
Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Ngữ văn: Ứng dụng phương pháp giao tiếp trong dạy học ngữ văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp tiếng Việt cho học sinh Khmer bậc trung học cơ sở
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Ngữ văn "Ứng dụng phương pháp giao tiếp trong dạy học ngữ văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp tiếng Việt cho học sinh Khmer bậc trung học cơ sở" trình bày các nội dung chính sau: Thiết kế các hoạt động dạy học Ngữ văn phát triển NLGT cho HS Khmer cấp THCS; Mô tả quá trình TN, các dữ liệu thu thập được và phân tích, đánh giá kết quả TN; từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Ngữ văn: Ứng dụng phương pháp giao tiếp trong dạy học ngữ văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp tiếng Việt cho học sinh Khmer bậc trung học cơ sở
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ISO 9001:2015 BÙI THỊ LUYẾN ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH KHMER BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN NGỮ VĂN TRÀ VINH, NĂM 2025
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH BÙI THỊ LUYẾN ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP GIAO TIẾP TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH KHMER BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ Ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Ngữ văn Mã ngành: 9140111 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn chính: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nam Người hướng dẫn phụ: TS. Nguyễn Thị Huệ TRÀ VINH, NĂM 2025
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nam và TS. Nguyễn Thị Huệ. Các số liệu trong luận án là trung thực. Việc tham khảo các tài liệu đã được trích dẫn theo đúng quy định. Kết quả nghiên cứu đầy đủ của luận án chưa được công bố trong các công trình nào khác. Trà Vinh, ngày 20 tháng 02 năm 2025 Tác giả luận án Bùi Thị Luyến i
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả các đơn vị và cá nhân đã giúp đỡ, ủng hộ, động viên để tôi có thể hoàn thành luận án này. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến hai cô hướng dẫn khoa học của mình là PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nam, Trường Đại học Cần Thơ và TS. Nguyễn Thị Huệ, Trường Đại học Trà Vinh. Hai cô đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn và nhất là luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành được nghiên cứu của mình. Tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn đối với lãnh đạo Trường Đại học Trà Vinh, lãnh đạo Trường Ngôn ngữ - Văn hoá - Nghệ thuật Khmer Nam Bộ và Nhân văn, lãnh đạo Khoa Sư phạm cùng với các anh chị em đồng nghiệp, những người đã luôn tạo điều kiện để tôi có thời gian nghiên cứu, học tập. Trong quá trình khảo sát thực tiễn ở giai đoạn đầu cũng như khảo sát và tổ chức thực nghiệm, kiểm chứng sau thực nghiệm ở giai đoạn sau, tôi đã luôn nhận được sự hỗ trợ, tạo điều kiện từ Ban Giám hiệu, các thầy cô Bộ môn, nhất là các thầy cô Bộ môn Ngữ văn ở các trường Phổ thông Dân tộc Nội trú trong toàn tỉnh Trà Vinh. Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự giúp đỡ, phối hợp nhiệt tình của các em học sinh ở 07 Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú có giảng dạy cấp Trung học Cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Tôi xin gửi đến Quý Thầy Cô và các em lời cảm ơn chân thành nhất. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới tất cả Quý Thầy Cô, Quý đồng nghiệp, Quý anh chị em đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Trân trọng tri ân! Tác giả luận án Bùi Thị Luyến ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………...… i LỜI CẢM ƠN ………………………………………………………………………... ii MỤC LỤC ………………………………………………………………………….. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ……………………………………...……… xiii DANH MỤC BẢNG BIỂU …………………………………………………….….. ix DANH MỤC HÌNH VẼ ……………………………………………......................... x DANH MỤC BIỂU ĐỒ …………………………………………….......................... xi TÓM TẮT ………………...................……………………………………..….……. xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 1.1 Phù hợp với xu hướng nghiên cứu, quan điểm dạy học của Việt Nam và các nước ..... 1 1.2 Phù hợp với các chính sách và tình hình thực tế tại địa phương……………....... 3 1.3 Đáp ứng các nhu cầu của học sinh Khmer ........................................................... 5 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 5 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 5 4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................ 6 5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 6 5.1 Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát …………………………............... .. 6 5.2 Phạm vi nghiên cứu ………….………………………………………................... 6 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 6 6.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết ............................................................ 6 6.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................... 7 7. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ..................................................... 9 7.1 Về lí luận ................................................................................................................ 9 7.1 Về thực tiễn ........................................................................................................... 9 8. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ................................................................................ 9 NỘI DUNG LUẬN ÁN CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 11 1.1 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC GIAO TIẾP .............................. 11 1.1.1. Tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước ........................................... 12 1.1.2. Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước ............................................. 18 iii
- 1.2 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP GIAO TIẾP .……………. 20 1.2.1 Tình hình nghiên cứu của các tác giả ngoài nước ............................................ 20 1.2.2 Tình hình nghiên cứu của các tác giả trong nước ............................................. 20 1.3 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ DẠY HỌC NGỮ VĂN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH KHMER ............... 25 1.3.1 Các nghiên cứu về dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh ......................................................................................................... 25 1.3.2 Các nghiên cứu về phát triển năng lực giao tiếp tiếng Việt cho học sinh Khmer ................................................................................................ 31 Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 36 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 37 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 37 2.1.1 Năng lực giao tiếp ………………………………...………………….………. 37 2.1.1.1 Khái quát các lý thuyết về năng lực giao tiếp …………………………………… 37 2.1.1.2 Phương pháp đánh giá năng lực giao tiếp trong dạy học Ngữ văn ...……………. 43 2.1.1.3 Bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực giao tiếp tiếng Việt cho học sinh Khmer bậc Trung học Cơ sở ………………………………….……….…............ 43 2.1.2 Phương pháp giao tiếp ........................................................................................ 46 2.1.2.1 Khái quát các lý thuyết về phương pháp giao tiếp ………………………………. 46 2.1.2.2 Mô hình ứng dụng phương pháp giao tiếp trong dạy học Ngữ văn …………….. 55 2.1.3. Bài học ứng dụng phương pháp giao tiếp từ thế giới ……………..............………. 61 2.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................... 67 2.2.1 Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn bậc Trung học Cơ sở ................... 67 2.2.1.1 Yêu cầu, mục tiêu của của Chương trình Ngữ văn chú trọng năng lực giao tiếp và hợp tác ........................................................................................... 67 2.2.1.2 Môn Ngữ văn dễ dàng tạo môi trường cho phương pháp giao tiếp ................ 68 2.2.2 Nhu cầu thực tiễn của dạy và học Ngữ văn cho học sinh Khmer bậc Trung học Cơ sở ..................................................................................................................................... 72 2.2.2.1 Nhu cầu cải thiện năng lực giao tiếp của học sinh Khmer bậc Trung học Cơ sở ..............…………………………………………………………………………….. 74 2.2.2.2 Nhu cầu hỗ trợ học liệu, phương pháp dạy - học Ngữ văn cho học sinh Khmer bậc Trung học Cơ sở .........……................................................................… 83 Tiểu kết chương 2 …………………………………………………………..…… 90 iv
- CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGỮ VĂN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP CHO HỌC SINH KHMER CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ .................................................................................................................................... 91 3.1 NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ ............................................................................... 91 3.1.1 Đảm bảo các năng lực giao tiếp được phát triển một cách linh hoạt ……….… 91 3.1.2 Đảm bảo các yêu cầu cần đạt của môn Ngữ văn ………………… ………...… 93 3.1.3 Đảm bảo các năng lực giao tiếp được phát triển phù hợp với đối tượng .….... 95 3.1.4 Đảm bảo tính xác thực và tính cập nhật của các ngữ liệu dạy học …………... 97 3.2 ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH DẠY HỌC NGỮ VĂN GIAO TIẾP CHO HỌC SINH KHMER .......................................................................................... 98 3.2.1 Dạy học dựa trên tình huống ............................................................................ 98 3.2.2 Dạy học phát triển kĩ năng ............................................................................... 99 3.2.2.1. Dạy học kĩ năng Đọc …………................................................................... 100 3.2.2.2 Dạy học kĩ năng Viết ................................................................................... 101 3.2.2.3 Dạy học kĩ năng Nghe (tích hợp Nghe và Nghe – Nói tương tác) …..…….. 102 3.2.2.4 Dạy học kĩ năng Nói (tích hợp Nói và Nói – Nghe tương tác) ................... 103 3.2.3 Dạy học dựa trên các nhiệm vụ cụ thể, kích thích động cơ học tập ………..... 105 3.2.3.1 Phương án 1 ................................................................................................ 105 3.2.3.2 Phương án 2 ................................................................................................ 106 3.2.4 Dạy học dựa trên mục tiêu kiến thức cần đạt ................................................ 107 3.2.4.1 Phương án 1 ................................................................................................ 107 3.2.4.2 Phương án 2 ................................................................................................. 107 3.2.5 Dạy học kích hoạt kiến thức nền cho các hoạt động giao tiếp ….................... 108 3.2.5.1 Kích hoạt kiến thức nền qua từng bài dạy và theo nội dung kiến thức .......... 108 3.2.5.2 Kích hoạt kiến thức nền theo chủ đề ............................................................. 108 3.3 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH KHMER QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGỮ VĂN GIAO TIẾP ..................................... 109 3.3.1 Phát triển năng lực giao tiếp qua các tiết Thực hành tiếng Việt ....................... 109 3.3.2 Phát triển năng lực giao tiếp qua các tiết Đọc hiểu văn bản ........................... 112 3.3.3 Phát triển năng lực giao tiếp qua các tiết Tạo lập văn bản ............................... 121 3.3.3.1 Dạy Viết ...................................................................................................... 122 3.3.3.2 Dạy Nói và Nghe ........................................................................................ 122 v
- 3.4 NHỮNG LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH VẬN DỤNG THIẾT KẾ ĐỀ NGHỊ VÀO DẠY HỌC NGỮ VĂN CHO HỌC SINH KHMER BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ ........ 129 3.4.1 Chú ý về hình thức giao tiếp với ngữ liệu ....................................................... 129 3.4.2 Trang bị năng lực cần thiết cho học sinh Khmer .............................................. 131 3.4.3 Giải quyết những khó khăn mà học sinh Khmer thường gặp ............................ 132 Tiểu kết chương 3…………………………………………………………………. 134 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.......................................................... 136 4.1 MỤC TIÊU THỰC NGHIỆM............................................................................ 136 4.2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC NGHIỆM.................................................. 136 4.3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM......................................... 136 4.3.1 Nội dung thực nghiệm....................................................................................... 139 4.3.2 Phương pháp thực nghiệm ............................................................................... 141 4.3.2.1 Quy trình tổ chức thực nghiệm...................................................................... 141 4.3.2.2 Kế hoạch dạy học thực nghiệm mẫu.............................................................. 142 4.3.2.3 Dữ liệu thu thập trong quá trình thực nghiệm………………………..……. 163 4.3.3 Thang đánh giá và chuẩn đánh giá ………………………..………………. 164 4.4 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM……………………………………………….…. 165 4.4.1 Phân tích dữ liệu thực nghiệm …………………………………………..…. 165 4.4.1.1 Dữ liệu đo bằng thang tiêu chuẩn đọc – viết – nói – nghe …...………….… 165 4.4.1.2 Dữ liệu đo bằng thang Zakharov …………………….…………………..… 172 4.4.2 Đánh giá kết quả thực nghiệm và đề xuất ….……………………………..… 175 4.4.2.1 Đối với khâu quản lý ……………………………...………….……..….….. 175 4.4.2.2 Đối với khâu tổ chức thực hiện …………………………...…………..…… 179 Tiểu kết chương 4………………………………………………………………… 180 KẾT LUẬN…………………………………………..…………………………… 182 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….. 186 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ………………………...……………………….…..………….. -1- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ………………...………………………………......... -4- vi
- PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC MẪU KHẢO SÁT GV VÀ HỌC HS CÁC ĐỢT………………. 1 PHỤ LỤC 2: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG MÔ HÌNH KIẾN THỨC DẠY HỌC NGỮ VĂN CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO ĐẶC TRƯNG THỂ LOẠI…………………………………….…………………………....... 13 PHỤ LỤC 3: CÁC BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH TRƯỚC, TRONG VÀ SAU ĐỢT THỰC NGHIỆM ……………….….….. 24 PHỤ LỤC 4: XÁC NHẬN THỰC NGHIỆM TẠI CÁC TRƯỜNG ………………. 57 PHỤ LỤC 5: CÁC BỘ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIAO TIẾP TIẾNG VIỆT CỦA HỌC SINH KHMER BẬC TRUNG HỌC CƠ SỞ …… 62 PHỤ LỤC 6: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH SAU THỰC NGHIỆM (LỚP THỰC NGHIỆM VÀ LỚP ĐỐI CHỨNG) ….… 82 PHỤ LỤC 7: HÌNH ẢNH MINH HỌA CHO CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC NGHIỆM TẠI TRƯỜNG PHỔ THÔNG ………………………………………… 91 vii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Chữ viết tắt Đọc là BGD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CT Chương trình CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông PPGT Communicative Language Teaching CH Câu hỏi DTTS Dân tộc thiểu số DTNT Dân tộc Nội trú ĐH Đại học ĐHVB Đọc hiểu văn bản GV Giáo viên GT Giao tiếp HS Học sinh HTCT Hệ thống câu hỏi NL Năng lực NLGT Năng lực giao tiếp NXB Nhà Xuất bản PP Phương pháp PPGT Phương pháp giao tiếp P-P-P Presentation - Practice - Production PT Phổ thông R-W-P Pre – While - Post SGK Sách giáo khoa TB Trung bình THCS Trung học Cơ sở TN Thực nghiệm THGT Thực hành giao tiếp TL Tạo lập TLV Tập làm văn TLVB Tạo lập văn bản TV Tiếng Việt VB Văn bản Chú thích cách mã hoá phiếu khảo sát: - Phiếu khảo sát GV: GV+số thứ tự - Phiếu khảo sát HS: HS+số thứ tự+lớp+huyện, trong đó cách viết tắt tên các huyện như sau: CK: Cầu Kè; CL: Càng Long; CN: Cầu Ngang; CT: Châu Thành; DH: Duyên Hải; TC: Tiểu Cần; TrC: Trà Cú viii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Nội dung bảng Trang Bảng 2.1. Bảng phân loại NL và nhóm NLGT theo tiêu chuẩn của 45 VP.Zakharov Bảng 2.2. Tóm tắt các lý thuyết nổi bật về PPGT và tổ chức lớp học theo 47 PPGT Bảng 2.3. MH lý thuyết cho các hoạt động dạy học phát triển NLGT cho HS 56 Khmer dựa trên PPGT Bảng 2.4. Tóm tắt các vấn đề liên quan việc ứng dụng PPGT vào dạy học 58 tiếng Bảng 2.5. Đề xuất cách thức áp dụng các hoạt động dạy học theo PPGT trong 59 môn Ngữ văn Bảng 2.6. Thống kê số lượng, học lực HS Khmer bậc THCS của 7 trường PT 73 DTNT THCS trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Bảng 2.7. Bảng thống kê số lượng GV và HS tham gia khảo sát qua các đợt 73 Bảng 2.8. Bảng thống kê các phụ âm tiếng Khmer 79 Bảng 2.9. Tổng hợp ý kiến khảo sát GV Ngữ văn THCS về nhu cầu được hỗ trợ để có thể đáp ứng các yêu cầu dạy học Ngữ văn theo hướng phát triển NL người 89 học Bảng 3.1. Bảng mô tả quy trình dạy học kĩ năng Đọc 100 Bảng 3.2. Bảng mô tả quy trình dạy học kĩ năng Viết 101 Bảng 3.3. Bảng mô tả quy trình dạy học kĩ năng Nghe 103 Bảng 3.4. Bảng mô tả quy trình dạy học kĩ năng Nói 104 Bảng 3.5. Bảng minh họa các bài tập về nhà chuẩn bị cho đọc hiểu VB văn học 115 Bảng 3.6. Đề xuất các hình thức tổ chức BT đọc sách cho HS THCS 116 Bảng 3.7. Mẫu PHT kết hợp các kĩ năng ngôn ngữ thông qua 118 đọc hiểu VBVH số 1 Bảng 3.8. Mẫu PHT kết hợp các kĩ năng ngôn ngữ thông qua 118 đọc hiểu VBVH số 2 Bảng 3.9. PHT kết hợp các kĩ năng ngôn ngữ thông qua đọc hiểu VBVH số 3 120 Bảng 3.10. Cấu trúc bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo lý 128 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp những khó khăn HS Khmer thường gặp trong quá 132 trình tiếp nhận – tạo lập VB và hướng giải quyết của GV Ngữ văn Bảng 4.1. Đặc điểm của mẫu đại diện các điểm trường TN 137 Bảng 4.2. Thống kê các mẫu TN đợt 1 và đặc điểm khái quát của mẫu 137 Bảng 4.3. Thống kê số lượng tiết dạy TN 139 Bảng 4.4. Bảng mô tả các loại mẫu TN thu về trong quá trình TN 164 Bảng 4.5. So sánh tổng quát học lực của HS các điểm trường TN 165 ix
- Bảng 4.6. Mức độ đạt được kết quả học tập môn Ngữ văn sau 4-5 tuần áp 171 dụng PPGT Bảng 4.7. Kết quả khảo sát về NLGT của các đối tượng nghiên cứu dựa trên 173 bảng hỏi của V.P. Zakharov (trước TN) Bảng 4.8. Kết quả khảo sát về NLGT của các đối tượng nghiên cứu dựa trên 173 bảng hỏi của V.P. Zakharov (sau TN) DANH MỤC HÌNH VẼ Nội dung hình vẽ Trang Hình 2.1. Năm thành tố cấu thành NLGT theo lý thuyết của Celce-Murcia và 37 cộng sự (1995) Hình 2.2. MH các NL thành phần của NLGT 39 (có thể hiện tích hợp đọc – viết – nói – nghe) Hình 2.3. Nhận xét về các giai đoạn phát triển của PPGT – PPGT trên thế giới 51 (tác giả tóm tắt và sơ đồ hóa dựa theo nghiên cứu của Richard, 2006) Hình 2.4. Cách thức tổ chức lớp học theo PPGT (tác giả dịch và vẽ lại theo lý 55 thuyết của nhóm Richards, 2005 and Littlewood, 2011) Hình 2.5. MH Nói và Nghe trong môn Ngữ văn 70 Hình 2.6. MH các kĩ năng ngôn ngữ trong môn Ngữ văn 70 Hình 2.7. MH các bước dạy học Ngữ văn dựa trên mục tiêu 71 Hình 2.8. 33 phụ âm tiếng Khmer và phiên âm tiếng Việt 79 Hình 2.9. Các nguyên âm không độc lập trong tiếng Khmer và phiên âm tiếng 81 Việt Hình 2.10. Các nguyên âm độc lập trong tiếng Khmer và phiên âm tiếng Việt 81 Hình 3.1. Quy trình dạy học phát triển NLGT dựa trên PPGT đề nghị 1 107 Hình 3.2. Quy trình dạy học phát triển NLGT dựa trên PPGT đề nghị 2 107 Hình 3.3. MH ứng dụng PPGT vào kết nối các kĩ năng đọc – viết – nói – nghe 113 Hình 3.4. PHT gợi mở cho HS trình bày quan điểm, cảm nhận và suy luận của 119 cá nhân Hình 3.5. Các kiểu bài TL VB trong CT Ngữ văn THCS 121 Hình 3.6. Một số gợi ý tổ chức đóng vai sáng tạo trong dạy học Ngữ văn 128 Hình 3.7. MH sáng tạo và tiếp nhận tác phẩm văn học 130 Hình 3.8. MH mô phỏng mối liên hệ giữa dạy học tiếp nhận và TL VB 131 x
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Nội dung biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1. Biểu đồ thống kê số lượng GV và HS tham gia khảo sát qua các 74 đợt Biểu đồ 2.2. Biểu đồ thống kê mức độ gặp khó khăn của GV Ngữ văn THCS 88 khi chuẩn bị kế hoạch dạy học Biểu đồ 4.1. Biểu đồ so sánh kết quả kiểm tra sau TN của các nhóm đối tượng 172 nghiên cứu Biểu đồ 4.2. Biểu đồ so sánh NLGT tiếng Việt của HS Khmer THCS trước và 174 sau TN (sử dụng thang đo Zakharov) xi
- TÓM TẮT Luận án “Ứng dụng PPGT trong dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer cấp THCS” là công trình nghiên cứu được thực hiện trong một thời gian dài với tất cả tâm huyết của chúng tôi đối với việc phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer ở các Trường PT DTNT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Về lý luận, luận án được tiến hành dựa trên những nghiên cứu kĩ lưỡng về các PP dạy học ngôn ngữ trên thế giới, những lưu ý và kinh nghiệm đối với dạy và học tiếng Việt như là ngôn ngữ thứ hai cho đối tượng HS dân tộc thiểu số trong môi trường song ngữ ở Việt Nam. Lý thuyết chính được chúng tôi áp dụng là PPGT (Communicative Language Teaching) nhưng được cập nhật và vận dụng linh hoạt, sáng tạo sao cho phù hợp với đối tượng HS Khmer bậc THCS trong môi trường học tập là Nhà trường PT DTNT. Các lý thuyết về NLGT, các biểu hiện của NLGT, các PP phát triển NLGT và thang đo NLGT cũng được nghiên cứu và điều chỉnh phù hợp để làm cơ sở lý luận cho quá trình thực hiện luận án. Về thực tiễn, luận án khảo sát tất cả các khía cạnh thực tế ảnh hưởng đến nghiên cứu, bao gồm: (1) các chương trình giáo dục môn Ngữ văn (trong đó có dành thời gian so sánh đối chiếu chương trình 2006 lúc dạy TN và chương trình 2018 sau TN, tập trung vào những nội dung còn tiếp tục kế thừa) cùng với các quy định về đánh giá NL HS; (2) các văn bản chính sách có liên quan đến phát triển NLGT tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số; (3) thực tiễn dạy và học Ngữ văn ở các trường PT DTNT THCS trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (đại diện cho các địa phương khác có điều kiện dạy và học cho HS dân tộc thiểu số tương tự); (4) thực tiễn dạy và học Ngữ văn cho HS dân tộc thiểu số theo chương trình giáo dục PT 2018 trong 3 năm đầu áp dụng đối với khối lớp 6,7,8. Sau khi nghiên cứu các cơ sở lý luận khoa học và thực tiễn, luận án tóm tắt những nội dung chính có liên quan, tiến hành thiết kế các hoạt động dạy học đề nghị cho việc ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT cho HS Khmer bậc THCS trong môi trường nội trú. Sau đó, tác giả trực tiếp lấy ý kiến đóng góp từ các GV dạy Ngữ văn, điều chỉnh sao cho phù hợp và đến dạy TN tại các đơn vị trong hơn 4 tuần để kiểm chứng hiệu quả. Sau đợt trực tiếp dạy TN, đánh giá kết quả và điều chỉnh thiết kế, tác giả tiếp tục nhờ hỗ trợ của các GV đang giảng dạy để áp dụng các thiết kế trên vào giảng dạy chương trình giáo dục PT môn Ngữ văn mới và điều chỉnh lần 3 (các kế hoạch dạy học mẫu ở chương 4 và các thiết kế mô hình theo đặc trưng thể loại - phụ lục 3) để xii
- hỗ trợ việc học tập Ngữ văn cho HS dân tộc thiểu số cấp THCS và những khuyến nghị khi áp dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer cấp THCS (mục 3.4). Về thiết kế, nghiên cứu tập trung các hoạt động tương tác, sử dụng được với các ngữ cảnh thực tế bằng cả kênh tiếp nhận thông tin (nghe và đọc) và kênh TL thông tin (nói và viết). Cả 4 kĩ năng ngôn ngữ đọc – viết – nói – nghe được sử dụng thường xuyên và linh hoạt nhằm đạt các mục tiêu GT mà GV đã xác định (theo nội dung đơn vị bài học, chú trọng loại thể của văn bản tiếp nhận/ TL) Các thiết kế ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn cho HS Khmer bậc THCS nhằm phát triển NLGT cho các em đã được tổ chức dạy TN bởi chính chúng tôi trong 4 tuần tại 3 điểm trường đại diện cho các mẫu tiêu biểu (nông thôn, thành thị và điểm trường mới thành lập có nhiều HS yếu kém). Sau đó, các Thầy Cô tại các điểm trường này tiếp tục hỗ trợ chúng tôi trong suốt 2 năm sau TN để thu mẫu, so sánh đối chiếu mức độ hiệu quả của các thiết kế đối với chương trình mới. Nhờ vậy, chúng tôi mới có thể điều chỉnh các thiết kế sao cho phù hợp nhất với thực tế và đưa ra được các khuyến nghị phù hợp để đảm bảo tính cập nhật của nghiên cứu. Về quá trình điều chỉnh sau TN, rút ra những bài học kinh nghiệm qua quá trình nghiên cứu; luận án chỉ tập trung những nội dung cốt lõi, có ý nghĩa quyết định mức độ thành bại của các thiết kế và các hướng dẫn sử dụng các thiết kế. Mục đích lớn nhất của các đề xuất và khuyến nghị là nhằm mang lại giá trị ứng dụng thiết thực cho các nhóm đối tượng có liên quan đến công trình nghiên cứu này. xiii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 PHÙ HỢP VỚI XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU, QUAN ĐIỂM DẠY HỌC CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC 1.1.1 Phù hợp với xu hướng chung về dạy tiếng PPGT là PP đã và đang được áp dụng phổ biến trên toàn thế giới, chủ yếu trong dạy học ngôn ngữ thứ hai (phù hợp với đối tượng nghiên cứu là HS Khmer đang theo học ở các trường PT DTNT). Trong suốt hơn 50 năm hình thành và phát triển, PP này đã được hoàn thiện dần, hướng tới lợi ích cao nhất cho người học ngôn ngữ là ứng dụng để GT hiệu quả. Mục đích chính của việc áp dụng PPGT vào quá trình dạy học là nhằm phát triển các NLGT của người học, tập trung vào giá trị ứng dụng thực tế là thực hành GT bằng ngôn ngữ. Chính bởi ưu điểm này mà nhiều quốc gia đã quan tâm đưa PPGT vào dạy học nhằm phát triển NL người học như Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Philippines, ... Tại Việt Nam, PPGT cũng đã được ứng dụng trong lĩnh vực giảng dạy ngôn ngữ, đầu tiên là tiếng Anh (tiêu biểu là nghiên cứu của Ellis, 1994); tiếp đến là tiếng Việt, kể cả tiếng Việt cho HS bản ngữ và tiếng Việt cho người nước ngoài. Các nghiên cứu tiêu biểu có thể kể đến là công trình của nhóm tác giả Lê A, Nguyễn Quang Ninh, Bùi Minh Toán (1998); Lê Phương Nga, Nguyễn Đình Trí (2000); Nguyễn Hồng Cổn, Nguyễn Minh Thuyết (2014); Trần Thị Hồng Thắm (2015); Lê Thị Thanh Tâm (2016); Trần Thị Thu Hằng (2017); Đỗ Ngọc Thống (2018); Bùi Thị Luyến (2016, 2018), Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2018), .... 1.1.2 Đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực giao tiếp của chương trình Ngữ văn Một trong những nhiệm vụ quan trọng của môn Ngữ văn là hình thành và phát triển các phương tiện GT hiệu quả cho HS, với đầy đủ các nhân tố thành phần của NLGT. Môn học này ở nhà trường PT, ngoài các nhiệm vụ đặc thù, còn có chức năng công cụ. Chính vì vậy, chương trình giáo dục PT môn Ngữ văn của hầu hết các quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến việc hình thành NL sử dụng ngôn ngữ cho HS thông qua 4 kĩ năng GT là đọc, viết, nói và nghe. Ở trong nước, tháng 12/2018, nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học trong điều kiện kinh tế - xã hội mới cũng như nhu cầu thực tiễn của xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kí Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ban hành Chương trình Giáo dục PT tổng thể, thay thế cho chương trình cũ (vốn đã ban hành từ năm 2006). Các định hướng của chương trình mới nói chung, chương trình môn Ngữ 1
- văn nói riêng đáp ứng các yêu cầu phát triển toàn diện phẩm chất và NL của người học, trong đó NLGT là một trong những NL cốt lõi mà tất cả các môn học cũng như hoạt động giáo dục cần góp phần hình thành cho HS. Dựa theo chương trình, các hoạt động dạy học trong các bộ SGK cũng được thiết kế theo các mạch kỹ năng đọc, viết, nói và nghe. Kiến thức văn học, kiến thức về văn bản thông tin phục vụ GT hằng ngày và kiến thức tiếng Việt được tích hợp trong quá trình dạy học đọc, viết, nói và nghe (hướng triển khai phát triển NLGT của luận án cũng đi theo trục chính này). Các ngữ liệu được lựa chọn và sắp xếp phù hợp với khả năng tiếp nhận của HS ở mỗi cấp học. Cũng theo chương trình giáo dục PT hiện hành, HS DTTS sẽ được học tăng cường tiếng Việt theo các tài liệu bổ trợ được biên soạn. Tuy nhiên, tính đến thời điểm hiện tại, tài liệu Ngữ văn được biên soạn riêng/ số tiết Ngữ văn tăng cường riêng cho nhóm đối tượng HS THCS hiện vẫn chưa có, sản phẩm của các dự án tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS cũng chưa đáp ứng được nội dung nảy (mặc dù mọi kết quả khảo sát đều khẳng định là GV và HS DTTS hiện đang rất cần). Trong quá trình thực hiện chương trình Ngữ văn 2018, với 3 bộ SGK Ngữ văn, trong thời gian đầu thực hiện vẫn còn những bất cập do đang ở những bước đầu của giai đoạn đổi mới. GV Ngữ văn và HS THCS nói chung vẫn còn có những bỡ ngỡ trong quá trình dạy và học theo hướng mới (dựa trên kết quả khảo sát năm 2021, 2022). Trên cơ sở thực tế khách quan đó, đối với HS Khmer bậc THCS và GV dạy Ngữ văn cho HS Khmer bậc THCS ở các trường PT DTNT, mức độ khó khăn mà thầy và trò gặp phải lại càng nhiều hơn. Do vậy, nghiên cứu được thực hiện sẽ đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của GV và HS Khmer bậc THCS trong quá trình dạy và học môn Ngữ văn theo hướng phát triển NL. Song song đó, khi NLGT tiếng Việt của các em HS Khmer tăng lên, các em cũng tự tin hơn khi học tập các môn học khác và GT xã hội ở cuối giai đoạn giáo dục cơ bản. 1.2 PHÙ HỢP VỚI CHÍNH SÁCH VÀ TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI ĐỊA PHƯƠNG 1.2.1 Đáp ứng các yêu cầu của xã hội về vấn đề dân tộc thiểu số Vấn đề nghiên cứu về các DTTS là vấn đề nghiên cứu rất quan trọng, nhất là đối với một quốc gia đa dân tộc như nước ta. Vấn đề này được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm. Cho đến nay, có rất nhiều chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc đã được triển khai, ví dụ như chỉ thị 05/BNV ngày 23/2/1993; Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998; Chỉ thị 68CT/TW ngày 18/4/1991; Quyết định 2
- số 267/2005/QĐ-TTg ngày 31/10/2005; Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006; Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008; Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013; Quyết định số 418/QĐ- TTg ngày11/4/2012; Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013; Quyết định số 1557/QĐ- TTg ngày 10/9/2015, … Đặc biệt, báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã nêu rõ “Phát triển chất lượng giáo dục - đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực và chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số”. Riêng về việc tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS, trong 15 năm qua, chúng ta phải kể đến các dự án sau: dự án “Giáo dục song ngữ dựa trên tiếng mẹ đẻ” (MTBBE) do Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UNICEF tiến hành, thử nghiệm thành công ở Lào Cai, Gia Lai, Trà Vinh từ năm 2008; dự án “Nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục cho trẻ em dân tộc thiểu số và khó khăn tại Việt Nam” do Liên minh Châu Âu (EU) tài trợ và đồng thực hiện bởi CISDOMA và AEA tại địa bàn ba xã Tả Lèng, Nùng Nàng, Khun Há, thuộc huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu với thời hạn 3 năm (1/2016 – 12/2018); “Đề án tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, HS tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025” theo quyết định số 1008/QĐ- TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ; “Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2 (2015 – 2021)” theo quyết định số 1896/QĐ-BGDĐT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã tổng kết dự án tháng 12/2023) và gần đây nhất là “Dự án Tăng cường phát triển ngôn ngữ cho HS tiểu học ở Việt Nam” khởi động tháng 11/2023. Trong giai đoạn 2021-2025, chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn I đã khởi động. Ủy ban Dân tộc cũng thường xuyên giám sát, đốc thúc việc thực hiện, cụ thể là công điện số 1199/VĐ-UBDT ngày14/7/2023. Trong suốt hơn 10 năm qua, các Sở Giáo dục và Đào tạo nơi có HS DTTS đều có một mục riêng trong báo cáo hằng năm riêng về việc tăng cường tiếng Việt cho HS DTTS (tuy vậy báo cáo hầu hết chỉ tập trung ở cấp Mầm non và Tiểu học và hiện Đề án “Tăng cường chuẩn bị tiếng Việt cho trẻ mầm non và HS tiểu học vùng DTTS” đang ở giai đoạn 2, 2021 - 2025). 1.2.2 Kế thừa và phát huy tính hiệu quả của các chính sách Việc thực hiện nghiên cứu này sẽ góp phần phát huy hiệu quả của dự án tăng cường tiếng Việt cho HS tiểu học, dự án giáo dục song ngữ,…; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện công văn số 8114/BGDĐT-GDTH ngày 15/9/2000 về việc “Nâng cao chất lượng dạy 3
- học tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số”, tập trung vào việc “tăng cường tiếng Việt cho HS dân tộc theo hướng tích hợp vào các môn học, hoạt động giáo dục; sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy học; khuyến khích tổ chức các trò chơi học tập… tạo môi trường GT tiếng Việt cho HS dân tộc.” Theo số liệu Điều tra 53 dân tộc thiểu số 01/4/ 2019, dân tộc Khmer có số dân xếp thứ năm với khoảng 1,32 triệu người. Các tỉnh có đông người Khmer cư trú nhất là Sóc Trăng, Trà Vinh và Kiên Giang. Chỉ tính riêng ở tỉnh Trà Vinh, đồng bào Khmer chiếm gần 31.53% dân số toàn tỉnh và hơn 24% tổng số người Khmer ở Việt Nam. Tỉ lệ này là cao nhất trong cả nước. Chính vì vậy đối tượng nghiên cứu tập trung nơi đây vì mẫu đủ đại diện cho các vùng đồng bào dân tộc Khmer khác. Để phát triển dân trí, nâng cao đời sống người dân Khmer nơi đây, nhiều chính sách đã và đang phát huy hiệu lực, bao gồm Chỉ thị số 68-CT/TW ngày 14/4/1991 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa VI và Thông báo số 67-TB/TW ngày 14/3/2007 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X “Về công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer”; Nghị quyết số 21/NQ- TW của Bộ Chính trị “Về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010” và Kết luận số 28-KL/TW ngày 14/8/2012 của Bộ Chính trị “Về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng Đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2011 - 2020”; Chỉ thị số 19-CT/TW ngày 10/1/2018 của Ban Bí thư về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới, nhất là Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế – xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn I đang được triển khai. Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu về vấn đề ngôn ngữ - giáo dục của dân tộc này nói chung, phát triển NLGT cho HS Khmer nói riêng là một vấn đề rất đáng được quan tâm, góp phần vào các nghiên cứu chung nhằm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Trà Vinh nói riêng, vùng đồng bào dân tộc Khmer nói chung. Dựa trên các báo cáo, các công trình nghiên cứu đã công bố, chúng tôi nhận thấy giáo dục PT vùng dân tộc Khmer tuy có phát triển, số lượng HS hàng năm đều tăng nhưng không đều ở các cấp học, bậc học; bậc học càng cao, số lượng HS càng ít đi. Mặc dù tỉ lệ HS Khmer lên lớp ngày càng cao nhưng theo một công trình nghiên cứu quy mô thì “đa số HS Khmer còn rất yếu tiếng Việt, ngay cả HS lớp 12” (Đinh Lê Thư, 2003). Điều đó tạo nên rào cản ngôn ngữ, kéo theo hệ quả là kết quả học tập tất cả các môn học không như mong đợi, tỉ lệ bỏ học cao hơn TB chung,… Từ vấn đề yếu kém trong nghe 4
- – nói từ nhỏ dẫn đến hệ quả là NL đọc – viết của các em cũng kém, dẫn đến tự ti, học kém toàn diện và bỏ học (dẫn theo báo cáo của WHO và nghiên cứu của Ellis, 1994). Với chức năng tích hợp và phân hóa, hiện tại lại thống nhất hình thức dạy học và đánh giá theo các NL đọc – viết – nói – nghe, môn Ngữ văn thật sự là môn học cơ sở, có vai trò là công cụ hỗ trợ tích cực cho việc phát triển NLGT bằng tiếng Việt cho HS Khmer, nhất là nhóm các em đang sử dụng ngôn ngữ Khmer trội, gặp nhiều khó khăn trong GT, nhất là GT bằng VB viết tiếng Việt có chủ đích trong môi trường học tập. 1.3 ĐÁP ỨNG NHU CẦU CỦA HỌC SINH KHMER Việc diễn đạt bằng tiếng Việt đối với đối tượng HS Khmer không giống HS người Việt vì tiếng Việt là ngôn ngữ thứ hai của các em. Do đó, trong nhà trường, việc lựa chọn một PP thích hợp để tạo sự tương tác, tạo môi trường thuận lợi cho HS phát triển NL ngôn ngữ nói riêng, NLGT nói chung rất quan trọng. Dựa trên các kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới, chúng tôi nhận thấy PPGT là một PP khả thi đối với việc phát triển NL sử dụng tiếng Việt như là ngôn ngữ thứ hai cho đối tượng HS Khmer, từ đó phát triển NL đọc – viết – nói – nghe bằng tiếng Việt cho đối tượng này. Như vậy, luận án này tập trung vào phát triển NLGT của người học; phù hợp với các chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục đào tạo và phát triển toàn diện vùng đồng bào dân tộc; kế thừa các thành tựu và xu hướng nghiên cứu chung của thế giới về PPGT và NLGT; góp phần thực hiện định hướng phát triển NLGT cho HS mà chương trình giáo dục PT tổng thể và chương trình giáo dục PT môn Ngữ văn đã đề ra. Do vậy, việc thực hiện luận án này là hết sức cần thiết. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Mục tiêu tổng quát: Tìm ra cách thức ứng dụng PPGT vào dạy học Ngữ văn nhằm phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer bậc THCS, góp phần vào công cuộc dạy học phát triển năng lực cho học sinh DTTS, giúp các em tự tin hoàn thành giai đoạn giáo dục cơ bản. - Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về ứng dụng PPGT vào tổ chức dạy học Ngữ văn cho HS Khmer bậc THCS ở các Trường Phổ thông DTNT nhằm phát triển NLGT cho nhóm đối tượng HS này. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Làm thế nào để ứng dụng hiệu quả PPGT vào dạy học Ngữ văn nhằm mục đích phát triển NLGT tiếng Việt cho HS Khmer bậc THCS? 5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Yếu tố phi lý trong sáng tác của Franz Kafka và Haruki Murakami nhìn từ tâm thức hiện đại, hậu hiện đại
171 p |
79 |
21
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học định hướng phát triển năng lực tự học môn hóa học với sự hỗ trợ của công nghệ trí tuệ nhân tạo
253 p |
33 |
15
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Hiệu ứng của giáo dục STEM đến kết quả học tập của học sinh trung học tại thành phố Hà Nội
178 p |
20 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Sự chuyển biến hình thức trong thiết kế bao bì thực phẩm và đồ uống ở Việt Nam (1995 - 2020)
238 p |
63 |
8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Hiệu ứng của giáo dục STEM đến kết quả học tập của học sinh trung học tại thành phố Hà Nội
25 p |
18 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Hội họa Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975 về đề tài kháng chiến
250 p |
32 |
7
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Hoa văn trang trí đồ gỗ nội thất thời Nguyễn
221 p |
21 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Yếu tố trang trí trong tranh lụa Việt Nam giai đoạn 1976 - 2015
243 p |
43 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và lịch sử mỹ thuật: Mỹ thuật trang phục nữ truyền thống của dân tộc Pà Thẻn ở Việt Nam
264 p |
23 |
5
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học Âm nhạc: Dạy học hát aria của W.A. Mozart cho sinh viên thanh nhạc giọng soprano Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
196 p |
18 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Cổ mẫu trong Mo Mường
268 p |
11 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học: Phát triển năng lực đọc cho học sinh lớp 4, 5 qua dạy học tiếng Việt
185 p |
12 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học các mô đun chuyên môn nghề Điện công nghiệp theo hướng phát triển năng lực nghề nghiệp cho sinh viên cao đẳng
27 p |
14 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận văn học: Cổ mẫu trong Mo Mường
38 p |
113 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Ngữ văn: Ứng dụng phương pháp giao tiếp trong dạy học ngữ văn nhằm phát triển năng lực giao tiếp tiếng Việt cho học sinh Khmer bậc trung học cơ sở
27 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học âm nhạc: Dạy học hát ca khúc Việt Nam cho sinh viên giọng soprano ngành Thanh nhạc tại trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
27 p |
24 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học: Phát triển năng lực đọc cho học sinh lớp 4, 5 qua dạy học tiếng Việt
24 p |
8 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
