Luận án tiến sĩ Địa lý: Xác lập cơ sở địa lý học phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Gia Lai
lượt xem 10
download
Mục tiêu của luận án là làm sáng tỏ được tiềm năng tự nhiên, tài nguyên, những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong phát triển nông, lâm nghiệp thông qua việc xác lập cơ sở địa lý dựa trên kết quả nghiên cứu, đánh giá cảnh quan; Đề xuất được định hướng tổ chức không gian và giải pháp phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai trên quan điểm phát triển bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Địa lý: Xác lập cơ sở địa lý học phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Gia Lai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- DƢƠNG THỊ HỒNG YẾN XÁC LẬP CƠ SỞ ĐỊA LÝ HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH GIA LAI LUẬN ÁN TIẾN SỸ ĐỊA LÝ HÀ NỘI – 2016
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ……..….***………… DƢƠNG THỊ HỒNG YẾN XÁC LẬP CƠ SỞ ĐỊA LÝ HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH GIA LAI LUẬN ÁN TIẾN SỸ ĐỊA LÝ Chuyên ngành: Địa lý Tài nguyên và Môi trƣờng Mã số : 62.44.02.19 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải 2. TS. NCVCC. Nguyễn Lập Dân Hà Nội - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả i
- LỜI CẢM ƠN Luận án đƣợc hoàn thành tại Khoa Địa lý, Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học nghiêm túc, tâm huyết và tận tình của GS.TSKH. Phạm Hoàng Hải và TS. NCVCC. Nguyễn Lập Dân. NCS xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến các thầy - những ngƣời đã luôn tận tâm dạy bảo, động viên, khích lệ NCS trong suốt thời gian thực hiện luận án. Trong quá trình hoàn thiện luận án, NCS nhận đƣợc những chỉ bảo và góp ý quý báu của các thầy, cô, các nhà khoa học trong Khoa Địa lý - Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Địa lý và các cơ sở đào tạo ngoài trƣờng: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Đại học Thái Nguyên, Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga, Đại học Tài nguyên và Môi trƣờng. Tác giả xin cảm ơn Quý thầy, cô và các nhà khoa học. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Lãnh đạo Viện Địa lý, Học viện Khoa học và Công nghệ, Chƣơng trình Tây Nguyên 3 đã tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành luận án; các cán bộ các phòng, ban thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Gia Lai, Trung tâm Khuyến nông tỉnh Gia Lai đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đối với các nhà khoa học, đồng nghiệp ở Viện Địa lý – cơ quan tác giả công tác đã gắn bó, động viên, khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả hoàn thành nhiệm vụ. Sự giúp đỡ, động viên của gia đình, ngƣời thân và bạn bè trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án là động lực để tác giả hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án NCS. Dương Thị Hồng Yến ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ ....................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu ..........................................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ..................................................... 3 5. Điểm mới của luận án ....................................................................................... 3 6. Các luận điểm bảo vệ ........................................................................................ 3 7. Cơ sở tài liệu...................................................................................................... 4 8. Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THEO HƢỚNG TIẾP CẬN ĐỊA LÝ HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG ................................................................................................5 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................... 5 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp 5 1.1.2. Tổng quan các công trình liên quan đến tổ chức không gian lãnh thổ .......15 1.1.3. Tổng quan các công trình có liên quan đến mô hình kinh tế sinh thái ........17 1.1.4. Tổng quan các công trình nghiên cứu tại Gia Lai ......................................18 1.2. Một số lý luận về địa lý học phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững ...................................................................................................................... 21 1.2.1. Bản chất của cơ sở địa lý học theo hướng tiếp cận cảnh quan ...................21 iii
- 1.2.2. Phân tích, đánh giá cảnh quan – cơ sở địa lý học phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững .............................................................................................28 1.2.3. Luận cứ khoa học đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Gia Lai ................................................................................36 1.3. Quan điểm, phương pháp và quy trình nghiên cứu ................................... 38 1.3.1. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................38 1.3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................41 1.3.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................43 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 45 CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CẢNH QUAN TỈNH GIA LAI ..........................................46 2.1. Các nhân tố thành tạo cảnh quan ............................................................... 