Luận án Tiến sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của luận án là tìm ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghệ đang được quan tâm đặc biệt ở nước ta.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kế toán: Tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Thị Phương Dung
- i LỜI CẢM ƠN Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thương mại đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả được học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Tác giả xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể giáo viên hướng dẫn đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên tác giả hoàn thành luận án này. Những nhận xét và đánh giá của thầy cô, đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là những bài học vô cùng quý giá đối với tác giả không chỉ trong quá trình viết luận án mà cả trong hoạt động nghiên cứu chuyên môn sau này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam đã tạo điều kiện, hỗ trợ cho tác giả trong quá trình nghiên cứu luận án. Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và luôn động viên tác giả trong học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận án Nguyễn Thị Phương Dung
- ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BTC Bộ Tài chính BVMT Bảo vệ môi trường CNTT Công nghệ thông tin CP Cổ phần CPBH Chi phí bán hàng CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CP SXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DNSX Doanh nghiệp sản xuất GTSP Giá thành sản phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính KV Khu vực NVKT Nghiệp vụ kinh tế PMKT Phần mềm kế toán SP Sản phẩm SXKD Sản xuất kinh doanh TCCTKT Tổ chức công tác kế toán TK Tài khoản TKKT Tài khoản kế toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định VN Việt Nam IFRS International Financial Reporting Standard
- iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................................1 Lời cảm ơn ....................................................................................................................... i Danh mục từ viết tắt ....................................................................................................... ii Mục lục .......................................................................................................................... iii Danh mục bảng biểu ...................................................................................................... vi Danh mục sơ đồ ............................................................................................................ vii Danh mục biểu đồ ......................................................................................................... vii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................3 3. Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu .....................................................................12 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................12 3.2. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................................13 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................13 4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................13 4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................13 5. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................14 6. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................14 7. Kết cấu của luận án...............................................................................................15 CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỂ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................................16 1.1. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất...............16 1.1.1. Các quan điểm về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất .16 1.1.2. Mục tiêu và vai trò của tổ chức công tác kế toán trong DNSX..................19 1.1.3. Các nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất .....20 1.1.4. Các lý thuyết tác động tới TCCTKT trong doanh nghiệp ..........................21 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất......................24 1.2.1. Tổ chức thông tin kế toán ...........................................................................24 1.2.2. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán .............................................................43 1.2.3. Tổ chức cơ sở vật chất cho kế toán ............................................................44 1.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................47 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong DNSX ....................52 Kết luận chương 1 .........................................................................................................57
- iv CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN 58 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM THUỘC KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ..........................................................................................................58 2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính....................................................................58 2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................................61 2.2.1. Thiết kế thang đo ........................................................................................62 2.2.2. Quy trình chọn mẫu, thu thập và phân tích dữ liệu ....................................65 2.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..................................................67 Kết luận chương 2 .........................................................................................................68 CHƯƠNG 3. NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN ..69 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM THUỘC KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ..........................................................................................................69 3.1. Tổng quan về các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm tại Việt Nam .................69 3.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ngành dược Việt Nam .............69 3.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các DNSX dược phẩm........................70 3.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam .................................................................................74 3.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ...........................................................................74 3.2.1. Tổ chức thông tin kế toán tại các doanh nghiệp .........................................74 3.2.2. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tại các doanh nghiệp .........................100 3.2.3. Tổ chức cơ sở vật chất cho kế toán tại các doanh nghiệp ........................102 3.2.4. Tổ chức bộ máy kế toán trong các doanh nghiệp .....................................105 3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ......................................................108 3.3.1. Đánh giá thang đo.....................................................................................109 3.3.2 Kiểm định mô hình và các giả thuyết ........................................................112 3.3.3. Thảo luận kết quả mô hình hồi quy đa biến .............................................114 3.4. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ...................................................................................115 3.4.1. Ưu điểm ....................................................................................................115 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................117 Kết luận chương 3 .......................................................................................................122 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
- v CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM THUỘC KHU VỰC PHÍA BẮC VIỆT NAM ..................................................................................................................123 4.1. Định hướng phát triển của các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm .................123 4.2. Yêu cầu mang tính nguyên tắc của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ...........125 4.2.1. Tuân thủ các quy định pháp luật ..............................................................125 4.2.2. Phù hợp với đặc điểm hoạt động SXKD của các doanh nghiệp ..............125 4.2.3. Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính tin cậy, hữu ích .......................126 4.2.4. Kết hợp hài hòa giữa KTTC và KTQT ....................................................126 4.2.5. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán ...........127 4.2.6. Tính khả thi và hiệu quả ...........................................................................127 4.3. Nội dung hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ...................................................................................127 4.3.1. Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán .......................................................128 4.3.2. Hoàn thiện tổ chức công tác kiểm tra kế toán .........................................142 4.3.3. Hoàn thiện tổ chức cơ sở vật chất cho kế toán .........................................144 4.3.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................146 4.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp ...................................................................150 4.4.1 Về phía Nhà nước ......................................................................................150 4.4.2. Về phía Bộ Y tế ........................................................................................151 4.4.3. Về phía các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm .......................................151 Kết luận chương 4 .......................................................................................................152 KẾT LUẬN .................................................................................................................153 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...................................................154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................155
- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng xác lập hệ thống TKKT sử dụng trong DN theo đối tượng kế toán ... 33 Bảng 1.2. Tổng kết các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến TCCTKT trong doanh nghiệp sản xuất .................................................................................. 53 Bảng 2.1. Tiến độ thực hiện nghiên cứu ....................................................................... 62 Bảng 2.2. Thang đo cho biến độc lập ............................................................................ 63 Bảng 3.1. Tổng hợp cách thức phân loại chứng từ kế toán........................................... 79 Bảng 3.2. Bảng định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phong tê thấp PV của Công ty CP dược Phúc Vinh ...................................................................... 81 Bảng 3.3. Bảng định mức chi phí NCTT của Công ty CP dược Phúc Vinh ................. 82 Bảng 3.4. Bảng định mức chi phí SXC của Công ty cổ phần dược Phúc Vinh ............ 83 Bảng 3.5. Tình hình lập dự toán tại các DNSX dược phẩm KV phía Bắc Việt Nam ... 83 Bảng 3.6. Dự toán tiêu thụ sản phẩm Phong tê thấp PV của Công ty CP dược Phúc Vinh năm 2018.............................................................................................. 84 Bảng 3.7. Bảng thống kê các TKKT chủ yếu sử dụng tại các DNSX dược phẩm ....... 85 Bảng 3.8. Một số tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty CPDP Nam Hà và Công ty CPDP Minh Dân ........................................................................................... 88 Bảng 3.9. Thực trạng mức độ đáp ứng của phần mềm thông qua điều tra phỏng vấn 5 DN điển hình ............................................................................................ 103 Bảng 3.10. Trình độ của nhân viên kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc .................................................................... 107 Bảng 3.11. Tổng hợp kiểm định thang đo cho biến độc lập và phụ thuộc.................. 109 Bảng 3.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập .............. 111 Bảng 3.13. Phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc ...................................... 112 Bảng 3.14. Tổng kết mô hình hồi quy......................................................................... 112 Bảng 4.1. Các chỉ tiêu phân tích tài chính của doanh nghiệp ..................................... 137 Bảng 4.2. Các chỉ tiêu phân tích tài chính năm 2018 của Công ty CP dược phẩm Nam Hà (Naphaco) và Công ty CP dược Phúc Vinh (PV Pharma) ........... 138 Bảng 4.3. Bảng thiết lập các báo cáo thu hồi công nợ phải thu .................................. 142 Bảng 4.4. Bảng mô tả mức độ phân quyền làm việc trên hệ thống ............................ 143 Bảng 4.5. Các tiêu chí đo lường hiệu quả công việc (KPI) đối với kế toán ............... 150
- vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quá trình tổ chức kế toán và lập BCTC ............................................. 37 Sơ đồ 1.2. Quy trình kiểm tra thông tin kế toán ............................................................ 43 Sơ đồ 2.1. Mô hình xây dựng bảng khảo sát và tiến hành điều tra thu thập số liệu ..... 65 Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến TCCTKT tại DNSX dược phẩm.............................................................................................................. 67 Sơ đồ 3.1. Quy trình tổng quát quá trình sản xuất thuốc .............................................. 72 Sơ đồ 3.2. Quy trình sản xuất thuốc viên ...................................................................... 73 Sơ đồ 3.3. Quy trình sản xuất thuốc đông dược ............................................................ 73 Sơ đồ 3.4. Sơ đồ hạch toán chi phí ngoài sản xuất qua tài khoản trung gian ............... 91 Sơ đồ 3.5. Quy trình tính giá thành sản xuất tại các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ................................................................................. 92 Sơ đồ 3.6. Kết quả mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng TCCTKT tại các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ............................... 114 Sơ đồ 4.1. Sơ đồ phản ánh quy trình kết nối cung cấp thông tin trên hệ thống phần mềm ............................................................................................................ 144 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phản ánh trách nhiệm kiểm tra chứng từ kế toán ........................ 78 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phản ánh hình thức ghi sổ của các doanh nghiệp ....................... 96 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phản ánh phần mềm kế toán sử dụng ....................................... 103
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dược phẩm là một ngành sản xuất kinh doanh đặc thù do các sản phẩm liên quan trực tiếp đến sức khỏe và sự an toàn của con người, chính vì thế có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Hiện nay, người Việt Nam đang ngày càng nâng mức chi tiêu cho các vấn đề về sức khỏe, mở ra một thị trường tiềm năng với các doanh nghiệp ngành dược phẩm. Theo Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế, năm 2019), từ nay đến năm 2021 ngành dược sẽ tăng trưởng khoảng 10,6%, chi tiêu cho thuốc bình quân đầu người Việt Nam ở mức 14% tổng thu nhập, nhu cầu phòng chống, chữa bệnh của mọi người ngày càng cao. Chính vì thế, ngành Dược phẩm nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ và có tiềm năng trong tương lai. Tuy nhiên, làm thế nào để phát triển ngành dược một cách nhanh chóng bền vững, gia tăng tỷ lệ thuốc có giá trị cao và nâng cao niềm tin của người tiêu dùng cũng như khả năng cạnh tranh sẽ là thách thức cho các doanh nghiệp sản xuất trong nước. Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế và khu vực bên cạnh những cơ hội là những thách thức và ảnh hưởng tiêu cực mà hội nhập kinh tế quốc tế tác động đến các doanh nghiệp dược phẩm trong nước. Đặc biệt các doanh nghiệp dược phẩm phải cạnh tranh mạnh mẽ ngay trên sân nhà với các doanh nghiệp nước ngoài có công nghệ tốt, chất lượng thuốc tốt, giá thành rẻ hơn. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập các DN cần tạo được ưu thế cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh thị trường bằng cách tính đúng, tính đủ các yếu tố đầu vào, tổ chức tốt công tác thu thập, xử lý thông tin, phân tích và cung cấp thông tin để phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Việc công khai, minh bạch hóa thông tin tài chính doanh nghiệp là một trong những yêu cầu bắt buộc, chính vì thế đòi hỏi thông tin kế toán kịp thời, chính xác và có hiệu quả. Tổ chức công tác kế toán là một trong những nội dung tổ chức quản lý quan trọng trong các DN. TCCTKT phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, quy mô cũng như yêu cầu quản lý của DN là tiền đề quan trọng để kế toán cung cấp được thông tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm trong và ngoài đơn vị. Trong những năm qua khung pháp lý về kế toán cho các DN luôn được hoàn thiện, đã tạo hành lang pháp lý tương đối thống nhất, thuận lợi cho công tác quản lý Nhà nước về tài chính cũng như tổ chức công tác kế toán trong các DN. Đặc biệt, năm 2020 Bộ Tài chính đã công bố Quyết định số 345/QĐ-BTC về phê duyệt Đề án áp dụng chuẩn
- 2 mực BCTC tại Việt Nam cho các DN có quy mô lớn, niêm yết trên thị trường chứng khoán. Trong thực tế, TCCTKT của các DN nói chung và trong các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam nói riêng còn nhiều hạn chế trong tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, kiểm tra kế toán, việc ghi chép các số liệu phát sinh chưa logic, báo cáo kế toán chưa đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thông tin …, chưa thực sự chú trọng đến tổ chức công tác kế toán quản trị, việc ghi nhận, đo lường của kế toán thường dựa vào qui định của quản lý thuế, chưa có sự chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Bên cạnh đó, trong giai đoạn hiện nay nước ta đang bước vào giai đoạn khởi đầu của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 với việc tạo ra cấu trúc và sự vận hành mới cho nền kinh tế dựa trên ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới Internet kết nối vạn vật, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây... Mặc dù không nằm trong những lĩnh vực được đánh giá là chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 nhưng kế toán là một trong những lĩnh vực đứng đầu về ứng dụng công nghệ thông tin do vậy sẽ chịu tác động, ảnh hưởng lớn. Trong tương lai lĩnh vực kế toán vẫn sẽ tiếp tục được tin học hóa một cách sâu sắc. Điều này dẫn đến tổ chức công tác kế toán trong các DN nói chung và trong các DNSX dược phẩm ở khu vực phía Bắc Việt Nam nói riêng cần có sự thay đổi khi mà các công việc kế toán đều ứng dụng CNTT từ khâu thu thập dữ liệu, đến ghi sổ, lập báo cáo kế toán ... Việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ của cách mạng công nghệ vào công tác kế toán sẽ tạo ra hệ thống thông tin tích hợp, kho thông tin lớn phục vụ nhu cầu quản lý của DN. Do đó, vấn đề hoàn thiện, đổi mới tổ chức công tác kế toán trong thời kỳ cách mạng công nghệ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán, công tác quản lý, thực hiện mục tiêu xây dựng các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam ngày càng vững mạnh với hiệu quả kinh doanh cao, bảo toàn được vốn, kiểm soát được biến động chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh là rất cần thiết. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề đã được đề cập ở trên, cũng như ý nghĩa thực tiễn của việc tổ chức công tác kế toán vào việc giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp dược phẩm trong nền kinh tế thị trường là cơ sở để tác giả chọn luận án với đề tài “Tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam” cho nghiên cứu của mình.
