covid 19 tỉ lệ bạo lực gia đình tăng ít nhất 30% [94]. Tác động của BLGĐ tại Việt Nam không chỉ giới hạn ở cấp độ cá nhân và gia đình mà còn ảnh hưởng tiêu cực tới sự phát triển kinh tế của đất nước. Như theo ước tính, tổng thu nhập của phụ nữ bị thiệt hại do BLGĐ chiếm khoảng 1,78% GDP cả nước [36]. Cũng như nhiều nước trên thế giới đang đấu tranh cho quyền bình đẳng nam nữ và loại trừ bạo lực đối với phụ nữ, ở Việt Nam những năm gần đây, vấn đề này đang được nhìn nhận một cách nghiêm túc ở các cấp khác nhau của hệ thống nhà nước. Chính phủ và cộng đồng quốc tế tại Việt Nam đang rất nỗ lực để thực hiện những dịch vụ hỗ trợ phù hợp nhằm phòng chống và giảm thiểu BLGĐ. Trong những năm qua, các biện pháp giải quyết vụ việc về BLGĐ thường tập trung nhiều vào việc can thiệp và hỗ trợ nạn nhân. Nói cách khác, các chính sách và chương trình can thiệp hiện nay ở Việt Nam để giải quyết BLGĐ vẫn chủ yếu tập trung vào phụ nữ. Tuy nhiên, theo một số nghiên cứu gần đây, phần nhiều các chương trình chỉ tập trung vào phụ nữ và trẻ em gái đã không giải quyết được các vấn đề còn tồn tại. Đây là một khoảng trống lớn khiến hiệu quả công tác phòng chống bạo lực gia đình ( PCBLGĐ) thấp, tình trạng bạo lực có sự suy giảm chậm. Tổ chức Y tế thế giới WHO nhận định rằng, ― Phần lớn bạo lực đối với phụ nữ xảy ra trong gia đình thì người gây ra bạo lực gần như luôn luôn là nam giới, thường là người chồng hoặc người tình, hay những người đàn ông mới quen biết 1
- của phụ nữ” [87]. Những nam giới gây bạo lực (GBL) là thủ phạm của các vụ BLGĐ nên họ cần phải chịu trách nhiệm với pháp luật và với nạn nhân về hành vi của mình. Họ mới là người cần phải thay đổi chứ không phải là nạn nhân. Họ cần nhận thức đúng về hành vi bạo lực, cần biết cách kiềm chế cảm xúc và quản lý hành vi của mình, biết cách hành xử đúng đắn với phụ nữ trên cơ sở tôn trọng và đảm bảo an toàn. Ứng phó với BLGĐ nếu chỉ can thiệp, hỗ trợ nạn nhân bị BLGĐ tức là chúng ta chỉ can thiệp ở phần ngọn còn phần gốc chúng ta chưa giải quyết được, vì vậy bạo lực sẽ lại tiếp tục diễn ra theo đúng chu kỳ của nó. Do đó vòng tròn của bạo lực gia đình sẽ được phá vỡ nếu chúng ta can thiệp với nam giới GBL cũng như có các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ. Hoạt động phòng chống bạo lực lấy nam giới là trung tâm cho các dịch vụ thiết thực trên các mặt của đời sống xung quanh nam giới sẽ có tác động tích cực đến việc giảm thiểu các hành vi gây BLGĐ của nam giới. Trong những năm gần đây việc thu hút nam giới vào công tác phòng chống bạo lực gia đình ( PCBLGĐ) đang ngày được quan tâm nhiều hơn. Nhiều tổ chức quốc tế, cũng như các tổ chức xã hội và phi chính phủ trong nước đã coi nam giới là lực lượng quan trọng trong các hoạt động PCBLGĐ và thu hút nam giới vào công tác PCBLGĐ. Đặc biệt, việc kêu gọi sự tham gia của nam giới trong việc chống lại bạo lực đối với phụ nữ, tập trung vào vai trò, trách nhiệm của nam giới và nhấn mạnh tới việc nam giới là một phần của giải pháp để chống lại bạo lực với phụ nữ. Rất nhiều những hoạt động, chương trình, dịch vụ hỗ trợ đã được tổ chức nhằm mục đích khuyến khích nam giới tham gia vào cuộc đấu tranh chấm dứt bạo lực và đã thu được những kết quả tích cực. Tỉnh Quảng Ninh là một trong những địa phương có mạng lưới công tác xã hội ( CTXH ) chuyên nghiệp nổi bật trong cả nước, đặc biệt ban lãnh đạo tỉnh luôn xem công tác PCBLGĐ là