46 2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................46 2.1.2. Địa chất .......................................................................................................46 2.1.3. Địa hình, địa mạo ........................................................................................48 2.1.4. Khí hậu ........................................................................................................53 2.1.5. Thủy văn ......................................................................................................60 2.1.6. Thổ nhưỡng..................................................................................................66 2.1.7. Lớp phủ thực vật ..........................................................................................69 2.1.8. Dân cư và các hoạt động nhân sinh ............................................................72 2.2. Đặc điểm cảnh quan tỉnh Gia Lai ............................................................... 74 2.2.1. Bản đồ cảnh quan tỉnh Gia Lai ...................................................................74 2.2.2. Đặc điểm cấu trúc, chức năng, động lực cảnh quan tỉnh Gia Lai ..............71 2.2.3. Tính đặc thù trong sự phân hóa cảnh quan tỉnh Gia Lai và ý nghĩa đối với việc phát triển nông, lâm nghiệp bền vững ...........................................................87 2.3. Phân vùng cảnh quan tỉnh Gia Lai ............................................................. 89 2.3.1. Cơ sở phân vùng cảnh quan tỉnh Gia Lai ...................................................89 2.3.2. Đặc điểm các vùng cảnh quan ....................................................................91 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 98 CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH GIA LAI ............................................................................................................................99 iv
- 3.1. Cơ sở đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai.................................................................................................................. 99 3.1.1. Đối tượng, loại hình đánh giá .....................................................................99 3.1.2. Lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá ...................................................103 3.1.3. Kết quả đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai........................................................................................................................110 3.2. Phân tích ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, sử dụng tài nguyên trong phát triển kinh tế - xã hội đối với ngành nông, lâm nghiệp ................. 115 3.2.1. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố khí hậu ...................................................116 3.2.2. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động sử dụng đất và môi trường đất .......117 3.2.3. Phân tích ảnh hưởng của nguồn nước và sử dụng tài nguyên nước .........120 3.2.4. Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển nông, lâm nghiệp .................................................................................................123 3.3. Định hướng không gian phát triển nông, lâm nghiệp theo hướng bền vững .................................................................................................................... 126 3.3.1. Định hướng phát triển nông, lâm nghiệp theo các loại cảnh quan...........126 3.3.2. Định hướng không gian phát triển nông, lâm nghiệp bền vững theo các tiểu vùng cảnh quan ....................................................................................................131 3.4. Đề xuất một số mô hình kinh tế sinh thái cho phát triển bền vững ngành nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai .......................................................................... 136 3.4.1. Xác lập cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ đề xuất mô hình .................136 3.4.2. Đề xuất một số mô hình phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Gia Lai .................................................................................................................137 3.4.3. Đề xuất các giải pháp quản lý ...................................................................143 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 147 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................................i TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. ii PHỤ LỤC ........................................................................................................................ a v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trƣờng CQ Cảnh quan DTTN Diện tích tự nhiên ĐKTN Điều kiện tự nhiên FAO Food and Agriculture Organization of the United Nations (Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc) GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) IUCN International Union for Conservation of Nature and Natural Resources (Liên minh Quốc tế bảo tồn thiên nhiên và Tài nguyên thiên nhiên ) KTST Kinh tế sinh thái KT - XH Kinh tế - xã hội NCS Nghiên cứu sinh N, LN Nông, lâm nghiệp NN Nông nghiệp PTBV Phát triển bền vững SARD Sustainable Agriculture and Rural Development (Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững) SDHL Sử dụng hợp lý TNTN Tài nguyên thiên nhiên TTV Thảm thực vật TVCQ Tiểu vùng cảnh quan UNCED United Nations Conference on Environment and Development (Hội nghị về Môi trƣờng và Phát triển của Liên Hiệp Quốc) UNESCO United Nations Educational Scientific and Cultural Organization Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc vi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh các yếu tố giữa tài nguyên và cấu trúc cảnh quan ...........................25 Bảng 1.2. Phƣơng pháp xác định trọng số bằng ma trận tam giác ................................35 Bảng 2.1. Số giờ nắng trung bình tháng và năm ...........................................................53 Bảng 2.2. Nhiệt độ trung bình tháng và năm .................................................................54 Bảng 2.3. Tốc độ gió trung bình tháng và năm .............................................................55 Bảng 2.4. Lƣợng mƣa trung bình tháng và năm tại các trạm đo mƣa trên tỉnh Gia Lai ...................................................................................................................................56 Bảng 2.5. Hệ thống chỉ tiêu phân loại sinh khí hậu tỉnh Gia Lai ..................................57 Bảng 2.6. Đặc điểm sinh khí hậu tỉnh Gia Lai ..............................................................58 Bảng 2.7. Cơ cấu sử dụng đất thời kỳ 2000 – 2014 .....................................................72 Bảng 2.8. Hệ thống phân loại cảnh quan tỉnh Gia Lai ..................................................74 Bảng 2.9. Hệ thống các đơn vị và chỉ tiêu phân vùng cảnh quan tỉnh Gia Lai .............91 Bảng 2.10. Đặc điểm các tiểu vùng cảnh quan tỉnh Gia Lai .........................................97 Bảng 3.1. So sánh giá trị sản xuất các ngành nông nghiệp so với GDP toàn tỉnh ......101 Bảng 3.2. Diện tích các cây trồng chính trong nông nghiệp và loại hình lâm nghiệp năm 2014 và dự kiến phát triển đến năm 2020 .......................................................103 Bảng 3.3. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá cảnh quan đối với phát triển nông nghiệp tỉnh Gia Lai .....................................................................................................................107 Bảng 3.4. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá cảnh quan đối với rừng phòng hộ đầu nguồn .................................................................................................................................109 Bảng 3.5. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá cảnh quan đối với rừng sản xuất................110 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá CQ phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai ...110 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá cảnh quan có giá trị thích hợp và rất thích hợp đối với phát triển nông, lâm nghiệp.............................................................................................113 Bảng 3.8. So sánh hiện trạng sử dụng đất với kết quả đánh giá cảnh quan ................114 Bảng 3.9. Phân cấp nguy cơ xói mòn tiềm năng .........................................................119 Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ xói mòn tiềm năng của loại cảnh quan .................................................................................................................................120 Bảng 3.11. Tổng hợp lƣợng nƣớc thiếu cho phát triển nông nghiệp trên các tiểu vùng lƣu vực sông đến năm 2020 có xét đến biến đổi khí hậu ........................................122 Bảng 3.12. Đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của các loại hình sản xuất nông, lâm nghiệp tại Gia Lai ...................................................................................125 Bảng 3.13. Định hƣớng sử dụng các loại cảnh quan cho phát triển N, LN tỉnh Gia Lai .................................................................................................................................130 Bảng 3.14. So sánh định hƣớng sử dụng đất trong nông, lâm nghiệp với định hƣớng phát triển KT-XH của Gia Lai đến năm 2020 .........................................................131 Bảng 3.15. Định hƣớng không gian phát triển nông, lâm nghiệp theo tiểu vùng cảnh quan .........................................................................................................................134 Bảng 3.16. Tỷ lệ cây trồng theo không gian phát triển nông, lâm nghiệp và các vấn đề môi trƣờng cần lƣu ý của các tiểu vùng cảnh quan .................................................135 vii
- DANH MỤC HÌNH TT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 : Sơ đồ quy trình đánh giá, phân hạng thích nghi sinh 27 thái của các loại cảnh quan đối với nông, lâm nghiệp 2 Hình 1.2 : Sơ đồ các tuyến khảo sát thực địa ở Gia Lai……….. 41 3 Hình 1.3 : Sơ đồ quy trình nghiên cứu…………………………. 44 4 Hình 2.1 : Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai…………………….. 46 5 Hình 2.2 : Bản đồ địa chất tỉnh Gia Lai………………………… 46 6 Hình 2.3 : Bản đồ địa mạo tỉnh Gia Lai………………………... 50 7 Hình 2.4 : Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Gia Lai…………………… 56 8 Hình 2.5 : Bản đồ lƣu vực các sông tỉnh Gia Lai………………. 60 9 Hình 2.6 : Bản đồ thổ nhƣỡng tỉnh Gia Lai…………………….. 66 10 Hình 2.7 : Các loại đất thuộc tỉnh Gia Lai……………………… 69 11 Hình 2.8 : Bản đồ thảm thực vật tỉnh Gia Lai………………….. 69 12 Hình 2.9 : Bản đồ cảnh quan tỉnh Gia Lai……………………… 74 13 Hình 2.10 : Bản đồ phân vùng cảnh quan tỉnh Gia Lai…………. 90 14 Hình 3.1 : Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển 111 cây lâu năm của tỉnh Gia Lai……………………… 15 Hình 3.2 : Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển 111 cây hàng năm của tỉnh Gia Lai……………………… 16 Hình 3.3 : Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển 111 cây lúa nƣớc của tỉnh Gia Lai……………………… 17 Hình 3.4 : Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển 111 rừng phòng hộ của tỉnh Gia Lai…………………….. 