- 3 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Vấn đề tổ chức công tác kế toán đã được nhiều tác giả nghiên cứu trên những góc độ khác nhau. Tổng kết các công trình nghiên cứu từ năm 2007 đến nay có các hướng như sau: Thứ nhất, các nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp theo quy mô, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Sau khi nghiên cứu các công trình đã công bố liên quan đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, tác giả nhận thấy có rất nhiều công trình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán nói chung theo các khía cạnh khác nhau của tổ chức công tác kế toán. Nghiên cứu tại các DN qui mô lớn như tập đoàn, tổng công ty: Từ năm 2007 đến nay, nhiều tác giả đã nghiên cứu đề tài tổ chức công tác kế toán tại các tổng công ty, tập đoàn kinh tế, mô hình công ty mẹ - công ty con có thể kể đến như Nguyễn Tuấn Anh (2011) “Tổ chức công tác kế toán ở các tập đoàn kinh tế Việt Nam theo mô hình công ty mẹ - công ty con”; Trần Hải Long (2011) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc tập đoàn dầu khí quốc gia Việt Nam”; Phạm Thị Minh Tuệ (2015) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam”; Nguyễn Thu Hương (2016) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc Bộ Quốc phòng”; Nguyễn Thị Nga (2017) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong tập đoàn công nghiệp than – khoáng sản Việt Nam”. Trần Viết Hùng (2018) “Tổ chức công tác kế toán tại các viện nghiên cứu thuộc các tập đoàn kinh tế nhà nước”. Các nghiên cứu này đã đều làm rõ đặc điểm của mô hình công ty mẹ - công ty con hoặc tập đoàn kinh tế. Đồng thời các nghiên cứu đã làm sảng tỏ những vấn đề lý luận về tập đoàn kinh tế, đặc điểm của mô hình công ty mẹ - công ty con và tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị này. Các nội dung về thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị tập đoàn kinh tế, mô hình công ty mẹ - công ty con được các tác giả nghiên cứu, làm rõ và chỉ ra các hạn chế từ đó làm căn cứ đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp ở các ngành nghề, lĩnh vực hoạt động khác nhau. Báo điện tử Hybrid Accountant (2016) trong bài báo “23 functions and duties of accounting and finance department of Smes” đã phân tích 23 chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán và tài chính trong doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các
- 4 chức năng như: Quản lý tiền, kiểm soát chi phí, thanh toán và kiểm soát tín dụng, thẩm định đầu tư, đảm bảo tuân thủ luật pháp, xử lý thuế, lập BCTC, bảo vệ tài sản, quản lý hàng tồn kho, tư vấn kinh doanh, đảm bảo hệ thống thông tin, tính lương, lên sổ kế toán, chăm sóc khách hàng, kiểm soát ngân sách, cung cấp thông tin quản lý, quản lý mua sắm thông qua kiểm soát nội bộ, quản lý tài sản. Nguyễn Thị Đào (2017) trong luận án tiến sĩ “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Hải Dương” đã đề cập đến đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý trong doanh nghiệp sản xuất. Tác giả đã tiếp cận tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp theo chức năng của kế toán bao gồm: tổ chức thu nhận, kiểm tra thông tin đầu vào, tổ chức xử lý phân loại và hệ thống hóa thông tin kế toán và tổ chức cung cấp thông tin kế toán. Nghiên cứu đã đề cập đến TCCTKT tài chính và TCCTKT quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất giày trên địa bàn tỉnh Hải Dương, tuy nhiên các nội dung được tập trung vào TCCTKT tài chính là chủ yếu. Tác giả mới chỉ xem xét các chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin của kế toán ở dạng tổng quát mà chưa phân tích cụ thể các chức năng của kế toán theo từng nội dung đối tượng kế toán. Bên cạnh đó, trong nghiên cứu này, tác giả không đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong DNSX cũng như vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp. Nghiên cứu của Bùi Phương Thanh (2018) “Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ Hải Dương” đã hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tác giả tiếp cận nội dung tổ chức công tác kế toán bao gồm: tổ chức bộ máy kế toán và nhân sự kế toán; tổ chức hệ thống thông tin kế toán và tổ chức kiểm tra kế toán trên cả hai khía cạnh kế toán tài chính và khía cạnh kế toán quản trị. Phương pháp nghiên cứu áp dụng là định tính và định lượng, trong đó chủ yếu sử dụng kết quả thống kê mô tả. Khoảng trống của nghiên cứu này là tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin thời kỳ cách mạng công nghệ. Thứ hai, những nghiên cứu về các nội dung cụ thể của TCCTKT - Nghiên cứu về tổ chức hệ thống thông tin kế toán Nghiên cứu của Richard và cộng sự (2007) “Hệ thống thống tin kế toán, trình bày và chi phí vốn” đã xác định mức độ ảnh hưởng của thông tin kế toán đến chi phí vốn của doanh nghiệp. Mô hình được xây dựng (giống như mô hình xác định giá trị tài sản vốn - CAPM) chỉ ra rằng chất lượng của thông tin kế toán có ảnh
- 5 hưởng đến chi phí vốn của doanh nghiệp, theo cả hai hướng trực tiếp và gián tiếp. Tác động trực tiếp của sự công khai thông tin một cách chính xác ảnh hưởng đến việc đánh giá ảnh hưởng tương quan giữa các dòng tiền khác nhau trong doanh nghiệp. Tác động gián tiếp xảy ra của việc công khai thông tin ảnh hưởng đến các quyết định sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp; điều này ảnh hưởng đến các tỷ lệ thu hồi vốn dự tính cũng như tổng cộng giá trị tuyệt đối của các dòng tiền trong doanh nghiệp. Nghiên cứu kết luận rằng ảnh hưởng có thể xẩy ra theo một trong hai hướng, tuy nhiên đều dẫn đến các xu hướng chung chất lượng của thông tin kế toán càng tăng thì mức độ giảm của chi phí vốn càng nhiều. Hoàng Văn Ninh (2010) trong luận án “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong các tập đoàn kinh tế phục vụ công tác quản lý” đã tiếp cận bản chất của hệ thống thông tin kế toán bao gồm: tổ chức thu nhận thông tin, tổ chức xử lý thông tin và tổ chức phân tích và cung cấp thông tin. Tác giả chưa làm rõ được tầm quan trọng của công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong các đơn vị thông qua việc ứng dụng phần mềm quản lý. Vũ Bá Anh (2015) trong luận án“Tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện ứng dụng CNTT” đã sử dụng cách tiếp cận theo yếu tố cấu thành hệ thống thông tin kế toán. Theo đó, nghiên cứu đã hệ thống thông tin kế toán của DN bao gồm 5 thành phần: (i) con người, (ii) dữ liệu, (iii) thủ tục kế toán, (iv) phần cứng và (v) phần mềm. Trong nghiên cứu này tác giả đã nhấn mạnh vai trò của công nghệ thông tin trong tổ chức hệ thống thông tin kế toán. Điểm chung của các nghiên cứu về tổ chức hệ thống thông tin kế toán của các tác giả là đều tập trung nhiều vào tổ chức hệ thống thông tin KTTC. - Các nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Các nghiên cứu tiêu biểu theo hướng này có thể kể đến: Từ năm 2007 Thái Bá Công trong luận án tiến sĩ: “Tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin” đã tập trung làm rõ những luận chứng khoa học và thực tiễn trong quá trình ứng dụng công nghệ thông tin về phần mềm kế toán vào công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam. Công trình nghiên cứu này mới đề cập đến tổ chức công tác kế toán tài chính và một số nội dung của tổ chức kế toán quản trị là kế toán quản trị doanh thu – chi phí – kết quả. Bên cạnh đó, các giải pháp luận án đưa ra mang tính định hướng cho việc thiết lập và hoàn thiện tổ chức công tác kế
- 6 toán doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế trong thời đại CNTT hiện đại. Nancy A. Bagranoff và cộng sự (2010) trong “Accounting Information Systems” nghiên cứu về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán đã đề cập: Quá trình đưa dữ liệu đầu vào, quá trình xử lý thông tin và ra báo cáo kế toán, quy trình bảo mật thông tin kế toán và việc ứng dụng phần mềm kế toán cần phù hợp đặc điểm hoạt động trong doanh nghiệp. Nguyễn Đăng Huy (2011) trong luận án tiến sĩ: “Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam”, đã phân tích và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin và làm rõ sự khác biệt so với tổ chức công tác kế toán kiểu thủ công như: xác định các yêu cầu thông tin, xây dựng các đối tượng kế toán, thu thập xử lý phân tích và cung cấp thông tin, sau đó tiến hành mã hóa các chỉ tiêu thông tin; vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, kiểm kê tài sản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán. Marand và cộng sự (2013) trong nghiên cứu “Investigating the effects of cloud computing on accounting and its comparison with traditional models” cho rằng việc DN lựa chọn áp dụng hệ thống kế toán theo điện toán đám mây mang lại rất nhiều ưu điểm: các giao dịch trực tuyến được thực hiện và lưu trữ trên điện toán đám mây giúp tiết kiệm thời gian; khả năng kết nối thông tin từ nhiều nơi; tăng sức mạnh tính toán từ dữ liệu đám mây; dung lượng lưu trữ lớn; chia sẻ kết nối dữ liệu dễ dàng làm việc nhóm; cập nhật những thay đổi trên tài liệu mọi nơi. Ngoài ưu điểm điện toán đám mây có một số nhược điểm như: nếu không có kết nối mạng hoặc kết nối mạng yếu không thể kết nối dữ liệu đám mây, tính an toàn của dữ liệu có thể không đảm bảo, thiếu kiến thức kiểm soát dữ liệu có thể dẫn đến rủi ro. Nghiên cứu của Gupta và cộng sự (2013) đã chứng minh tính dễ sử dụng và thuận tiện là yếu tố thuận lợi lớn nhất để các DNNVV (SMEs) lựa chọn điện toán đám mây, tiếp theo là bảo mật và quyền riêng tư, sau đó là giảm chi phí. Độ tin cậy của yếu tố chi phí bị bỏ qua vì các DN nhỏ không coi đám mây là đáng tin cậy. SMEs không muốn sử dụng đám mây cho chia sẻ, cộng tác. Tuy nhiên, theo Lobana (2013) đã nghiên cứu và cho thấy điện toán đám mây giúp cho thông tin kế toán sẽ là những dòng dữ liệu tài chính theo thời gian thực thay vì dữ liệu trong quá khứ và kế toán có thể phát hiện các thông tin sai sót, gian lận nhanh hơn giúp hạn chế rủi ro đồng thời có thể phân tích được xu hướng tài chính và đưa ra các thông tin hữu ích
