intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam: nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

146
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đã làm rõ cơ sở lý luận của nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn, cụ thể : (i) Đánh giá tác động của ODA; (ii) xác định quy trình thu hút và sử dụng ODA ; (iii) Tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA và (iv) các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng ODA. Qua đó khẳng định, ODA tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong quá trình tái cơ cấu nông nghiệp và phát triển nông thôn trong thời kỳ mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế nông nghiệp: Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam: nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung

  1. Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  Hµ THÞ THU THU HóT Vµ Sö DôNG NGUåN VèN Hç TRî PH¸T TRIÓN CHÝNH THøC (ODA) VµO PH¸T TRIÓN N¤NG NGHIÖP Vµ N¤NG TH¤N VIÖT NAM: NGHI£N CøU T¹I VïNG DUY£N H¶I MIÒN TRUNG Chuyªn ngµnh: KINH TÕ N¤NG NGHIÖP M· sè: 62.62.01.15 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Hoµng Ngäc ViÖt 2. PGS.TS Vò ThÞ Minh Hµ néi, n¨m 2014
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Luận án tiến sĩ “Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam: nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung” là công trình nghiên cứu độc lập, do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu, trích dẫn trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên! Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Nghiên cứu sinh Hà Thị Thu
  3. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ......................................... vi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................................................................... 7 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận án ........... 7 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở các nước và các tổ chức trên thế giới.................................................................................................... 7 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở Việt Nam ............... 10 1.1.3. Tổng kết các nghiên cứu trong và ngoài nước và xác định hướng nghiên cứu . 13 1.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu được sử dụng .............................. 14 CHƯƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CƠ BẢN VỀ THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA VÀO NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ......................................................................................................... 18 2.1. Khái niệm và đặc điểm của Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) .......... 18 2.1.1. Khái niệm ODA ........................................................................................ 18 2.1.2. Phân loại ODA và các nhà tài trợ ODA .................................................... 23 2.1.3. Đặc điểm và các ưu, nhược điểm của ODA .............................................. 28 2.2. Vai trò của ODA đối với nông nghiệp và nông thôn ................................ 35 2.2.1. ODA góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ......... 36 2.2.2. ODA tác động tới đổi mới tư duy và phương thức sản xuất, chế biến nông sản theo hướng thị trường .................................................................................... 37 2.2.3. ODA góp phần thúc đẩy đa dạng hóa nông nghiệp .................................. 38 2.2.4. ODA góp phần thực hiện chiến lược tăng trưởng toàn diện và xóa đói giảm nghèo của Chính phủ................................................................................... 39
  4. iii 2.2.5. ODA góp phần phòng chống và giảm thiểu thiệt hại thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.............................................................................................. 40 2.2.6. ODA góp phần nâng cao năng lực quản lý và chuyên môn ...................... 41 2.3. Quy trình và tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT ................................................................................................................ 42 2.3.1. Quy trình thu hút và sử dụng ODA vào Nông nghiệp và PTNT .............. 42 2.3.2. Tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT ... 46 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút và sử dụng ODA .............................. 49 2.4.1. Các nhân tố khách quan ............................................................................ 49 2.4.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 50 2.5. Kinh nghiệm của một số quốc gia về thu hút và sử dụng ODA trong phát triển nông nghiệp và nông thôn .......................................................................... 52 2.5.1. Những kinh nghiệm thành công trong thu hút và sử dụng ODA .............. 52 2.5.2. Những kinh nghiệm từ sự không thành công trong sử dụng ODA ........... 55 2.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam .................................................... 57 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA VÀO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN TẠI VIỆT NAM VÀ VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG ................................................................................ 58 3.1. Khái quát về nông nghiệp, nông thôn Việt Nam và đặc điểm vùng Duyên Hải Miền Trung ................................................................................................... 58 3.1.1. Khái quát về nông nghiệp nông thôn Việt Nam........................................ 58 3.1.2. Đặc điểm vùng Duyên hải Miền Trung .................................................... 63 3.2. Tổng quan tình hình thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại Việt Nam ............................................................ 71 3.2.1. Tình hình cam kết và giải ngân ODA tại Việt Nam thời kỳ 1993-2012 ... 71 3.2.2. Tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam thời kỳ 1993-2012 ......................................................... 75 3.3. Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn vùng Duyên hải Miền Trung ........................................... 88
  5. iv 3.3.1. Thực trạng thu hút ODA vào phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng Duyên hải Miền Trung ......................................................................................... 88 3.3.2. Thực trạng sử dụng ODA vào phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng Duyên hải Miền Trung ......................................................................................... 96 3.3.3. Đánh giá chung thực trạng thu hút và sử dụng ODA vào Phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng Duyên hải Miền Trung ................................................ 110 3.4. Các vấn đề cần giải quyết trong thu hút và sử dụng ODA phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam và vùng Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 .. 121 CHƯƠNG 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ODA VÀO PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN VIỆT NAM VÀ VÙNG DUYÊNHẢI MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020 ......... 124 4.1. Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam nói chung và vùng Duyên hải Miền Trung nói riêng đến năm 2020 và nhu cầu nguồn vốn ODA ..... 124 4.1.1. Khái quát bối cảnh phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam đến năm 2020... 124 4.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam đến năm 2020 ............................................................................................................ 128 4.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng Duyên hải Miền Trung... 131 4.1.4. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam và vùng Duyên hải Miền Trung .............................................................................. 132 4.2. Các giải pháp nhằm thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam và vùng Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 .... 135 4.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ............................................................................. 135 4.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức, thực hiện .................................................... 154 4.3. Một số kiến nghị với Nhà nước và cộng đồng các Nhà tài trợ .............. 163 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................... 163 4.3.2. Kiến nghị với Nhà tài trợ ........................................................................ 164 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 166 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................... 168 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 169 PHỤ LỤC
  6. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á DAC Ủy ban hỗ trợ phát triển DCs Các nước đang phát triển DHMT Duyên hải miền Trung EU Liên minh Châu Âu F/S Nghiên cứu tiền khả thi FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội GNP Tổng sản phẩm quốc dân GTGT Giá trị gia tăng IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế IRR Tỷ suất hoàn vốn nội bộ JICA Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản KFW Ngân hàng Tái thiết Đức KTXH Kinh tế Xã hội LDCs Các nước kém phát triển NGO Tổ chức phi Chính phủ NPV Giá trị hiện tại thuần NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế PTNT Phát triển nông thôn TA Hỗ trợ kỹ thuật WB Ngân hàng Thế giới WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XHCN Xã hội Chủ nghĩa
  7. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Danh mục bảng: Bảng 3.1: GDP của Vùng Duyên hải Miền Trung giai đoạn 2007- 2010 ................ 66 Bảng 3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Vùng Duyên hải Miền Trung 2007 - 2010.. 67 Bảng 3.3. Tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản toàn Vùng năm 2008 – 2010 ..... 69 Bảng 3.4: Nguồn vốn ODA lĩnh vực NN&PTNT theo nhà tài trợ thời kỳ 1993-2012... 79 Bảng 3.5. Tình hình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA theo quy mô dự án thời kỳ 1993-2012 ................................................................................................................. 80 Bảng 3.6. Nguồn vốn ODA cho phát triển nông nghiệp và nông thôn ................... 89 phân theo vùng thời kỳ 1993-2012 ........................................................................... 89 Bảng 3.7. Đánh giá năng lực chuẩn bị, đàm phán và ký kết dự án ODA ................ 96 trong lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT ...................................................................... 96 Bảng 3.8. Đánh giá năng lực quản lý và thực hiện dự án của các Ban quản lý dự án ODA trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT ........................................................... 100 Bảng 3.9. Kết quả giảm nghèo thời kỳ 1993-2012 vùng Duyên hải Miền Trung. 111 Bảng 3.10. Kết quả phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn vùng Duyên hải Miền Trung đến năm 2011 ............................................................................................... 112 Bảng 3.11. Kết quả khảo sát nguyên nhân chậm giải ngân của các dự án phát triển nông nghiệp và nông thôn tại vùng DHMT ........................................................... 120 Bảng 4.1. Nhu cầu vốn đầu tư và vốn ODA cho phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam và vùng Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 ..................................... 133 Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về các đề xuất giải pháp thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA ....................................................................................... 139
  8. vii Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 2.1. ODA cung cấp cho các khu vực trên thế giới ...................................... 20 Biểu đồ 2.2. ODA cho nông nghiệp và phát triển nông thôn trên Thế giới ............ 36 Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản vùng DHMT năm 2006 và 2011 .. 65 Biểu đồ 3.2.Tổng vốn ODA cam kết, ký kết, giải ngân thời kỳ 1993-2012 tại Việt Nam.. 71 Biểu đồ 3.3. Cam kết, ký kết, giải ngân ODA thời kỳ 1993-2012 tại Việt Nam ..... 72 Biểu đồ 3.4. Tỷ trọng ODA vốn vay trong tổng vốn ODA giai đoạn 1993-2012.... 72 Biểu đồ 3.5. ODA ký kết phân theo vùng ................................................................ 73 Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ ODA phân theo vùng .................................................................. 74 Biểu đồ 3.7. Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ thời kỳ 1993-2012 .................. 74 Biểu đồ 3.8. Cơ cấu ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực thời kỳ 1993-2012 ......... 76 Biểu đồ 3.9. Nguồn vốn ODA ký kết phân theo lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, thời kỳ 1993-2012 .................................................................................. 77 Biểu đồ 3.10. Đánh giá sự hài hòa về khung thể chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA . 84 Biểu đồ 3.11. Diễn biến ODA qua các năm theo 5 lĩnh vực nông nghiệp và PTNT ..... 85 Biểu đồ 3.12: Phân bổ vốn ODA lĩnh vực NN&PTNT theo vùng thời kỳ 1993-2012... 88 Biểu đồ 3.13. Đánh giá sự phù hợp của dự án ODA với nhu cầu thực tế ................ 92 Biểu đồ 3.14: Đánh giá quy trình thẩm định và phê duyệt dự án............................. 95 Biểu đồ 3.15: Tổng hợp kết quả báo cáo giám sát và đánh giá Dự án ODA ......... 102 Biểu đồ 3.16. Nhận thức của người hưởng lợi về ODA tại vùng DHMT .............. 117
  9. viii Danh mục hình vẽ: Hình 1.1. Khung nghiên cứu của Luận án ................................................................ 16 Hình 3.1. Bản đồ Vùng Duyên hải Miền Trung ....................................................... 64 Hình 3.2. Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước về vốn ODA tại Việt Nam .................. 97 Hình 3.3. Đánh giá nguyên nhân sử dụng vốn ODA chưa hiệu quả của Nhà tài trợ .... 119 Hình 4.1. Mô hình tổ chức Ban quản lý dự án chuyên nghiệp đề xuất cho Vùng Duyên Hải Miền Trung .......................................................................................... 142
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Cách đây 20 năm, vào ngày 8/11/1993, Hội nghị bàn tròn về ODA dành cho Việt Nam đã được tổ chức tại Paris, thủ đô nước Pháp. Sự kiện quan trọng này chính thức đánh dấu cho sự mở đầu mối quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam, một đất nước đang trên con đường đổi mới, với cộng đồng các nhà tài trợ quốc tế. Từ đó đến nay, “Việt Nam đã chứng kiến những đổi thay toàn diện trong đời sống kinh tế và xã hội, đất nước đã đạt được nhiều thành tựu phát triển nổi bật với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm khoảng 7% trong suốt hai thập kỷ. Việt Nam đã trở thành nước đang phát triển có mức thu nhập trung bình vào năm 2010, mức thu nhập bình quân đầu người hiện nay là 1.600 USD”1 và “Tỷ lệ nghèo đói đã giảm xuống còn 10% vào năm 2012, hơn 30 triệu người Việt Nam đã thoát khỏi đói nghèo, các chỉ số xã hội cũng đã tốt hơn so với nhiều nước có trình độ phát triển tương đồng”2. Hiện nay, có khoảng 51 nhà tài trợ, trong đó có 28 nhà tài trợ song phương và 23 nhà tài trợ đa phương đang hoạt động, cung cấp nguồn ODA không hoàn lại và vốn vay ưu đãi cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội của Việt Nam. Tổng vốn ODA ký kết trong các điều ước quốc tế cụ thể từ năm 1993 đến 2012 đạt trên 58,4 tỷ USD, bằng 71,69% tổng vốn ODA cam kết, trong đó vốn vay ưu đãi đạt 51,6 tỷ USD (chiếm khoảng 88,4%), vốn ODA không hoàn lại đạt 6,76 tỷ USD (chiếm khoảng 11,6%). Trong hai thập kỷ qua, tổng vốn ODA giải ngân đạt 37,59 tỷ USD, chiếm trên 66,92% tổng vốn ODA ký kết. “Nguồn vốn ODA đã hỗ trợ hiệu quả cho Việt Nam trong việc hoàn thiện hệ thống chính sách, tăng cường năng lực thể chế, cải cách hành chính, chuyển đổi nền kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế; phát triển nguồn nhân lực; chuyển giao công nghệ, kiến thức và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, qua đó, góp phần nâng cao năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của một số ngành kinh tế, tạo điều kiện và môi trường thuận lợi để thúc đẩy 1 Phát biểu của Ông Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đàu tư tại Lễ kỷ niệm 20 năm quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ 2 Phát biểu của Bà Victoria Kwakwa, Giám đốc Quốc gia Ngân hàng Thế giới (WB) tại Việt Nam tại Lễ kỷ niệm 20 năm quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ
  11. 2 thương mại, đầu tư và phát triển khu vực kinh tế tư nhân; tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế”3. Ở Việt Nam, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn kết hợp xóa đói giảm nghèo là lĩnh vực được ưu tiên sử dụng vốn ODA. Vốn ODA cho lĩnh vực này chỉ đứng sau các lĩnh vực Giao thông vận tải & Bưu chính viễn thông và Năng lượng & Công nghiệp. Trong thời kỳ 1993-2012, tổng nguồn vốn ODA ký kết cho ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam kết hợp xóa đói giảm nghèo đạt trên 8,85 tỷ USD (bao gồm vốn vay 7,43 tỷ USD, vốn viện trợ không hoàn lại 1,42 tỷ USD). Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ quản chính các chương trình, dự án ODA với tổng vốn 5,89 tỷ USD, trong đó có 3,43 tỷ USD vốn vay (chiếm 58,23%) và 2,46 tỷ USD vốn viện trợ không hoàn lại (chiếm 41,77%). Cũng trong 20 năm qua, vùng Duyên hải Miền Trung luôn được xem là vùng ưu tiên của các nhà tài trợ lớn như WB, ADB, JICA, tỷ lệ huy động vốn của Vùng luôn chiếm khoảng 40% tổng vốn ODA của cả nước Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, quá trình thu hút, quản lý và sử dụng ODA trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn nói chung và ở vùng Duyên hải Miền Trung nói riêng vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế. Chẳng hạn như năng lực hấp thu viện trợ chưa cao, tiến độ thực hiện và giải ngân vốn ODA còn chậm so với kế hoạch, thủ tục trong nước vẫn còn phức tạp, khác biệt với quy định của các nhà tài trợ quốc tế,… Trong khi đó, Nghị định số 38/2013/NĐ-CP về quản lý và sử dụng nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ đã xác định nông nghiệp và phát triển nông thôn tiếp tục là một trong chín lĩnh vực được ưu tiên sử dụng các nguồn vốn này. Mặt khác, từ khi Việt Nam trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình, nguồn vốn ODA với Việt Nam sẽ thay đổi cả về số lượng và tính chất tài trợ. Để tiếp tục thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn ODA đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trong những năm tới, vấn đề cần thiết là phải đánh giá đúng thực trạng thu hút và sử dụng 3 Phát biểu của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại Lễ kỷ niệm 20 năm quan hệ hợp tác phát triển giữa Việt Nam và các nhà tài trợ ngày 17/10/ 2013,
  12. 3 ODA trong lĩnh vực này để có các giải pháp cụ thể, phù hợp. Qua nghiên cứu tổng quan cho thấy đã có một số công trình nghiên cứu về ODA trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trước năm 2010, chưa có đề tài nghiên cứu cho giai đoạn sau đó khi Việt Nam trở thành nước có mức thu nhập trung bình tính chất hỗ trợ ODA có nhiều thay đổi. Đặc biệt là chưa có nghiên cứu đề tài này tại vùng DHMT một cách cụ thể. Vì vậy, Nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài“Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam: Nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung”, để nghiên cứu làm luận án tiến sĩ, với mong muốn góp phần vào việc giải quyết vấn đề cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn về huy động, sử dụng nguồn vốn ODA cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở luận giải các cơ sở khoa học và phân tích thực trạng thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT tại Việt Nam nói chung và vùng Duyên hải Miền Trung nói riêng từ đó đề xuất phương các định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT Việt Nam và vùng DHMT thời kỳ 2013-2020. Các mục tiêu cụ thể của Luận án gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và đưa ra khung lý thuyết nghiên cứu thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA nói chung và ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn nói riêng. - Tổng quan các kết quả nghiên cứu trước đây có liên quan đến thu hút và sử dụng ODA nói chung và ODA đối với lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn nói riêng, chỉ ra những mặt hạn chế và bất cập của các nghiên cứu này cũng như những vấn đề chưa được nghiên cứu và làm rõ về thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT. - Phân tích, đánh giá đúng thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam nói chung và ở vùng DHMT nói riêng trong giai đoạn 1993-2012.
  13. 4 - Đề xuất các định hướng và hệ thống các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút, nâng cao hiệu quả nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam và vùng DHMT trong những năm tiếp theo. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Luận án trả lời 4 câu hỏi nghiên cứu chính là: - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và PTNT? - Các tiêu chí đánh giá nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và PTNT là gì? - Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và PTNT Việt Nam và vùng DHMT những năm qua như thế nào? - Cần có các định hướng và giải pháp gì để nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và PTNT Việt Nam và vùng DHMT? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của Luận án là cơ chế, chính sách, biện pháp tổ chức thu hút và quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam nói chung, vùng DHMT nói riêng. Do việc thu hút nguồn vốn ODA được thực hiện bằng các chính sách, cơ chế và giải pháp chủ yếu do các Bộ/Ngành thuộc Chính phủ, nên tại vùng DHMT nghiên cứu tập trung phân tích và đánh giá quá trình tổ chức, quản lý sử dụng nguồn vốn này trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT và tác động của nó đến trình độ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Vùng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là nguồn vốn ODA được thu hút và sử dụng vào nông nghiệp và PTNT ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý (ngoại trừ các dự án về phát triển nông thôn do các Bộ ngành khác quản lý) và nghiên cứu tại vùng DHMT.
  14. 5 Đồng thời, Luận án cũng nghiên cứu các kinh nghiệm thành công và bài học thất bại trong thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT từ các nước nhận viện trợ ODA trên Thế giới. Luận án tập trung đánh giá số liệu thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và PTNT trong giai đoạn từ năm 1993 đến năm 2012, tức là từ khi nguồn vốn ODA xuất hiện tại Việt Nam cho đến 2012. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Đóng góp về mặt lý luận Luận án đã làm rõ khái niệm, điều kiện để được công nhận là ODA, phân loại ODA, tính chất và mặt trái của ODA, vai trò của nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và PTNT, các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng ODA, quy trình thu hút và sử dụng ODA, tiêu chí đánh giá thu hút và sử dụng ODA trong nông nghiệp và phát triển nông thôn. 4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn, đề xuất rút ra từ kết quả nghiên cứu - Luận án tổng kết và làm rõ một số bài học kinh nghiệm về thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT từ các nước nhận viện trợ ODA trên thế giới, có trình độ và lịch sử phát triển kinh tế tương đồng với Việt Nam như Thái Lan, Trung Quốc, Đài Loan và một số nước Châu Phi. - Luận án đã phân tích thực trạng thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT nói chung và vùng DHMT nói riêng, rút ra những thành tựu nổi bật và những điểm yếu cần khắc phục để làm cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và PTNT tại Việt Nam nói chung và vùng DHMT nói riêng. - Luận án đã phân tích và làm rõ định hướng phát triển nông nghiệp và PTNT Việt Nam và tại vùng DHMT trong thời gian tới, từ đó xác định nhu cầu thu hút ODA cho phát triển ngành và vùng.
  15. 6 - Luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút, nâng cao chất lượng quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA vào phát triển ngành nông nghiệp và nông thôn những năm tiếp theo. - Luận án đã đưa ra các kiến nghị với Nhà tài trợ và Cơ quan quản lý nhà nước các cấp nhằm tăng cường thu hút và sử dụng ODA vào nông nghiệp và PTNT. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án được trình bày trong 4 chương: Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài. Chương 2: Những vấn đề lý luận cơ bản về thu hút và sử dụng ODA cho phát triển nông nghiệp và nông thôn của Việt Nam. Chương 3: Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại Việt Nam và vùng DHMT. Chương 4: Định hướng và những giải pháp chủ yếu về thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA vào nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2013 -2020.
  16. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan mật thiết đến đề tài luận án 1.1.1. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở các nước và các tổ chức trên thế giới ODA ra đời sau chiến tranh Thế giới lần thứ II (năm 1943), khởi nguồn từ Tổ chức tiền thân của OECD. Tổ chức này hình thành nhằm quản lý nguồn viện trợ của Canada và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ trong khuôn khổ kế hoạch “Marshall Plane” nhằm tái thiết lại Châu Âu sau chiến tranh Thế giới lần thứ II. Năm 1961, Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế ra đời thay thế cho Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Âu, trong khuôn khổ hợp tác phát triển các nước thuộc tổ chức OECD, OECD đã tiến hành thành lập ra các Uỷ ban chuyên môn nhằm điều phối toàn bộ hoạt động của OECD, trong đó có DAC (Development Co-operation Directorate) là một trong những Uỷ ban có nhiệm vụ hỗ trợ và cân đối toàn bộ nguồn viện trợ do các nước thuộc OECD đóng góp tới các nước đang phát triển, giúp các nước này phát triển kinh tế một cách bền vững. Có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA theo vùng và quốc gia chủ yếu là bài báo trên các tạp chí kinh tế, các báo cáo của nhóm tư vấn, diễn văn họp thường niên của các nhà tài trợ. Các công trình nghiên cứu của nước ngoài đề cập đến các nội dung sau đây: Về khái niệm và nguồn gốc ra đời của ODA: (1)Helmut FUHRER (1996), với nghiên cứu “A history of the development assistance committee and the development co-operation directorate in dates, names and figures”[62], cho thấy năm 1969, Tổ chức OECD đã đưa ra khái niệm về nguồn vốn ODA lần đầu tiên như sau: “Nguồn vốn Phát triển chính thức (viết tắt là ODA) là nguồn vốn hỗ trợ để tăng cường phát triển kinh tế và xã hội của các nước đang
  17. 8 phát triển; Thành tố hỗ trợ chiếm một khoảng xác định trong khoản tài trợ này”. Như vậy, khái niệm sơ khai đã phân biệt ODA với các nguồn vốn đầu tư khác với hai đặc điểm chính: (i) Đây là khoản hỗ trợ phát triển chính thức; (ii) Có bao gồm thành tố hỗ trợ. Các khái niệm sau về ODA đã bổ sung và lượng hóa tỷ lệ phần trăm thành tố hỗ trợ là 20-30 % tùy vào Nhà tài trợ và Quốc gia nhận tài trợ. Tuy nhiên, qua thời gian mục đích viện trợ cũng thay đổi, từ mục đích ban đầu là hàn gắn vết thương chiến tranh, sau này là trách nhiệm của các nước giàu giúp các nước nghèo để phát triển kinh tế - xã hội. Về đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA vào phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển: (2) Các nghiên cứu của Boone (1996) [59] và Lensink và Morrissey (2000)[66] đã tập trung đánh giá hiệu quả của nguồn vốn ODA đối với quá trình phát triển kinh tế của các nước đang phát triển từ góc độ kinh tế vi mô, chỉ ra các hạn chế và tác động xấu của các nước đang phát triển khi tiếp nhận nguồn vốn ODA. Đó là việc nhận nguồn viện trợ không ổn định và không chắc chắn từ bên ngoài đã ảnh hưởng tiêu cực đến chính sách tài chính và đầu tư của nước nhận viện trợ. Các nghiên này đã nhấn mạnh trách nhiệm của các nhà tài trợ trong chính sách ODA. Hơn nữa, các tác giả đã khẳng định rằng tác động của ODA là nguy hiểm và tiêu cực đến phát triển kinh tế, phần lớn là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong quá trình thực hiện nguồn vốn ODA của nước nhận viện trợ. Đi ngược với quan điểm trên là phần đông các nhà nghiên cứu, trong đó có các công trình nghiên cứu của: (3) Chenery và Strout (1966 )[60] nhấn mạnh tầm quan trọng của nguồn vốn ODA. Tác giả đã lập luận rằng hỗ trợ phát triển từ các nước giàu cho các nước đang phát triển sẽ thu hẹp khoảng cách giàu - nghèo, bằng cách cung cấp một lượng vốn cần thiết ở giai đoạn đầu, rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia.
  18. 9 (4) Teboul và Moustier (2001 [73] cho thấy, lượng vốn ODA từ bên ngoài ảnh hưởng tích cực đối với trường hợp của các nước trong tiểu vùng Sahara châu Phi. Hỗ trợ phát triển từ nước ngoài đã tác động gia tăng tiết kiệm và tăng trưởng GDP, góp phần phát triển kinh tế các nước tiếp nhận ODA của sáu quốc gia đang phát triển trên biển Địa Trung Hải giai đoạn 1960-1966. (5) SANGKIJIN, Korea Student Aid Foundation (KOSAF), South Korea &CHEOLH.OH, Soongsil University, South Korea (2012 [72], đã nghiên cứu phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA tại các nước nhận viện trợ, trên cơ sở phân tích dữ liệu thu hút và sử dụng ODA tại 117 quốc gia trong suốt 28 năm 1980-2008. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả kinh tế ODA của các nước đang phát triển khác nhau tùy thuộc vào điều kiện chính trị (ví dụ, minh bạch quốc gia), và điều kiện kinh tế của từng quốc gia (ví dụ, mức thu nhập). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, một khi mức độ minh bạch của một quốc gia đạt đến một điểm nhất định, hiệu ứng cận biên ròng kinh tế ODA cho các quốc gia giảm, thì ODA tác động có hiệu quả đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các Quốc gia nhận viện trợ. (6) Tun Lin Moe[74], với nghiên cứu “An empirical investigation of relationships between official development assistance (ODA) and human and educational development”, đã đánh giá tác động của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào sự phát triển giáo dục và con người ở tám quốc gia được lựa chọn tại khu vực Nam Á và chỉ ra sự khác biệt các chỉ số phát triển con người; cơ sở hạ tầng và chất lượng giáo trình, giáo viên đã được cải thiện sau 15 năm tiếp nhận nguồn vốn ODA. Về những bài học kinh nghiệm trong quá trình sử dụng ODA vào phát triển kinh tế - xã hội, trong đó có nông nghiệp và phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo: (7) Antonio Tujan Jr (2009)[56], đã đưa ra một số bài học kinh nghiệm trong quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA là: (i) Sự cởi bỏ vô điều kiện viện trợ, bao gồm cả viện trợ lương thực và hỗ trợ kỹ thuật nhằm tăng cường năng lực sản xuất và đời sống của người nghèo thông qua các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ; (ii) Tăng
  19. 10 cường quyền sở hữu và trách nhiệm của địa phương bằng cách giảm dần sự phụ thuộc của họ vào nhà tài trợ; (iii) Tăng cường hỗ trợ trực tiếp cho các tổ chức xã hội dân sự là đối tác quan trọng về các chương trình xoá đói giảm nghèo. Tác giả đã chỉ ra cụ thể tình hình kinh tế, chính trị của nước nhận viện trợ, khu vực, lĩnh vực thu hút và sử dụng viện trợ và các số liệu để đánh giá hiệu qủa sử dụng từ năm 1960 đến năm 2002. (8) Asian Development Bank (1999)[57], đã chỉ ra một trong những thành công trong thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA ở Thái Lan là thành lập một hệ thống quản lý, điều phối và thực hiện các chương trình, dự án đủ mạnh từ trung ương đến địa phương, các chương trình viện trợ được tập trung ở một cơ quan là Tổng vụ hợp tác kinh tế và kỹ thuật trực thuộc Chính phủ. (9) Jamie Morrision, Dirk Bezemer and Catherine Arnold (November 2004) [64] thực hiện nghiên cứu động thái nguồn vốn ODA cho nông nghiệp và phát triển nông thôn trên thế giới giảm liên tiếp trong hai thập kỷ qua, nhằm trả lời hai câu hỏi: (i) Tính chất và khối lượng nguồn vốn ODA viện trợ cho nông nghiệp thay đổi như thế nào?; (ii) Nguyên nhân của sự sụt giảm nguồn vốn ODA đối với nông nghiệp và phát triển nông thôn là gì?. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy: (i) Tỷ trọng nguồn vốn ODA cho nông nghiệp cao nhất chiếm 17% vào năm 1982 và giảm xuống còn 3,5% tổng vốn ODA vào năm 2002, về phân bố địa lý từ năm 1982-2002, nguồn vốn ODA cho nông nghiệp tại Châu Phi giảm 50% và giảm 83% tại khu vực Nam và Trung Á; (ii) Nguyên nhân giảm hỗ trợ ODA cho nông nghiệp và nông thôn là do một số nhà tài trợ chuyển đổi trọng tâm hỗ trợ sang y tế, giáo dục và một số các quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang phát triển công nghiệp và dịch vụ thay vì phát triển nông nghiệp. Đây là một thách thức trong quá trình thu hút nguồn vốn ODA vào phát triển nông nghiệp và nông thôn tại Việt Nam trong những năm tới. 1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thu hút và sử dụng ODA ở Việt Nam Bên cạnh các công trình nghiên cứu của nước ngoài về ODA, cũng đã có một số công trình nghiên cứu khoa học, bài báo và sách đề cập đến thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA tại Việt Nam, có thể kể ra các một số công trình nghiên tiêu biểu sau:
  20. 11 (1)Tôn Thành Tâm (Đại học Kinh tế Quốc dân, 2005)[39] với luận án về “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam”, đã đề cập đến các nội dung: (i) Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA); (ii) Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) ở Việt Nam; (iii) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA trong thời gian tới (đến năm 2010). Tác giả đã phân tích kinh nghiệm sử dụng nguồn vốn ODA của các nước trên thế giới và các bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam về quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA. Tuy nhiên phân tích này chỉ nêu lên kết quả của các nước trong quá trình sử dụng vốn mà không phân tích sâu các nguyên nhân, tác giả cũng không đưa ra các khuyến nghị về chính sách, mô hình quản lý sử dụng ODA,... của các nước sử dụng và quản lý thành công hay thất bại nguồn vốn ODA. Tác giả đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA tại Việt Nam trong thời gian tới gồm: thành lập ngân hàng bán buôn nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức; hoàn thiện các cơ chế, chính sách quản lý ODA; bổ sung, sửa đổi nội dung các văn bản qui phạm pháp luật có liên quan đến quá trình thực hiện các chương trình, dự án; và các giải pháp bổ trợ khác nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý về ODA. (2) Vũ Thị Kim Oanh (Đại học Ngoại thương, 2002) [51], với đề tài nghiên cứu tiến sỹ “Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA”, đã phân tích, đánh giá vai trò của vốn ODA trong chiến lược phát triển kinh tế của các nước đang và chậm phát triển; thực trạng sử dụng vốn ODA tại Việt Nam trong những năm qua, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA tại Việt Nam trong thời gian đến 2010 như: cần có chiến lược thu hút và sử dụng ODA, nhanh chóng xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch phát triển lĩnh vực kinh tế đối ngoại, bao gồm quy hoạch ODA, đẩy nhanh tốc độ giải ngân... Có thể nói, hai luận văn tiến sỹ nêu trên là hai công trình nghiên cứu có hệ thống đầu tiên về các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA tại Việt
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1