một trong những mục tiêu xuyên suốt trong tiến trình phát triển của địa phương bởi tình hình bạo lực gia đình đã và đang diễn biến hết sức phức tạp. Theo số liệu thống kê trong vòng 10 năm ( từ 2008 đến năm 2018), trên địa bàn toàn tỉnh đã xảy ra 2.086 vụ BLGĐ [51]. Tỉnh Quảng Ninh cũng đã có đa dạng các dịch vụ CTXH nhằm đẩy lùi tình trạng bạo lực gia đình. Đề tài về BLGĐ và nghiên cứu các giải pháp phòng chống và giảm thiểu BLGĐ luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt trong nhiều lĩnh vực khoa học khác 2
- nhau như tâm lý học, xã hội học, luật học, giáo dục…Tuy nhiên qua rà soát các nghiên cứu về BLGĐ ở Việt Nam thời gian qua, tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu nào đánh giá về các dịch vụ CTXH đối với nam giới trong việc giảm thiểu BLGĐ. Đây là một khoảng trống quan trọng trong công tác đẩy lùi BLGĐ tại Việt Nam hiện nay. Xuất phát từ những lý do trên việc lựa chọn đề tài ― Dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh‖ là việc làm cần thiết và có ý nghĩa cả về lí luận, thực tiễn và là cách tiếp cận mới hiện nay. Đề tài có ý nghĩa thực tiễn cao trong quá trình phòng chống và giảm thiểu tình trạng BLGĐ tại tỉnh Quảng Ninh và mở rộng hơn trên cả nước. Từ đó sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các nhà nghiên cứu, các nhà hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến vấn đề dịch vụ CTXH đối với nam giới. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề lý luận về dịch vụ công tác xã hội với nam giới GBL nhằm giảm thiểu BLGĐ và đánh giá thực trạng dịch vụ CTXH với nam giới GBL cùng các yếu tố ảnh hưởng. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các dịch vụ CTXH đối với nam giới góp phần giảm thiểu tình trạng BLGĐ. 2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu (1) Tổng quan các kết quả nghiên cứu về thực trạng, nguyên nhân của BLGĐ và các mô hình dịch vụ trong phòng chống BLGĐ nói chung, dịch vụ CTXH với nam giới nói riêng. Hệ thống hoá những vấn đề lý luận, công cụ và phương pháp nghiên cứu về dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu BLGĐ. (2) Khảo sát tại địa bàn nghiên cứu để nhận diện thực trạng BLGĐ do nam giới gây ra; Đánh giá hiểu biết, nhu cầu và khả năng tiếp cận của nam giới GBL với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ; Thực trạng các dịch vụ CTXH với nam giới GBL nhằm giảm thiểu BLGĐ; Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ công tác xã hội với nam giới GBL trong việc giảm thiểu BLGĐ. (3) Thực nghiệm mô hình CLB nhóm nam giới tiên phong nhằm cung cấp dịch vụ tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức, thái độ và giảm thiểu hành vi bạo lực cho nam giới GBL tại cộng đồng thông qua phương pháp CTXH nhóm. (4) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dịch vụ công tác xã hội với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình. 3
- 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ công tác xã hội với nam giới gây bạo lực nhằm giảm thiểu bạo lực gia đình. 