18 Hình 3.5 : Bản đồ đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển 111 rừng sản xuất của tỉnh Gia Lai……………………… 19 Hình 3.6 : Bản đồ đánh giá mức độ xói mòn tiềm năng của cảnh 119 quan tỉnh Gia Lai……………………………… 20 Hình 3.7 : Bản đồ định hƣớng không gian ƣu tiên cho phát triển 129 nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai……………………… 21 Hình 3.8 : Bản đồ vị trí mô hình kinh tế sinh thái tỉnh Gia Lai... 137 viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những hoạt động sản xuất của con ngƣời thì hoạt động nông, lâm nghiệp là hoạt động phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nhiều nhất, đó là sự phụ thuộc về điều kiện đất đai, khí hậu, tài nguyên nƣớc… Mặc dù ngày nay, khoa học và kĩ thuật đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc nhƣng đứng trƣớc nhu cầu về lƣơng thực ngày một tăng nhanh, diện tích đất dành cho canh tác nông nghiệp ngày càng có xu hƣớng giảm thì việc khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên để phát triển nông lâm nghiệp một cách bền vững là một vấn đề cấp bách cần đƣợc đặt ra. Gia Lai là một tỉnh thuộc Tây Nguyên của Việt Nam, tỉnh có vị trí rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của vùng Tây Nguyên, có nhiều điều kiện thuận lợi trong giao lƣu kinh tế, văn hóa, xã hội với các tỉnh trong khu vực và đặc biệt với quốc tế là Campuchia, Lào. Bên cạnh đó, Gia Lai là nơi đầu nguồn nhiều hệ thống sông, có ý nghĩa quan trọng cung cấp nƣớc cho sản xuất không chỉ trong phạm vi tỉnh mà còn đối với các tỉnh thuộc hạ du. Mặt khác, nơi đây có cao nguyên đƣợc thiên nhiên ƣu đãi về điều kiện tự nhiên nhƣ: đất đai màu mỡ, điều kiện khí hậu rất phù hợp cho phát triển các ngành sản xuất quan trọng nhƣ nông và lâm nghiệp. Ngành nông nghiệp đã thực sự đóng góp đáng kể với những sản phẩm nổi tiếng, cung cấp cho thị trƣờng trong và ngoài nƣớc nhƣ: cà phê, hồ tiêu, cao su, mía, sắn… Mặc dù có vị trí địa lý thuận lợi, có tiềm năng và lợi thế lớn cho phát triển nhƣng trên thực tế hiện nay Gia Lai chƣa phát huy hiệu quả để có sự phát triển nhanh, xứng tầm và nhất là phát triển bền vững. Đi đôi với việc tăng trƣởng kinh tế, việc phát triển mạnh mẽ các ngành sản xuất chƣa chú trọng đến bảo vệ môi trƣờng đã kéo theo những ảnh hƣởng, tác động tiêu cực đến môi trƣờng tự nhiên nói chung (môi trƣờng đất, nƣớc, không khí, làm suy giảm hệ sinh thái, suy thoái tài nguyên...) cũng nhƣ đã có những tác động tiêu cực đến đời sống dân cƣ. Và theo chiều hƣớng ngƣợc lại, những tác động này sẽ lại tác động, ảnh hƣởng đến các ngành sản xuất, kinh tế, đặc biệt trong đó có ngành sản xuất nông và lâm nghiệp là ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh. Trong những năm gần đây, cùng với sự biến đổi khí hậu, các tác động của con ngƣời trong quá trình khai thác, sử dụng quá mức các nguồn tài nguyên đã làm sâu sắc thêm các ảnh hƣởng tiêu cực đến sự phát triển nông, lâm nghiệp tại Gia Lai. Một số thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan xuất hiện nhƣ: nắng nóng, hạn hán kéo dài, dông, lốc, mƣa lớn, mƣa trái vụ… đã mang lại không ít khó khăn và thiệt hại cho 1
- ngƣời dân trong trổng trọt cũng nhƣ chăn nuôi do cây không đủ nƣớc tƣới, dịch bệnh gia súc, gia cầm tăng cao…Điển hình là vào đầu năm 2016, Gia Lai là một trong năm tỉnh của Tây Nguyên phải gánh chịu đợt hạn kỉ lục gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến đời sống ngƣời dân do thiếu nƣớc sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp. Vấn đề hết sức bức thiết đang đƣợc đặt ra đối với tỉnh đó là cần có những nghiên cứu đánh giá một cách đầy đủ, đồng bộ tiềm năng tự nhiên, rà soát lại thực trạng và biến động sử dụng tài nguyên, xác lập cơ sở khoa học, cơ sở địa lý học nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. Nghiên cứu địa lý tổng hợp, nghiên cứu cảnh quan là một hƣớng tiếp cận tổng hợp, nghiên cứu một cách toàn diện các thành phần và yếu tố tự nhiên, tài nguyên, điều kiện kinh tế - xã hội trong mối quan hệ và tác động tƣơng hỗ với nhau trong một không gian, một vùng lãnh thổ địa lý cụ thể. Với hƣớng tiếp cận nghiên cứu này sẽ làm sáng tỏ đƣợc tiềm năng tự nhiên, tài nguyên của lãnh thổ, các quy luật phân hóa của tự nhiên nói riêng và quy luật về mối quan hệ “Tự nhiên - Xã hội” làm cơ sở đề xuất định hƣớng và các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, phát triển sản xuất, kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội phù hợp nhất và nhất là theo hƣớng bền vững. Xuất phát từ những yêu cầu có tính cấp thiết của tỉnh Gia Lai, với mong muốn đƣợc góp phần vào sự phát triển KT-XH nói chung và PTBV ngành N, LN gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng của tỉnh, đồng thời trên quan điểm tiếp cận nghiên cứu địa lý tổng hợp, tiếp cận CQ học của mình, NCS đã lựa chọn và thực hiện đề tài “Xác lập cơ sở địa lý học phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Gia Lai”. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ 2.1. Mục tiêu - Làm sáng tỏ đƣợc tiềm năng tự nhiên, tài nguyên, những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong phát triển nông, lâm nghiệp thông qua việc xác lập cơ sở địa lý dựa trên kết quả nghiên cứu, đánh giá cảnh quan; - Đề xuất đƣợc định hƣớng tổ chức không gian và giải pháp phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai trên quan điểm phát triển bền vững. 2.2. Nhiệm vụ - Thu thập các tài liệu, dữ liệu, số liệu về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trƣờng, các tƣ liệu bản đồ, các dự án đã và đang thực hiện tại vùng nghiên cứu; liên quan đến hƣớng nghiên cứu của đề tài; - Nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thực trạng môi trƣờng phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp; 2
- - Xây dựng hệ thống phân loại cảnh quan và thành lập bản đồ cảnh quan; phân tích đặc điểm, sự phân hóa, chức năng và động lực cảnh quan tỉnh Gia Lai. - Đánh giá thích nghi sinh thái các cảnh quan cho phát triển nông, lâm nghiệp; - Phân tích tác động về kinh tế, xã hội và môi trƣờng đến ngành nông, lâm nghiệp - Đề xuất định hƣớng không gian; các giải pháp, mô hình phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Gia Lai theo hƣớng bền vững. 3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi khoa học: Nghiên cứu, đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng theo quan điểm sử dụng hợp lý tài nguyên; đề xuất phát triển nông, lâm nghiệp theo hƣớng bền vững. - Phạm vi không gian lãnh thổ: Tỉnh Gia Lai với DTTN là 15.536,93km2. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án - Ý nghĩa khoa học: Bổ sung cơ sở lý luận, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu địa lý tổng hợp, cảnh quan học ứng dụng, đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên, tài nguyên, thực trạng kinh tế - xã hội phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững cho lãnh thổ cấp tỉnh. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đạt đƣợc là cơ sở khoa học, thực tiễn để địa phƣơng tham khảo, sử dụng lập quy hoạch, kế hoạch định hƣớng phát triển nông, lâm nghiệp và quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên theo hƣớng PTBV. 5. Điểm mới của luận án - Làm rõ đƣợc đặc điểm và tính quy luật phân hóa tự nhiên của lãnh thổ Gia Lai, đƣợc minh chứng qua hệ thống các đơn vị phân loại và phân vùng cảnh quan (thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/100.000). - Xác định đƣợc mức độ thuận lợi và trình tự ƣu tiên của các loại CQ cho phát triển nông, lâm nghiệp. Đƣa ra đƣợc định hƣớng và các giải pháp tổng thể, một số mô hình kinh tế sinh thái cụ thể phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững tỉnh Gia Lai. 6. Các luận điểm bảo vệ - Luận điểm 1: Tiếp cận địa lý tổng hợp, tiếp cận cảnh quan làm sáng tỏ tiềm năng tự nhiên, tài nguyên và sự phù hợp trong sử dụng hợp lý theo không gian, đặc biệt ở khu vực lãnh thổ tỉnh Gia Lai với điều kiện tự nhiên, tài nguyên khá phong phú, mang tính điển hình của tự nhiên vùng núi và cao nguyên, thể hiện qua sự phân hóa đa dạng, phức tạp nhƣng theo quy luật của cảnh quan với 1 hệ, 1 phụ hệ, 3 lớp, 6 phụ lớp, 9 kiểu và 97 loại CQ. 3
- - Luận điểm 2: Phân tích, đánh giá cảnh quan kết hợp phân tích tác động kinh tế - xã hội và môi trƣờng của tỉnh Gia Lai là cơ sở khoa học, cơ sở địa lý học quan trọng phục vụ đề xuất định hƣớng và các giải pháp tổ chức không gian phát triển các ngành sản xuất nông, lâm nghiệp của tỉnh theo hƣớng bền vững. 7. Cơ sở tài liệu Cơ sở tài liệu, số liệu sử dụng trong luận án đƣợc chia thành các nhóm sau: - Hệ thống bản đồ từ các cơ quan chức năng: Bản đồ năm 2014: Bản đồ hành chính, bản đồ thảm thực vật, bản đồ đất; bản đồ địa mạo, bản đồ kiểm kê và phân loại rừng tỷ lệ (tỷ lệ 1/100.000); bản đồ địa chất tỷ lệ (1/200.000). Bản đồ năm 2015: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (tỷ lệ 1/100.000). - Hệ thống tài liệu: Các tài liệu, đề tài về lý luận, nghiên cứu CQ, nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, KT - XH và môi trƣờng, các báo cáo quy hoạch về phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch các ngành nghề, số liệu thống kê qua các năm: 2000, 2010, 2014; tính toán sơ bộ 6 tháng đầu năm 2015 ở khu vực nghiên cứu… Kết quả nghiên cứu của các đề tài mà NCS tham gia trong quá trình thực hiện luận án nhƣ: đề tài cấp Nhà nƣớc (2014) “TN3/T03: Nghiên cứu đánh giá tổng hợp các nguồn lực tự nhiên, biến động sử dụng tài nguyên và xác lập các mô hình kinh tế - sinh thái bền vững cho một số vùng địa lý trọng điểm khu vực Tây Nguyên”; đề tài cấp Nhà nƣớc (2014) “TN3/T02: Nghiên cứu cơ sở khoa học cho giải pháp tổng thể giải quyết các mâu thuẫn lợi ích trong việc sử dụng khai thác các tài nguyên nước lãnh thổ Tây Nguyên”; đề tài cấp Bộ (2009) “Đánh giá môi trường chiến lược dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020”. Kết quả khảo sát thực địa gồm những số liệu ghi chép, tƣ liệu, tài liệu, ảnh trên địa bàn tỉnh Gia Lai từ năm 2012 đến 2014. 8. Cấu trúc của luận án Luận án đƣợc trình bày trong 150 trang A4 với 28 bảng số liệu; 21 sơ đồ, bản đồ; 104 tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt và 30 tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu theo hướng tiếp cận địa lý học phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp bền vững. Chương 2: Đặc điểm cảnh quan tỉnh Gia Lai. Chương 3: Đánh giá cảnh quan và đề xuất định hướng phát triển nông, lâm nghiệp phục vụ phát triển bền vững tỉnh Gia Lai. 4
- CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THEO HƢỚNG TIẾP CẬN ĐỊA LÝ HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp 1.1.1.1. Hướng tiếp cận chuyên ngành Đánh giá về mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển nông, lâm nghiệp đã có rất nhiều công trình trong nƣớc và ở nƣớc ngoài đã tiếp cận theo hƣớng đơn ngành đối với mỗi hợp phần tự nhiên nhƣ: đất đai, khí hậu, thủy văn, sinh thái,… a. Hƣớng tiếp cận thổ nhƣỡng, đất đai Trên thế giới: Đánh giá đất đai đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới và ở Việt Nam nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn. Từ năm 1950 đã có những nghiên cứu tổng hợp để đánh giá tiềm năng đất đai cho các mục tiêu xác định nhƣ quy hoạch, hoạch định chính sách đất đai hoặc sử dụng hợp lý tài nguyên đất [69,70]. Năm 1951 ở Mỹ, Cục Cải tạo Đất đai thuộc Bộ Nông nghiệp Mỹ đã phân loại khả năng thích nghi đất đai có tƣới [128]. Liên Xô (trƣớc đây) và các nƣớc Đông Âu: từ năm 60 thế kỉ thứ XX, phân hạng và đánh giá đất đai đƣợc thực hiện gồm 3 bƣớc: Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng; đánh giá khả năng sản xuất của đất đai và đánh giá kinh tế đất [58]. Đánh giá đất theo FAO: từ những năm 1970, FAO đã có nhiều nghiên cứu về đánh giá đất và sử dụng đất trên quan điểm lâu bền. Năm 1975, tại Hội nghị Rome đã xây dựng đƣợc “Đề cương đánh giá đất đai” và hoàn chỉnh vào năm 1983. Năm 1976, FAO đƣa ra các nghiên cứu nhƣ: “Đánh giá đất cho nền NN nhờ nước mưa; Đánh giá đất cho NN được tưới; Đánh giá đất cho lâm nghiệp”…. [69,70]. Các nghiên cứu theo hƣớng tiếp cận này đã đƣợc thực hiện với kết quả tốt, góp phần quy hoạch, sử dụng đất hợp lý. Đây cũng là nghiên cứu mà đề tài lựa chọn áp dụng cho một lãnh thổ cụ thể. Ở Việt Nam: Một số các công trình nghiên cứu và đánh giá đất nhƣ Tôn Thất Chiểu “Đánh giá phân hạng đất toàn quốc” năm 1980, Trần An Phong (1995) “Đánh giá hiện trạng sử dụng đất ở nƣớc ta theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền”, Đỗ Đình Sâm (2005) “Hệ thống đánh giá đất lâm nghiệp”, Lƣu Thế Anh (2013), “Nghiên cứu xây dựng bản đồ thoái hóa đất tỉnh Đắc Lắk và Đăk Nông phục vụ sử dụng bền vững tài nguyên đất” … với phƣơng pháp đánh giá phổ biến là cho điểm và phân hạng thích nghi. Các nghiên cứu này định hƣớng sử dụng đất dựa vào mức độ đánh giá thích nghi của đất đai và định hƣớng sử dụng đất hợp lý. 5
- Các công trình theo hƣớng tiếp cận thổ nhƣỡng, đất đai trên thế giới và ở Việt Nam đều có đặc điểm chung nhƣ: Đơn vị cơ sở để đánh giá là đơn vị đất đai, trong quá trình đánh giá có chú ý đến các thành phần tự nhiên ảnh hƣởng đến chất lƣợng đất đai (yếu tố hạn chế lâu dài, khó khắc phục), đánh giá đất đai gắn với mục đích sử dụng... Hƣớng nghiên cứu này đã xây dựng đƣợc bản đồ thích hợp cho cây trồng. b. Hƣớng tiếp cận theo hƣớng sinh khí hậu Sinh khí hậu là một trong những nhân tố quan trọng trong phát triển nông, lâm nghiệp. Nhân tố này đóng vai trò rõ rệt trong hình thành, phát triển cũng nhƣ diện mạo của lớp phủ thực vật. Các tác giả nhƣ: A.Griesebach, 1872; De Candolle,1874; A.F. W. Schimper, Lăng 1915 sử dụng dấu hiệu sinh thái thực vật làm căn cứ cho tiêu chuẩn phân loại khí hậu. Ở Liên Xô (trƣớc đây) các nhà địa lý thực vật đã áp dụng các chỉ tiêu khí hậu (nhiệt độ trung bình tháng, lƣợng mƣa, biên độ ngày đêm…) để xác định ra các thảm thực vật chính trên lãnh thổ nghiên cứu. Một số tác giả đã nghiên cứu sinh khí hậu và tiềm năng phát triển thảm thực vật nhƣ: Martin T. Sykes, I. Colin Prentice và Wolfgang Cramer [35,47,97]… Các yếu tố khí hậu đƣợc nghiên cứu chi tiết qua chuỗi số liệu các năm, chủ yếu là yếu tố nhiệt - ẩm nhƣ: nhiệt độ, lƣợng mƣa, độ dài mùa khô, độ dài mùa lạnh… là cơ sở khoa học xác định phân bố loài thực vật, cũng nhƣ đặc điểm sinh thái phát sinh thảm thực vật tự nhiên. Ở Việt Nam có các công trình nghiên cứu tiêu biểu “Đánh giá và sử dụng tài nguyên khí hậu trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế” của Nguyễn Đức Ngữ; “Sinh khí hậu ứng dụng trong lâm nghiệp của Việt Nam” của Nguyễn Trọng Hiệu (1985); “Đánh giá điều kiện khí hậu vùng Bắc Trung Bộ phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp và du lịch” Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Khanh Vân (1995) và “Đánh giá khí hậu nông nghiệp đối với cây chè tại một số vùng trồng chè ở Việt Nam” của Nguyễn Đại Khánh…dẫn theo [47]. Các nghiên cứu này đã đánh giá mức độ thích nghi của điều kiện sinh khí hậu đối với sinh vật trong các hệ sinh thái, nâng cao khả năng sản xuất của các đối tƣợng cây trồng vật nuôi trong hệ sinh thái nông, lâm nghiệp. Trong phát triển nông, lâm nghiệp, hƣớng nghiên cứu sinh khí hậu đã góp phần nghiên cứu ảnh hƣởng tới sự hình thành, phát sinh, phát triển của TTV, của các loại cây trồng. Điều này đƣợc thể hiện rõ qua sự ảnh hƣởng của khí hậu đối với TTV và khả năng thích ứng của các loại thực vật đối với các yếu tố khí hậu và kiểu khí hậu. c. Nghiên cứu theo hƣớng sinh học và các thành phần tự nhiên khác phục vụ phát triển nông, lâm nghiệp 6
- Ở nƣớc ngoài, các nghiên cứu về đặc điểm, cấu trúc, thành phần loài… cho phát triển nông, lâm nghiệp đã đƣợc chú trọng từ lâu nhƣ các tác giả: Odum E.P. (1971), Vans Steenis (1956), Richard (1952), Mahadev Sharma and John Parton (2007), David Lenhart J (1987), Pekka Ollonqvist (2006) [30, 50,67] … các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào các quá trình sinh thái, chẳng hạn nhƣ các quy trình quần thể học hoặc biến động quần thể và di truyền, liên kết đa dạng sinh học vào các quá trình của hệ sinh thái... Tại Việt Nam, phục vụ phát triển ngành lâm nghiệp đã có các công trình nhƣ: Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc của rừng lá rộng thường xanh ở Hương Sơn, Hà Tĩnh làm cơ sở đề xuất các biện pháp lâm sinh phục vụ khai thác và nuôi dưỡng rừng của Đào Công Khanh (1996); Nghiên cứu một số giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học ở hệ thống rừng đặc dụng vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam của Trần Thế Liên; Một số đặc điểm cấu trúc rừng làm cơ sở đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm quản lý rừng bền vững ở Kon Hà Nừng – Tây Nguyên của Nguyễn Tiến Dũng (2007) và Nghiên cứu xác định cơ cấu cây trồng hợp lý trong năm có hạn khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên của Trần Văn Ổn (2006) [20,50,67]… các nghiên cứu chủ yếu đi sâu vào cấu trúc, đặc tính sinh học của từng loại hình cây trồng. Vấn đề phát triển nông, lâm nghiệp đã chú trọng đến nghiên cứu nguồn nƣớc cũng nhƣ chế độ thủy văn nhằm đảm bảo lƣợng nƣớc phù hợp với nhu cầu sản xuất. Trong những năm trở lại đây, vấn đề nguồn nƣớc ngọt vẫn luôn là chủ đề nóng trong phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là đối với ngành nông nghiệp – nơi phụ thuộc lớn vào nguồn nƣớc để có thể phát triển. Có nhiều công trình nghiên cứu đối với nhu cầu dùng nƣớc cho từng đối tƣợng cụ thể để có thể hoạch định, quy hoạch và chủ động trong việc cấp nƣớc. Tại Việt Nam, đề tài nghiên cứu của Trần An Phong, 2003: “Sử dụng tài nguyên đất và nước hợp lý làm cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đăk Lăk”; đề tài “Đánh giá cân bằng nước và định hướng sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai,”của Liên đoàn Địa chất Thủy văn, Địa chất Công trình Miền Trung, 2001… đã xác định nhu cầu nƣớc trong phát triển, đề xuất vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nƣớc. Các công trình này đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể từng hợp phần tự nhiên và đƣa ra khuyến nghị phát triển nông, lâm nghiệp trên cơ sở hợp phần đó, đề cập chƣa nhiều về các yếu tố và các thành phần tự nhiên khác. Trong khi các thành tạo tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ và tƣơng hỗ với nhau. 7
- 1.1.1.2. Hướng nghiên cứu tổng hợp (cảnh quan) Hiện nay, thực tế trên Thế giới và ở Việt Nam có những quan điểm tiếp cận khác nhau trong đánh giá phát triển nông, lâm nghiệp. Để phản ảnh đầy đủ khách quan những vấn đề khai thác sử dụng hợp lý các ĐKTN, TNTN và từ đó đƣa ra các biện pháp quản lý và khai thác lãnh thổ một cách có hiệu quả cũng nhƣ để phát triển kinh tế - xã hội theo hƣớng bền vững, thì việc đánh giá tổng hợp các ĐKTN, TNTN lãnh thổ là một nội dung nghiên cứu quan trọng, không thể thiếu đƣợc. Trong vài thập kỷ gần đây đã xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu ứng dụng thực tiễn với sự tham gia tích cực, hữu hiệu trong đánh giá tổng hợp, đặc biệt trong đó là những đóng góp của các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu địa lý trong và ngoài nƣớc thông qua các công trình nghiên cứu địa lý ứng dụng. Cảnh quan học với tƣ cách là khoa học liên ngành đã đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức không gian và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên. Không những thế cảnh quan là đối tƣợng quan trọng nghiên cứu bản chất của các đơn vị tự nhiên - lãnh thổ trong địa lý ứng dụng. Cảnh quan học đã có bƣớc phát triển mạnh mẽ và ngày càng hoàn thiện về lý luận, phƣơng pháp và giải quyết hiệu quả hơn các nhu cầu từ thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội của lãnh thổ. Phân tích cấu trúc, chức năng cảnh quan là hƣớng nghiên cứu truyền thống trong cảnh quan học, đã có nhiều công trình của các tác giả thuộc nhiều trƣờng phái khác nhau. Những nghiên cứu này đã và đang có ý nghĩa thực tiễn cao, đƣợc thể hiện qua các giai đoạn và ở các khu vực sau: a. Các nghiên cứu cảnh quan trên Thế giới Trong suốt thế kỷ XX, khoa học cảnh quan phát triển mạnh mẽ ở các khu vực tiêu biểu nhƣ Nga và các nƣớc Đông Âu, các nƣớc Tây và Bắc Âu, Bắc Mỹ… Nga và các nước Đông Âu: Học thuyết của V.V. Docutraev đƣợc coi là nền tảng của khoa học cảnh quan nƣớc Nga lúc bấy giờ và những thành tựu đạt đƣợc trong nghiên cứu cảnh quan giai đoạn đầu, ông đƣợc xem là ngƣời đặt nền móng, ngƣời sáng lập ra ngành khoa học Cảnh quan. Sau V.V. Ducotraev, nhiều nhà khoa học nhƣ: L.C.Berge, G.N.Vƣxotxki... đóng góp công lao to lớn cho sự phát triển của cảnh quan học. Khái niệm cảnh quan đƣợc hình thành, khoa học cảnh quan ngày càng phát triển và ngày càng mở rộng phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu. Năm 1913, L.S. Berg công bố công trình phân vùng theo đới đầu tiên của toàn lãnh thổ Nga, ông đƣa khái niệm CQ vào trong địa lý học và đã công bố công trình nghiên cứu “Các đới cảnh quan địa lý Liên Xô” - là cơ sở để hoàn thiện lý luận CQ. 8
- Những năm 20 - 30 của thế kỉ XX, học thuyết cảnh quan phát triển và đạt đƣợc nhiều điểm mới quan trọng với những quan điểm CQ đã bắt đầu thâm nhập sâu vào thực tế nghiên cứu lãnh thổ [48]. B.B. Polunov, I.V. Larin, R.I. Apolin... là những ngƣời đầu tiên thành lập bản đồ cảnh quan nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc đo vẽ ngoài thực địa. Mặc dù quan niệm về cảnh quan còn khác nhau nhƣng hầu hết các nhà địa lí Xô Viết (Nga) đều coi “cảnh quan” là một thực thể tự nhiên, là các “thể tổng hợp tự nhiên” ở các cấp khác nhau. Bên cạnh hƣớng nghiên cứu hình thái học CQ, hướng nghiên cứu định lượng cũng đƣợc phát triển – địa hoá CQ bởi nhà bác học B.B. Polunov (1877 – 1952). Hƣớng địa hoá CQ tạo ra phƣơng pháp mới trong nghiên cứu những quá trình tác động lẫn nhau giữa các hợp phần và giữa các bộ phận hình thái CQ. D. Armand cũng đã nghiên cứu các quá trình vật lí diễn ra trong CQ và giữa các CQ với nhau là liên ngành Vật lí CQ. Nghiên cứu này cũng chỉ ra việc sử dụng các phƣơng pháp vật lí hiện đại trong mối quan hệ tác động qua lại của các hợp phần thành tạo CQ [3]. A.G.Ixatsenko đã đƣa ra cơ sở lý thuyết và các nguyên tắc cơ bản trong phân vùng địa lý tự nhiên, các công trình này đã ghi nhận CQ mang tính ứng dụng [48,49]. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến năm 2000, một số tác giả nhƣ: Mikhailov N.I., Trupakhin V.M., Bulatov V.I., Syskina A.A…đƣa ra quan điểm tiếp cận sinh thái hay sinh thái hóa cảnh quan [40]. Kết quả nghiên cứu cảnh quan ứng dụng đƣợc vận dụng ngày càng nhiều vào thực tiễn phát triển KT-XH của các vùng, quốc gia, lãnh thổ trên thế giới. Các công trình nghiên cứu trong giai đoạn này đều dựa trên kết quả nghiên cứu cảnh quan học cơ bản và đồng thời đã có đƣợc sự thống nhất trong quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu CQ và CQ học ứng dụng: khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên, phục vụ phát triển nông nghiệp...Đặc biệt trong các nội dung nghiên cứu ngoài các nội dung nghiên cứu cấu trúc, chức năng CQ, các tác giả còn đi sâu vào nghiên cứu động lực, đặc điểm biến đổi cảnh quan phục vụ định hƣớng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trƣờng... Các nước Tây Âu và Mỹ: Các nghiên cứu tại khu vực này đã nhanh chóng đạt đƣợc những thành tựu lớn, sự lớn mạnh này bắt đầu từ đầu thế kỉ XX. Một số hƣớng nghiên cứu cảnh quan tại Anh tập trung nhiều vào nghiên cứu lịch sử định cƣ và cảnh quan văn hóa (đại diện là Baker và Harley 1973, Roberts 1987). Ngoài ra, có những nghiên cứu về lí luận cảnh quan, lý thuyết cảnh quan nhƣ Z.Passarge (Đức) [48], G.Bertran (Pháp) [123]... 9
- Từ những năm 80 của thế kỷ XX, nghiên cứu CQ có nhiều mốc quan trọng cả về lý luận và thực tiễn. Giai đoạn này gắn với những vấn đề cấp bách về sự thay đổi môi trƣờng cùng với sự phát triển kinh tế nhanh chóng và các tiến bộ khoa học công nghệ. Năm 1982 đã thành lập Hiệp hội sinh thái CQ thế giới (IALE) và các tạp chí chuyên ngành về sinh thái CQ. Tại Pháp, nghiên cứu về sinh thái CQ bắt đầu từ các nghiên cứu của Vidal de la Blache thông qua các nghiên cứu địa lý vùng, trong đó có nhấn mạnh về CQ. Tại một số nƣớc khác nhƣ: Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Mỹ, Pháp, Séc...: Các nghiên cứu đƣợc ứng dụng vào thực tiễn nhƣ: ứng dụng cho các mục đích sử dụng tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên và tái tạo CQ, hƣớng sinh thái hóa CQ với ứng dụng các công nghệ viễn thám và GIS, hƣớng sử dụng ảnh hàng không để thành lập bản đồ và phân tích CQ, hƣớng nghiên cứu vùng, nghiên cứu các khía cạnh KT - XH, kỹ thuật và môi trƣờng của CQ hoặc định hƣớng sinh thái nhân văn... [48,87,131]. Nhƣ vậy, CQ học trong thế kỷ XX đã đạt đƣợc nhiều thành tựu về lý luận và thực tiễn với nhiều công trình nghiên cứu CQ đa dạng, phong phú và có ý nghĩa thiết thực. Các nghiên cứu CQ ở Liên Xô (cũ) và các nƣớc Đông Âu thiên về nghiên cứu CQ làm cơ sở cho sự phát triển bền vững. Còn các nhà CQ và sinh thái CQ Tây Âu và Bắc Mỹ có ƣu thế về hƣớng tiếp cận định lƣợng, sinh thái hóa CQ nhờ vào các tiến bộ công nghệ viễn thám và hệ thông tin địa lý [113]. Những năm đầu của thế kỷ XXI: Khoa học CQ càng phát triển, càng đi vào nghiên cứu những nội dung chuyên sâu. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu với các xu hƣớng chính nhƣ sau: Quan điểm cho rằng CQ nhƣ một hệ thống “sinh thái - xã hội” phức tạp, đòi hỏi có sự tiếp cận liên ngành và đa tỷ lệ (quy mô). Điển hình là các công trình nghiên cứu của Wu (2006), Naveh (2007), Wu và Hobbs (2007), Bloemers (2010), Axelsson (2011, 2013), Angelstam (2013),… đều cho rằng nghiên cứu CQ theo hƣớng tiếp cận liên ngành và phƣơng pháp tích hợp là hết sức cần thiết, vì nó mang lại những lợi ích to lớn trong việc phát triển bền vững hệ thống “sinh thái - xã hội”, cho phép đƣa ra các giải pháp hữu hiệu trong quản lý và sử dụng cảnh quan [105,106,110,130]. Một số tác giả khác lại thông qua phân tích cấu trúc và chức năng cảnh quan làm cơ sở quan trọng để đƣa ra các định hƣớng sử dụng lãnh thổ hợp lý nhƣ Matthias Röder (2000), Schlaepfer R. (2002), Fujihara M., Kikuchi T. (2005)... [118,133]. Mặc dù với nhiều phƣơng pháp tiếp cận khác nhau nhƣng quan điểm chung đều cho rằng khoa học CQ nghiên cứu chuyên sâu, mang tính định lƣợng và ứng dụng ở 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu quá trình đô thị hóa và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội thành phố Cần Thơ
203 p | 423 | 66
-
Luận án Tiến sĩ Địa lí: Di cư và ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng Đông Nam Bộ
177 p | 219 | 41
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Nghiên cứu đặc tính địa chất công trình của đất loại sét yếu amQ2 2-3 phân bố ở các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long phục vụ xử lý nền đường
27 p | 147 | 25
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa chất: Địa tầng và lịch sử phát triển các thành tạo Kainozoi đới đứt gãy Sông Ba và phụ cận
27 p | 139 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý học: Nghiên cứu một số hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế ở tỉnh Đồng Nai
195 p | 157 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý học: Phát triển du lịch biển - đảo tỉnh Phú Yên
192 p | 99 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý: Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp tiêu úng, thoát lũ sông Phan - Cà Lồ
0 p | 139 | 17
-
Dự thảo tóm tắt luận án Tiến sĩ Địa lý: Đánh giá điều kiện địa lý và tài nguyên phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
26 p | 140 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý: Phát triển du lịch đường sông ở thành phố Đà Nẵng
168 p | 30 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di sản thế giới Khu trung tâm Hoàng thành Thăng Long - Hà Nội gắn với phát triển du lịch
272 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển địa phương - Trường hợp tỉnh Hà Tĩnh
213 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý đội ngũ giảng viên theo tiếp cận vị trí việc làm ở các trường đại học địa phương
310 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Phú Thọ theo hướng nâng cao hiệu quả
208 p | 26 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý tài nguyên và môi trường: Đánh giá tài nguyên đất phục vụ sản xuất nông nghiệp bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu tỉnh Thái Bình và Nam Định
177 p | 18 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa lý: Cơ sở địa lý học phục vụ phát triển du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng vùng Đông Bắc Việt Nam
32 p | 98 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Địa lý tài nguyên và Môi trường: Nghiên cứu tích hợp hệ cảm biến và hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường
158 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Địa lý tài nguyên và Môi trường: Nghiên cứu tích hợp hệ cảm biến và hệ thống thông tin địa lý phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường
26 p | 8 | 1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý địa cầu: Bong bóng plasma và đặc trưng dị thường ion hóa xích đạo khu vực Việt Nam và lân cận
27 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn