intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15 - 17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:225

12
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15 - 17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu về lý luận và thực tiễn tìm ra các bài tập có hiệu quả nhằm nâng cao SBTĐ cho nữ VĐV đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 tập luyện tại Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội góp phần nâng cao thành tích VĐV.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15 - 17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH BÙI THỊ SÁNG NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN TỐC ĐỘ CHO NỮ VẬN ĐỘNG VIÊN ĐUA THUYỀN KAYAK CỰ LY 500M LỨA TUỔI 15-17 CÂU LẠC BỘ ĐUA THUYỀN HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC BẮC NINH, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO BẮC NINH BÙI THỊ SÁNG NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC BỀN TỐC ĐỘ CHO NỮ VẬN ĐỘNG VIÊN ĐUA THUYỀN KAYAK CỰ LY 500M LỨA TUỔI 15-17 CÂU LẠC BỘ ĐUA THUYỀN HÀ NỘI Ngành: Giáo dục học Mã số: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS DƯƠNG NGHIỆP CHÍ 2. PGS.TS LÊ NGỌC TRUNG BẮC NINH, 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Bùi Thị Sáng
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CB Chuẩn bị CBC Chuẩn bị chung CBCM Chuẩn bị chuyên môn HLV Huấn luyện viên LVĐ Lượng vận động NĐC Nhóm đối chứng NTN Nhóm thực nghiệm SBTĐ Sức bền tốc độ TDTT Thể dục thể thao TĐ Thi đấu TT Thứ tự VĐV VĐV
  5. DANH MỤC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG LUẬN ÁN cm Centimet kg Kilôgam km Kilômet l lần m Mét ' Phút s Giây V Vận tốc Vmax Vận tốc tối đa
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chương 1 .................................................................................................................... 6 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 6 1.1. Khái quát sự phát triển môn đua thuyền ............................................................. 6 1.1.1. Sự hình thành và xu hướng phát triển môn đua thuyền trên thế giới .............. 6 1.1.2. Sự phát triển môn đua thuyền kayak ở Việt Nam........................................... 10 1.2. Đặc điểm môn đua thuyền Kayak ..................................................................... 13 1.2.1. Thuyền Kayak ................................................................................................. 13 1.2.2. Mái chèo Kayak.............................................................................................. 15 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sức bền tốc độ ở cự ly 500m của môn đua thuyền kayak ........................................................................................................................ 16 1.3.1. Đặc điểm kỹ thuật của môn đua thuyền Kayak.............................................. 17 1.3.2. Các yếu tố thể lực chi phối năng lực của vận động viên trong môn đua thuyền Kayak ở cự ly 500m.................................................................................................. 20 1.4. Đặc điểm biến đổi tâm sinh lý của vận động viên trong quá trình tập luyện môn đua thuyền ................................................................................................................ 30 1.4.1. Đặc điểm sinh lý ............................................................................................. 30 1.4.2. Đặc điểm tâm lý ............................................................................................. 41 1.4.3. Đặc điểm chức năng của cơ thể nữ vận động viên trong quá trình tập luyện ....................................................................... 43 1.5. Đặc điểm của quá trình huấn luyện đua thuyền Kayak .................................... 45 1.5.1. Kế hoạch chương trình huấn luyện một năm ............................................. 45 1.5.2. Các phương pháp phát triển sức bền tốc độ trong môn đua thuyền Kayak .... 48 1.5.3. Đặc điểm của việc huấn luyện ở độ tuổi 15-17.............................................. 51 1.6. Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có liên quan đến vấn đến luận án......................................................................................................... 53 Chương 2 .................................................................................................................. 62
  7. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ................................................. 62 2.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 62 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu.................................................. 62 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................................ 62 2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm .................................................................... 63 2.2.4. Phương pháp kiểm tra y sinh ......................................................................... 63 2.2.5. Phương pháp kiểm tra tâm lý ......................................................................... 65 2.2.7. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 68 2.2.8. Phương pháp toán học thống kê .................................................................... 69 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 71 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 71 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 72 2.2.3.Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 72 Chương 3 .................................................................................................................. 73 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................................... 73 3.1. Thực trạng vấn đề huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 tại Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội ... 73 3.1.1 Thực trạng sức bền tốc độ của nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội ..................................................... 73 3.1.2. Thực trạng nội dung huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội ............... 97 3.2.1. Lựa chọn bài tập phát triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội......................... 107 3.2.2. Xây dựng nội dung huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội......................... 112 3.2.3. Bàn luận về nhiệm vụ 2 ................................................................................ 121 3.3. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả bài tập phát triển huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội .................................................................................................................... 125
  8. 3.3.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 126 3.3.2. Đánh giá hiệu quả nội dung huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 ........................................................ 127 3.3.3. Bàn luận nhiệm vụ 3..................................................................................... 130 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.................................................................................... 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN........................................................................................ 139 PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC BIỂU BẢNG, BIỂU ĐỒ HÌNH VẼ TRONG LUẬN ÁN Thể Số Nội dung Trang loại 1.1 Giới hạn chỉ số của thuyền trong thi đấu môn Kayak 14 1.2 Các tố chất cần thiết cho hoạt động môn đua thuyền Kayak 16 Nhu cầu các nguồn năng lượng ưa khí và yếm khí trong hoạt 1.3 28 động đua thuyền Kayak 1.4 Đặc điểm của các loại sợi cơ 38 Kết quả phỏng vấn các yếu tố đánh giá sức bền tốc độ cho nữ 3.1 75 vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m Kết quả phỏng vấn lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá sức bền tốc 3.2 Sau 77 độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 15-17 Mức độ tin cậy của test của đánh giá sức bền tốc độ cho nữ 3.3 vận động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ 79 đua thuyền Hà Nội 3.4 Kết quả phân tích nhân tố khám phá của các test Sau 81 Bảng Mối quan hệ tuyến tính giữa các test tham chiếu với thành tích 3.5 82 cự ly 500m (n = 16) Mối quan hệ tuyến tính giữa các test độc lập và test tham 3.6 83 chiếu (n=16) 3.7 Mối quan hệ tuyến tính giữa các test độc lập và lứa tuổi (n=16) 83 3.8 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy 85 Mức độ giải thích biến phụ thuộc của chỉ số tham chiếu trong 3.9 mô hình hồi quy Sau 85 Hệ số hồi quy tuyến tính của test Vo2 max và thành tích cự 3.10 ly 500m 3.11 Kiểm định phân phối chuẩn của số liệu test đánh giá (n = 16) 87 Kết quả kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của các 3.12 88 lứa tuổi
  10. Tiêu chuẩn phân loại sức bền tốc độ theo từng test của nữ vận 3.13 89 động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 15 Tiêu chuẩn phân loại sức bền tốc độ theo từng test của nữ vận 3.14 90 động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 16 Tiêu chuẩn phân loại sức bền tốc độ theo từng test của nữ vận 3.15 91 động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 17 Bảng điểm đánh giá sức bền tốc độ theo từng test của nữ vận 3.16 động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 15 Bảng điểm đánh giá sức bền tốc độ theo từng test của nữ vận 3.17 Sau 91 động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 16 Bảng điểm đánh giá sức bền tốc độ theo từng test của nữ vận 3.18. động viên đua thuyền Kayak lứa tuổi 17 Bảng điểm tổng hợp đánh giá sức bền tốc độ cho lứa tuổi 15- 3.19 92 17 Thực trạng sức bền tốc độ của nữ vận động viên đua thuyền 3.20 Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15 - 17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà 93 Nội (n = 16) So sánh chỉ số Vo2max giữa nữ vận động viên đua thuyền 3.21 97 kayak Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội với các đối tượng khác Vai trò và sự quan tâm đến huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ 3.22 98 vận động đua thuyền Kayak lứa tuổi 15-17 (n=28) Thực trạng việc sử dụng bài tập huấn luyện sức bền tốc độ 3.23 cho nữ vận động đua thuyền Kayak Câu lạc bộ đua thuyền Hà 99 Nội Thực trạng phân chia thời gian trong các chu kỳ huấn luyện 3.24. 101 trong một năm 3.25 Thực trạng sử dụng các yếu tố trong các giai đoạn huấn luyện 102 Yêu cầu theo các giai đoạn cho VĐV đua thuyền kayak trẻ Sau 3.26 của Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội 103 Thực trạng về định hướng lượng vận động huấn luyện trong 3.27 103 năm
  11. 3.28 Kết quả phỏng vấn xác định căn cứ lựa chọn bài tập 109 Kết quả phỏng vấn lựa chọn bài tập phát sức bền tốc độ cho nữ Sau 3.29 vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 (n 110 = 28) Kết quả phỏng vấn tỷ lệ huấn luyện các tố chất vận động cho 3.30 nữ vận động viên đua thuyền kayak lứa tuổi 15-17 theo các 114 giai đoạn huấn luyện Kết quả phỏng vấn tỷ lệ huấn luyện sức bền cho nữ vận động 3.31 115 viên đua thuyền kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Kết quả phỏng vấn diễn biến lượng vận động trong huấn luyện 3.32 sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền kayak (n=28) Sau Kết quả phỏng vấn lựa chọn tỷ lệ sử dụng nhóm bài tập phát 116 3.33. triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên mỗi thời kỳ huấn luyện (n = 28) Phân phối thời gian huấn luyện cho nữ vận động viên đua 3.34 117 thuyền kayak lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội Sau 3.35 Định hướng nội dung giáo án mẫu trong thời kỳ chuẩn bị chung 118 Định hướng nội dung giáo án mẫu trong giai đoạn chuẩn bị Sau 3.36 chuyên môn 119 Định hướng nội dung giáo án mẫu trong thời kỳ chuẩn bị thi Sau 3.37 đấu và thi đấu 120 3.38 Định hướng nội dung giáo án mẫu trong thời kỳ quá độ 121 Kết quả kiểm tra ban đầu của 2 hai nhóm nghiên cứu (nA = nB 3.39 = 8) So sánh kết quả kiểm tra sau 3 tháng giữa hai nhóm nghiên cứu Sau 3.40 (nA = nB = 8) 129 So sánh kết quả kiểm tra sau 6 tháng của hai nhóm nghiên cứu 3.41 (nA = nB = 8)
  12. So sánh kết quả kiểm tra sau 9 tháng của hai nhóm nghiên cứu 3.42 (nA = nB = 8) So sánh kết quả kiểm tra sau 12 tháng của hai nhóm nghiên 3.43 cứu (nA = nB = 8) Nhịp tăng trưởng của các test đánh giá của hai nhóm nghiên 3.44 cứu qua các giai đoạn thực nghiệm 3.45 So sánh kết quả kiểm tra ở các thời điểm của nhóm đối chứng So sánh kết quả kiểm tra ở các thời điểm của nhóm thực 3.46 nghiệm So sánh kết quả phân loại sức bền tốc độ của hai nhóm thực 3.47 nghiệm và đối chứng theo tiêu chuẩn đã xây dựng Sau So sánh thành tích chèo thuyền cự ly 500m trước và sau khi 129 3.48 kết thúc giải đấu giữa hai nhóm nghiên cứu 3.1 Mối quan hệ tuyến tính giữa test Vo2 max và thành tích chèo thuyền cự ly 500m Sau 83 3.2 Thực trạng phân loại sức bền tốc độ của nữ vận động viên đua 94 thuyền Kayak lứa tuổi 15 (%) 3.3 Thực trạng phân loại sức bền tốc độ của nữ vận động viên đua 95 thuyền lứa tuổi 16 (%) 3.4 Thực trạng phân loại sức bền tốc độ của nữ vận động viên đua 96 thuyền lứa tuổi 17 (%) Biểu 3.5 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ chuẩn bị chung đồ 118 của nữ vận động viên lứa tuổi 15 3.6 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ chuẩn bị chung của nữ vận động viên lứa tuổi 16 118 3.7 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ chuẩn bị chung của nữ vận động viên lứa tuổi 17 3.8 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ chuẩn bị Sau chuyên môn của nữ vận động viên lứa tuổi 15 119
  13. Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ chuẩn bị 3.9 chuyên môn của nữ vận động viên lứa tuổi 16 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ chuẩn bị 3.10 chuyên môn của nữ vận động viên lứa tuổi 17 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ thi đấu của nữ 3.11 vận động viên lứa tuổi 15 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ thi đấu của nữ 3.12 vận động viên lứa tuổi 16 Định hướng diễn biến lượng vận động thời kỳ thi đấu của nữ 3.13 vận động viên lứa tuổi 17 Tỷ lệ sử dụng các nhóm bài tập phát triển sức bền tốc độ cho 3.14 nữ vận động viên đua thuyền lứa tuổi 15 theo chu kỳ huấn Sau luyện một năm 120 Tỷ lệ sử dụng các nhóm bài tập phát triển sức bền tốc độ cho 3.15 nữ vận động viên đua thuyền lứa tuổi 16 theo chu kỳ huấn luyện một năm Tỷ lệ sử dụng các nhóm bài tập phát triển sức bền tốc độ cho 3.16 nữ vận động viên đua thuyền lứa tuổi 17 Diễn biến kết quả kiểm tra test Vo2max(ml/kg/ph) của hai 3.17 nhóm nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Diễn biến kết quả kiểm tra test Rufier (HW) của hai nhóm 3.18 nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Sau Diễn biến kết quả kiểm tra test Đánh giá khả năng tập trung 129 3.19 chú ý (P) của hai nhóm nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Diễn biến kết quả kiểm tra test Thăng bằng tĩnh tư thế ngồi(s) 3.20 của hai nhóm nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm
  14. Diễn biến kết quả kiểm tra test Giật tạ 2’ (l) của hai nhóm 3.21 nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Diễn biến kết quả kiểm tra test Đẩy tạ 2’(l) của hai nhóm 3.22 nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Diễn biến kết quả kiểm tra test Chèo trên máy 2 phút (m) của 3.23 hai nhóm nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Diễn biến kết quả kiểm tra test chênh lệch thành tích 2 x 3.24 200m (s) của hai nhóm nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm Diễn biến kết quả kiểm tra test Chèo thuyền 2000m (ph) của 3.25 hai nhóm nghiên cứu qua các giai đoạn thực nghiệm So sánh trình độ sức bền tốc độ trước và sau thực nghiệm của 3.26 hai nhóm nghiên cứu Kết quả thi đấu cự ly 500m của hai nhóm nghiên cứu qua các Sau 3.27 giải đấu trong năm 129
  15. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Huấn luyện thể lực là một trong những yếu tố lớn quyết định trình độ thể thao hiện đại. Huấn luyện thể lực là quá trình tác động, kích thích phát triển các tố chất thể lực theo chủ đích. Mục đích của quá trình huấn luyện là nhằm phát triển toàn diện tất cả các tố chất, chú trọng ưu tiên tố chất mang tính đặc thù từng môn thể thao và từng giai đoạn huấn luyện nhằm nâng cao trạng thái thể chất của cơ thể, tăng cường năng lực chức năng của các cơ quan, hệ thống cơ quan trong cơ thể đáp ứng yêu cầu của quá trình đào tạo [44]. Trong bất kỳ một hoạt động thể chất nào đều có sự tham gia của các tố chất thể lực, nhờ có nó mà con người dễ dàng hoàn thành được nhiệm vụ vận động và thông qua quá trình rèn luyện bằng các phương tiện tập luyện mà các tố chất được cải thiện để cho ra đời những thế hệ vận động viên (VĐV) ưu tú hơn. Ở từng môn thể thao lại có sự đòi hỏi thiên về các tố chất thể lực khác nhau. Tuy nhiên sức bền là tố chất thể lực nền tảng quan trọng giúp VĐV thực hiện tốt kỹ chiến thuật thi đấu đặc biệt giúp VĐV hoàn thành tốt phần thi của mình ngay cả ở những thời gian cuối của cuộc thi. Việc huấn luyện phát triển các tố chất thể lực cho VĐV luôn được các nhà khoa học, chuyên môn quan tâm tìm tòi cho ra đời những phương án, công trình nghiên cứu để tìm ra những giải pháp tốt nhất nhằm cải thiện những mặt còn hạn chế trong từng nội dung huấn luyện từ đó góp phần tạo ra những thế hệ VĐV ưu tú, đem lại những thành tựu vẻ vang trong lĩnh vực chuyên môn. Theo nội dung của Kế hoạch số 220/KH-UBND về phát triển thể thao thành tích cao Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đó là: "Đào tạo đội ngũ VĐV thể thao tài năng, tập trung cho các môn thể thao trọng điểm. Đào tạo và phát triển các lớp VĐV kế cận, có trình độ chuyên môn và thành tích cao, có phẩm chất đạo đức tốt. Đổi mới cơ chế, nội dung tổ chức tuyển chọn và đào tạo tài năng thể thao thành tích cao theo hướng chuyên nghiệp. Kết hợp đào tạo năng khiếu và rà soát lực lượng VĐV ở các tuyến để kịp thời tuyển chọn, bổ sung cho lực lượng VĐV bảo đảm đủ về số lượng và chất lượng. Ưu tiên đào tạo đội ngũ VĐV thể thao tài năng
  16. 2 các môn thể thao trọng điểm có tiềm năng với chế độ ưu tiên đặc biệt để hướng đến giành huy chương tại đấu trường Asiad và Olympic..." [24]. Để thực hiện các mục tiêu trên, thành phố tập trung ưu tiên phát triển 20 môn thể thao có thế mạnh và các môn thể thao có khả năng đoạt huy chương tại các giải thi đấu quốc tế trong đó có môn đua thuyền Kayak. Tố chất thể lực sẽ phát triển khi có quá trình tác động đúng đắn về mặt thể chất. Do đó, để phát triển được tốt nhất các mặt của năng lực vận động thì sự tác động của các phương tiện, nội dung tập luyện cần mang tính hợp lý, khoa học và có sự đổi mới theo xu hướng và nhu cầu của thời đại để làm sao cải thiện hứng thú tập luyện, tăng được khả năng chịu đựng của cơ thể để duy trì khối lượng tập luyện trong khi cơ thể hoạt động ở cường độ cao giúp cho VĐV có nền tảng thể lực tốt nhất, phát huy được năng lực tiềm tàng của bản thân và đáp ứng sự kỳ vọng của quá trình huấn luyện. Như vậy có thể nói sức bền là khâu then chốt thể hiện tổng hợp năng lực của cơ bắp, năng lực của tim mạch và hô hấp của cơ thể và việc phát triển sức bền cho VĐV đua thuyền Kayak cần được định hướng và chú trọng nhiều hơn trong công tác huấn luyện thể lực cho VĐV ở mỗi giai đoạn huấn luyện. Tuy du nhập vào Việt Nam khá muộn so với đa số những môn thể thao đang phát triển ở nước ta, song môn đua thuyền Kayak đã được các VĐV Việt Nam tiếp thu nhanh chóng, đồng thời được các huấn luyện viên (HLV) trang bị kỹ thuật và thể lực tương đối tốt nên VĐV ở nước ta đã có những bước tiến bộ đáng kể, từ đó đem lại những tấm huy chương quý giá, đặc biệt tại các đấu trường khu vực trong những năm gần đây đua thuyền Kayak luôn được xướng tên khi hoàn thành nhiệm vụ và vượt chỉ tiêu về huy chương đã đề ra, những điều này dần từng bước đã khẳng định vị thế và thế mạnh của môn đua thuyền Việt Nam đặc biệt loại thuyền Kayak. Theo xu thế phát triển đua thuyền Kayak đang dần trở thành môn thể thao trọng tâm đối với Hà Nội và một số địa phương khác và rất được sự quan tâm và đầu tư của Bộ văn hoá, thể thao và du lịch. Bên cạnh những nỗ lực để có được thành tựu đã đạt được thì trong những năm trở lai đây các nữ VĐV trẻ ở môn Kayak của Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội
  17. 3 có sự xa sút về trình độ khi liên tục bị giành ngôi vị đứng đầu trong các giải đấu lớn nhỏ trong nước, điều này có thể xuất phát từ một số nguyên do như: Các HLV đua thuyền vẫn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm khi lựa chọn các phương pháp, bài tập trong quá trình huấn luyện, chính vì vậy tính hiệu quả vẫn chưa thỏa đáng theo yêu cầu ngày càng cao của nhiệm vụ huấn luyện; các hệ thống bài tập đưa ra áp dụng hiện nay rất dễ đi vào lối mòn, VĐV nhanh chóng làm quen, thích nghi với những nội dung truyền thống; bài tập đã và đang áp dụng nhanh chóng trở nên nhàm chán, không còn phù hợp với chương trình huấn luyện hiện đại theo xu hướng mới chính vì vậy không có cơ hội tạo ra những khâu đột phá; các HLV chưa mạnh dạn áp dụng những biện pháp, bài tập mới vào huấn luyện dẫn đến thành tích của các VĐV của Bộ môn nhanh chóng bị các địa phương khác bắt kịp và dẫn trước. Do vậy, việc tìm tòi và áp dụng những bài tập mới để phát triển những năng lực, tố chất còn hạn chế là hết sức cần thiết đối với nữ VĐV đua thuyền Kayak Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội. Đua thuyền Kayak vẫn còn là môn thể thao khá mới mẻ, để đạt được thành tích cao trong các giải đấu lớn thì việc tìm ra hệ thống các bài tập hiệu quả để phát triển các năng lực thể chất là một trong những yêu cầu đặt lên hàng đầu, chính vì lẽ đó vai trò to lớn của những phương tiện, phương pháp huấn luyện sao cho hiệu quả là vô cùng cấp bách. Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng công tác huấn luyện, nâng cao thành tích thể thao theo “Chiến lược phát triển thể dục thể thao Việt nam đến năm 2020" đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt thì việc huấn luyện và phát triển tố chất thể lực mà đặc biệt là sức bền cho VĐV đua thuyền Kayak sao cho hiệu quả là rất phù hợp với nhiệm vụ phát triển thể thao thành tích cao ở Việt Nam hiện nay. Xuất phát từ thực tế nhu cầu đổi mới về nội dung tập luyện, từ tồn tại những bất cập trên, tầm quan trọng của việc phát triển sức bền tốc độ (SBTĐ) cho VĐV đua thuyền Kayak là cần thiết và thông qua tham khảo các tài liệu chuyên môn luận án nhận thấy các công trình nghiên cứu về môn đua thuyền Kayak còn rất nghèo nàn, tài liệu biên dịch dành cho huấn luyện viên cũng chưa tương xứng với
  18. 4 nhu cầu đổi mới về huấn luyện hiện nay, chưa có công trình nghiên cứu nào về việc phát triển SBTĐ cho nữ VĐV lứa tuổi 15-17. Vì vậy việc nghiên cứu và hệ thống hóa các phương tiện phát triển SBTĐ cho VĐV một cách có chiều sâu cả về lý luận và được chứng minh bởi thực tiễn sẽ là một bước đi đúng đắn trong việc góp phần phát triển thành tích thi đấu cho VĐV, nâng cao hiệu quả công tác huấn luyện, nên luận án mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn bài tập phát triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15 - 17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội". Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của luận án được xác định là: Dựa trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn tìm ra các bài tập có hiệu quả nhằm nâng cao SBTĐ cho nữ VĐV đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 tập luyện tại Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội góp phần nâng cao thành tích VĐV. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đuợc mục đích nghiên cứu của luận án đề ra 3 nhiệm vụ nghiên cứu sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá Thực trạng huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội Nhiệm vụ 2: Lựa chọn bài tập và xây dựng nội dung huấn luyện sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội Nhiệm vụ 3: Ứng dụng và đánh giá hiệu quả bài tập phát triển sức bền tốc độ cho nữ vận động viên đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội Giả thuyết khoa học Theo xu hướng phát triển của thời đại và nhu cầu thực tiễn, hệ thống bài tập đang được sử dụng trong huấn luyện chưa có sự đổi mới là nguyên nhân cơ bản ảnh hưởng đến việc không hoàn thành nhiệm vụ trong huấn luyện SBTĐ đối với nữ VĐV
  19. 5 đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 của Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội. Vì vậy, việc tìm tòi, lựa chọn bài tập và xây dựng được lộ trình triển khai bài tập trong thực tiễn huấn luyện, đảm bảo được các yêu cầu khoa học sẽ nâng cao thể lực, hiệu quả công tác huấn luyện nữ VĐV đua thuyền Kayak cự ly 500m lứa tuổi 15-17 của Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội. Ý nghĩa khoa học của luận án Hệ thống hóa và hoàn thiện kiến thức về sự hình thành và xu hướng phát triển môn đua thuyền, đặc điểm về trang thiết bị tập luyện của loại thuyền kayak, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực VĐV môn đua thuyền kayak, đặc điểm biến đổi tâm sinh lý của các VĐV trong quá trình tập luyện và những cơ sở lý luận về huấn luyện phát triển thể lực cho VĐV đua thuyền lứa tuổi 15-17. Qua đó có được cái nhìn khách quan và toàn cảnh về các vấn đề xoay quanh việc phát triển thể lực và cải thiện nội dung huấn luyện cho VĐV đua thuyền kayak. Ý nghĩa thực tiễn của luận án Xác định được 9 test đánh giá SBTĐ cho nữ vận động viên đua thuyền kayak lứa tuổi 15-17 của Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội, qua đó đánh giá được trình độ SBTĐ trước thực nghiệm của nữ VĐV đua thuyền kayak lứa tuổi 15-17 tại Câu lạc bộ đua thuyền Hà Nội có chiều hướng giảm sút. Thông qua các bước khảo sát luận án đánh giá được việc sử dụng nội dung huấn luyện cho VĐV còn nhiều điểm chưa thỏa đáng. Luận án từng bước lựa chọn được 32 bài tập và xây dựng nội dung huấn luyện phù hợp cho từng lứa tuổi. Bước đầu áp dụng bài tập theo nội dung đã xây dựng và đánh giá hiệu quả cho thấy sự phát triển về SBTĐ của nhóm thực nghiệm đảm bảo được giá trị khoa học.
  20. 6 Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái quát sự phát triển môn đua thuyền 1.1.1. Sự hình thành và xu hướng phát triển môn đua thuyền trên thế giới Môn đua thuyền có lịch sử hình thành và phát triển gắn liền với quá trình sinh hoạt, lao động của con người và mang những nét riêng, độc đáo. Theo các tài liệu của những nhà khảo cổ thì ở nhiều nơi trên thế giới con người đã biết sử dụng loại thuyền thô sơ, thuôn gọn, mỏng manh dễ di chuyển gần giống với loại thuyền đua ngày nay từ thời kỳ đồ đá, phương tiện này đánh dấu sự ra đời của môn đua thuyền thi đấu hiện đại. Lịch sử phát triển môn đua thuyền và quá trình biến đổi của các loại thuyền qua nhiều năm căn cứ theo mục đích và lý do sử dụng chúng có thể được phân tách thành ba giai đoạn: Giai đoạn sử dụng thuyền để để phục vụ sinh hoạt và chiến đấu từ năm 6000 trước công nguyên đến thế kỷ 18 Nhà khảo cổ học người Anh là Sir Leonard Woolle đã tìm thấy một chiếc thuyền Canoe và mái chèo được làm bằng bạc cách đây khoảng 6000 năm trước công nguyên trong lăng mộ vua Sumerian ở Ur trên bờ sông Euphrates, trong thời đại đó bằng cách đặt thi hài của nhà vua nằm trên thuyền độc mộc, người dân tin rằng vị vua đã hoàn thành chuyến du ngoạn cuối cùng của mình trên dòng sông Never Beyond và lưu lại cho lịch sử nhân loại minh chứng về văn hóa vật chất và tinh thần hết sức quý giá [64]. Một số nhà khảo cổ học đã tìm thấy những ký tự của người Ai Cập về thuyền được đẩy bằng mái chèo đơn có niên đại 3000 đến 4000 năm. Ở bán đảo Yucatan, loại thuyền boong nhỏ được mô tả trên một bức tranh tường có niên đại 1150 năm trước công nguyên. Ở Guatemala, những mẩu xương được phát hiện có khắc hình thuyền mái chèo đơn có niên đại 700 năm trước Công nguyên. Trong văn học. Christopher Columbus đã có đề cập tới cụm từ “piragua" (tiếng Tây Ban Nha nghĩa là Canoe, kayak) [66], [70]. Ở khắp tất cả các lục địa đều có những bằng chứng lâu đời về các loại thuyền như: Thuyền rồng, thuyền độc mộc ở Châu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2