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Phạm vi nội dung: Luận án tập trung vào các dịch vụ công tác xã hội đối với nam giới trong giảm thiểu bạo lực gia đình hướng tới 5 dịch vụ công tác xã hội sau: Truyền thông vận động giáo dục nâng cao nhận thức; Hỗ trợ việc làm; Tư vấn pháp lý; Tham vấn tâm lý cá nhân; Câu lạc bộ nam giới GBL. 3.2.2 Phạm vi không gian: Tỉnh Quảng Ninh là địa phương có cả khu vực đất liền, miền núi và hải đảo. Do đó tác giả lựa chọn ra 3 địa bàn nghiên cứu đại diện cho 3 vùng sinh thái này để có sự đánh giá về tình hình BLGĐ cũng như dịch vụ CTXH đối với nam giới đó là: Thành phố Hạ Long; Huyện Hoành Bồ; Huyện Vân Đồn. Đồng thời 3 địa bàn này cũng có những đặc điểm khác nhau về các dịch vụ CTXH đối với nam giới gây bạo lực gia đình, vì vậy việc lựa chọn sẽ giúp có một cái nhìn so sánh tốt hơn. 3.2.3 Phạm vi thời gian : Thời gian tổng hợp nghiên cứu tài liệu từ năm 2016 Thời gian thu thập thông tin định tính và định lượng từ tháng 2/2019 đến tháng 12/2020. Việc thực nghiệm mô hình câu lạc bộ nam giới thực hiện từ 8/2019 đến 10/2020. 3.3 Khách thể nghiên cứu: Luận án nghiên cứu trên 4 nhóm khách thể trong đó khách thể chính là nam giới gây ra bạo lực với vợ. Tiếp theo là nữ giới - nạn nhân chính của bạo lực gia đình; nhân viên CTXH; cán bộ các tổ chức chính trị - xã hội ở địa bàn khảo sát bao gồm ( Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân); cán bộ và lãnh đạo quản lý ngành văn hoá & LĐTBXH cấp xã đến cấp Tỉnh. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu 1) Thực trạng tiếp cận của nam giới GBL với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ tại tỉnh Quảng Ninh? 4
- 2) Thực trạng các dịch vụ CTXH với nam giới GBL trong việc giảm thiểu BLGĐ tại tỉnh Quảng Ninh? 3) Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều đến chất lượng các dịch vụ CTXH với nam giới GBL trong việc giảm thiểuBLGĐ? 4) Ứng dụng CTXH nhóm trong mô hình câu lạc bộ nam giới GBL tại địa bàn nghiên cứu có tác động đến việc thay đổi nhận thức và hành vi của nam giới về BLGĐ như thế nào? Giả thuyết nghiên cứu 1) Nam giới tiếp cận với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ còn hạn chế với số lượng nam giới tham gia sử dụng dịch vụ ít. 2) Các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ tại tỉnh Quảng Ninh chưa đáp ứng được nhu cầu của nam giới sử dụng dịch vụ. 3) Yếu tố thuộc về bản thân nam giới sử dụng dịch vụ có ảnh hưởng mạnh nhất đến chất lượng các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ. 4) Thực hiện mô hình CLB nam giới tiên phong nhằm cung cấp dịch vụ tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức, thái độ và giảm thiểu hành vi bạo lực với vợ cho nam giới GBL tại cộng đồng thông qua phương pháp CTXH nhóm có tác động tích cực trong việc thay đổi nhận thức và hành vi của nam giới GBL về BLGĐ. 4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp luận Để giải quyết những vấn đề đặt ra, luận án dựa trên phương pháp luận nghiên cứu khoa học duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác-Lê Nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng gắn với vấn đề dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ. Luận án lấy cơ sở là chủ nghĩa duy vật lịch sử để lý giải những kết quả nghiên cứu cũng như ứng dụng các phương pháp hỗ trợ CTXH đối với nam giới gây bạo lực nhằm giảm thiểu BLGĐ trong sự vận động và phát triển xã hội. Các lý thuyết hệ thống, nhu cầu và thân chủ trọng tâm đã được vận dụng để giải thích rõ hơn mối quan hệ giữa các yếu tố văn hóa - xã hội đối với hành vi bạo lực gia đình cũng như ảnh hưởng của các điều kiện dịch vụ công tác xã hội đối với việc thay đổi nhận thức và hành vi của nam giới GBL . 5
- 4.2 Phương pháp nghiên cứu 4.2.1 Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu 4.2.1.1 Mục đích Nhằm xây dựng khái niệm công cụ nghiên cứu của đề tài và làm rõ một số khái niệm liên quan đến nghiên cứu cũng như những nội dung hoạt động của 5 dịch vụ CTXH với nam giới gây bạo lực. 4.2.1.2 Cách thức tiến hành Phân tích thông tin, số liệu từ các báo cáo, ấn phẩm, tài liệu liên quan đến lĩnh vực bạo lực gia đình và các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu BLGĐ dưới góc độ dịch vụ CTXH. Ưu tiên các tài liệu sách chuyên khảo, các đề tài khoa học, các bài báo khoa học, các luận án, luận văn đã được công bố, các báo cáo của địa phương và những thông tin trên các trang web. Ngoài ra, để tăng thêm tài liệu, nghiên cứu đã lựa chọn tìm kiếm nâng cao trên Google scholar, không giới hạn về thời gian xuất bản và tác giả. Sau quá trình tổng hợp có gần 100 tài liệu, nghiên cứu được sàng lọc và đáp ứng tiêu chí. 4.2.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi 4.2.2.1 Mục đích Đánh giá thực trạng hành vi bạo lực của nam giới với vợ theo 4 nhóm hình thức bạo lực; Hiểu biết về các loại hình dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ; Nhu cầu sử dụng các dịch vụ CTXH hỗ trợ cho nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ; Vai trò của các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ tại tỉnh Quảng Ninh; Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của nam giới với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ. 4.2.2.2 Cách thức tiến hành Chọn mẫu nghiên cứu NCS sử dụng phương thức chọn mẫu ngẫu nhiên, dựa vào công thức chọn mẫu Slovin. Theo số liệu cung cấp trong Báo cáo Hội nghị tổng kết 10 năm ( 2008 – 2018) thi hành luật phòng, chống bạo lực gia đình của UBND tỉnh Quảng Ninh, tổng số nam giới gây bạo lực là 1200 người ( số liệu thống kê từ năm 2012 – 2018). Tác giả sử dụng công thức Slovin để tiến hành xác định số mẫu tối thiểu cho nghiên cứu như sau : 6
- n= Trong đó : N = tổng số nam giới gây bạo lực tại tỉnh Quảng Ninh n = tổng số mẫu cần tiến hành khảo sát tại tỉnh Quảng Ninh e = mức sai số cho phép, nghiên cứu này sử dụng mức sai số là 5%. Như vậy, số mẫu tối thiểu cần để tiến hành khảo sát ở tỉnh Quảng Ninh là: n= = = 300 Với số mẫu tối thiểu cần 300 nam giới GBL tham gia khảo sát, tác giả đã lựa chọn 3 khu vực khác nhau thể hiện đặc trưng cho 3 đặc điểm địa hình của Tỉnh Quảng Ninh và phát 300 phiếu phỏng vấn. Cách phát phiếu: Để thực hiện phát phiếu điều tra khảo sát này NCS đã làm việc với Phòng Bình đẳng giới thuộc Sở LĐTBXH tỉnh Quảng Ninh nắm được lịch sinh hoạt một số buổi hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cho các nhóm nam giới gây bạo lực tại 3 địa bàn bao gồm thành phố Hạ Long, huyện Hải Hà, huyện Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh. Sau quá trình đề đạt nguyện vọng NCS đã được tiến hành phát phiếu hỏi cho nam giới gây bạo lực lồng ghép trong các buổi truyền thông của phòng Bình đẳng giới đó. Trong mỗi buổi truyền thông trên số lượng nam giới GBL được huy động để có mặt đều trên 70 người tại mỗi địa bàn, số lượng còn thiếu do người tham gia không đi đủ NCS trực tiếp đi phát phiếu tại cộng đồng dựa trên danh sách ban tổ chức cung cấp. Do đó số lượng phiếu hỏi NCS phát ra và thu về đã đảm bảo đủ 300 phiếu. Như vậy, các kết quả phân tích ở những phần tiếp theo gắn với thông tin từ 300 nam giới gây BLGĐ, điều đó có thể tạo nên những khác biệt về tỷ lệ các hành vi bạo lực cũng như hiểu biết, nhu cầu của họ về các dịch vụ công tác xã hội đối với việc giảm thiểu hành vi BLGĐ so với nhóm nam giới nói chung cũng như với toàn bộ số nam giới đã gây bạo lực. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc trình bày, trong các phần còn lại của luận án sẽ sử dụng thuật ngữ nam giới thay cho nam giới gây bạo lực trong một số trường hợp. Nội dung phiếu hỏi : Phiếu dành cho nam giới gây bạo lực bao gồm 15 câu hỏi ( trình bày ở phụ lục 1) với các mức độ đánh giá khác nhau để đánh giá thực trạng về tình hình bạo 7
- lực gia đình, hiểu biết, nhu cầu và khả năng tiếp cận của nam giới với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ: 1) Về thông tin cá nhân 2) Thực trạng hành vi bạo lực của nam giới với vợ được nhóm thành 4 hình thức bạo lực ( Thể chất, tinh thần, tình dục và kinh tế ) ( Câu 1 ) 3) Hiểu biết về các loại hình dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ ( Câu 2). 4) Nhu cầu sử dụng các dịch vụ CTXH hỗ trợ cho nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ ( Câu 3). Đánh giá về nhu cầu của nam giới tham gia CLB nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ ( Câu 13) 5) Thực trạng dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ tại Tỉnh Quảng Ninh ( Câu 4,6,8,9,10,11,12) bao gồm : Đánh giá về mức độ đáp ứng của các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ ( câu 4). Đánh giá chung về các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ (câu 6). Đánh giá thực trạng của từng dịch vụ cụ thể : (truyền thông vận động giáo dục nâng cao nhận thức; Hỗ trợ việc làm; Tư vấn pháp lý; Hỗ trợ tâm lý cá nhân; Câu lạc bộ nam giới gây bạo lực) ( Câu 8,9,10,11,12) 6) Nguyên nhân & thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của nam giới với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ ( Câu 7,14,15) Nguyên nhân các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ chưa đáp ứng được các nhu cầu của nam giới gây bạo lực ( câu 7 ). Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận của nam giới với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ ( Câu 14,15) 4.2.3 Phương pháp phỏng vấn sâu 4.2.3.1 Mục đích Nhằm thu thập, tìm hiểu những thông tin mang tính chuyên sâu phục vụ cho việc lý giải nguyên nhân, thực trạng của tình hình BLGĐ hiện nay ở địa phương; Đánh giá cụ thể, đầy đủ về việc triển khai và hoạt động của các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ của địa phương; Tìm hiểu mong muốn nhu cầu và 8
- khả năng tiếp cận của nam giới với các dịch vụ CTXH; Tìm hiểu các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ. Nhằm lượng giá kết quả của tiến trình sinh hoạt mô hình thực nghiệm CLB nhóm nam giới GBL nhằm giảm thiểu BLGĐ sau khi kết thúc. 4.2.3.2 Cách thức tiến hành Đối tượng tham gia phỏng vấn phục vụ cho việc khảo sát bao gồm 23 người tương ứng với các phiếu số : + Phụ lục 2 : 9 người là nam giới (người đã từng có hành vi BLGĐ) chia đều cho 3 địa bàn khảo sát + Phụ lục 3 : 6 người là nữ giới (nạn nhân của các vụ BLGĐ) chia đều cho 3 địa bàn khảo sát + Phụ lục 4 : 3 cán bộ Hội Phụ nữ; 3 nhân viên CTXH; 3 lãnh đạo phụ trách Phòng văn hoá hoặc Phòng LĐTBXH của địa bàn khảo sát; 1 lãnh đạo Sở LĐTBXH Tỉnh; 1 lãnh đạo Trung tâm CTXH tỉnh. + Phụ lục 5: 3 thành viên tham gia CLB nam giới + Phụ lục 6: 3 vợ thành viên tham gia CLB nam giới Nghiên cứu thiết kế 05 mẫu phỏng