intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt Nam

Chia sẻ: Co Ti Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:267

69
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu và xác định các đặc điểm vi học các bộ phận của cây để góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu. Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập được từ dược liệu. Thử độc tính cấp, tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao chiết dược liệu và tác dụng ức chế enzym protease HIV – 1 của một số hợp chất tinh khiết đã phân lập được.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ĐỖ THỊ OANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ BỘ GIÁO DỤC VÀVIỆN ĐÀODƯỢC TẠO LIỆU BỘ Y TẾ VIỆN DƯỢC LIỆU ------o0o------ ĐỖ THỊ OANH ĐỖ THỊ OANH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT, HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH Ở VIỆT NAM HỌC CỦA LOÀI CHLORANTHUS JAPONICUS SIEB. Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC Chuyên ngành : DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN số ngành : DƯỢC Chuyên Mã LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN : 9720206 Mã số : 9720206 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Phạm Thanh Kỳ 2. TS. Lê Việt Dũng TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC HÀ NỘI, NĂM 2018 Hà Nội, năm2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Phạm Thanh Kỳ và PGS.TS. Lê Việt Dũng. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. HàNội, ngày tháng năm 2018 Nghiên cứu sinh Đỗ Thị Oanh
  4. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nỗ lực để hoàn thành luận án, là lúc tôi xin phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đến các thầy cô giáo, các chuyên gia, các nhà khoa học đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Nhà Giáo Nhân Dân GS.TS. Phạm Thanh Kỳ - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tôi xin cảm ơn PGS.TS. Lê Việt Dũng, TS. Phạm Thị Nguyệt Hằng, PGS.TS. Phương Thiện Thương – Viện Dược liệu đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành Luậnán. Tôi cũng xin cảm ơn BGĐ Bệnh viện YHCT TW đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và hoàn thành luận án. Cuối cùng tôi xin bày tỏ ng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ kính yêu, những người thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên và giúp đỡ tôi trong cuộc sống và sự nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! HàNội, ngày tháng năm 2018 Tác giả Đỗ Thị Oanh
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALT Alanin amino transferase AST Aspartat amino transferase BuOH Butanol BV Bảo vệ Hx n-hexan 13 C- NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy 1 H -NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton Proton Magnetic Resonance Spectroscopy DC Dịch chiết Dl Dược liệu DMSO Dimethylsulfoxide DEPT Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer ESI-MS Electrospray Ionisation-Mass Spectrometry EtOAc Ethyl acetat EtOH Ethanol HMBC Heteronuclear Multiple Bond Connectivity HSQC Heteronuclear Single Quantum Coherence HPLC Hight pressure Liquid Chrom atography (sắc ký lỏng hiệu năng cao) IR Phổ hồng ngoại Infrared Spectroscopy KH Khoa học Me Nhóm metyl MS Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy)
  6. MDA Malondialdehyd NC Nghiên cứu PĐ Phân đoạn PAR Paracetamol SN Sói nhật SKC Sắc ký cột Column Chromatography SKLM Sắc ký lớp mỏng CTPT Công thức phân tử TD Tác dụng TLC Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography) TLTK Tài liệu tham khảo TPCN Thực phẩm chức năng TT Thuốc thử  (ppm) Độ dịch chuyển hóa học (parts per milion). s singlet d doublet dd double of doublet t triplet m multiplet ttc Thể trọng chuột TMĐ Trên mặt đất VDL Viện dược liệu HNIP Đại học dược Hà Nội NH Viện sinh thái tài nguyên sinh vật HNU Đại học khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG TT Số bảng Tên bảng Trang 1. Bảng 1.1 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ các loài 9 trong chi Chloranthus 2. Bảng 1.2 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ các loài 13 trong chi Chloranthus 3. Bảng 1.3 Các sesquiterpen khác phân lập từ các loài trong 17 chi Chloranthus 4. Bảng 1.4 Các diterpenoid phân lập từ các loài trong chi 19 Chloranthus 5. Bảng 1.5 Các triterpenoid phân lập từ các loài trong chi 23 Chloranthus 6. Bảng 1.6 Các flavonoid phân lập từ các loài trong chi 24 Chloranthus 7. Bảng 1.7 Các coumarin phân lập từ các loài trong chi 24 Chloranthus 8. Bảng 1.8 Các acid hữu cơ phân lập từ các loài trong chi 24 Chloranthus 9. Bảng 1.9 Các lignan phân lập từ các loài trong chi 25 Chloranthus 10. Bảng 1.10 Các sterol khác phân lập từ các loài trong chi 25 Chloranthus 11. Bảng 1.11 Các chất khác phân lập từ các loài trong chi 25 Chloranthus 12. Bảng 1.12 Các eudesmane sesquiterpen phân lập từ loài C. 26 japonicus 13. Bảng 1.13 Các lindenan sesquiterpen phân lập từ loài C. 27 japonicus 14. Bảng 1.14 Các sesquiterpen khác phân lập từ loài C. 29 japonicus
  8. 15. Bảng 1.15 Các coumarin phân lập từ loài C. japonicus 30 16. Bảng 1.16 Các acid hữu cơ phân lập từ loài C. japonicus 30 17. Bảng 1.17 Các lignan phân lập từ loài C. japonicus 30 18. Bảng 1.18 Các sterol phân lập từ loài C. japonicus 31 19. Bảng 1.19 Các chất khác phân lập từ C. japonicus 31 20. Bảng 3.1 Kết quả định tính các hợp chất hữu cơ trong cây 58 Sói nhật 21. Bảng 3.2 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 62 MHz) chất số 1-2 22. Bảng 3.3 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 64 MHz) chất số 3 23. Bảng 3.4 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 65 MHz) chất số 4 24. Bảng 3.5 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 67 MHz)chất số 5 25. Bảng 3.6 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 72 MHz) chất số 7 26. Bảng 3.7 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 73 MHz) chất số 8 27. Bảng 3.8 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 75 MHz) chất số 9 28. Bảng 3.9 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 77 MHz) chất số 10 29. Bảng 3.10 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 79 MHz) chất số 11 30. Bảng 3.11 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 83 MHz) chất số 12 31. Bảng 3.12 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 85 MHz) chất số 13
  9. 32. Bảng 3.13 Số liệu phổ 1H (500 MHz) và 13C-NMR (125 86 MHz) chất số 14 33. Bảng 3.14 Tỷ lệ chuột chết ở các lô chuột uống SN 88 34. Bảng 3.15 Tác dụng chống viêm của SN (phần TMĐ) trên 89 mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin 35. Bảng 3.16 Tác dụng chống viêm của SN (phần rễ) trên mô 89 hình gây phù chân chuột bằng carrageenin 36. Bảng 3.17 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm 90 (phần TMĐ) 37. Bảng 3.18 Ảnh hưởng của SN đến thể tích dịch rỉ viêm 90 (phần rễ) 38. Bảng 3.19 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong 90 dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 39. Bảng 3.20 Ảnh hưởng của SN đến số lượng bạch cầu trong 91 dịch rỉ viêm (phần rễ) 40. Bảng 3.21 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong 91 dịch rỉ viêm (phần TMĐ) 41. Bảng 3.22 Ảnh hưởng của SN đến hàm lượng protein trong 91 dịch rỉ viêm (phần rễ) 42. Bảng 3.23 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần 92 TMĐ) 43. Bảng 3.24 Tác dụng của cao SN lên trọng lượng u hạt (phần 92 rễ) 44. Bảng 3.25 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ 93 ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol 45. Bảng 3.26 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hoạt độ 93 AST trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng paracetamol 46. Bảng 3.27 Ảnh hưởng của cao SN (phần TMĐ) lên hàm 93 lượng MDA dịch đồng thể gan
  10. 47. Bảng 3.28 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ 94 ALT trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương gan cấp bằng paracetamol 48. Bảng 3.29 Ảnh hưởng của cao SN (phần rễ) lên hoạt độ 94 AST trong huyết thanh chuột bị gây tổn thương gan cấp bằng paracetamol 49. Bảng 3.30 Ảnh hưởng của cao SN(phần rễ) lên hàm lượng 95 MDA dịch đồng thể gan 50. Bảng 3.31 Hoạt tính ức chế enzym protease HIV-1 của hợp 96 chất SN2 51. Bảng 4.1 Vị trí phân loại chi Chloranthus Sw. theo 4 hệ 97 thống phân loại
  11. DANH MỤC HÌNH STT Số hình Tên hình Trang 1. Hình 1.1 Một số dạng lá 5 2. Hình 1.2 Vị trí của cụm hoa 6 3. Hình 2.1 Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 39 Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất phần trên mặt 4. Hình 2.2 42 đất cấy Sói nhật Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ rễ cây Sói 5. Hình 2.3 44 nhật (1) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Lâm Đồng 6. Hình 3.1 (6/2012), (2) Tiêu bản cây Sói nhật thu hái tại Vĩnh 50 Phúc (27/4/2012) lưu tại Viện Dược liệu 7. Hình 3.2 Cây Sói nhật tại Đà lạt - Lâm Đồng (7/01/2012) 51 8. Hình 3.3 Cây Sói nhật mọc rải rác dưới tán rừng thông lá kim 51 Đặc điểm hình thái cơ quan sinh trưởng của cây Sói 9. Hình 3.4 52 nhật 10. Hình 3.5 Đặc điểm hình thái cơ quan sinh sản của cây Sói nhật 53 11. Hình 3.6 Đặc điểm vi phẫu rễ cây Sói nhật. 54 12. Hình 3.7 Đặc điểm vi phẫu thân cây Sói nhật 55 13. Hình 3.8 Đặc điểm vi phẫu lá cây Sói nhật 55 14. Hình 3.9 Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật 56 15. Hình 3.10 Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật 57 16. Hình 3.11 Công thức cấu tạo chất số 1 60 17. Hình 3.12 Phổ 1H –NMR của chất số 1 60 18. Hình 3.13 Phổ 13C-NMR của chất số 1 61 19. Hình 3.14 Phổ DEPT của chất số 1 61 20. Hình 3.15 Công thức cấu tạo chất số 2 62 21. Hình 3.16 Công thức cấu tạo chất số 3 64 22. Hình 3.17 Cấu trúc hóa học chất số 4 66
  12. 23. Hình 3.18 Cấu trúc hóa học chất số 5 68 24. Hình 3.19 Cấu trúc hóa học chất số 6 69 25. Hình 3.20 Phổ (+) MS của chất số 6 69 26. Hình 3.21 Phổ 1H –NMR của chất số 6 70 27. Hình 3.22 Phổ 13C-NMR của chất số 6 70 28. Hình 3.23 Phổ DEPT của chất số 6 71 29. Hình 3.24 Cấu trúc hóa học chất số 7 72 30. Hình 3.25 Cấu trúc hóa học chất số 8 74 31. Hình 3.26 Cấu trúc hóa học chất số 9 76 32. Hình 3.27 Cấu trúc hóa học chất số 10 78 33. Hình 3.28 Cấu trúc hóa học chất số 11 80 34. Hình 3.29 Phổ 13C-NMR của chất số 11 81 35. Hình 3.30 Phổ DEPT của chất số 11 81 36. Hình 3.31 Phổ HMBC của chất số 11 82 37. Hình 3.32 Phổ HSQC của chất số 11 82 38. Hình 3.33 Cấu trúc hóa học chất số 12 84 39. Hình 3.34 Phổ HSQC của chất số 12 84 40. Hình 3.35 Cấu trúc hóa học chất số 13 86 41. Hình 3.36 Cấu trúc hóa học chất số 14 87 Đồ thị tương quan giữa liều dùng SN với tỉ lệ chuột 42. Hình 3.37 88 chết theo đường uống Đồ thị thể hiện hoạt tính ức chế của SN2 đối với 43. Hình 3.38 96 protease HIV-1 Cấu trúc hóa học của 14 hợp chất đã phân lập được 44. Hình 4.1 101 từ cây Sói nhật Hoạt tính ức chế của SN2 (A) và acid maslinic (B) 45. Hình 4.2 113 đối với protease HIV-1
  13. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 3 1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SÓI (CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW. ............................................ 3 1.1.1 Vị trí phân loại ................................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw. ..... 4 1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae)......................................4 1.1.2.2. Đặc điểm thực vật chi Chloranthus Sw. ...................................................8 1.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW. .............................. 8 1.2.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÁC LOÀI TRONG CHI CHLORANTHUS SW.................................................................................................. 9 1.2.1.1. Nhóm chất terpenoid ................................................................................9 1.2.1.2. Các phenolic ...........................................................................................24 1.2.1.3. Sterol ......................................................................................................25 1.2.1.4. Các chất khác..........................................................................................25 1.2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA LOÀI C. JAPONICUS SIEB. .................. 26 1.2.2.1. Nhóm chất terpenoid ..............................................................................26 1.2.2.2. Các phenolic ...........................................................................................30 1.2.2.3. Sterol ......................................................................................................31 1.2.2.4. Các chất khác..........................................................................................31 1.3. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CHI CHLORANTHUS SW .................................. 32 1.3.1 Tác dụng sinh học của các loài trong chi Chloranthus Sw. ............................. 32 1.3.1.1. Tác dụng chống ung thư .........................................................................32 1.3.1.2. Tác dụng kháng khuẩn và kháng nấm ....................................................33 1.3.1.3. Tác dụng chống viêm và bảo vệ gan ......................................................33 1.3.1.4. Các tác dụng khác...................................................................................34 1.3.2. Tác dụng sinh học của loài C. japonicus Sieb................................................. 34 CHƯƠNG 2: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 36
  14. 2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................................. 36 2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................................. 36 2.1.2. Động vật thí nghiệm ........................................................................................ 36 2.1.3. Thiết bị và hóa chất ......................................................................................... 36 2.1.3.1. Thiết bị và hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đặc điểm hình thái, giải phẫu thực vật .......................................................................................................36 2.1.3.2. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu thành phần hóa học .....37 2.1.3.3. Các thiết bị và hóa chất dùng trong nghiên cứu tác dụng sinh học ........37 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 38 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm thực vật ................................................... 38 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu về hóa học .............................................................. 40 2.2.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong dược liệu ..............................40 2.2.2.2. Chiết xuất ...............................................................................................40 2.2.2.3. Phân lập các chất ....................................................................................40 2.2.2.4. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được .......................................45 2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tác dụng sinh học ................................................... 45 2.2.3.1. Thử độc tính cấp .....................................................................................45 2.2.3.2. Nghiên cứu tác dụng chống viêm ...........................................................45 2.2.3.3. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa ...............................47 2.2.3.4. Thử hoạt tính ức chế protease HIV-1 của chất tinh khiết đã phân lập được .....................................................................................................................49 2.2.4. Xử lý số liệu .................................................................................................... 49 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 50 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT ......................................................... 50 3.1.1. Thẩm định tên khoa học cây Sói nhật ............................................................. 50 3.1.2. Đặc điểm hình thái cây Sói nhật ..................................................................... 50 3.1.3. Đặc điểm giải phẫu cây Sói nhật ..................................................................... 54 3.1.3.1 Đặc điểm giải phẫu rễ ..............................................................................54 3.1.3.2. Đặc điểm giải phẫu thân .........................................................................54 3.1.3.3. Đặc điểm giải phẫu lá .............................................................................55
  15. 3.1.3. Đặc điểm bột phần trên mặt đất và rễ cây Sói nhật......................................... 56 3.1.3.1. Đặc điểm bột phần trên mặt đất cây Sói nhật ........................................56 3.1.3.2. Đặc điểm bột rễ cây Sói nhật .................................................................57 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................ 58 3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong cây Sói nhật ....................................... 58 3.2.2. Kết quả chiết xuất và phân lập các chất .......................................................... 59 3.2.3. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được ............................................... 59 3.2.3.1. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ phần TMĐ cây Sói nhật ......................................................................................................................59 3.2.3.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được từ rễ cây Sói nhật .........66 3.3. ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÂY SÓI NHẬT ...................... 87 3.3.1. Độc tính cấp .................................................................................................... 87 3.3.1.1. Độc tính cấp của cao chiết nước phần TMĐ cây Sói nhật .....................87 3.3.1.2. Độc tính cấp của cao chiết nước phần rễ cây Sói nhật ...........................87 3.3.2. Tác dụng chống viêm ...................................................................................... 88 3.3.2.1. Tác dụng chống viêm cấp .......................................................................88 3.3.2.2. Tác dụng chống viêm mạn .....................................................................91 3.3.3. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa ......................................................... 92 3.3.3.1. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao Sói nhật (phần TMĐ) 92 3.3.3.2. Tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao Sói nhật (phần rễ) ......94 3.3.4. Hoạt tính ức chế protease HIV-1 của chất tinh khiết SN2 .............................. 95 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................114 PHỤ LỤC
  16. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nguồn dược liệu tự nhiên phong phú và đa dạng về chủng loại lẫn công dụng làm thuốc. Đồng thời, Việt Nam có một nền y học cổ truyền dân tộc lâu đời với các tri thức sử dụng các loại dược liệu, các bài thuốc có giá trị dùng để phòng bệnh và chữa bệnh. Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về với thiên nhiên” nên việc sử dụng các thuốc có nguồn gốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng, vì ít có những tác dụng không mong muốn và giá thành phù hợp hơn. Để đảm bảo tính khoa học, hiệu quả, an toàn cho việc sử dụng các cây thuốc, các bài thuốc trong nhân dân thì việc nghiên cứu về chúng ngày càng được quan tâm. Cây Sói nhật, còn gọi là Kim túc lan, Tứ khôi ngõa, Hom sam mường (Tày), có tên khoa học Chloranthus japonicus Sieb., (C. japonicus) thuộc họ Hoa Sói (Chloranthaceae). Cây có nguồn gốc ở vùng Đông Á, phân bố ở Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc và Việt Nam. Ở Việt Nam, Sói nhật thường thấy ở các tỉnh vùng núi phía bắc như Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình… Ở các tỉnh phía nam, thấy ở Đà Lạt (Lâm Đồng), Ngọc Linh (Kon Tum) và Mang Yang (Gia Lai). Theo Y học cổ truyền, Sói nhật có vị cay, đắng; tính ôn, có tác dụng tán hàn, khu phong, hoạt huyết, hành ứ, giải độc. Ở Trung Quốc cây được sử dụng trong việc điều trị đau nhức lưng gối, đòn ngã, mụn nhọt, bạch đới, cảm mạo. Ở Việt Nam, nhân dân ở một số địa phương dùng Sói nhật trong các trường hợp chữa kiết lỵ, đau lưng, đau mình, ứ huyết sưng đau do ngã hoặc bị đánh, lá tươi rửa sạch giã lấy nước bôi chữa bỏng…[3],[12],[13],[37] Trên thế giới, đã có rất nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học cũng như tác dụng sinh học của cây Sói nhật (Chloranthus japonicus Sieb.), tuy nhiên ở Việt Nam cho tới nay nghiên cứu về cây Sói nhật còn rất ít. Để tìm hiểu thành phần hoá học cây Sói nhật mọc ở Việt Nam và góp phần làm sáng tỏ kinh nghiệm dân gian, tạo cơ sở khoa học khai thác nguồn dược liệu trong nước, luận án được thực hiện với tên: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hoá học và một số tác dụng sinh học của loài Chloranthus japonicus Sieb. ở Việt Nam” với các mục tiêu sau: 1
  17. - Thẩm định tên khoa học của mẫu nghiên cứu và xác định các đặc điểm vi học các bộ phận của cây để góp phần tiêu chuẩn hóa dược liệu. - Chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học các hợp chất đã phân lập được từ dược liệu. - Thử độc tính cấp, tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, bảo vệ gan của cao chiết dược liệu và tác dụng ức chế enzym protease HIV – 1 của một số hợp chất tinh khiết đã phân lập được. 2
  18. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. VỊ TRÍ PHÂN LOẠI, ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT CỦA HỌ HOA SÓI (CHLORANTHACEAE) VÀ CHI CHLORANTHUS SW. 1.1.1 Vị trí phân loại Họ Hoa sói (Chloranthaceae R.Br. ex Lindl.1821) là một họ trong thực vật có hoa. Người đầu tiên đề cập đến họ này là Robert Brown (1821), tác giả đặt tên là Chloranthaceae, thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales). Theo quan điểm này có Lindlay (1836), Hutchinson (1973), Cronquist (1981)[48]. Bentham & Hooker (1880) khi xây dựng hệ thống phân loại cho ngành hạt kín trong công trình “Genera Plantarum” đã xếp họ Chloranthaceae vào bộ Long não (Laurales) [42]. Cùng quan điểm này có các hệ thống: Engler (1894), Swamy (1953), A.Takhtajan (1997))[128]. Các nước lân cận Việt Nam, có một số công trình nghiên cứu về họ Chloranthaceae dưới dạng các bộ thực vật chí. Wu Kuo- Fang (1982), khi nghiên cứu hệ thực vật Trung Quốc, trong công trình “Flora Reipublicae Popularis Sinicae [Fl. Reip. Pop. Sin.]” tác giả đã xếp họ Chloranthaceae thuộc bộ Laurales ; đồng thời cũng chỉ ra họ này ở Trung Quốc gồm 3 chi: Sarcandra, Chloranthus, Hedyosmum. Trong đó, chi Sarcandra có 2 loài, chi Chloranthus có 13 loài và chi Hedyosmum có 1 loài duy nhất [152]. Verd court B. (1986) khi nghiên cứu hệ thực vật vùng lãnh thổ Malaixia, trong công trình “Flora Malesiana”, ông cũng đồng ý với Wu Kuo- Fang (1982) là xếp họ Chloranthaceae thuộc bộ Laurales, nhưng tác giả chỉ ra ở Malaixia họ thực vật này còn có thêm 1 chi nữa là Ascarina [132]. Năm 1992, trong công trình “Flora of Thailand”, Verd court B. cho biết ở Thái lan, thuộc họ này chỉ có 2 chi: Chloranthus, Sarcandra với 4 loài là: C. erectus, C. spicatus, C. nervosus, Sarcandra glabra [133]. Năm 1993, trong công trình “Flora of Taiwan” của Liu Tang- Shui cũng đã mô tả và xếp họ Chloranthaceae vào bộ Laurales [103]. Ở Việt Nam, người đầu tiên đề cập đến họ Hoa sói là nhà thực vật Bồ Đào Nha-Loureiro J. (1790). Trong công trình Thực vật chí Nam Bộ “Flore 3
  19. Cochinchinensis”, tác giả mới chỉ đề cập đến 1 loài thuộc họ Chloranthaceae, ở Nam Bộ [104]. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu phân loại họ Hoa sói (Chloranthaceae) đầu tiên ở nước ta lại là của Leconte, M.H (1914); Chloranthaceae; Flore Générale de l'.Indo-Chine; T.V; pp.95-96. Trong công trình này tác giả mới đề cập 1 chi Chloranthus và xây dựng khóa dẫn đến 4 loài [91]. 1. Chloranthus officinalis Blume 2. Chloranthus inconspicuous Sw. 3. Chloranthus brachystachys Blume.( Sarcandra chloranthoides Gardn.) 4. Chloranthus japonicus Sieb. Tất cả các loài này đều ghi nhận có ở Việt Nam [23]. Theo quan điểm của A.Takhtajan (1973), Nguyễn Tiến Bân (1997) trong “Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam”, tác giả xếp họ Hoa sói (Chloranthaceae) thuộc bộ Long não (Laurales). Trong đó họ Hoa sói (Chloranthaceae) ở Việt Nam có 3 chi: Chloranthus, Hedyosmum, Sarcandra với tổng số 5-6 loài [2]. Tuy nhiên, vẫn theo A.Takhtajan, trong công trình về Hệ thống phân loại thực có hoa năm 1987 và 1997 ông lại tách Hoa sói (Chloranthaceae) thành một bộ riêng là bộ Hoa sói (Chloranthes). Quan điểm mới này đã được đa số các nhà thực vật học Việt Nam áp dụng, như Võ Văn Chi (1997) [11]; Nguyễn Tiến Bân (2003). Như vây, vị trí họ Hoa sói (Chloranthaceae) được tóm tắt theo sơ đồ sau: [23], [128] Giới thực vật (Plantae) Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) Phân lớp Ngọc Lan (Magnoliidae) Bộ Hoa Sói (Chloranthales) Họ Hoa Sói (Chloranthaceae) Ở Việt Nam, họ Hoa Sói có 3 chi với 5 loài [2], [12], [13], [18], [23] 1.1.2. Đặc điểm thực vật của họ Hoa sói (Chloranthaceae), chi Chloranthus Sw. 1.1.2.1. Đặc điểm thực vật họ Hoa sói (Chloranthaceae) + Dạng sống: Cây bụi, nửa bụi (Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai) hay thân thảo sống một hoặc nhiều năm (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, Hedyosmum 4
  20. orientale Merr.&Chun). Thân cây mọc đứng, phân nhánh lưỡng phân, có chia thành các gióng và mấu, có gờ nhỏ chạy dọc thân (C. japonicus Sieb., S. glabra (Thunb.) Nakai hay nhẵn (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, S. glabra (Thunb.) Nakai) [11], [18], [23] Hình 1.1. Một số dạng lá 1. Lá hình xoan rộng (C. japonicus Sieb.) [152]; 2. Lá hình trứng ngược (Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai) [18]; 3. Lá hình bầu dục (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt) [152]; 4. Lá hình mác thuôn dài (Hedyosmum orientale Merr.&Chun) [132]. + Lá: (Hình 1.1) Lá đơn, mọc đối (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt, C. spicatus (Thunb.) Makino, S. glabra (Thunb.) Nakai) hay mọc vòng 4 lá (C. japonicus Sieb.); phiến lá màu xanh, sáng bóng, hình bầu dục (C. erectus (Buch.-Ham.) Verdcourt), hình trứng ngược (C. japonicus Sieb., S. glabra (Thunb.) Nakai), hay mác thuôn dài (Hedyosmum orientale Merr.&Chun); chóp và gốc lá nhọn, mép có răng cưa ở 2/3 phía trên; đầu răng cưa nhọn và có tuyến nhỏ (S. glabra (Thunb.) Nakai), hay 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0