intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:230

64
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án "Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam" là làm rõ cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành ở Việt Nam; từ đó, đưa ra những đánh giá về cơ cấu nguồn vốn và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cho các DN niêm yết trong ngành VLXD ở Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  PHẠM MINH ĐỨC CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH  PHẠM MINH ĐỨC CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Đình Kiệm 2. TS. Nguyễn Hồ Phi Hà HÀ NỘI - 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Phạm Minh Đức i
  4. 1.2.5.2. Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến rủi ro tài chính của doanh nghiệp ........................................................................................................................44 1.2.5.3. Tác động của cơ cấu nguồn vốn đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ........................................................................................................................45 1.3. Hoạch định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu của doanh nghiệp ......................46 1.3.1. Khái niệm cơ cấu nguồn vốn mục tiêu .....................................................46 1.3.2. Tầm quan trọng của việc hoạch định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu ...........46 1.3.3. Các nguyên tắc cơ bản hoạch định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu ..............47 1.3.4. Trình tự và phương pháp hoạch định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu cho doanh nghiệp .................................................................................................................48 1.3.4.1. Thực hiện dự báo tài chính để ước tính thặng dư/thâm hụt tài chính ........................................................................................................................49 1.3.4.2. Xác định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu ................................................50 1.3.4.3. Phát triển và thử nghiệm cơ cấu vốn mục tiêu ..................................53 1.3.4.4. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn ...........................................................54 1.4. Kinh nghiệm hoạch định cơ cấu nguồn vốn của một số DN VLXD trên thế giới và bài học cho DN VLXD NY tại Việt Nam ...............................................56 1.4.1 Cơ cấu nguồn vốn của một số Tập đoàn VLXD lớn trên thế giới. ...........56 1.4.1.1. Cơ cấu nguồn vốn của Tập đoàn Thép Nhật Bản – Nippon Steel Corporation ....................................................................................................56 1.4.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của Tập đoàn Xi măng Siam Thái Lan ...............61 1.4.2. Tổng hợp kinh nghiệm của các nhà quản trị về cơ cấu nguồn vốn và hoạch định cơ cấu nguồn vốn .......................................................................................64 1.4.2.1. Kinh nghiệm của các GĐTC tại Hy Lạp* .........................................64 1.4.2.2. Kinh nghiệm của các GĐTC tại Sri Lan-ka*** ..................................67 1.4.2.3. Kinh nghiệm của GĐTC tại khu vực Trung Đông**** ......................68 1.4.2.4. Kinh nghiệm của các GĐTC tại khu vực châu Âu***** .....................69 1.4.3. Bài học kinh nghiệm dành cho các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam ............................................................................................................................70 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM ......................................................................................................................... 72 2.1 Tổng quan về các các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam ............................................................................................................72 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của các doanh nghiệp ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam ................................................................................................72 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành VLXD ở Việt Nam .............................................................................................74 iv
  5. 2.1.3. Tổng quan về mẫu nghiên cứu .................................................................77 2.1.3.1. Căn cứ chọn mẫu nghiên cứu trong luận án......................................77 2.1.3.2. Phân loại mẫu nghiên cứu .................................................................79 2.1.3.3. Tình hình tài chính của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam ........................................................................................................................79 2.2. Thực trạng cơ cấu nguồn vốn của các các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam........................................................................................................................90 2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD ............................90 2.2.1.1. Thực trạng cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD theo quan hệ sở hữu vốn ........................................................................................90 2.2.1.2. Thực trạng cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD theo thời gian huy động và sử dụng .......................................................................97 2.2.1.3. Thực trạng CCNV của các DN NY trong ngành VLXD theo phạm vi ......................................................................................................................102 2.2.2. Đánh giá tác động của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động của các DN NY trong ngành VLXD. ..........................................................................................106 2.2.2.1. Tác động của CCNV đến chi phí sử dụng vốn của các DN NY trong ngành VLXD ................................................................................................106 2.2.2.2. Tác động của CCNV đến rủi ro tài chính của các DN NY trong ngành VLXD ...........................................................................................................114 2.2.3. Nghiên cứu định lượng về cơ cấu nguồn vốn của các DNNY ngành VLXD ..........................................................................................................................127 2.2.3.1. Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD ................................................................................................127 2.2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu và hành vi điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn của nhà quản trị ............................................................................................137 2.2.3.3. Tác động của CCNV đến TSSL của các DNNY ngành VLXD .....144 2.2.4. Quyết định cơ cấu nguồn vốn của các nhà quản trị tài chính tại các DN NY trong ngành VLXD ...........................................................................................147 2.2.4.1. Cách thức huy động vốn của các nhà quản trị tài chính .................147 2.2.4.2. Những nhân tố tác động đến quyết định huy động vốn của các nhà quản trị tài chính ..........................................................................................149 2.2.4.3. Những nguyên tắc cần tuân thủ khi hoạch định CCNV của các nhà quản trị tài chính ..........................................................................................150 2.2.4.4. Đánh giá hệ số nợ mục tiêu và kỳ vọng về lãi suất vay vốn của các nhà quản trị tài chính ..........................................................................................151 2.3. Đánh giá chung về cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp VLXD niêm yết giai đoạn 2009-2020 .....................................................................................152 2.3.1. Những điểm đã đạt được ........................................................................152 v
  6. 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ............................................154 2.3.2.1 Những hạn chế còn tồn tại trong CCNV của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam .......................................................................................154 2.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................155 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CẤU NGUỒN VỐN CHO CÁC DNNY TRONG NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM .................. 158 3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng phát triển lĩnh vực vật liệu xây dựng tại Việt Nam giai đoạn 2020-2030 ...........................................................158 3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô ...........................................................................158 3.1.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới .................................................................158 3.1.1.2. Tình hình kinh tế Việt Nam ............................................................160 3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển ngành VLXD ở Việt Nam ..............163 3.1.2.1 Quan điểm phát triển ngành VLXD ở Việt Nam .............................163 3.1.2.2. Mục tiêu phát triển ngành VLXD ở Việt Nam ...............................163 3.1.2.3. Định hướng phát triển ngành VLXD ở Việt Nam ..........................163 3.2. Quan điểm hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam..............................................................................................167 3.2.1. Quan điểm hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam. ..........................................................................................167 3.2.1.1. Đảm bảo sự phù hợp với bối cảnh KTXH và chu kỳ kinh doanh của ngành ............................................................................................................167 3.2.1.2. Đảm bảo vận dụng linh hoạt và hài hoà những lý thuyết về CCNV trong thực tiễn ..............................................................................................168 3.2.1.3. Đảm bảo sự nhất quán với chiến lược và sự phù hợp với vòng đời của doanh nghiệp ................................................................................................168 3.2.1.4. Hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn phải đảm bảo tính khả thi với điều kiện thực tiễn của DN ..........................................................................................169 3.2.2. Nguyên tắc cơ bản hoạch định cơ cấu nguồn vốn của các DN ngành VLXD ..........................................................................................................................169 3.2.2.1. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận trong hoạch định cơ cấu nguồn vốn ................................................................................................................169 3.2.2.2. Nguyên tắc tương thích giữa huy động và sử dụng vốn .................170 3.2.2.3. Hoạch định chính sách huy động vốn phải hướng tới lợi ích của cổ đông ..............................................................................................................170 3.2.2.4. Hoạch định chính sách huy động vốn phải được xem xét trên cơ sở khả năng huy động vốn từ các nguồn vốn của doanh nghiệp ......................170 3.2.2.5. Chỉ huy động vốn vay trong điều kiện khả năng sinh lời của tài sản lớn hơn chi phí sử dụng nợ vay ....................................................................171 vi
  7. 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam..............................................................................................171 3.3.1. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo quan hệ sở hữu: ..............................171 3.3.1.1 Điều chỉnh hệ số nợ theo hướng giảm bớt tỷ trọng nợ phải trả .......171 3.3.1.2. Điều chỉnh tỷ trọng nợ ngắn hạn theo đặc điểm sản phẩm và vòng đời ......................................................................................................................175 3.3.2. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo phạm vi – gia tăng nguồn vốn nội sinh. ..........................................................................................................................177 3.3.2.1. Đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng lợi nhuận sau thuế ......................................................................................................................177 3.3.2.2. Lựa chọn và thực hiện chính sách cổ tức phù hợp ..........................178 3.3.3. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo thời gian sử dụng vốn .....................179 3.3.4. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp với vòng đời doanh nghiệp ......180 3.3.5. Hoạch định cơ cấu nguồn vốn mục tiêu cho các DNNY ngành VLXD 181 3.3.6. Đánh giá lại chính sách cơ cấu nguồn vốn định kỳ hàng năm ...............187 3.3.7. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính 188 3.3.7.1. Xây dựng cơ cấu nguồn vốn gắn liền với tái cấu trúc HĐKD ........188 3.3.7.2. Quản trị rủi ro tài chính ...................................................................193 3.3.8. Một số giải pháp khác ............................................................................199 3.3.8.1. Chú trọng công tác quản trị tài chính trong các doanh nghiệp .......199 3.3.8.2. Nâng cao năng lực bộ phận chuyên viên tài chính .........................200 3.3.8.3. Thực hiện tốt việc công bố thông tin ..............................................200 3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp ....................................................................200 3.4.1. Về phía các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam ...........................200 3.4.1.1 Sự quyết tâm của ban lãnh đạo các doanh nghiệp ...........................200 3.4.1.2. Đổi mới cơ cấu nguồn vốn phải thực hiện đồng bộ với quá trình tái cơ cấu hoạt động doanh nghiệp.........................................................................201 3.4.2 Về phía Nhà nước ....................................................................................201 3.4.2.1 Cần thúc đẩy phát triển thị trường chứng khoán..............................201 3.4.2.2 Áp dụng các giải pháp đồng bộ nhằm cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp .........................................................................................202 3.4.2.3 Xây dựng và thực hiện việc quy hoạch, dự báo đối với ngành vật liệu xây dựng phù hợp hơn .................................................................................203 KẾT LUẬN .................................................................................................... 205 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 208 vii
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa DN Doanh nghiệp VKD Vốn kinh doanh VLXD Vật liệu xây dựng NY Niêm yết CCNV Cơ cấu nguồn vốn VCSH Vốn chủ sở hữu NPT Nợ phải trả NNH Nợ ngắn hạn NVLĐTX Nguồn vốn lưu động thường xuyên KNTT Khả năng thanh toán TSBQ Tài sản bình quân TSCĐ Tài sản cố định NWC Net Working Capital WACC Chi phí sử dụng vốn bình quân Rd Chi phí sử dụng nợ vay Re Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế NI Lợi nhuận sau thuế BEP Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản ROA Tỷ suất sinh lời VKD ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu EPS Thu nhập một cổ phần thường TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VLĐ Vốn lưu động viii
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thay đổi của nợ vay theo từng giai đoạn trong vòng đời của DN ...........36 Bảng 1.2. Tài sản và Nguồn vốn của TĐ Thép Nhật Bản 2014-2020 (triệu ¥) ........58 Bảng 1.3. Mô hình tài trợ của Tập đoàn thép Nhật Bản ...........................................59 Bảng 1.4. Đánh giá tác động của cơ cấu nguồn vốn đến ROE của TĐ Thép NB ....60 Bảng 1.5. Tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn Siam Thái Lan (triệu bath) .............62 Bảng 1.6. Mô hình tài trợ của Tập đoàn Siam Thái Lan ...........................................63 Bảng 1.7. Đánh giá tác động của cơ cấu nguồn vốn đến ROE của TĐ SIAM .........64 Bảng 2.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu của luận án ..............................................78 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh bình quân của các DN NY trong ngành VLXD .......85 Bảng 2.3. Tình hình chi trả cổ tức của các DN NY trong ngành VLXD ................105 Bảng 2.4. Phân nhóm các DN NY trong ngành VLXD theo hệ số nợ ...................106 Bảng 2.5. Hệ số KNTT hiện thời của các DNNY trong ngành VLXD theo ngành hàng .................................................................................................................................114 Bảng 2.6. Hệ số KNTT lãi vay của các DN NY trong ngành VLXD theo nhóm ngành .................................................................................................................................117 Bảng 2.7. NWC của các DN NY trong ngành VLXD theo nhóm ngành ...............119 Bảng 2.8. Đòn bẩy tài chính của các DN NY trong ngành VLXD theo nhóm ngành .................................................................................................................................122 Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời của nhóm DN thép theo hệ số nợ..................................125 Bảng 2.10. Tỷ suất sinh lời của nhóm DN xi măng theo hệ số nợ .........................126 Bảng 2.11. Tỷ suất sinh lời của nhóm DN gạch – đá theo hệ số nợ .......................126 Bảng 2.12. Đánh giá hiệu quả sử dụng nợ vay của các DN NY trong ngành VLXD .................................................................................................................................127 Bảng 2.13. Giải thích các biến của mô hình định lượng .........................................128 Bảng 2.14. Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình .................................130 Bảng 2.15. Kết quả mô hình hồi quy trên toàn mẫu nghiên cứu ............................133 Bảng 2.16. Kết quả mô hình hồi quy trên toàn mẫu nghiên cứu (tiếp) ...................134 Bảng 2.17. Kết quả chạy hồi quy POOL OLS cho DNSX thép .............................135 Bảng 2.18. Kết quả hồi quy POOL OLS cho DN xi măng .....................................136 Bảng 2.19. Kết quả hồi quy POOL OLS cho DN gạch-đá .....................................137 Bảng 2.20. Kết quả mô hình điều chỉnh Hệ số nợ vay dạng tĩnh ...........................138 Bảng 2.21. Kết quả điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn dạng tĩnh ..................................139 Bảng 2.22. Kết quả điều chỉnh hệ số nợ dài hạn dạng tĩnh .....................................140 ix
  10. Bảng 2.23. Tốc độ điều chỉnh CCNV theo CCNV mục tiêu của các DNNY ngành VLXD (Mô hình 5) .................................................................................................142 Bảng 2.24. Tốc độ điều chỉnh CCNV theo CCNV mục tiêu của các DNNY ngành VLXD (Mô hình 6-FEM) ........................................................................................143 Bảng 2.25. Tác động của hệ số nợ tổng quát (Hd) lên ROE – hồi quy GLS ..........144 Bảng 2.26. Tác động của hệ số nợ vay lên ROE – Hồi quy GLS ...........................145 Bảng 2.27. Tác động của hệ số nợ ngắn hạn lên ROE &Tobin’s Q – Hồi quy GLS .................................................................................................................................146 Bảng 2.28. Tác động của nợ dài hạn lên ROE – Hồi quy GLS ..............................146 Bảng 2.29: Những nhân tố tác động đến quyết định huy động vốn của nhà quản trị .................................................................................................................................149 Bảng 2.30: Những nguyên tắc tác động đến quyết định HĐV của nhà quản trị tài chính ........................................................................................................................150 Bảng 3.1. Chỉ số Z của các DN NY trong ngành VLXD NY giai đoạn 2009-2020 .................................................................................................................................197 Bảng 3.2. Thống kê số lượng DN VLXD NY theo giá trị hệ số Z .........................198 Bảng 3.3. Hệ số nợ khuyến nghị đối một số DN VLXD NY .................................198 x
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian huy động và sử dụng ................ 21 Sơ đồ 1.2. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) theo hệ số nợ................ 26 Sơ đồ 1.3. Lý thuyết M&M trong trường hợp không có thuế TNDN ............ 28 Sơ đồ 1.4. Lý thuyết M&M trong trường hợp có thuế TNDN ....................... 29 Sơ đồ 1.5. Cơ cấu nguồn vốn tối ưu trong lý thuyết đánh đổi ........................ 30 Sơ đồ 1.6. Quy trình hoạch định CCNV mục tiêu từ góc độ chiến lược ........ 48 Biểu đồ 3.3. Doanh thu và LNST của HPG giai đoạn 2010-2020185 Biểu đồ 3.4. Tương quan Hd-ROE của HPG ................................................ 187 Sơ đồ 3.3. Chu kỳ tạo tiền mặt ...................................................................... 191 xi
  12. HÌNH Hình 2.1. Tổng tài sản bình quân của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam ...................................................................................................................................79 Hình 2.2. Tổng tài sản bình quân của các DN NY trong ngành VLXD theo quy mô ..............................................................................................................................80 Hình 2.3. Tổng TSBQ của các DN NY trong ngành VLXD theo quan hệ sở hữu ..81 Hình 2.4. Tổng TSBQ của các DN NY trong ngành VLXD theo ngành hàng .........81 Hình 2.5. Tỷ trọng TSCĐ của các DN NY trong ngành VLXD ...............................82 Hình 2.6. Tỷ trọng TSCĐ theo quy mô vốn kinh doanh ...........................................82 Hình 2.7. Tỷ trọng TSCĐ theo quan hệ sở hữu ........................................................83 Hình 2.8. Tỷ trọng TSCĐ theo ngành hàng ..............................................................84 Hình 2.9. Khả năng thanh toán của các DN NY trong ngành VLXD.......................84 Hình 2.10. DTT và LNST bình quân của các DN NY trong ngành VLXD niêm yết .....................................................................................................................87 Hình 2.11. Một số chỉ tiêu về HQHĐ của các DN NY trong ngành VLXD ............87 Hình 2.12. Hiệu quả hoạt động của các các DN NY trong ngành VLXD theo quy mô vốn .............................................................................................................................88 Hình 2.13. Hiệu quả hoạt động của các DN NY trong ngành VLXD ......................89 theo cơ cấu sở hữu .....................................................................................................89 Hình 2.14. Hiệu quả hoạt động của các DN NY trong ngành VLXD ......................89 theo phân ngành ........................................................................................................89 Hình 2.15. Biến động CCNV theo QHSH của các DN NY trong ngành VLXD .....90 Hình 2.16. Hệ số nợ của các DN NY trong ngành VLXD theo quy mô vốn ..........90 Hình 2.17. Hệ số nợ của các DN NY trong ngành VLXD theo tính chất sở hữu ....91 Hình 2.18. Hệ số nợ của các DN NY trong ngành VLXD theo ngành hàng ...........92 Hình 2.19. Cơ cấu nợ phải trả của các DN NY trong ngành VLXD theo thời gian 92 Hình 2.20. Tỷ trọng nợ ngắn hạn theo quy mô vốn kinh doanh ...............................93 Hình 2.21. Tỷ trọng nợ ngắn hạn theo cơ cấu sở hữu ...............................................93 Hình 2.22. Tỷ trọng nợ ngắn hạn theo phân ngành ...................................................94 Hình 2.23. Cơ cấu nợ phải trả của các DN NY trong ngành VLXD theo tính chất 95 Hình 2.24. Tình hình VCSH của các DN NY trong ngành VLXD ..........................96 Hình 2.25. Tình hình tăng vốn cổ phần của các DN NY trong ngành VLXD ..........97 Hình 2.26. CCNV của các DNNY ngành VLXD theo thời gian huy động và sử dụng ...................................................................................................................................97 Hình 2.27. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên theo quy mô.....................................98 xii
  13. Hình 2.28. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên theo quan hệ sở hữu ........................99 Hình 2.29. Tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên theo ngành hàng ..............................99 Hình 2.30. Biến động NVLĐTX của các DN NY trong ngành VLXD ..................100 Hình 2.31. NVLTĐX của các DN NY trong ngành VLXD niêm yết theo quy mô101 Hình 2.32. NVLĐTX của các DN NY trong ngành VLXD theo cơ cấu sở hữu ...101 Hình 2.33. NWC của các DN NY trong ngành VLXD theo phân ngành ..............102 Hình 2.34. Cơ cấu nguồn vốn theo phạm vi của các DN NY trong ngành VLXD.102 Hình 2.35. Tỷ trọng nguồn vốn bên trong theo quy mô..........................................103 Hình 2.36. Tỷ trọng nguồn vốn bên trong theo cơ cấu sở hữu ...............................103 Hình 2.37. Tỷ trọng nguồn vốn bên trong theo phân ngành ...................................104 Hình 2.38. WACC của các DN NY trong ngành VLXD ........................................107 Hình 2.39. Biến động Rd của các DN thép theo nhóm nợ ......................................108 Hình 2.40. Biến động Re của các DN thép theo nhóm nợ ......................................108 Hình 2.41. Biến động WACC của các DN thép theo nhóm nợ ..............................109 Hình 2.42. Biến động Rd của các DN xi măng theo nhóm nợ................................110 Hình 2.43. Biến động Re của các DN xi măng theo nhóm nợ ................................110 Hình 2.44. Biến động WACC của các DN xi măng theo nhóm nợ ........................111 Hình 2.45. Biến động Rd của các DN gạch ốp lát theo nhóm nợ ...........................112 Hình 2.46. Biến động Re của các DN gạch – đá theo nhóm nợ .............................112 Hình 2.47. Biến động WACC của các DN gạch – đá theo nhóm nợ ......................113 Hình 2.48. Hệ số KNTT hiện thời của DN thép theo hệ số nợ ...............................115 Hình 2.49. Hệ số KNTT hiện thời của DN xi măng theo hệ số nợ .........................116 Hình 2.50. Hệ số KNTT hiện thời của DN gạch – đá theo hệ số nợ ......................116 Hình 2.51. Hệ số KNTT lãi vay của DN thép theo hệ số nợ ..................................117 Hình 2.52. Hệ số KNTT lãi vay của DN xi măng theo hệ số nợ ............................118 Hình 2.53. Hệ số KNTT lãi vay của DN gạch – đá theo hệ số nợ ..........................119 Hình 2.54. NWC của DN thép theo hệ số nợ .........................................................120 Hình 2.55. NWC của DN xi măng theo hệ số nợ ....................................................120 Hình 2.56. NWC của DN gạch – đá theo hệ số nợ .................................................121 Hình 2.57. Đòn bẩy tài chính của DN thép theo hệ số nợ.......................................122 Hình 2.58. Đòn bẩy tài chính của DN xi măng theo hệ số nợ ................................123 Hình 2.59. Đòn bẩy tài chính của DN gạch – đá theo hệ số nợ .............................124 Hình 3.1.Tương quan ROE và Lev của DN xi măng ..............................................173 Hình 3.2.Hệ số nợ ngắn hạn và ROE DN thép .......................................................177 Hình 3.2. Dòng tiền của doanh nghiệp ..................................................................191 xiii
  14. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Vốn kinh doanh là tiền đề tiên quyết cho sự hình thành và phát triển của mọi doanh nghiệp nào. Để đảm bảo đủ lượng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện tốt khâu huy động và tổ chức nguồn vốn. Mỗi loại nguồn vốn sẽ có chi phí sử dụng, thời gian sử dụng, và phương thức huy động khác nhau. Các doanh nghiệp thường sử dụng phối hợp nhiều loại nguồn vốn, nhằm tạo ra một cơ cấu nguồn vốn hợp lý, tối ưu; không những giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sử dụng vốn bình quân mà còn gia tăng giá trị doanh nghiệp và tối đa hoá lợi ích cho các chủ sở hữu. Quyết định cơ cấu nguồn vốn là một trong ba quyết định tài chính chiến lược của doanh nghiệp, đảm bảo nguồn lực tài chính để thực hiện hoạt động đầu tư dài hạn, tạo ra giá trị kinh tế gia tăng cho doanh nghiệp và chủ sở hữu, duy trì sự an toàn tài chính cũng như đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn hiện đại(*) chính thức được thúc đẩy sau khi Modigliani và Miller (1958) đưa ra mệnh đề về tác động của cơ cấu nguồn vốn đến giá trị doanh nghiệp. Trải qua hơn sáu thập kỷ, cơ cấu nguồn vốn tiếp tục là chủ đề nhận được sự quan tâm sâu sắc của nhiều nhà nghiên cứu, về cả khung lý thuyết nền tảng cũng như bằng chứng thực nghiệm. Các nghiên cứu đã làm sáng tỏ những lý thuyết liên quan đến cơ cấu nguồn vốn trong những bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Đồng thời, các nghiên cứu cũng vận dụng các lý thuyết nền tảng để làm rõ hành vi của các nhà quản trị khi ra quyết định về cơ cấu nguồn vốn. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy sự đa dạng của cơ cấu nguồn vốn ở các quốc gia, các thị trường, các ngành nghề, các đặc điểm thể chế, các giai đoạn phát triển. Những kết quả này, không những khẳng định tính đặc thù của cơ cấu nguồn vốn, mà còn cho thấy sự cần thiết phải có thêm những nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn trong những điều kiện, bối cảnh, ngành nghề khác nhau nhằm cung cấp cái nhìn đa diện về cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp. Việt Nam, với những đặc điểm riêng có về thể chế, tốc độ tăng trưởng, thị trường tài chính, chính sách kinh tế vĩ mô,…đã được nhiều học giả lựa chọn làm bối cảnh cho những nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu nguồn vốn. Những nghiên cứu này đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về cơ cấu nguồn vốn tại Việt Nam thông qua làm rõ những nhân (*) Nghiên cứu đầu tiên về cơ cấu nguồn vốn là của David Durand vào năm 1952. Trong nghiên cứu này, Durand đề xuất cách tiếp cận thu nhập thuần (net income approach) của cơ cấu nguồn vốn. Theo đó, doanh nghiệp có thể tăng giá trị hoặc giảm chi phí sử dụng vốn bằng cách sử dụng nợ vay. Trái lại, cách tiếp cận thu nhập hoạt động thuần (net operating approach) cho rằng doanh nghiệp không thể tăng giá trị thông qua điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn. Solomon năm 1963 đưa ra lý thuyết truyền thống của cơ cấu nguồn vốn khi cho rằng quan điểm chi phí sử dụng vốn của một công ty độc lập với cấu trúc tài chính là không phù hợp. Tồn tại điểm mà chi phí sử dụng nợ vay cận biên có thể cao hơn, bằng, hoặc thấp hơn chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Nói cách khác, tồn tại cơ cấu nguồn vốn tối ưu khi chi phí cận biên sử dụng nợ vay bắt đầu cao hơn chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. 1
  15. tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp trong các ngành nghề, lĩnh vực, ở các giai đoạn khác nhau. Mỗi nghiên cứu là một mảnh ghép giúp bức tranh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp Việt Nam ngày càng thêm hoàn thiện. Trong suốt tiến trình xây dựng và đổi mới diện mạo đất nước, ngành vật liệu xây dựng đóng vai trò xương sống, quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công các công trình xây dựng. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng giá thành xây dựng: 75% - 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp; 70% -75% đối với các công trình giao thông; 50 - 55% đối với các công trình thủy lợi. Sự phát triển của ngành xây dựng luôn luôn song hành với sự phát triển của ngành vật liệu xây dựng. Ngành cũng có những đóng góp đáng kể vào nền kinh tế, giá trị sản lượng VLXD thường chiếm đến 7%- 8% GDP Việt Nam. Ngành VLXD nhận được sự quan tâm và ưu đãi từ phía Nhà nước, đã trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nền kinh tế Việt Nam. Các sản phẩm VLXD chủ yếu như thép, xi măng, kính xây dựng, sứ vệ sinh, gạch ốp lát, gạch xây,… đã có những sự thay đổi vượt bậc, từ chỗ thiếu hụt nguồn cung và phải nhập khẩu, Việt Nam đã vươn lên thành nước xuất khẩu một số chủng loại VLXD hàng đầu khu vực. Bên cạnh những kết quả đó, ngành công nghiệp VLXD nước ta còn nhiều bất cập, hạn chế về công nghệ sản xuất. Nhiều nhà máy có công nghệ, kỹ thuật lạc hậu; tiêu tốn nhiều năng lượng, nguyên liệu, vật tư; năng suất lao động thấp; gây ô nhiễm môi trường sinh thái; có chi phí sản xuất cao; hoạt động sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả; năng lực cạnh tranh hạn chế. Đồng thời, tình trạng đầu tư ào ạt tràn lan theo phong trào, không tuân thủ quy hoạch, không quan tâm đến cung cầu, không tính đầy đủ đến nguồn tài nguyên, điều kiện vận tải, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gây lãng phí vốn đầu tư và thiệt hại nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội. Hoạt động nghiên cứu phát triển đổi mới sản phẩm và công nghệ sản xuất ít được các doanh nghiệp chú ý đến. Vấn đề ô nhiễm môi trường và xử lý chất thải trong sản xuất vật liệu xây dựng chưa được quan tâm của các doanh nghiệp. Khủng hoảng kinh tế thế giới 2008 gây những tác động đáng kể đến nền kinh tế Việt Nam cũng như các DN ngành VLXD. Trong giai đoạn 2009-2015, hàng loạt doanh nghiệp trong ngành có lợi nhuận sụt giảm và thua lỗ kéo dài; không đủ sức cạnh tranh dẫn đến phải đóng cửa, dừng sản xuất hoặc sản xuất cầm chừng; thực hiện sáp nhập, tái cơ cấu. Cụ thể, hệ số nợ của các DNNY ngành xi măng tăng từ 57,96% (2009) lên mức 70,4% (2014); tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên sụt giảm từ mức 69,02% (2009) xuống mức 57,84% (2014) đã cho thấy sự mất cân bằng tài chính trong chính sách huy động vốn của các DN này. Nguyên nhân chính đến từ việc các DN ngành VLXD thiếu chiến lược huy động vốn dài hạn. Hoạt động huy động vốn của các DN còn mang tính chủ quan, nặng về ứng phó và thiếu tính bền vững. Sau một thời gian đầu tư ồ ạt, các DN NY trong ngành 2
  16. VLXD có hệ số nợ vay quá cao, mô hình tài trợ thiếu an toàn tài chính, gánh nặng lãi vay lớn, và nguy phá sản cao. Ngày 18 tháng 8 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1266/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021- 2030, định hướng đến năm 2050, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Quyết định này nêu bật quan điểm “ phát triển ngành vật liệu xây dựng hiệu quả, bền vững, đáp ứng cơ bản nhu cầu trong nước, từng bước tăng cường xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội”, đặc biệt chú trọng đến việc “ sử dụng hiệu quả tài nguyên, triệt để tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu”; “ phân bổ mạng lưới cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên toàn quốc phù hợp với điều kiện về tự nhiên, xã hội của từng vùng miền”. Sau khi Quyết định 1266/QĐ-TTg được ban hành và đi vào vận dụng, các địa phương đã lần lượt ban hành các quyết định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tại địa phương. Trong bối cảnh đầu tư công giai đoạn 2021-2025 tăng mạnh, với gần 2,9 triệu tỷ đồng, nhu cầu về vật liệu xây dựng để triển khai các dự án đầu tư công là rất lớn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp ngành VLXD phải có những chiến lược và chính sách huy động vốn phù hợp, hiệu quả nhằm đảm bảo hoạt động bền vững cho toàn ngành. Do đó, vận dụng những lý thuyết về CCNV để nhận diện, đánh giá; từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cho các DN ngành VLXD là một đòi hỏi cấp thiết về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Xuất phát từ đòi hỏi này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam” làm chủ đề nghiên cứu trong luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là làm rõ cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành ở Việt Nam; từ đó, đưa ra những đánh giá về CCNV và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện CCNV cho các DN niêm yết trong ngành VLXD ở Việt Nam 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án lần lượt thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: Thứ nhất, làm rõ những vấn đề lý luận cơ sở về nguồn vốn và CCNV của DN thông qua hệ thống hoá những lý thuyết nền tảng về cơ cấu nguồn vốn, những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn, tác động của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động của doanh nghiệp, và những bài học kinh nghiệm về hoạch định cơ cấu nguồn vốn của các DN ngành VLXD trên thế giới. 3
  17. tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp trong các ngành nghề, lĩnh vực, ở các giai đoạn khác nhau. Mỗi nghiên cứu là một mảnh ghép giúp bức tranh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp Việt Nam ngày càng thêm hoàn thiện. Trong suốt tiến trình xây dựng và đổi mới diện mạo đất nước, ngành vật liệu xây dựng đóng vai trò xương sống, quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công các công trình xây dựng. Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng giá thành xây dựng: 75% - 80% đối với các công trình dân dụng và công nghiệp; 70% -75% đối với các công trình giao thông; 50 - 55% đối với các công trình thủy lợi. Sự phát triển của ngành xây dựng luôn luôn song hành với sự phát triển của ngành vật liệu xây dựng. Ngành cũng có những đóng góp đáng kể vào nền kinh tế, giá trị sản lượng VLXD thường chiếm đến 7%- 8% GDP Việt Nam. Ngành VLXD nhận được sự quan tâm và ưu đãi từ phía Nhà nước, đã trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nền kinh tế Việt Nam. Các sản phẩm VLXD chủ yếu như thép, xi măng, kính xây dựng, sứ vệ sinh, gạch ốp lát, gạch xây,… đã có những sự thay đổi vượt bậc, từ chỗ thiếu hụt nguồn cung và phải nhập khẩu, Việt Nam đã vươn lên thành nước xuất khẩu một số chủng loại VLXD hàng đầu khu vực. Bên cạnh những kết quả đó, ngành công nghiệp VLXD nước ta còn nhiều bất cập, hạn chế về công nghệ sản xuất. Nhiều nhà máy có công nghệ, kỹ thuật lạc hậu; tiêu tốn nhiều năng lượng, nguyên liệu, vật tư; năng suất lao động thấp; gây ô nhiễm môi trường sinh thái; có chi phí sản xuất cao; hoạt động sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả; năng lực cạnh tranh hạn chế. Đồng thời, tình trạng đầu tư ào ạt tràn lan theo phong trào, không tuân thủ quy hoạch, không quan tâm đến cung cầu, không tính đầy đủ đến nguồn tài nguyên, điều kiện vận tải, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gây lãng phí vốn đầu tư và thiệt hại nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội. Hoạt động nghiên cứu phát triển đổi mới sản phẩm và công nghệ sản xuất ít được các doanh nghiệp chú ý đến. Vấn đề ô nhiễm môi trường và xử lý chất thải trong sản xuất vật liệu xây dựng chưa được quan tâm của các doanh nghiệp. Khủng hoảng kinh tế thế giới 2008 gây những tác động đáng kể đến nền kinh tế Việt Nam cũng như các DN ngành VLXD. Trong giai đoạn 2009-2015, hàng loạt doanh nghiệp trong ngành có lợi nhuận sụt giảm và thua lỗ kéo dài; không đủ sức cạnh tranh dẫn đến phải đóng cửa, dừng sản xuất hoặc sản xuất cầm chừng; thực hiện sáp nhập, tái cơ cấu. Cụ thể, hệ số nợ của các DNNY ngành xi măng tăng từ 57,96% (2009) lên mức 70,4% (2014); tỷ trọng nguồn vốn thường xuyên sụt giảm từ mức 69,02% (2009) xuống mức 57,84% (2014) đã cho thấy sự mất cân bằng tài chính trong chính sách huy động vốn của các DN này. Nguyên nhân chính đến từ việc các DN ngành VLXD thiếu chiến lược huy động vốn dài hạn. Hoạt động huy động vốn của các DN còn mang tính chủ quan, nặng về ứng phó và thiếu tính bền vững. Sau một thời gian đầu tư ồ ạt, các DN NY trong ngành 2
  18. VLXD có hệ số nợ vay quá cao, mô hình tài trợ thiếu an toàn tài chính, gánh nặng lãi vay lớn, và nguy phá sản cao. Ngày 18 tháng 8 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 1266/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021- 2030, định hướng đến năm 2050, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Quyết định này nêu bật quan điểm “ phát triển ngành vật liệu xây dựng hiệu quả, bền vững, đáp ứng cơ bản nhu cầu trong nước, từng bước tăng cường xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội”, đặc biệt chú trọng đến việc “ sử dụng hiệu quả tài nguyên, triệt để tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu”; “ phân bổ mạng lưới cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên toàn quốc phù hợp với điều kiện về tự nhiên, xã hội của từng vùng miền”. Sau khi Quyết định 1266/QĐ-TTg được ban hành và đi vào vận dụng, các địa phương đã lần lượt ban hành các quyết định quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tại địa phương. Trong bối cảnh đầu tư công giai đoạn 2021-2025 tăng mạnh, với gần 2,9 triệu tỷ đồng, nhu cầu về vật liệu xây dựng để triển khai các dự án đầu tư công là rất lớn. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp ngành VLXD phải có những chiến lược và chính sách huy động vốn phù hợp, hiệu quả nhằm đảm bảo hoạt động bền vững cho toàn ngành. Do đó, vận dụng những lý thuyết về CCNV để nhận diện, đánh giá; từ đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cho các DN ngành VLXD là một đòi hỏi cấp thiết về mặt lý luận cũng như thực tiễn. Xuất phát từ đòi hỏi này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành vật liệu xây dựng ở Việt Nam” làm chủ đề nghiên cứu trong luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận án là làm rõ cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành ở Việt Nam; từ đó, đưa ra những đánh giá về CCNV và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện CCNV cho các DN niêm yết trong ngành VLXD ở Việt Nam 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án lần lượt thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: Thứ nhất, làm rõ những vấn đề lý luận cơ sở về nguồn vốn và CCNV của DN thông qua hệ thống hoá những lý thuyết nền tảng về cơ cấu nguồn vốn, những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nguồn vốn, tác động của cơ cấu nguồn vốn đến hoạt động của doanh nghiệp, và những bài học kinh nghiệm về hoạch định cơ cấu nguồn vốn của các DN ngành VLXD trên thế giới. 3
  19. Thứ hai, làm rõ và đánh giá thực trạng CCNV của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam thông qua mô tả, phân tích định tính và lượng hoá ảnh hưởng của các nhân tố đến CCNV của các DN NY trong ngành VLXD. Thứ ba, đánh giá tác động của CCNV đến chi phí sử dụng vốn, rủi ro, và TSSL của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam; làm rõ những điểm mạnh và những hạn chế còn tồn tại trong CCNV của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam. Thứ tư, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện CCNV của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam đến năm 2025 gắn với bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam và định hướng chiến lược phát triển ngành VLXD. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Luận án giới hạn mẫu nghiên cứu tại các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam. Mẫu nghiên cứu gồm 30 DN NY trong ngành VLXD ở trên hai sàn chứng khoán HNX và HOSE. Đây là 30 doanh nghiệp có quy mô vốn và thị phần lớn trong ngành VLXD tại Việt Nam. + Về thời gian: Luận án nghiên cứu CCNV của các DN NY trong ngành VLXD ở Việt Nam giai đoạn 2009-2020. 4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu Luận án sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong luận án được mô tả trong sơ đồ dưới đây: 4
  20. Phương pháp nghiên cứu & nguồn số liệu Nhiệm vụ nghiên cứu Làm rõ những vấn đề lý luận về nguồn Phương pháp phân tích, so sánh,tổng hợp. vốn và cơ cấu nguồn vốn của doanh Dựa trên những nghiên cứu trước đó về nghiệp. nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn, hệ thống hoá cơ sở lý luận về nguồn vốn, CCNV, các nhân tố ảnh hưởng đến CCNV, tác động của CCNV đến HDDN, hoạch định cơ cấu nguồn vốn. Làm rõ kinh nghiệm hoạch định cơ cấu Phương pháp nghiên cứu tình huống (case nguồn vốn của các DN NY trong ngành study). Tác giả lựa chọn hai DN VLXD VLXD trên thế giới và rút ra bài học KN điển hình, làm rõ đặc điểm CCNV và hoạch cho VN. định CCNV ở những DN này. Từ đó khái quát hoá và rút ra bài học kinh nghiệm cho DN NY trong ngành VLXD tại VN. Làm rõ thực trạng cơ cấu nguồn vốn của Phương pháp thống kê mô tả, đánh giá sự các DN NY trong ngành VLXD , những biến động và xu hướng biến động làm rõ nhân tố ảnh hưởng đến CCNV, tác động đặc điểm CCNV của các DN NY trong của CCNV đến hoạt động của các DN NY ngành VLXD, chi phí sử dụng vốn bình trong ngành VLXD; từ đó, đề xuất một số quân, tác động của CCNV đến RRTC và giải pháp hoàn thiện cơ cấu nguồn vốn cho TSSL; các DNNY ngành VLXD. Phương pháp hồi quy đa biến (POOL OLS, REM, FEM, GMM) làm rõ nhân tố ảnh hưởng đến CCNV; tác động của CCNV đến HQHĐ của các DN NY trong ngành VLXD . 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2