vấn. - Nội dung phỏng vấn : 1) Tìm hiểu các nguyên nhân chính nam giới bạo lực với vợ 2) Đánh giá thực trạng tình hình bạo lực gia đình hiện nay tại địa phương 3) Công tác hỗ trợ của chính quyền và các cơ quan liên quan khi có bạo lực xảy ra 4) Đánh giá hiệu quả hoạt động của các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ 5) Những thuận lợi khó khăn của nam giới khi tiếp cận với các dịch vụ CTXH nhằm giảm thiểu BLGĐ 6) Những thuận lợi khó khăn của cơ quan quản lý và cán bộ phụ trách liên quan khi triển khai các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ 7) Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các dịch vụ CTXH với nam giới nhằm giảm thiểu BLGĐ 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Công tác xã hội nhóm đối với trẻ em mồ côi từ thực tiễn các cơ sở chăm sóc trẻ em tại thành phố Hà Nội
223 p | 75 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Công tác tư tưởng: Vai trò của công tác tư tưởng trong quản lý hoạt động xuất bản ở Việt Nam hiện nay
210 p | 50 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em rối loạn tâm thần từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
212 p | 89 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Năng lực bảo vệ trẻ em của người làm công tác xã hội cấp cơ sở tại thành phố Hà Nội
180 p | 18 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác tư tưởng: Vai trò của công tác tư tưởng trong quản lý hoạt động xuất bản ở Việt Nam hiện nay
27 p | 58 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người lao động nhập cư khu vực kinh tế phi nhà nước từ thực tiễn Thành phố Hồ Chí Minh
198 p | 33 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội dành cho gia đình và trẻ có rối loạn phổ tự kỷ
27 p | 16 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Giải pháp hỗ trợ tiếp cận trợ giúp xã hội cơ bản cho lao động nữ di cư (Nghiên cứu tại Thành phố Hà Nội)
214 p | 18 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng cư dân vạn đò tái định cư của tỉnh Thừa Thiên Huế
276 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với phụ nữ nghèo từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
190 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với nam giới trong việc giảm thiểu bạo lực gia đình từ thực tiễn tỉnh Quảng Ninh
297 p | 52 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Nhiệm vụ quản lý trường hợp đối với người khuyết tật từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng
237 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Quản lý trường hợp đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
240 p | 19 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hành vi lệch chuẩn của học sinh trung học phổ thông và đề xuất mô hình can thiệp (Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Đồng Tháp)
263 p | 15 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Hoạt động hỗ trợ người cao tuổi tại cộng đồng cư dân vạn đò tái định cư của tỉnh Thừa Thiên Huế
27 p | 12 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Dịch vụ công tác xã hội đối với người cai nghiện ma túy bằng methadone tại Thành phố Hồ Chí Minh
27 p | 3 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công tác xã hội: Quản lý trường hợp đối với trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS từ thực tiễn thành phố Hồ Chí Minh
34 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn