Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
lượt xem 284
download
Luận án nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015, qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------œ•---------- NGUYỄN QUANG HIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------œ•---------- NGUYỄN QUANG HIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số : 62.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS. ĐÀO VĂN HÙNG 2. TS. NGUYỄN THỊ HÀ HÀ NỘI - 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận án Nguyễn Quang Hiện
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 Chương 1: RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................................................................11 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................... 11 1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................ 11 1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................... 15 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............ 29 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng.................................................................................................. 29 1.2.2. Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng .............................. 32 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI ....................................................................... 48 1.3.1. Ngân hàng Bangkokbank của Thái Lan .................................................... 48 1.3.2. Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc (KDP) .................................................... 49 1.3.3. Ngân hàng Citibank của Mỹ ...................................................................... 52 1.3.4. Ngân hàng ANZ của Úc............................................................................. 53 1.3.5. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng thương mại Việt nam trong quản trị rủi ro tín dụng .............................................................................. 55 Kết luận Chương 1 ............................................................................................... 60
- Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI .......................................61 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........... 61 2.1.1. Lịch sử hình thành và những đặc điểm khác biệt trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội .................... 61 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội ................ 65 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội ........................................................................................... 68 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ............................................................ 70 2.2.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô ............................................................................... 70 2.2.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội .............. 71 2.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Cổ phần Quân đội ........... 80 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ............................................. 100 2.3.1. Những kết quả đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng ........................... 100 2.3.2. Những mặt còn hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội ............................................................................. 105 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội............................................................. 112 Kết luận Chương 2 ............................................................................................. 120 Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.............................121 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................................ 121 3.1.1. Định hướng chung trong hoạt động tín dụng .......................................... 121 3.1.2. Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 122
- 3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........................ 123 3.2.1. Các giải pháp chung ................................................................................. 123 3.2.2. Các giải pháp cụ thể ................................................................................. 138 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ........... 161 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước........................................................................... 162 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................ 165 3.3.3. Kiến nghị với Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia ................................. 167 Kết luận Chương 3 ............................................................................................. 168 KẾT LUẬN ................................................................................................................169 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................................................................171 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................172 PHỤ LỤC ...................................................................................................................176
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ALCO : Quản lí tài sản Nợ - Tài sản Có BCTC : Báo cáo tài chính BL/TTQT : Bảo lãnh/Thanh toán quốc tế CEO : Giám đốc điều hành CNTT : Công nghệ thông tin CV QHKH : Chuyên viên quan hệ khách hàng DATC : Công ty mua bán nợ DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DVNH : Dịch vụ Ngân hàng FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ GĐ/PGĐ : Giám đốc/Phó giám đốc GDP : Tổng sản phẩn quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị HT QHKH : Hỗ trợ quan hệ khách hàng KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp MB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNNVN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTMCPQĐ : Ngân hàng TMCP Quân đội NHTMVN : Ngân hàng Thương mại Việt Nam NHTW : Ngân hàng Trung ương ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức QTRR : Quản trị rủi ro QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TĐTD : Thẩm định tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TSBĐ : Tài sản bảo đảm VAMC : Công ty quản lý tài sản Việt Nam VNĐ : Việt Nam Đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Nội dung Trang Bảng 1.1: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody's.......................................................43 Bảng 1.2: ROE và RAROC đối với các khoản vay của ANZ ..................................54 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của MB giai đoạn 2011 đến 2015...............69 Bảng 2.2: Tăng trưởng dư nợ tại MB trong giai đoạn từ 2011 - 2015......................73 Bảng 2.3. Cơ cấu tín dụng theo nhóm ngành giai đoạn 2011-2015..........................77 Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng theo tính chất khoản vay giai đoạn 2011-2015 ..............78 Bảng 2.5: Phân loại nợ của MB đối với doanh nghiệp .............................................89 Bảng 2.6: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏ.................91 Bảng 2.7: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhân ........................................93 Bảng 2.8: Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493 ...........................................................94 Bảng 2.9: Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493 ...........................................................94 Bảng 2.10: Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể.....................................................................98 Bảng 3.1: Bảng số lượng các biến độc lập được sử dụng .......................................147 Bảng 3.2: Số lượng quan sát ...................................................................................148 Bảng 3.3: Số lượng quan sát theo mẫu Phát triển và mẫu Kiểm định ....................148 Bảng 3.4: Ký hiệu và nội dung các biến độc lập trong mô hình.............................149
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Nội dung Trang Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát củaViệt Nam giai đoạn 2003 - 2015 ..........................................................................................71 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu nhập của MB giai đoạn 2011 - 2015..................................72 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2015...............................75 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng giai đoạn 2011-2015 ..................76 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2011-2015 ...................78 Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của MB giai đoạn 2010 - 2015........................................79 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của MB và hệ thống ngân hàng.....................................103 Biểu đồ 2.8: Trần lãi suất huy động kỳ hạn dưới 6 tháng bằng VNĐ ....................119
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Nội dung Trang Sơ đồ 1.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ..................................................35 Sơ đồ 1.2: Quy trình kiểm soát tín dụng liên tục..........................................................47 Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức tập đoàn............................................................................65 Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức MB giai đoạn 2011 - 2015 ..............................................67 Sơ đồ 2.3 (a): Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết của Chi nhánh......................................................83 Sơ đồ 2.3 (b): Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết của Khu vực/Hội sở.............................................85 Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDN ...............90 Sơ đồ 2.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh doanh có quy mô nhỏ ..........................................................................91 Sơ đồ 2.6: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân...............92 Sơ đồ 3.1: Phương thức quản trị rủi ro tín dụng.........................................................125 Sơ đồ 3.2. Quy trình chuẩn cấp tín dụng tại MB........................................................139
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn mang còn tính tự phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản trị rủi ro. Các ngân hàng chỉ đơn thuần thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi ro tín dụng định tính giản đơn. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam (NHTMVN) đã thực hiện trích lập dự phòng, các khoản nợ được hạch toán ngoại bảng làm tỉ lệ xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế, các khoản nợ ngoại bảng vẫn chiếm tỉ lệ rất lớn đòi hỏi các NHTMVN phải có sự quan tâm thích đáng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an toàn trong hoạt động ngân hàng cũng như sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Hiện nay nhiều ngân hàng đã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mô hình quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên do hạn chế về công nghệ, thông tin, tài chính, nhân sự, nên hiệu quả của công tác quản trị rủi ro chưa cao. Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (MB) được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0054/NH-GP do NHNN Việt Nam cấp ngày 14 tháng 9 năm 1994 và Quyết định số 00374/GP-UB của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội với số Vốn điều lệ đăng ký ban đầu 20 tỷ đồng, thời gian hoạt động là 50 năm. Ngày 4 tháng 11 năm 1994, MB chính thức đi vào hoạt động với 25 cán bộ nhân viên đầu tiên, đặt trụ sở tại số 28 Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội. Theo định hướng của Quân ủy Trung ương và Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, MB đóng vai trò là TCTD chính cung cấp các sản phẩm DVNH cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Quân đội, qua đó góp phần phát triển kinh tế Quân đội và xây dựng đất nước. Trải qua chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành, MB đã có những bước phát triển mạnh mẽ để trở thành một trong số các định chế tài chính hàng đầu tại Việt Nam, nhiều năm liền được NHNN xếp hạng A về chất lượng hoạt động. Tính đến hết năm 2015, MB đã có mức Vốn điều lệ là 16.000 tỷ đồng, có tổng tài sản đạt 218.072 tỷ đồng với đội ngũ nhân viên 7.000 người cùng hệ thống 224 điểm giao dịch trên khắp cả nước, trong đó có hai chi nhánh Quốc tế tại Lào và Campuchia. Với định hướng phát triển theo mô hình tập đoàn tài chính đa năng, MB đã thành lập 05 công ty con trực thuộc và tham gia góp vốn thành lập 03 công ty liên kết, hoạt động trong
- 2 nhiều lĩnh vực khác nhau như đầu tư và kinh doanh chứng khoán, quản trị quỹ, kinh doanh bất động sản, bảo hiểm phi nhân thọ. Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTMVN nói chung và đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội cũng không phải là một ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng, gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng TMCP Quân đội mà còn đối với cả nền kinh tế. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015, qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội” làm đề tài luận án tiến sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Đến nay, trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu lý thuyết và các mô hình thực nghiệm liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng. Nổi bật nhất là những nghiên cứu sau: · Các khái niệm cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng... [xem Risk Management in Banking của Josel Basis (1998), Dictionary of Banking, Christian Frey (1998)]. · Các mô hình đo lường rủi ro tín dụng [xem Joke Basis (1998), Chrinko (2000), Crolina (2001)]. · Kinh nghiệm về việc áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại ANZ, Citibank... [xem ANZ Consolidated Annual Report, Credit risk mangement workbook of Citibank]. · Cơ chế phối hợp kiểm soát rủi ro tín dụng [xem Martin Brownbridge and Colin Kirkpatrick (2000), Summer, M. (2002), Quintyn, M. and M. Taylor (2002),
- 3 De Nicolo, Gianni and Myron L. Kwast (2002), Stephanie Stolz (2002), Ben Dubow and Nuno Monteiro (2006)]. · Các điều kiện cần thiết đảm bảo và nâng cao hiệu quả của mô hình kiểm soát rủi ro tín dụng [xem Goodhart, Charles (2001), Basel Committee on Banking Supervision (1990)]. Các nghiên cứu trên nhìn chung đã cung cấp hệ thống cơ sở lý luận chuẩn mực và toàn diện về quản trị rủi ro tín dụng và mô hình đo lường rủi ro tín dụng cũng như việc hình thành các điều kiện đảm bảo cho việc xây dựng các mô hình đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở quan trọng, tạo điều kiện tiền đề để xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng tổng thể áp dụng cho Việt Nam. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu cũng như các nhà lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nước, có nhiều công trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ thể: - "Những giải pháp chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại nước ta trong giai đoạn hiện nay", Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Hữu Thủy (1996), Đại học Kinh tế quốc dân [24]. Trong luận án này, tác giả đã đề cập đến đặc điểm của quá trình hình thành và hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại nước ta là còn quá non trẻ. Điều kiện về vốn nghèo nàn, công nghệ ngân hàng lạc hậu, sản phẩm đơn điệu. Đội ngũ cán bộ ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức về một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Việc mở rộng quy mô tín dụng vượt quá khả năng quản trị, điều hành.... Trên cơ sở đó, luận án đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Trong đó tập trung phân tích các giải pháp trọng tâm bao gồm từ việc đào tạo cán bộ, sắp xếp bộ máy, mạng lưới, công tác điều hành, kiểm tra kiểm soát cũng như việc đa dạng hóa sản phẩm và phát triển sản phẩm mới. Tuy nhiên, luận án nghiên cứu trong giai đoạn 1994-1996, khi Việt Nam chưa gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO, nền kinh tế mới mở cửa, hệ thống ngân hàng tài chính còn non trẻ, chưa thật sự phát triển. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại nói chung, chưa đi vào một
- 4 ngân hàng cụ thể. Các nghiên cứu về rủi ro cũng mới dừng ở việc nghiên cứu định tính, chưa lượng hóa được rủi ro và chưa đưa ra được mô hình hay giải pháp quản trị rủi ro tín dụng cụ thể cho các ngân hàng. - "Các biện pháp của ngân hàng thương mại nhằm hạn chế rủi ro trong cho vay đối với các doanh nghiệp", Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Hiệp Thương (1996), Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh [25]. Luận án phân tích thực trạng tín dụng của đất nước trong nền kinh tế kế hoạch tập trung bao cấp trong thời kỳ 1951-1987 và thực trạng tín dụng của đất nước trong giai đoạn vận hành theo cơ chế thị trường ở Việt Nam sau năm 1988, nhất là từ khi ban hành pháp lệnh về ngân hàng, hoạt động tín dụng ngân hàng đã có nhiều chuyển biến đáng kể. Cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, quy mô tín dụng ngày càng mở rộng dẫn đến nguy cơ nợ quá hạn tăng cao gây mất ổn định, không an toàn trong kinh doanh của ngân hàng. Luận án đã đưa ra một số biện pháp tích cực, trong khả năng của các ngân hàng thương mại hiện nay nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay đối với các doanh nghiệp như công tác quản trị, kiểm soát cho vay, đa dạng hóa các loại cho vay, giải pháp về áp dụng các kỹ thuật cho vay mới nhằm phòng ngừa, phân tán rủi ro, đồng thời kiến nghị các biện pháp hỗ trợ của pháp lý và Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi vĩ mô nhằm tăng cường kiểm soát của Nhà nước. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của luận án trong giai đoạn trước đây không còn phù hợp với những thay đổi của hoạt động tín dụng hiện nay nhất là sự thay đổi nhanh và mạnh về công nghệ ngân hàng cũng như sự thay đổi của thực trạng kinh tế vĩ mô của Việt Nam cũng như những chính sách kinh tế vĩ mô nói chung và trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng nói riêng. - "Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam", Luận án tiến sỹ kinh tế của tác giả Lê Thị Huyền Diệu (2010), Học viện Ngân hàng [4]. Luận án tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyên nhân, các dấu hiệu, các chi tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Đồng thời, luận án cũng hệ thống hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đưa ra các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện
- 5 áp dụng. Luận án đúc kết lại những lý thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội dung quản lý rủi ro tín dụng ở các bước cơ bản: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. Luận án nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trước năm 2000 và sau năm 2000, trong đó tác giả hệ thống hóa các cơ sở pháp lý, đặc điểm tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng hai giai đoạn: Giai đoạn trước năm 2000, rủi ro tín dụng thể hiện chủ yếu ở việc cho vay quá chú trọng vào nhóm doanh nghiệp nhà nước, tỉ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỉ lệ nợ quá hạn qua các thời kỳ tăng cao. Giai đoạn sau năm 2000, môi trường pháp lý cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn này đã trở nên hoàn thiện hơn và giảm bớt rủi ro. Luận án phân tích việc áp dụng các mô hình quản trị rủi ro của các ngân hàng thương mại Việt Nam trên 3 nội dung: mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất lựa chọn mô hình áp dụng thích hợp với Việt Nam. Trên thực tế, mỗi ngân hàng có đặc điểm riêng về cơ cấu tổ chức, quy mô vốn, lĩnh vực ưu tiên hoạt động, hình thức sở hữu, trình độ công nghệ và nhân lực… do đó, các giải pháp trong luận án có thể chưa phù hợp với một ngân hàng cụ thể. - "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam" Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012), Đại học Kinh tế Quốc dân [26]. Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng bao gồm: nhận biết rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova Scotia - Canada, Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING bank của Hà Lan và Ngân hàng KasiKom của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác quản lí rủi ro của các ngân hàng trên, tác giả đúc rút các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Việt Nam. Trong phần tìm hiểu thực tiễn, tác giả đi vào tìm hiểu và đánh giá rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và công tác quản trị rủi ro tín
- 6 dụng tại Ngân hàng. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt được như chất lượng nợ, cơ cấu nợ, hệ thống khuân khổ, cơ chế, hệ thống xếp hạng tín dụng...Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những hạn chế trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng như chiến lược rủi ro tín dụng chưa phù hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ thống đo lường tín dụng.. và những nguyên nhân của những hạn chế trên. Trong luận án, tác giả cũng trình bày định hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng và các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, đồng thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban giám sát tài chính quốc gia. - "Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập" Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012), Đại học Kinh tế Quốc dân [6]. Trong nội dung luận án, tác giả đã làm rõ cơ sở lí luận về chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Trong phần đánh giá thực tiễn tác giả đã đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Ngan hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong đó một trong những chỉ tiêu rất quan trọng đó là tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Tác giả đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trong đó có biện pháp quan trọng đó là quản lý nợ xấu và kiểm soát rủi ro tín dụng. - "Quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA của Ngân hàng phát triển Việt Nam" Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đặng Vũ Hùng (2013), Học viện Tài chính [12]. Nội dung luận án đề cập đến rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng mang tính đặc thù đó chính là quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA (khoản hỗ trợ phát triên chính thức) của Ngân hàng phát triển Việt Nam. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về nguồn ODA, vai trò ODA đối với phát triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, tác giá đánh giá những rủi ro trong cho vay lại vốn ODA, những đặc trưng của hoạt động cho vay lại này đồng thời tác giả cũng đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm quản trị có hiệu quả rủi ro trong cho vay lại nguồn ODA tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- 7 Ngoài những luận án tiến sĩ nêu trên, trong thời gian qua còn có một số đề tài nghiên cứu khoa học có đề cập đến rủi ro tín dụng và quản trị/quản lý rủi ro tín dụng, cụ thể: - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Phạm Xuân Hòe với đề tài về “Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Công thương Việt Nam” (2006), Học viện Ngân hàng [10], đã giải thích những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. - Với đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”, (2008), Đại học Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh [3], Trần Tiến Chương đã đưa ra được những giải pháp cơ bản cần được triển khai để nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, trong đó nghiên cứu hệ thống xếp hạng nội bộ. Nhìn chung, các nghiên cứu trên đây đã góp phần quan trọng đưa ra những lí luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong thời gian qua. Tuy nhiên, các nghiên cứu đề cập trên đây còn một số “khoảng trống” trong nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng mà điển hình là quản trị rủi ro tín dụng đối với Ngân hàng TMCP Quân đội. Các “khoảng trống” trong nghiên cứu lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội: - Cơ sở lí luận chưa có tính hệ thống và cập nhật về rủi ro tín dụng trong giai đoạn hiện nay, khi mà việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang thực thi lộ trình quản trị rủi ro trong đó có rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel II. Bên cạnh đó, Việt Nam đã có sự phát triển và hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng với kinh tế các quốc gia trong khu vực và quốc tế. - Các nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng hầu hết chỉ đưa ra các giải pháp là “ngăn ngừa” rủi ro hay “hạn chế” rủi ro tín dụng chứ không đi vào “quản trị” rủi ro, tức là coi rủi ro như là một vấn đề mà ngân hàng phải “chấp nhận” hay nói cách khác coi rủi ro là vấn đề luôn xảy ra trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, rủi ro luôn song hành và phụ thuộc vào “khẩu vị” rủi ro của mỗi ngân hàng.
- 8 - Nhiều công trình nghiên cứu phân tích rủi ro vẫn mang tính chất định tính, chưa chỉ ra được mô hình để quản trị rủi ro, đo lường rủi ro, tổn thất ngân hàng phải gánh chịu khi rủi ro tín dụng xảy ra, chưa phản ánh được mức độ chấp nhận rủi ro của ngân hàng, chưa chỉ ra được mục tiêu của chất lượng tín dụng và cách thức để xây dựng hệ thống theo dõi cơ cấu và chất lượng tổng thể danh mục đầu tư tín dụng. - Các đề tài chủ yếu xây dựng các giải pháp hạn chế hay ngăn ngừa rủi ro cho các ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam rất đa dạng về hình thức sở hữu, trình độ phát triển, nhân lực, năng lực tài chính, công nghệ và hơn hết đó là cách hiểu cũng như “khẩu vị” chấp nhận rủi ro đối với mỗi ngân hàng là khác nhau. Do vậy, sẽ không có mô hình quản trị rủi ro chung cho tất cả các ngân hàng hay các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro đúng và phù hợp cho tất cả các ngân hàng. - Nhiều công trình nghiên cứu đã lạc hậu cả về cơ sở lí luận cũng như thực tiễn hoạt động do vậy các giải pháp đưa ra cũng sẽ không còn phù hợp với giai đoạn hiện nay trong quá trình phát triển và hội nhập ngày càng cao của các ngân hàng thương mại. Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu về kinh tế và tài chính thì hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam bên cạnh việc tiếp nhận công nghệ quản trị ngân hàng hiện đại thì cũng tiềm ẩn những rủi ro của hệ thống tài chính quốc tế cũng như những áp lực về cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng. - Bên cạnh đó cũng chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách toàn diện về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội trong giai đoạn 2011-2015 cũng như đưa ra đề xuất hệ thống các giải pháp để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội. Vì vậy, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội” được phát triển nhằm bổ sung phần nghiên cứu về cơ sở lí luận và từ cơ sở lí luận trên vận dụng trong điều kiện thực tiễn thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội trong thời gian từ năm 2011- 2015, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội. 3. Mục đích nghiên cứu - Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
- 9 ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. - Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới. - Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội một cách hệ thống trong giai đoạn 2011-2015 và thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng trong giai đoạn trên. - Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội và các nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội. Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung khoa học: cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thương mại. - Về không gian nghiên cứu: tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội và một số ngân hàng TMCP đại chúng. - Thời gian: số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011-2015. 5. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác. Phương pháp phân tích định tính, định lượng để đo lường rủi ro tín dụng đối với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Phương pháp chuyên gia: Tác giả có sử dụng nghiên cứu và đánh giá của một số chuyên gia.
- 10 Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu các báo cáo thống kê của ngân hàng TMCP Quân đội cũng như các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng như hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 6. Những đóng góp mới của luận án - Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II. - Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng đối với NHTM Việt Nam. - Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015. - Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2011-2015. - Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội. - Đề xuất các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban giám sát Tài chính quốc gia nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội. 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 3 chương: - Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại - Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự lựa chọn điểm đến của người dân Hà Nội: Nghiên cứu trường hợp điểm đến Huế, Đà Nẵng
0 p | 491 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của độ mở nền kinh tế đến tác động của chính sách tiền tệ lên các yếu tố kinh tế vĩ mô
145 p | 293 | 31
-
Luận án Tiễn sĩ Kinh tế: Chiến lược kinh tế của Trung Quốc đối với khu vực Đông Á ba thập niên đầu thế kỷ XXI
173 p | 171 | 24
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hiệu quả kinh tế khai thác mỏ dầu khí cận biên tại Việt Nam
178 p | 227 | 20
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp tỉnh Long An
253 p | 63 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của thiên tai đến tăng trưởng kinh tế và lạm phát tại Việt Nam
209 p | 184 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng bền vững về kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030
27 p | 210 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò Nhà nước trong thu hút đầu tư phát triển kinh tế biển ở thành phố Hải Phòng
229 p | 16 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế phát triển: Phát triển tập đoàn kinh tế tư nhân ở Việt Nam
217 p | 11 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội
216 p | 15 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp kinh doanh lưu trú du lịch các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam
265 p | 15 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
232 p | 14 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu tác động của thay đổi công nghệ đến chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành công nghiệp chế biến chế tạo ở Việt Nam
217 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Bất bình đẳng trong sử dụng dịch vụ y tế ở người cao tuổi
217 p | 5 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Ứng dụng thương mại điện tử trên nền tảng di động tại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
217 p | 9 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế chính trị: Vai trò của chính quyền cấp tỉnh đối với liên kết du lịch - Nghiên cứu tại vùng Nam Đồng bằng sông Hồng
224 p | 12 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế học: Tác động của đa dạng hóa xuất khẩu đến tăng trưởng kinh tế - Bằng chứng thực nghiệm từ các nước đang phát triển
173 p | 13 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn