intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết du lịch hàng không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:182

106
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu cơ bản của luận án là chứng minh tính khách quan và lợi ích to lớn của liên kết giữa du lịch (Tourism) và hàng không giá rẻ (LCA). Từ đó xác định rõ quan điểm và giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và củng cố mối liên kết giữa Tourism - LCA để 2 ngành du lịch và LCA cùng phát triển ổn định ở mức độ cao hơn, tạo chuyển biến mạnh về chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Liên kết du lịch hàng không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ­­­­o0o­­­­ PHÙNG THẾ TÁM LIÊN KẾT DU LỊCH ­ HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62310102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
  2. 2 Tp. Hồ Chí Minh ­ Năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ­­­­o0o­­­­ PHÙNG THẾ TÁM LIÊN KẾT DU LỊCH ­ HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62310102 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ 2
  3. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. TS PHẠM THĂNG                                                2.  PGS.TS DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN Tp. Hồ Chí Minh ­ Năm 2015
  4. 4 LỜI CAM ĐOAN  Tôi   cam   đoan   luạn̂   án   này   do   chính   tác   giả   nghiên   cưú   và   thực  hiẹn. Các kêt qua nghiên c ̂ ́ ̉ ưu ch ́ ưa được công bô bât ky  ́ ́ ̀ở đâu. Các sô li ́ ệu,   các nguôn trích dân trong lu ̀ ̃ ạn án đ ̂ ược chú thích nguôn gôc rõ ràng, trung ̀ ́   thực. Tôi hoàn toàn chiu trách nhi ̣ ẹm vê l ̂ ̀ ời cam đoan cua mình.̉                                                                        Nghiên cưu sinh ́                                                                        Phùng Thế Tám                                        4
  5. 6                                              MỤC LỤC Trang phụ bìa  Lời cam đoan  Mục lục  Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, sơ đồ, hình, hộp  MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 Chương 1: CƠ  SỞ  LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ  LIÊN KẾT DU LỊCH  ­HÀNG KHÔNG GIÁ RE ̉ TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ...........18 1.1. Cơ  sở  khách quan của liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ  trong hội  nhập kinh tế quốc tế................................................................................18 1.1.1. Du lịch và những đặc trưng cơ bản của dịch vụ du lịch trong hội nhập  kinh tế quốc tế.....................................................................................................18 1.1.2. Hãng hàng không giá rẻ và việc cung cấp dịch vụ hàng không giá rẻ. . .24 1.1.3. Hội nhập quốc tế  tạo tiền đề  và môi trường khách quan cho liên kết   giữa          hãng hàng không giá rẻ với du lịch..............................................................29 1.2. Liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ: Bản chất, điều kiện, nguyên tắc   và mô hình.............................................................................................................33 1.2.1. Liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ: Bản chất và đặc trưng cơ bản . 33 1.2.2. Các điều kiện trong liên kết kinh doanh giữa Du lịch ­ Hàng không giá   rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế..............................................................35 1.2.3. Các nguyên tắc, mô hình và  ưu thế  của liên kết giữa Du lịch ­ Hàng   không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế............................................42 1.3. Kinh nghiệm liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ  trong hội nhập kinh  tế  quốc tế  của một số  hãng hàng không giá rẻ  điển hình trong khu   vực ASEAN và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam..............................49 1.3.1. Kinh nghiệm liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ  của  một số  hãng   hàng không giá rẻ điển hình khu vực.........................................................49 6
  6. 1.3.2. Những bài học rút ra cho hoạt động liên kết Du lịch ­ Hàng không giá   rẻ cho Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế.....................................58 Chương 2: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT DU LỊCH – HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ  TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY..........59 2.1. Tổng quan hoạt động liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ  trong hội  nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.............................................................59 2.1.1. Tổng quan về liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ trong hội nhập kinh   tế quốc tế......................................................................................................59 2.1.2. Tình hình phát triển và liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ  của các   hãng hàng không giá rẻ nội địa trong hội nhập kinh tế quốc tế.............63 2.2. Đánh giá thực trạng liên kết Du lịch – Hàng không giá rẻ  trong hội  nhập    quốc tế của Việt Nam....................................................................75 2.2.1. Tình hình chung về liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ trên thị trường   dịch vụ du lịch Việt Nam..............................................................................75 2.2.2. Đánh giá thực trạng các mô hình liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ ở   nước ta hiện nay...........................................................................................78 2.2.3. Thực trạng liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ trong các chương trình   kích cầu du lịch.............................................................................................85 2.3. Những hạn chế  và nguyên nhân của liên kết Du lịch – Hàng không giá  rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế............................................................91 2.3.1. Những hạn chế xuất phát từ lợi ích của các đối tác tham gia liên kết. .91 2.3.2. Năng lực cơ  sở  hạ  tầng hàng không của các hãng hàng không giá rẻ   không đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu của các doanh nghiệp du lịch 93 2.3.3. Liên kết giữa hãng hàng không giá rẻ và các cơ sở nghỉ dưỡng (resort)   mang   tính   tự   phát   thiếu   hẳn   sự   trung   gian   tổ   chức   của   các   doanh   nghiệp lữ  hành du lịch trong hình thành một sản phẩm du lịch hoàn   chỉnh..............................................................................................................94 2.3.4. Sự  tác động của các cơ  quan nhà nước chuyên ngành đến quá trình   hình thành và phát triển của liên kết rất thấp, đặc biệt trong hình thành   mô hình liên kêt Du l ́ ịch ­ Hàng không giá rẻ.............................................95 2.3.5. Chưa hình thành rõ nét liên kết giữa Du lịch ­ Hàng không giá rẻ nước   ngoài trong hội nhập kinh tế quốc tế.........................................................97
  7. 8 Chương 3: NHỮNG QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN THÚC ĐẨY  TIẾN TRÌNH LIÊN KẾT DU LỊCH ­ HÀNG KHÔNG GIÁ RẺ TRONG HỘI   NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY..................................99 3.1. Những tiềm năng, xu hướng và quan điểm cơ bản thúc đẩy tiến trình  liên kết Du lịch – Hàng không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế..99 3.1.1. Những tiềm năng và xu hướng cơ  bản thúc đẩy tiến trình liên kết Du   lịch ­ Hàng không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế.........................99 3.1.2. Những quan điểm cơ  bản trong chỉ  đạo liên kết Du lịch ­ Hàng không   giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế......................................................107 3.2. Những chính sách và giải pháp cơ bản thúc đẩy liên kết Du lịch – Hàng   không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam hiện nay...114 3.2.1. Nhóm chính sách, giải pháp vĩ mô cơ  bản thúc đẩy liên kết Du lịch ­   Hàng không giá rẻ trong hội nhập kinh tế quốc tế.................................114 3.2.2. Nhóm chính sách, giải pháp vi mô tác động vào các doanh nghiệp tham   gia liên kết...................................................................................................124 3.2.3. Chính sách, giải pháp liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ  trong hội   nhập kinh tế quốc tế..................................................................................129 Kết luận............................................................................................................... 134 Kiến   nghị  ...............................................................................................................136 Danh   mục   công   trình   củ a   tác  giả.........................................................................137 Tài liệu tham khảo.............................................................................................138 Phụ lục  ...................................................................................................................142 8
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT APEC Asia ­ Pacific Economic  Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á ­  Cooperation Thái Bình Dương ASEAN  Association of Asia Southeast  Hiệp hội các nước Đông Nam Á Asian Nation ASEANTA ASEAN Tourism Association Hiệp hội Du lịch Đông Nam Á ATAG Air Transport Action Group Nhóm hành động vận tải hàng không  BRIC Brazil, Russia, India, China Nhóm các quốc gia mới nổi CAPA Centre for Aviation Trung tâm hàng không xanh CEO Chief Excutive Officer Giám đốc điều hành CLMV Campuchia, Lao, Myanmar and  Tiểu vùng hàng không Campuchia – Lào  Vietnam ­ Miến Điện ­ Việt Nam EU European Union Liên minh châu Âu FAA Federal Aviation Administration Cục Hàng không liên bang Hoa kỳ GTVT Giao thông vận tải HTA Ho Chi Minh Tourism  Hiệp hội du lịch thành phố Hồ Chí  Association Minh IATA Internation Aviation Transport  Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế Association
  9. 10 ICAO Internation Civil Aviation  Tổ chức hàng không dân dụng quốc  Organization tế IPO Initial Public Offering Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần  đầu JAA Joint Aviation Authorities Cơ quan quản lý hàng không dân sự của  một số quốc gia châu Âu JPA Jestar Pacific Airlines Công ty hàng không cổ phần Jestar  Pacific airlines LCA Low Cost Airlines Hãng hàng không giá rẻ (chi phí thấp) LCAS Low Cost Airlines Service Dịch vụ hàng không giá rẻ MICE Meeting Incentive Conference  Du lịch kết hợp hội nghị Event PATA Pacific Asia Travel Association Hiệp hội Du lịch Châu Á Thái Bình  Dương SCIC State Capital Invesment  Tổng công ty đầu tư và kinh doanh  Corporation vốn nhà nước Việt Nam TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TNC Transnational Corporation Công ty xuyên quốc gia Tourism Tourism Du lịch UNWTO United   National   World   Tourist   Tổ chức du lịch thế giới Organization UNCTAD United   Nations   Conference   on   Diễn đàn Thương mại và Phát triển  Trade and Development liên hiệp quốc UNESCO United Nations Educational  Tổ  chức Giáo dục, Khoa học và Văn  Scientific and Cultural  hóa của Liên Hiệp quốc  Organization 10
  10. USD United State Dolar Đôla Mỹ VISTA Vietnam Society of Travel  Hiệp hội Lữ hành Việt Nam Agents VNA Vietnam Airlines Hãng hàng không quốc gia Việt Nam  Airlines VND Đồng Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới WTTC World Travel & Tourism  Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới Council                     DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP Bảng 1.1: So sánh đặc trưng kinh tế kỹ thuật giữa hãng hàng không truyền thống                   với hãng LCA.........................................................................................25
  11. 12 Bảng 1.2: Trình độ văn hóa của chủ gia đình và tỷ lệ đi du lịch ..........................38 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu tăng trưởng cơ bản của ngành Du lịch 2010 – 2013 ..........61 Bảng 2.2: Các thông tin cơ bản về hãng LCA VietJet Air.....................................68 Bảng 2.3: VNA tăng chuyến, khuyến mại (1/7 ­ 15/8/2011).................................87 Sơ đồ 1.1: Các hình thức du lịch ............................................................................22 Hình 1.1: So sánh chi phí trung bình ghế/dặm của một số hãng hàng không truyền  thống và giá rẻ của Mỹ .........................................................................................27 Hình 1.2: Sơ đồ liên kết lý thuyết 3 chủ thể hợp tác LCA, Lữ hành du lịch, Điểm  đến........................................................................................................ .. .................46 Hình 2.1: Tăng trưởng ghế cung ứng và hệ số ghế sử dụng của JPA...........................  66 Hình   2.2:  Tăng   trưởng   ghế   cung   ứng   và   hệ   số   ghế   sử   dụng   của   Vietjet  Air ................ 69 Hình   2.3:  Tăng   trưởng   ghế   cung   ứng   và   hệ   số   ghế   sử   dụng   của   Air   Mekong...............71 Hình   2.4:  Tăng   trưởng   ghế   cung   ứng   và   hệ   số   ghế   sử   dụng   của   Việt   Nam  Airlines.... 73 Hình 2.5: Số lượng hành khách đi máy bay lộ trình Việt Nam – Singapore và  ngược lại của các Hãng LCA từ 2009 đến hết năm 2014 (Tổng tuyến Hà Nội ­ Singapore và TP Hồ Chí Minh ­ Singapore và ngược lại ..…..….     98 Hộp  2.1: Các quảng cáo, tiếp thị của Air Mekong................................................81 Hộp  2.2: Quản lý liên kết LCA JPA ­ Sài Gòn ­ Phú Quốc resort........................83 Hộp  2.3: Quảng bá liên kết LCA JPA ­ Du thuyền Mekong Le Cochinchine  Cruise   giảm giá tour...........................................................................................84 Hộp  2.4: Các đường bay giá rẻ của VietJet  12
  12. Air.......................................................90
  13. 14 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cách mạng khoa học công nghệ  và toàn cầu hoá là những quá trình kinh   tế, kỹ  thuật, xã hội năng động nhất hiện nay, tác động mạnh đến sự  phát triển,  biến đổi của lực lượng sản xuất và quan hệ  sản xuất  ở  các quốc gia trên thế  giới. Chúng cuốn hút tất cả  các ngành kinh tế   ở  các quốc gia khác nhau vào sự  vận động và phát triển, trong đó có ngành hàng không và du lịch (Tourism). Từ đó   tạo ra các hình thức đặc thù như  hàng không giá rẻ (Low Cost Airline ­ LCA) và   sự  liên kết giữa Tourism ­ LCA, nhằm thúc đẩy tiến trình hội nhập nhanh hơn  của các nền kinh tế quốc gia vào một hệ thống phân công lao động quốc tế rộng  lớn, hình thành và phát triển các khối liên kết kinh tế như: ASEAN, EU,.. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất là sự hoàn thiện   của các quan hệ sản xuất, trong đó thúc đẩy tiến trình xã hội hoá và quốc tế hoá   tư bản làm cho sở hữu tư bản tách rời rất xa việc sử dụng tư bản, đưa nền kinh   tế  thế giới bước vào thời đại của nền kinh tế  tài chính ­ tiền tệ  mang tính toàn   cầu. Những quá trình kinh tế ­ kỹ thuật này đã đẩy nền kinh tế thế giới từ khủng  hoảng năng lượng, nguyên liệu, cơ cấu sang khủng hoảng tài chính ­ tiền tệ trên  quy mô khu vực và thế giới. Trong bối cảnh quốc tế  đó, nền kinh tế  nước ta cũng đang trong thời kì   chuyển đổi sang nền kinh tế  thị  trường định hướng xã hội chủ  nghĩa và công  nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức theo chiến lược kinh   tế mở, nên không tránh khỏi ảnh hưởng tiêu cực lẫn tích cực của tiến trình này.  Để  đưa nền kinh tế  thoát khỏi trạng thái tăng trưởng chậm, tỷ  lệ  lạm phát cao   như  hiện nay thì mọi giải pháp cho các ngành kinh tế suy cho cùng đều bắt đầu   bằng tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, tìm ra các lợi thế  cạnh  tranh mà trước tiên phải ưu tiên liên kết các ngành kinh tế  có quan hệ  mật thiết   với nhau để cùng gia tăng lợi ích và giảm thiểu rủi ro. Du lịch là một ngành kinh  tế  dịch vụ, có tính tổng hợp, liên ngành, liên vùng và có tính xã hội hóa rất cao.  Đây là hình thức tổ  chức kinh doanh và sản phẩm của nó tạo ra bởi sự  liên kết  
  14. 15 hoạt động của nhiều ngành, vùng và các chủ thể kinh tế ­ xã hội khác nhau, trong  đó liên kết giữa các hãng hàng không và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du   lịch là một trong các khâu quan trọng. Đặc biệt, trong điều kiện hội nhập du lịch  vùng và quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay, thì liên kết hàng không­du lịch  là nhân tố quyết định sự thành công của một sản phẩm lữ hành du lịch, bởi lẽ chi   phí cho việc di chuyển từ nơi xuất phát đến các điểm đến du lịch chiếm tỷ trọng   từ 40 ­ 60% giá thành chuyến đi. Trước xu thế đó, đã xuất hiện nhanh chóng loại   hình hàng không giá rẻ  để  đáp  ứng nhu cầu đi lại, giao tiếp của cư  dân  ở  các   quốc gia khác nhau, đặc biệt đáp ứng nhu cầu giảm giá các tour du lịch quốc tế  nhằm thúc đẩy ngành kinh tế du lịch phát triển. Nhận thức được xu hướng quốc tế  hóa ngành du lịch, Việt Nam đã chủ  động thúc đẩy nhanh chóng tiến trình hội nhập ngành du lịch vào khu vực và   quốc tế. Trong văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm  2011 đã khẳng định: “Phát triển ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ  tài chính, ngân   hàng, thương mại, du lịch và các dịch vụ  có giá trị  tăng cao…Xây dựng một số   trung tâm du lịch lớn trong nước, gắn kết có hiệu quả  với các trung tâm du lịch   lớn của các nước trong khu vực” [Đảng Cộng sản Việt Nam, 2011. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  XI, Nxb Chính trị  quốc gia ­ Sự  thật, Hà Nội. ,  tr.198­199]. Hưởng  ứng chủ  chương  đúng đắn đó của Đảng, ngành hàng không có  bước cải tổ và phát triển mạnh mẽ, trong đó các hãng LCA tư nhân nhanh chóng   ra đời. Trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các hãng LCA trong khu vực và nội địa  tham gia hoạt động trên thị trường dịch vụ hàng không nước ta, hãng hàng không   quốc gia Việt Nam (VNA) và hãng hàng không cổ  phần Pacific Airlines cũng  chuyển một bộ  phận sang cung cấp dịch vụ  hàng không giá rẻ  (LCAS). Hãng  Pacific Airlines đã chuyển hẳn sang hoạt động dưới hình thức hãng LCA, nhờ đó  mà hạ giá tour du lịch trong nước và quốc tế. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, một số hãng LCA tư  nhân,  do nguồn lực tài chính và nhân sự  hạn hẹp lại thiếu kinh nghiệm quản lí buộc  
  15. 16 phải chấp nhận phá sản hoặc ngừng bay để sốc lại nguồn nhân lực, cơ  cấu lại   đội bay và cải tổ lại bộ máy tổ chức quản lý. Tuy vậy, việc tồn tại và phát triển  của loại hình LCA là một khách quan kinh tế. Tính khách quan này xuất phát từ  nhu cầu phát triển của sức sản xuất xã hội đang tăng lên nhanh chóng ở hầu hết   các quốc gia trên thế  giới làm cho thu nhập và dân trí của các tầng lớp dân cư  tăng không ngừng, dẫn đến du lịch trở thành nhu cầu thiết yếu của bộ phận ngày  càng lớn dân cư  có thu nhập trung bình trở  lên của dân cư  các nước, kể  cả  các   nước đang phát triển như Việt Nam. Đón nhận xu thế phát triển của du lịch thế giới, quá trình liên kết giữa các ngành  trong cấu thành sản phẩm lữ hành du lịch được thúc đẩy mạnh mẽ, trong đó liên   kết giữa du lịch hàng không được coi như là chiến lược phát triển lâu dài và bền  vững của hai ngành trong nền kinh tế Việt Nam. Ngày 10 tháng 4 năm 2013 “Kế  hoạch hợp tác giữa Tổng cục Du lịch Việt Nam và Cục Hàng không Việt Nam   giai đoạn 2013 ­ 2015”[Tổng cục Du lịch Việt Nam ­ Cục Hàng không Việt Nam (2013), Kế hoạch hợp tác giữa Tổng cục Du lịch và Cục Hàng không Việt Nam giai đoạn 2013 ­ 2015 ký ngày 10/4/2013.] đã cụ  thể  hóa chương trình phối hợp  công tác số 4050/CT­BVHTTDL ­ BGTVT ngày 13 tháng 11 năm 2012 nhằm nâng  cao trách nhiệm hiệu quả  của sự phối hợp, chất lượng và sức cạnh tranh của hai  ngành, thúc đẩy du lịch Việt Nam phát triển thành điểm đến hấp dẫn của khu vực  châu Á và thế giới. Với ý nghĩa đó, tác giả chọn đề tài “Liên kết Du lịch ­ Hàng không giá rẻ   trong hội nhập kinh tế quốc tế  ở Việt Nam ” cho luận án tiến sĩ chuyên ngành  kinh tế chính trị của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án 2.1. Những công trình nghiên cứu về liên kết Du lịch ­ Hàng không giá   rẻ ở ngoài nước Cho đến nay, tác giả  của luận  án tìm thấy rất hiếm các chuyên khảo   nghiên cứu riêng biệt về  liên kết Tourism ­ LCA  ở  nước ngoài, đặc biệt lại  nghiên cứu đề  tài đó  ở  Việt Nam. Tuy nhiên, trong nhiều công trình nghiên cứu 
  16. 17 về  du lịch, hàng không hoặc hàng không giá rẻ, khi phân tích đến các nhân tố  khách quan, hoặc giải pháp phát triển của ngành hàng không, đặc biệt là hàng   không giá rẻ, thì việc liên kết giữa hàng không và du lịch được đặc biệt chú trọng  và coi đây là một giải pháp cơ bản giúp phát triển ngành. Một số các công trình,  tuy nghiên cứu về  hàng không hoặc nghiên cứu đến du lịch đều dành một vị  trí  quan trọng để  phân tích liên kết Tourism ­ LCA, trong đó có hàng không giá rẻ  với du lịch như sau: ­ “Tourism ­ A new perspective” của Burn Peter và Holden Andrew. ­ “Tourism principle and practice” của Cooper, C. Gibert. ­ “Tourism in Developing countries” của Martin Oppermann và Kye­Sung. ­ “Low­Cost Airline in the Asia Pacific Region” của An Exceptional Intra và  “Regional Traffic Growth Opportunity” của Peter Harbison. ­ “What future for Low­cost Airline in Asia” của Richard Stirland. ­ “The economic benefits of Air Transport” của IATA, ATAG. Trong số  nhiều công trình nghiên cứu về  du lịch có các công trình sau đã   dành một vị trí quan trọng cho phân tích liên kết Tourism ­ LCA. 2.1.1. Những nội dung cơ  bản liên quan đến liên kết giữa   Du lịch ­   Hàng không giá rẻ trong các công trình nước ngoài ­ Cuốn sách “Value Creation in Travel Distribution” (2010) của Michael  Straus [Micheal Straus, 2010. Value creation in Travel Destribution.]. Tạm dịch là  “Sự  sáng tạo có giá trị  trong phân bổ  du lịch” đã đưa ra tầm nhìn tổng quát về  ngành công nghiệp không khói đang trên đường phát triển với tốc độ  chóng mặt  ở các nước. Trong đó, tác phẩm đã dành những phần thỏa đáng và đi sâu nghiên   cứu lịch sử  ra đời của ngành công nghiệp mới này và giới thiệu việc quản lý,  vận hành và liên kết của ba yếu tố chính là: Giao thông vận tải (trong đó có hàng  không) với công nghệ  và phân bổ  các nguồn lực du lịch. Công trình đi sâu vào  trình bày quan niệm du lịch với tư  cách là ngành công nghiệp không khói thông  qua trình bày toàn diện hoạt động của ngành có những  ưu thế  và hạn chế  cũng   như  cơ  hội phát triển của ngành  ở  một số  các nước có lợi thế. Công trình đã  
  17. 18 nhấn mạnh đến lợi thế của phát triển công nghệ thông tin trong việc đặt phòng,  thanh toán và hội họp từ  xa đã tạo điều kiện cho việc liên kết và phát triển của  ngành du lịch với tư cách là ngành công nghiệp xanh không khói. Đặc biệt, tác giả  dành phần đáng kể  nội dung của công trình bàn về  liên  kết phát triển giữa Tourism – LCA và những lợi thế  của nó trong phát triển   ngành du lịch, trong đó những vấn đề cơ bản sau đã được phân tích: Thứ  nhất, cuốn sách đưa ra khái niệm dịch vụ  du lịch chi phí thấp hoặc  trung bình được cung cấp bởi cắt giảm chi phí nhờ  cắt bỏ  những dịch vụ  phụ,   chỉ  giữ  lại những dịch vụ  thiết yếu cho du khách và sử  dụng máy bay có thân  rộng, bố  trí được nhiều ghế  kết hợp với chở  thêm hàng hóa để  đảm bảo các  chuyến bay luôn đủ  tải. Tác giả  công trình đã đưa ra một loạt viện dẫn thử  nghiệm trong thực tế của Giám đốc điều hành LCA Air Asia, Tony Fernandes lần   đầu đã cung cấp dịch vụ  du lịch chi phí thấp trên đoạn đường từ  châu Á sang  châu   Âu.   Thông   qua   một   loạt   viện   dẫn   những   thành   công   và   thất   bại   của   Fernandes   và   các   đối   tác   ở   Malaysia   để   rút   ra   tính   khách   quan   của   liên   kết  Tourism ­ LCA. Thứ hai, cuốn sách đã đi tới một khẳng định là hoàn toàn có thể cung cấp  dịch vụ  du lịch giá rẻ  nếu đảm bảo được các điều kiện sau: 1) Sử  dụng mạng   bay điểm đối điểm với khoảng cách không quá 4h bay; 2) Sử dụng loại máy bay  tầm trung thân rộng có thể  bố  trí được khoảng 250 ghế  như  A330­200 hoặc   Boing 747­400; 3) Tăng tần suất bay lên 16h tiếng/ngày; 4) Cắt giảm các chi phí  dịch vụ  lưu không, mặt đất đến mức tối thiểu cần thiết bằng cách hạ  cánh   xuống đường băng phụ và bay vào giờ trống; 5) Cắt giảm các dịch vụ phụ và bổ  sung đối với hành khách, chỉ giữ lại các dịch vụ thiết yếu…; và 6) Kết hợp vận   chuyển khách với vận chuyển hàng hóa để  đảm bảo mạng bay luôn đủ  tải các  chuyến bay. Bằng một loạt các viện dẫn thử nghiệm thành công, thuyết phục của hãng  Qantas Airways của Australia và việc mở rộng sang các công ty chi nhánh Jestar ở  các nước, va khao sat hoat đông cua cac  ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ́ hãng Oasis Airlines (Hồng Kông), Viva 
  18. 19 Macau, Cathay Pacific Airways… Giám đốc điều hành công ty cho thuê máy bay  của Singapore Robert Martin đã khẳng định: “Điều kích thích du lịch phát triển là  việc cung cấp dịch vụ hàng không giá rẻ ­ LCAS”. ­ Cuốn sách “Aviation and Tourism ­ Implications for leisure travel” (2008)  [Anne Graham, đại học Westminster (Anh), Andreas Papatheodorou  ở   đại học The Aegean, Greece và Peter Forsyth  ở  đại học Monash (Australia) ­ “Aviation and Tourism ­ Implications for leisure travel”, 2008.] của Anne Graham, đại học  Westminster   (Anh),   Andreas   Papatheodorou   ở   đại   học   The   Aegean,   Greece   và  Peter Forsyth ở đại học Monash (Australia). Nội dung cơ  bản của cuốn sách “Hàng không và Du lịch ­ những  ưu thế  tiềm tàng cho hoạt động du lịch” (tạm dịch) có chủ đề xuyên suốt phân tích về ưu  thế liên kết hai chiều giữa ngành hàng không với du lịch. Cuốn sách có 7 phần với   26 chương do tập thể tác giả biên soạn. Mỗi phần phân tích những khía cạnh khác   nhau của quan hệ giữa hàng không và du lịch, trong đó chỉ rõ những ưu thế và hạn   chế của quan hệ này. Phần I: gồm 3 chương (chương 1 đến chương 3) tập trung phân tích bản  chất, độ  co giãn và dự  báo của du lịch và đánh giá vai trò, tác động của hàng  không, đặc biệt là LCA trong kích cầu du lịch cũng như  sự  phát triển của chính  bản thân ngành hàng không với tư  cách du lịch cung cấp khối cầu  ổn định cho   hàng không phát triển, nếu xác lập được mối liên kết chặt chẽ  giữa hai ngành  này. Phần II: có 2 chương (chương 4 và chương 5) tập trung vào phân tích  chính sách của Nhà nước trong quản lý và điều hành hàng không và du lịch, trong đó   xác định các nguyên tắc thúc đẩy sự liên kết hai ngành và vạch ra những lợi ích và   rủi ro khi tự do hóa những hoạt động của du lịch và hàng không cũng như xây dựng   hệ thống bảo hiểm để liên kết này hoạt động bình thường. Phần III: gồm 7 chương (từ chương 6 đến chương 12) tập trung chủ yếu  vào phân tích sự ra đời, các điều kiện, phương thức hoạt động và phát triển của  các hãng hàng không giá rẻ (LCA), khảo sát một số hãng LCA của EU như hãng  
  19. 20 Air Malta đã liên kết với du lịch để phát triển, từ  đó rút ra những kết luận quan   trọng cho việc ra đời, tồn tại và phát triển hiệu quả của liên kết này. Phần IV:  có 4 chương (chương 13 đến chương 16) chủ  yếu nghiên cứu  về  các loại hình sân bay phục vụ cho liên kết Tourism ­ LCA, trong đó xác định  các hình thức tiếp thị  quảng bá để  kích cầu du lịch và các điều kiện đảm bảo  hoạt động cho các hãng LCA. Đặc biệt, tác giả  Marianna Sigalo tập trung vào  việc ứng dụng công nghệ thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch sử  dụng LCAS để thỏa mãn các nhu cầu trong chuyến du lịch. Phần V: có 2 chương (chương 17 và chương 18) chủ yếu phân tích những  tác động của phát triển và hoạt động của LCA tới tạo lập các sản phẩm du lịch  bền vững và phát triển du lịch bền vững.  Ở đây, các tác giả  tập trung vào phân  tích các mối quan hệ chồng chéo giữa hàng không và du lịch ảnh hưởng tới các di  sản tự nhiên và văn hóa và đưa ra các giải pháp lành mạnh hóa các quan hệ trong   phát triển hàng không, du lịch và kinh tế ­ xã hội. Phần VI:  gồm 7 chương (từ  chương 18 đến chương 25), nội dung chủ  yếu của phần này là khảo sát thực tiễn mối liên kết giữa hàng không và du lịch,   trong đó có LCA với du lịch ở 7 nước và vùng lãnh thổ như: Brazil, Ấn Độ, Trung   Quốc,   Trung   Đông,   Châu   Phi,   Mauritius   và   Nam   Thái   Bình   Dương.   Ở   mỗi  chương đều khảo sát, phân tích thực trạng phát triển của hai ngành, xác định xu   hướng phát triển của các quan hệ  liên kết và sự  tác động của chính sách nhà  nước vào sự phát triển ngành và mối liên kết giữa Hàng không ­ Du lịch. Phần VII: có 1 chương (chương 26) trình bày các kết luận quan trọng về  thực tại và tương lai của hai ngành, trong đó có đề  cập đến: 1) Sự  thích  ứng   trước thay đổi của hàng không và công nghiệp du lịch; 2) Quan hệ  giữa chính  sách của nhà nước đối với phát triển của hai ngành và quan hệ giữa chúng; 3) Sự  xuất hiện của các sân bay mới phục vụ du lịch và tầm quan trọng của nó đối với  phát triển của hàng không và du lịch; và 4) Chỉ  ra các vấn đề  chưa được giải   quyết như  phát triển tương lai của hàng không, mô hình tổ  chức, sản xuất kinh  doanh trong liên kết hai ngành; Tầm quan trọng của biến đổi khí hậu với vấn đề 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2