- 7 cho nhà quản lý. Bài báo khoa học “Công nghệ thông tin và vai trò của nó với kế toán thực hành” (2014) của Shirzad Amiri, thông qua điều tra thực tế các nhóm đối tượng khác nhau đã kết luận CNTT và kế toán là không thể tách rời. Aysel Guney (2014) trong nghiên cứu “Role of Technology in Accounting and e -accounting” đã cho thấy công nghệ số cho phép người làm kế toán có thể quản lý các hoạt động hiệu quả hơn, linh hoạt hơn khi tất cả các hoạt động đều trong thời gian thực và thông tin được chia sẻ ngay lập tức. Về hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp may mặc trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, Ngô Thành Nam (2017) đã đề cập đến các hình thức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán bao gồm: phần mềm hỗ trợ kế toán, phần mềm kế toán và phần mềm quản trị nguồn lực doanh nghiệp ERP. Đồng thời, nghiên cứu này cũng đã chỉ ra các đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin. Đào Ngọc Hà (2018) trong bài báo “Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp theo quy định của Luật kế toán 2015” đã tiếp cận tổ chức công tác kế toán theo chu trình kế toán. Theo đó, nội dung tổ chức công tác kế toán bao gồm 7 nội dung: Tổ chức bộ máy kế toán; Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán; Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán; Tổ chức hệ thống sổ kế toán; Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán; Tổ chức công tác kiểm tra kế toán và tổ chức trang bị, ứng dụng công nghệ xử lý thông tin trong công tác kế toán. Nghiên cứu này đánh giá cao vai trò của việc ứng dụng CNTT trong công tác kế toán, giúp DN xử lý thông tin, cung cấp thông tin nhanh chóng và làm tăng năng suất lao động kế toán. Nhóm tác giả Rafi Wadan, Frank Bensberg, Gandalf Buscher (2019) trong nghiên cứu “Understanding the Changing Role of the Management Accountant in the Age of Industry 4.0 in Germany” cho thấy công nghệ 4.0 làm thay đổi vai trò của kế toán. Việc tiếp cận và áp dụng sớm công nghệ mới không chỉ đối với các DN có quy mô lớn mà còn cả đối với các DNNVV, mặc dù các DNNVV bị hạn chế về ngân sách và chuyên gia công nghệ trong thực hiện dự án. Trương Vĩnh Nam (2019) với bài viết “Ứng dụng CNTT trong TCCTKT tại Tổng Công ty đầu tư quốc tế Viettel” và Nguyễn Thị Thanh Phương (2019) với bài viết “Kế toán trong bối cảnh cuộc CMCN 4.0: kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới và bài học đối với Việt Nam” đã khẳng định CNTT là công cụ không thể thiếu trong công tác kế toán và tác động, thách thức của CMCN 4.0 đối với hoạt động kế
- 8 toán. Tuy nhiên, các bài viết chưa tiếp cận phân tích sâu ảnh hưởng của CMCN 4.0 theo từng nội dung của TCCTKT. Điểm hạn chế của các công trình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin là mới tập trung chủ yếu vào nghiên cứu khoa học, kỹ thuật phần mềm như các nội dung: máy vi tính và khả năng ứng dụng của máy vi tính trong xử lý thông tin; Nguyên tắc lưu trữ dữ liệu trong máy vi tính; Khử trùng chứng từ; Khả năng cung cấp thông tin và kiểm soát của phần mềm kế toán;… mà chưa nêu rõ được cách thức tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng CNTT trong thời kỳ cách mạng công nghệ sẽ ứng dụng như thế nào trong các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các công trình nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin mới chủ yếu tập trung về KTTC chưa quan tâm nhiều đến KTQT, gắn liền với hoạt động kinh doanh của DN. - Các nghiên cứu về tổ chức công tác kiểm tra kế toán Phạm Thị Minh Tuệ (2015) trong luận án “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc tập đoàn dệt may Việt Nam” đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Trong công trình này, đã đưa nội dung về tổ chức kiểm tra kế toán gắn với phân tích thông tin kế toán là nội dung cuối cùng được phân tích và trình bày trong các nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Theo đó, công tác kiểm tra kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: Lập kế hoạch kiểm tra hay xây dựng, ban hành quy chế kiểm tra nội bộ trong công tác kế toán và thực hiện tổng kết công tác kiểm tra kế toán. Cùng quan điểm với Phạm Minh Tuệ, nghiên cứu của Ngô Thành Nam (2017) cũng đã đề cập đến nội dung tổ chức kiểm tra kế toán là một nội dung riêng trong tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp và gắn liền với phân tích thông tin kế toán. Theo đó nội dung kiểm tra kế toán bao gồm: Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật, các nguyên tắc và phương pháp thực hiện trong tất cả các khâu tổ chức công tác kế toán như về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán...; Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm theo quyền hạn của kế toán trưởng. Các bước kiểm tra kế toán bao gồm: Lập kế hoạch kiểm tra; Thực hiện kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra. Nguyễn Thu Hương (2016) trong luận án “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc Bộ quốc phòng” đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Theo tác giả, tổ chức kiểm tra kế toán thuộc nội dung tổ
- 9 chức bộ máy kế toán - là một nội dung của tổ chức công tác kế toán. Kiểm tra kế toán trong DN liên quan đến việc thực hiện nội dung công tác kế toán; việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán; việc chấp hành các quy định của pháp luật về kế toán. Nghiên cứu chỉ sử dụng phương pháp định tính đã phần nào ảnh hưởng đến tính chủ quan của kết quả nghiên cứu. Các nghiên cứu trong luận án của Ngô Thị Thu Hương (2012) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các công ty CP sản xuất xi măng Việt Nam”; Ngô Văn Hậu (2016) “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DN thương mại trên địa bàn Hà Nội", cũng chỉ sử phụng phương pháp định tính và đã đều đề cập đến tổ chức kiểm tra kế toán như là một nội dung độc lập trong TCCTKT của DN. Thứ ba, nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp Vấn đề về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu trên những góc độ khác nhau. Abdel-Kader và Luther (2008) đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp bao gồm: Nhóm yếu tố bên ngoài (môi trường và khách hàng), nhóm yếu tố bên trong (chiến lược cạnh tranh, phân cấp quản lý và quy mô doanh nghiệp), nhóm yếu tố sản xuất (quy trình sản xuất, quản lý chất lượng, quản lý tồn kho). Nguyễn Đăng Huy (2011) trong luận án “Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam” đã hệ thống hóa lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm: yếu tố về ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác kế toán; môi trường pháp lý; tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp; tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị khảo sát, luận án chưa phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố đến tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam. Ahmad (2012) nghiên cứu về tổ chức KTQT, xác định các yếu tố ảnh hưởng tới tổ chức KTQT bao gồm: Mức độ cạnh tranh của thị trường, quy mô doanh nghiệp, các yếu tố công nghệ và kỹ thuật, sự quan tâm nhà quản trị và trình độ của nhân viên kế toán. Bên cạnh đó, nghiên cứu của Ngô Thành Nam (2017) cũng đã đề cập đến
- 10 trong phần lý luận chung về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nói chung bao gồm: các yếu tố bên ngoài (hệ thống pháp lý, thành tựu khoa học công nghệ); Các yếu tố bên trong (đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp, yếu tố con người, nguồn lực tài chính của doanh nghiệp). Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu tương tự như Nguyễn Đăng Huy là chưa phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố đến tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị khảo sát. Bùi Phương Thanh (2018) trong luận án “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương” đã nêu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp bao gồm các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan. Theo đó, các yếu tố khách quan bao gồm: ứng dụng CNTT trong công tác kế toán; Môi trường pháp lý về kế toán; Đối tượng sử dụng thông tin kế toán. Các yếu tố chủ quan bao gồm: nhận thức của chủ doanh nghiệp; Quy mô của doanh nghiệp; Yêu cầu quản lý doanh nghiệp; Trình độ của kế toán viên; Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp. Thông qua kết quả khảo sát thực tế, luận án cũng đã trình bày ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và chủ quan đến tổ chức công tác kế toán trong các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, việc phân chia các yếu tố ảnh hưởng thành các yếu tố khách quan và chủ quan mới chỉ mang tính tương đối, nghiên cứu sử dụng nhiều dữ liệu thống kê mô tả. Bùi Tiến Dũng (2018) trong luận án “Tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất giấy” đã chỉ rõ 5 yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức kế toán quản trị bao gồm: mức độ cạnh tranh của thị trường, yếu tố công nghệ và kỹ thuật sản xuất, quy mô doanh nghiệp, sự tham gia của nhà quản trị, trình độ của nhân viên kế toán. Phương pháp nghiên cứu định lượng đã được áp dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất. Đào Ngọc Hà (2019) trong luận án “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các công ty cổ phần tư vấn thiết kế của Việt Nam”, đã đưa ra 5 yếu tố ảnh hưởng đến TCCTKT bao gồm: đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý DN; hệ thống pháp lý kế toán; nguồn nhân lực kế toán; mức độ quan tâm chủ DN; phương tiện cơ sở vật chất. Tác giả đã đưa ra mô hình và kiểm định mô hình phân tích nhân tố ảnh hưởng đến TCCTKT. Tác giả nhận thấy rằng các nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về các
- 11 yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán dưới các góc độ khác nhau. Các nghiên cứu trong nước liên quan đến công tác tổ chức kế toán thường không đi theo hướng khám phá yếu tố tác động mà chỉ tập trung nghiên cứu sâu về tổ chức công tác kế toán bằng cách hệ thống các vấn đề lý luận có liên quan, tiến hành khảo sát, so sánh, đối chiếu để tìm hiểu và đánh giá công tác tổ chức kế toán tại doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng tại các nghiên cứu này là nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng được sử dụng đơn giản chủ yếu là phương pháp thống kê mô tả. Kết luận chung về những nghiên cứu Qua quá trình tìm hiểu tổng quan những nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tác giả nhận thấy các nghiên cứu đã công bố về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp có những đặc điểm chính như sau: - Các tác giả đã nghiên cứu tổ chức công tác kế toán ở các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu, xây dựng… với không gian nghiên cứu theo ngành, doanh nghiệp, địa phương, khu vực hoặc cả nước. - Các công trình nghiên cứu các loại đối tượng như mô hình công ty mẹ - công ty con, tập đoàn kinh tế, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp cùng ngành nghề… - Nội dung nghiên cứu đa dạng: tổ chức công tác kế toán nói chung (gồm cả TCCT kế toán tài chính và kế toán quản trị); Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin; Tổ chức công tác kế toán quản trị; Tổ chức hệ thống thông tin kế toán; Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị. Đã có những nghiên cứu TCCTKT trong điều kiện ứng dụng CNTT, tuy nhiên chưa theo kịp sự thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ đặc biệt là ảnh hưởng của CMCN 4.0. - Cách tiếp cận về nội dung tổ chức công tác kế toán đa dạng gồm cả tiếp cận theo chu trình kế toán, theo chức năng thông tin kế toán hoặc theo khâu công việc. Theo tác giả, tiếp cận TCCTKT theo chức năng thông tin giúp hình thành một hệ thống kế toán đáp ứng được việc ghi nhận đầy đủ các dữ liệu đầu vào, thuận lợi trong tổ chức xử lý dữ liệu, nắm bắt nhu cầu thông tin của từng đối tượng sử dụng thông tin nhằm cung cấp thông tin hữu ích và phù hợp. Khoảng trống nghiên cứu và quan điểm nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp của luận án Trên cơ sở các nghiên cứu trước trong và ngoài nước, tác giả phát hiện khoảng trống nghiên cứu như sau:
- 12 Thứ nhất, các đề tài nghiên cứu về TCCTKT chủ yếu tiếp cận theo khâu công việc kế toán, một số đề tài tiếp cận theo chức năng thông tin kế toán (tổ chức thu thập thông tin, xử lý thông tin, cung cấp thông tin) nhưng chưa phân tích rõ các chức năng thông tin của kế toán theo từng nội dung đối tượng kế toán cụ thể, đặc biệt các nghiên cứu không đề cập đến đối tượng kế toán môi trường. Đồng thời, các nghiên cứu tiền nhiệm thiếu sự kết nối giữa các lý thuyết với lý luận về TCCTKT, chưa cập nhật chính sách kế toán theo định hướng cải cách kế toán trong thời gian gần đây trong đó có việc áp dụng chuẩn mực IFRS tại Việt Nam. Thứ hai, các nghiên cứu chưa thể hiện được rõ nội dung TCCTKT trong thời kỳ cách mạng công nghệ hiện nay. Trong khi cách thức TCCTKT trong điều kiện cách mạng công nghệ 4.0 đã và sẽ thay đổi rất lớn so với cách thức TCCTKT truyền thống từ khâu thu thập thông tin, xử lý thông tin đến việc cung cấp, phân tích và lưu trữ thông tin đều có sự khác biệt. CNTT hiện đại ứng dụng trong TCCTKT có thể tự nhận diện thông tin kế toán (kế toán không cần xử lý), phần mềm tự xử lý và kết xuất báo cáo. Thứ ba, các nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp định lượng áp dụng chủ yếu dưới dạng thống kê mô tả nên tính thuyết phục hạn chế. Thứ tư, chưa có đề tài nào nghiên cứu về TCCTKT trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm với những đặc điểm riêng như sản xuất nhiều loại sản phẩm, quy trình sản xuất đòi hỏi tuân thủ nghiêm các tiêu chuẩn chất lượng, sản phẩm có tính cạnh tranh cao với các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Từ khoảng trống nghiên cứu tác giả lựa chọn quan điểm tiếp cận của luận án là theo chức năng thông tin kế toán gồm tổ chức thu thập thông tin, tổ chức xử lý thông tin và tổ chức cung cấp thông tin kế toán và cách thức TCCTKT phù hợp với bối cảnh hiện nay trong thời kỳ cách mạng công nghệ. Khi nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tác giả áp dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng. 3. Mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Tìm ra các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các DNSX dược phẩm thuộc khu vực phía Bắc Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghệ đang được quan tâm đặc biệt ở nước ta.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành Xây dựng Việt Nam
187 p | 33 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu kế toán quản trị chi phí môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam
264 p | 33 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Thông tin từ báo cáo tài chính và dự báo khó khăn tài chính: Nghiên cứu tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
178 p | 36 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Hoàn thiện kế toán quản trị trong các công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
199 p | 24 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu mức độ thực hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
162 p | 37 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường và tác động của thực hiện kế toán môi trường đến thành quả hoạt động của các doanh nghiệp thủy sản tại Việt Nam
302 p | 17 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu áp dụng kế toán tinh gọn tại các doanh nghiệp may Việt Nam
216 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ: Kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất bia, rượu, nước giải khát tại Việt Nam
259 p | 15 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của kiểm toán nội bộ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
201 p | 47 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Công bố thông tin tài chính trên báo cáo thường niên của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
168 p | 28 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
244 p | 23 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Tác động của quản trị công ty đến chất lượng lợi nhuận kế toán của các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
186 p | 8 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Hệ thống thông tin kế toán trong các bệnh viện công trên địa bàn Hà Nội
249 p | 17 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu lực kiểm toán nội bộ tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
215 p | 8 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phù hợp của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
243 p | 6 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của vốn trí tuệ tới hiệu quả tài chính và chất lượng lợi nhuận tại các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
175 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
219 p | 14 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
27 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn