intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu các yếu tố của kiểm soát nội bộ tác động tới hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:199

16
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán "Nghiên cứu các yếu tố của kiểm soát nội bộ tác động tới hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về các yếu tố kiểm soát nội bộ tác động đến hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp; Khái quát về các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam; Khuyến nghị với các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu các yếu tố của kiểm soát nội bộ tác động tới hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- HOÀNG NGUYỆT QUYÊN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TÁC ĐỘNG TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- HOÀNG NGUYỆT QUYÊN NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ TÁC ĐỘNG TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH Mã số: 9340301 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS TRẦN MẠNH DŨNG 2. PGS. TS NGUYỄN QUANG HÀ HÀ NỘI - 2022
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Hoàng Nguyệt Quyên
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu Trường ĐH Kinh tế quốc dân, Viện Đào tạo Sau Đại học, Ban lãnh đạo Viện Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường ĐH Nông – Lâm Bắc Giang, Khoa Kinh tế - Tài chính, Ban Lãnh đạo Khoa Kinh tế - Tài chính đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi để thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS. TS. Trần Mạnh Dũng và PGS. TS. Nguyễn Quang Hà, người hướng dẫn khoa học đã luôn tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện công trình này. Tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng tới các nhà khoa học, bạn bè và đồng nghiệp đã có nhiều đóng góp quý báu giúp tôi sửa chữa, bổ sung, hoàn thiện đề tài này. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Vụ Giao thông Vận tải, tới các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam, đặc biệt là Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang, Công ty Timescom Hà Nội, và Công ty Cổ phần Xe khách Bắc Ninh … đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin được gửi lời tri ân đặc biệt tới những người thân trong gia đình đã luôn đồng hành, động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin được trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Hoàng Nguyệt Quyên
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT ...............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ........................................................................................ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU .........................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1 1.2. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................3 1.2.1. Nghiên cứu về kiểm soát nội bộ......................................................................... 3 1.2.2. Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh .................................................................. 5 1.2.3. Tác động của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả kinh doanh ................................. 9 1.3. Khoảng trống và định hướng nghiên cứu .......................................................14 1.4. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................15 1.5. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................16 1.6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................16 1.7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................16 1.8. Đóng góp của đề tài ...........................................................................................17 1.8.1. Đóng góp về lý luận ......................................................................................... 17 1.8.2. Đóng góp về thực tiễn ...................................................................................... 17 1.9. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................18 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................19 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .....................20 2.1. Bản chất kiểm soát nội bộ ................................................................................20 2.1.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ ............................................................................. 20 2.1.2. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ .................................................................... 22 2.1.3. Các yếu tố của kiểm soát nội bộ ...................................................................... 23 2.2. Bản chất về hiệu quả kinh doanh ....................................................................30 2.2.1. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh ................................................................. 30 2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh............................................................ 33
  6. iv 2.3. Chính sách nhà nước ........................................................................................36 2.4. Lý thuyết nền tảng ............................................................................................37 2.4.1. Lý thuyết đại diện ............................................................................................. 37 2.4.2. Lý thuyết bất định của các tổ chức .................................................................. 38 2.4.3. Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức ..................................................... 39 2.4.4. Lý thuyết thể chế .............................................................................................. 39 2.4.5. Lý thuyết các bên liên quan ............................................................................. 40 2.5. Giả thuyết và mô hình nghiên cứu ..................................................................41 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................44 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................45 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................45 3.2. Nghiên cứu định tính ........................................................................................48 3.3. Nghiên cứu định lượng .....................................................................................48 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................53 4.1. Khái quát về các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam ........................55 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 55 4.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam ...................................... 60 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính ..........................................................................64 4.2.1. Môi trường kiểm soát ....................................................................................... 65 4.2.2. Đánh giá rủi ro .................................................................................................. 67 4.2.3. Hoạt động kiểm soát ......................................................................................... 68 4.2.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................ 70 4.2.5. Giám sát ............................................................................................................ 71 4.2.6. Chính sách nhà nước ........................................................................................ 71 4.2.7. Hiệu quả kinh doanh......................................................................................... 72 4.3. Thiết lập các biến và thang đo .........................................................................73 4.3.1. Thang đo của các yếu tố thuộc kiểm soát nội bộ............................................. 73 4.3.2. Thang đo chính sách nhà nước......................................................................... 77 4.3.3. Thang đo hiệu quả kinh doanh ......................................................................... 77 4.4. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................78 4.4.1. Tỷ lệ trả lời phiếu ............................................................................................. 78 4.4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 78
  7. v 4.4.3. Đặc điểm đối tượng khảo sát............................................................................ 79 4.5. Kết quả thống kê mô tả ....................................................................................81 4.5.1. Thống kê môi trường kiểm soát ....................................................................... 81 4.5.2. Thống kê về đánh giá rủi ro ............................................................................. 89 4.5.3. Thống kê về hoạt động kiểm soát .................................................................... 91 4.5.4. Thống kê về thông tin và truyền thông ............................................................ 95 4.5.6. Thống kê về giám sát........................................................................................ 98 4.5.6. Thống kê về Chính sách nhà nước ................................................................... 99 4.5.7. Thống kê về hiệu quả kinh doanh .................................................................. 100 4.6. Đánh giá độ tin cậy các thang đo ...................................................................101 4.6. Phân tích nhân tố khám phá ..........................................................................102 4.7. Phân tích tự tương quan, đa cộng tuyến .......................................................106 4.8. Phân tích hồi quy bội ......................................................................................107 4.8.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kiểm soát nội bộ đến hiệu quả kinh doanh .. 107 4.8.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố kiểm soát nội bộ đến hiệu quả kinh doanh khi có biến “Chính sách nhà nước”.......................................................................... 109 4.9. Thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................................................111 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................116 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................117 5.1. Kết luận ............................................................................................................117 5.2. Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ..............................................................118 5.2.1. Khuyến nghị với các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam .................. 118 5.2.2. Khuyến nghị với các cơ quan Nhà nước........................................................ 122 5.3. Hạn chế và định hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................123 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................124 KẾT LUẬN ................................................................................................................126 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ..........................127 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................129 PHỤ LỤC ...................................................................................................................141
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt American Institute of Certified AICPA Hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ Public Accountants AMOS Analysis of Moment Structures Phân tích cấu trúc tuyến tính ANOVA Analysis of Variance Phân tích phương sai ANCOVA Analysis of Covariance Phân tích hiệp phương sai Basel Committee on Banking Ủy ban Basel an toàn về hoạt động BASEL supervision ngân hàng BCTC Financial Statements Báo cáo tài chính Control Objectives for Information Khung kiểm soát về công nghệ CoBIT and related Technology thông tin Khung kiểm soát nội bộ của Viện CoCo Criteria of Controls kế toán viên công chứng Canada CFA Comfirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định Committee of Sponsoring Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia COSO Organizations of the Treadway Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập Commission báo cáo tài chính CPA Certified Public Accoutant Chứng chỉ kế toán viên công chứng DN Enterprise Doanh nghiệp DNVTĐB Doanh nghiệp vận tải đường bộ EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá HTK Inventory Hàng tồn kho HQKD Performance Hiệu quả kinh doanh KSNB Internal Control Kiểm soát nội bộ International Federation of IFAC Liên đoàn Kế toán quốc tế Accountants ISA International Standard on Auditing Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
  9. vii Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Kaiser – Meyer – Olkin Measure of KMO Chỉ số KMO Sampling Adequacy TNHH Limited TNHH TSCĐ Fixed Assets Tài sản cố định TSNH Current Assets Tài sản ngắn hạn SEM Structural Equation Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính Statistical Package for the Social Phần mềm thống kê dùng trong SPSS Sciences nghiên cứu khoa học xã hội VSA Vietnamese Standard on Auditing Chuẩn mực kiểm toán Việt nam
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp nghiên cứu về KSNB tác động đến hiệu quả kinh doanh.............12 Bảng 3.1: Số lượng doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam theo quy mô năm 2020 ......49 Bảng 3.2: Phân phối mẫu của các doanh nghiệp điều tra ..............................................50 Bảng 4.1: Số lượng DNVTĐB phân theo quy mô lao động giai đoạn 2016-2020 .......56 Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu tài chính của các DNVTĐB Việt Nam ................................58 Bảng 4.3: Chỉ tiêu số vòng quay TSCĐ của DNVTĐB Việt Nam ...............................59 Bảng 4.4: Chỉ tiêu năng suất lao động của DNVTĐB Việt Nam..................................60 Bảng 4.5: Các chuyên gia tham gia phỏng vấn .............................................................65 Bảng 4.6: Thang đo các yếu tố kiểm soát nội bộ ..........................................................73 Bảng 4.7: Thang đo chính sách nhà nước .....................................................................77 Bảng 4.8: Thang đo Hiệu quả kinh doanh .....................................................................78 Bảng 4.9: Thống kê mẫu quan sát .................................................................................79 Bảng 4.10: Đặc điểm đối tượng khảo sát theo giới tính, vị trí công việc, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc .......................................................................79 Bảng 4.11: Kết quả khảo sát về môi trường kiểm soát .................................................87 Bảng 4.12: Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro ............................................................91 Bảng 4.13: Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát....................................................94 Bảng 4.14: Kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông ...........................................97 Bảng 4.15. Kết quả khảo sát về giám sát .......................................................................98 Bảng 4.16: Kết quả khảo sát về chính sách nhà nước ...................................................99 Bảng 4.17: Kết quả khảo sát về hiệu quả kinh doanh .................................................101 Bảng 4.18: Thống kê độ tin cậy của các thang đo .......................................................102 Bảng 4.19: Ma trận xoay các nhân tố ..........................................................................103 Bảng 4.20: Tương quan Pearson .................................................................................106 Bảng 4.21; Mô hình tổng quát .....................................................................................108 Bảng 4.22: Phân tích phương sai mô hình (ANOVA) ................................................108 Bảng 4.23; Mối quan hệ giữa KSNB và hiệu quả kinh doanh ....................................108 Bảng 4.24: Mô hình sau khi có Chính sách nhà nước .................................................109 Bảng 4.25: Phân tích phương sai mô hình (ANOVA) ................................................110 Bảng 4.26: Hiệu quả biến điều tiết chính sách nhà nước và hiệu quả kinh doanh ......110
  11. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH Sơ đồ 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................43 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................46 Sơ đồ 3.2: Các bước tiến hành nghiên cứu ....................................................................47 Sơ đồ 4.1: Mô hình tổ chức Công ty Cổ phần Xe khách Bắc Ninh ..............................85 Sơ đồ 4.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang ..........86 Sơ đồ 4.3: Quy trình công nghệ của Công ty Cổ phần Xe khách Bắc Ninh ...................92 Hình 4.1: Số lượng các DNVTĐB (lớn, vừa và nhỏ) giai đoạn 2016-2020 .................57 Hình 4.2: Một số tỷ suất tài chính các doanh nghiệp nghiên cứu .................................58 Hình 4.3: Vòng quay TSCĐ của các DNVTĐB lớn, vừa & nhỏ ..................................59 Hình 4.4: Năng suất lao động của các DNVTĐB lớn, vừa & nhỏ ................................60
  12. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Vận tải đường bộ là phương thức vận chuyển phổ biến nhất hiện nay và có vai trò, vị trí vô cùng quan trọng đối với nước ta. Phương thức vận tải này luôn chiếm khoảng 60%-70% (Niên giám thống kê 2020) trong các hình thức vận tải và xu thế vận tải này vẫn sẽ tiếp tục thống trị trong tương lai. Hiện nay, vận tải hành khách bằng đường bộ chiếm khoảng 90% và vận tải hàng hóa bằng đường bộ chiếm khoảng 70%. Vận tải đường bộ là loại hình vận tải sử dụng các phương tiện di chuyển như ô tô, xe tải, xe container, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo theo ô tô,... để chuyên chở hàng hóa, hành khách. Số lượng doanh nghiệp vận tải đường bộ (xem Phụ lục 2), tính riêng năm 2020 so với 2019 tăng 2.462 doanh nghiệp (tăng 9,49%) trong đó doanh nghiệp quy mô lớn tăng 55,49% (tương đương tăng 182 doanh nghiệp), doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ tăng 9,73% (tương đương tăng 540 doanh nghiệp) và doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ tăng 8,67% (tương đương tăng 1.740 doanh nghiệp). Sự gia tăng nhanh chóng của các phương tiện vận chuyển cùng với tác động của đại dịch Covid 19 trên toàn cầu và diễn ra tại Việt Nam từ tháng 1 năm 2020, đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Theo báo cáo từ Tổng Cục đường bộ, từ Hiệp hội các doanh nghiệp vận tải đường bộ, các doanh nghiệp vận tải đường bộ không có sự đột phá về quy mô, ngành nghề kinh doanh và đổi mới phương tiện…Nhiều doanh nghiệp phải chuyển đổi hình thức sở hữu, thu hẹp sản xuất, hoạt động kinh doanh cầm chừng, sản xuất không ổn định hoặc giải thể. Theo Nghị quyết Đại hội Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ 13 của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, phát triển toàn diện, tái cơ cấu thị phần vận tải theo hướng giảm thị phần vận tải đường bộ, tăng thị phần các phương thức vận tải đường thủy nội địa và đường sắt; chú trọng phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng lực, hiệu quả, chất lượng dịch vụ vận tải, giảm chi phí logistics. Việc giảm thị phần vận tải đường bộ trong khi số lượng các DNVTĐB tăng nhanh dẫn đến sự cạnh tranh giữa các DNVTĐB càng trở nên gay gắt hơn. Để thắng thế trong cạnh tranh, các DNVTĐB phải kiểm soát được các rủi ro mà DN có thể gặp phải đồng thời ra các quyết định điều hành hoạt động kinh doanh kịp thời, chính xác. Các rủi ro mà DNVTĐB đang phải đối mặt là:
  13. 2 • Rủi ro về dịch bệnh: các đợt giãn cách xã hội do dịch Covid 19 khiến nhu cầu đi lại giảm đột biến đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVTĐB. Nhu cầu vận tải và du lịch bị sụt giảm ngay cả khi dịch đã được khống chế cũng khiến cho doanh thu của DNVTĐB giảm rất mạnh. • Rủi ro về chi phí giá thành vận tải: các chi phí đầu vào tăng liên tục, như chi phí xăng dầu phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu (tăng 35%-45% tùy thuộc từng loại xe), chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí lương trả cho lái xe tăng từ 20%-30%, các khoản nộp bảo hiểm, chi phí vé cầu đường, các chi phí do các điều kiện kinh doanh mới (điều kiện mới trong kinh doanh vận tải). Chi phí khấu hao TSCĐ là khá lớn, do DN phải đầu tư xe ban đầu lớn, luôn phải cạnh tranh về chất lượng xe, do hao mòn vô hình, hữu hình của xe cũng khá nhanh, dẫn đến khả năng không thu hồi vốn là rất cao nếu hoạt động sản xuất kinh doanh không mang lại hiệu quả. Đây là rủi ro rất lớn khiến nhiều DNVTĐB hoạt động cầm chừng thậm chí không có lãi và phá sản. • Rủi ro về chất lượng nguồn nhân lực: nguồn nhân lực của doanh nghiệp vận tải đường bộ còn hạn chế về trình độ nghiệp vụ chuyên môn, thiếu kinh nghiệm do sự trẻ hóa nhân lực… không theo kịp yêu cầu của xã hội và các điều kiện kinh doanh, cho nên còn khó khăn trong xây dựng chất lượng dịch vụ và tạo lập uy tín với các đối tác, khách hàng… • Rủi ro về thị phần: Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các đơn vị kinh doanh vận tải, xuất hiện rất nhiều loại hình kinh doanh vận tải, thậm chí là cạnh tranh không lành mạnh trên các luồng tuyến vận tải làm cho hệ số lợi nhuận sụt giảm nhanh, thậm chí lỗ. Nhiều xe cá nhân xuất hiện nên nhu cầu vận tải cũng giảm sút. • Rủi ro về chính sách: Nhiều chính sách của Nhà nước có sự thay đổi (các Luật, Nghị định, thông tư…) mà DN không kịp thời nắm bắt, điều chỉnh theo sẽ làm cho các hoạt động kinh doanh bị xáo trộn, phát sinh chi phí và mất đi cơ hội trong kinh doanh. Để khắc phục những rủi ro trên, các DNVTĐB cần thiết kế các quy trình giám sát nhận diện, đánh giá rủi ro để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, thích ứng được với sự thay đổi của nền kinh tế, gia tăng được sức cạnh tranh nhằm đạt được các mục tiêu của đơn vị (mục tiêu độ tin cậy của thông tin, mục tiêu hiệu quả, hiệu năng, mục tiêu tuân thủ). Có nghĩa rằng DN cần phải KSNB hữu hiệu.
  14. 3 KSNB là một trong những lĩnh vực nghiên cứu được quan tâm và ứng dụng KSNB khá nhiều trong các đơn vị cụ thể, trong các ngành, các lĩnh vực khác nhau. Các nghiên cứu về KSNB, về HQKD, doanh nghiệp vận tải đường bộ (hành khách, hàng hóa) ở các lĩnh vực khác nhau có thể kể tới như: Whittington & Pany (2001), Mawanda (2008), Enwelum (2013), Schneider và Church (2008), Kaplan (2008), SSuuna (2008), Jokipii (2010), Mwaki & cộng sự (2014), Shafawaty & cộng sự (2016), Kinywa (2016), Võ Thu Phụng (2016), Harp và Barnes (2018), Phạm Thị Thanh Loan (2020), Yang và cộng sự (2020)…. Các nghiên cứu trước đây hầu hết dựa trên báo cáo COSO để đánh giá thực trạng KSNB bằng phương pháp thống kê mô tả để đưa ra các giải pháp hoàn thiện KSNB tại các đơn vị này. Gần đây, các nghiên cứu mở rộng sang phân tích KSNB trên các hướng tiếp cận khác nhau từ hướng quản trị, hướng ứng dụng công nghệ thông tin, hướng đánh giá rủi ro dựa trên các thang đo và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khác nhau. Tiếp cận KSNB theo hướng đánh giá rủi ro là hướng tiếp cận mới và còn nhiều khoảng trống cho các thang đo, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả khác nhau trong các bối cảnh khác nhau và các phương pháp nghiên cứu khác nhau. Từ khoảng trống đó, tác giả đã lựa chọn kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng để đo lường các yếu tố KSNB theo quan điểm COSO 2013 tác động tới hiệu quả kinh doanh (các chỉ tiêu ROA, ROS, ROE, số vòng quay TSCĐ, năng suất lao động) của các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam trên cơ sở kiểm soát các rủi ro nhằm đưa ra các khuyến nghị thích hợp giúp các DNVTĐB hoàn thiện KSNB và nâng cao HQKD. Thực hiện đề tài “Nghiên cứu các yếu tố của kiểm soát nội bộ tác động tới hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp vận tải đường bộ Việt Nam”, tác giả kỳ vọng sẽ có những đóng góp mới có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn trong các DNVTĐB ở Việt Nam nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay. 1.2. Tổng quan nghiên cứu 1.2.1. Nghiên cứu về kiểm soát nội bộ Trên thế giới hiện nay, có rất nhiều các nghiên cứu về KSNB. Theo Moeller (2009, tr. 24), KSNB là một quá trình được thiết kế bởi nhà quản lý và áp dụng trong đơn vị nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý về: Độ tin cậy của thông tin tài chính và thông tin hoạt động; Tuân thủ các chính sách, thủ tục, nội qui, quy chế và luật pháp; Bảo vệ tài sản; Thực hiện được sứ mệnh, mục tiêu và kết quả của các hoạt động hoặc
  15. 4 chương trình của đơn vị; Đảm bảo tính chính trực và giá trị đạo đức. Moeller phát triển thêm lý luận của COSO và bổ sung thêm một số mục tiêu của KSNB cần đạt được là đảm bảo tính chính trực và các giá trị đạo đức. Mwindi (2008) cho rằng KSNB là các quy trình được thiết kế và thực hiện bởi sự quản lý và các nhân viên khác để cung cấp sự bảo đảm hợp lý nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị liên quan đến độ tin cậy của báo cáo tài chính, hiệu quả, hiệu năng hoạt động và tuân thủ quy định pháp luật hiện hành. Theo COSO (2013), KSNB được hiểu là quá trình do hội đồng quản trị của một đơn vị, giám đốc, quản lý và nhân viên khác, được thiết kế để cung cấp sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu: Hiệu quả và hiệu năng hoạt động, độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ quy phạm pháp luật và các quy định. Khung COSO (2013) xác định 5 thành phần của KSNB bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông; giám sát. KSNB hữu hiệu sẽ cung cấp sự đảm bảo hợp lý để hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra. Khung COSO (2013) cũng cho rằng hoạt động KSNB được thiết lập đúng cách sẽ giúp tăng cường các chức năng của nhà quản lý. KSNB được đặt ra nhằm đảm bảo sự an toàn cho tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông tin, tránh gian lận có thể xảy ra. Theo Feng và cộng sự (2009), chất lượng của KSNB có ảnh hưởng khá lớn đến độ chính xác của các quy định được thiết lập bởi các nhà quản lý. Các DN thiết lập KSNB không hiệu quả sẽ xảy ra nhiều lỗi về quản lý hơn các DN thiết lập KSNB hiệu quả. Schneider và Church (2008) trong nghiên cứu của họ đã tuyên bố rằng, hiệu quả KSNB là yếu tố tác động cơ bản đối với thu nhập. Trong cùng một điều kiện, KSNB hiệu quả có vai trò thiết yếu trong sự thành công của công ty (Jokipii, 2010). Kaplan (2008) cho rằng KSNB là một quá trình được thực hiện bởi Hội đồng quản trị, nhà quản lý, các nhân viên trong đơn vị nhằm đảm bảo sự hợp lý cho các mục tiêu được thực hiện về tính hiệu quả của hoạt động và độ tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ các quy định và bảo vệ danh tiếng cho đơn vị. KSNB có hiệu lực hoạt động khi các quy trình cụ thể được vận hành bởi các nhà quản lý dưới dạng các kế hoạch, phân công nhiệm vụ trách nhiệm, kiểm soát các tài liệu, bảo vệ tài sản, năng lực của nhân viên, ghi chép, lưu trữ hồ sơ, giám sát ủy quyền và phê chuẩn, kiểm tra định kỳ và thường xuyên. Hồ Tuấn Vũ (2016) với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam” đã tập trung làm rõ các vấn đề lý luận liên quan đến hệ thống KSNB, sự hữu hiệu của hệ thống KSNB và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB, đánh giá các mức
  16. 5 độ tác động, thứ tự ảnh hưởng và tác động của các nhân tố. Trên cơ sở đó, tác giả đề ra các giải pháp, điều kiện thực hiện chúng trong các ngân hàng thương mại Việt Nam. Nhân tố ảnh hưởng gồm: “môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; hệ thống thông tin và truyền thông; hoạt động kiểm soát; giám sát; thể chế chính trị; lợi ích nhóm”. Sử dụng bảng hỏi điều tra tại ba thành phố lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, tác giả phân tích và đưa ra định hướng cho các giải pháp về việc tạo dựng môi trường kiểm soát trong đó nhấn mạnh yếu tố đạo đức kinh doanh; quy trình đánh giá rủi ro linh hoạt để ứng phó kịp thời với các rủi ro; tăng cường sự minh bạch cho các thông tin; tăng cường các hoạt động kiểm soát, giám sát và hoàn thiện thể chế chính trị cũng như kiểm soát được lợi ích nhóm. Luận án này được tiếp cận trên góc độ đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu hệ thống KSNB. Nguyễn Hoàng Phương Thanh (2019) với công trình“Nghiên cứu ảnh hưởng của những yếu tố kiểm soát nội bộ tới chất lượng giáo dục đại học của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam” phân tích ảnh hưởng của những nhân tố KSNB tới chất lượng giáo dục đại học của các trường đại học ngoài công lập ở Việt Nam. Các yếu tố KSNB theo quan điểm COSO 2013 gồm 5 thành phần. Thông qua kiểm định mô hình, phân tích hồi quy nhằm đánh giá mức độ và thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố KSNB tới chất lượng giáo dục đại học của các trường đại học ngoài công lập tại Việt Nam. Như vậy, có thể thấy rằng, các nghiên cứu trên đã nghiên cứu rất nhiều về KSNB và điều đó sẽ hỗ trợ rất nhiều cho tác giả nghiên cứu các thành phần của KSNB tác động tới HQKD của doanh nghiệp. 1.2.2. Nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh là thước đo các chính sách, các hoạt động của DN bằng tiền (thông qua chỉ tiêu tài chính) và các chỉ tiêu phi tài chính. Theo Minshkin (2007), hiệu quả tài chính của DN được đo lường bằng chỉ tiêu tỷ suất đầu tư ROI, tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA, giá trị gia tăng, doanh thu. Theo Cochran và cộng sự (1985); Hart và Ahuja (1996); Liargovas và Skandalis (2008); Almajali và cộng sự (2012), hiệu quả hoạt động được đo bằng các chỉ tiêu tài chính như lợi nhuận, doanh thu đạt được, tính thanh khoản và các chỉ tiêu ROA (tỷ suất sinh lời trên tài sản), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu), ROS (tỷ suất sinh lời trên doanh thu), Tobin’s Q… Mizik và Jacobson (2009) nghiên cứu mối quan hệ giữa thương hiệu sản phẩm bao gồm sự phù hợp, uy tín, tích hợp công nghệ và sử dụng năng lượng với tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến giá trị thương hiệu chính là sự
  17. 6 khác biệt của dịch vụ vận tải. Mặc dù vậy, nhóm tác giả chưa nêu rõ mô hình để đánh giá giá trị thương hiệu của DN vận tải. Cheng và cộng sự (2010) xử lý bằng công cụ excel các số liệu về các DN ở Đài Loan không bao gồm ngành ngân hàng, tài chính, bảo hiểm từ năm 2001-2008. Họ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của DN. Thông qua mô hình phân tích các tác giả nghiên cứu chỉ tiêu ROA, Tobin’s Q. Các biến độc lập sự độc lập của HĐQT, tỉ lệ sở hữu của Nhà quản lý của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán Đài Loan có tác động thuận chiều, và quy mô HĐQT có tác động ngược chiều đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. Rodier (2012) xác định hiệu quả của DN vận tải theo 4 tiêu chí: khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải, sử dụng năng lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường. Trên cơ sở đó hoạch định chính sách phát triển, đổi mới chiến lược kinh doanh cho các DN vận tải. Dù vậy, mô hình chưa đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng của thị trường. Một số tác giả khác nghiên cứu về chi phí để vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ như: Knutsson (2008) cho rằng nhu cầu vận chuyển hiệu quả và chi phí thấp gia tăng là tất yếu của xu thế hiện nay. Gerard & cộng sự (2010) xem xét tác động của độ co dãn giá cả với các yếu tố trong vận tải hàng hóa bằng đường bộ như giá nhiên liệu, giá vận chuyển mỗi kilomet và giá vận chuyển của mỗi tấn hàng. Wiecek và Lorene (2014) đã tìm hiểu về tác động của vận tải hàng hóa bằng đường bộ giữa chi phí và các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, quá trình phân phối hàng hóa kém hiệu quả. Từ đó, chú trọng hơn nữa công nghệ thông tin trong việc xử lý dữ liệu, kết nối với nhiều tổ chức, cá nhân một cách hệ thống hơn. Nimlaor & cộng sự (2014) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến HQKD: bối cảnh ở Thái Lan bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Nhóm tác giả đã gửi phiếu điều tra tới 289 giám đốc DN may mặc ở Thái Lan, trong đó có 178 người trả lời. Nghiên cứu các nhân tố về môi trường doanh nghiệp (chính sách nhà nước, sự liên kết kinh tế, thương mại quốc tế), đặc trưng của DN (quy mô, lãnh đạo, làm việc nhóm), chiến lược công ty (nhãn hiệu, sự khác biệt về sản phẩm, nghiên cứu và phát triển sản phẩm), có tác động tới HQKD của DN (lợi nhuận, bán hàng, giá trị tài sản, năng lực cạnh tranh, lợi thế chi phí, phản hồi của khách hàng) bằng thang đo Likert. Nghiên cứu đã chỉ ra các biến giải thích có mối quan hệ thuận chiều với biến được giải thích.
  18. 7 Phạm Xuân Kiên (2011) với đề tài “Phân tích tài chính trong các doanh nghiệp giao thông đường bộ Việt Nam” đã sử dụng so sánh, phân tích tỷ lệ, phân tích thống kê…để phân tích ROA, ROE và mô hình Dupont trong phân tích tài chính ở các doanh nghiệp giao thông đường bộ Việt Nam. Tác giả nghiên cứu trong bối cảnh các DN giao thông đường bộ ở Việt Nam đã cổ phần hóa gồm 7 công ty. Qua đó, tác giả nêu ra các giải pháp phân tích tài chính trong các DN giao thông đường bộ Việt Nam được hoàn thiện hơn. Đoàn Ngọc Phúc (2014) với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Việt Nam” đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Bảng câu hỏi điều tra gồm 19 câu hỏi được điều tra khảo sát ở 217 doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa ở Việt Nam. Sử dụng phần mềm Stata 12 để phân tích các biến số đo lường hiệu quả HĐKD như “ROA, ROE, tổng tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, số năm cổ phần hóa, số lượng thành viên Hội đồng quản trị, sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài....” Với chín biến quan sát, tác giả sử dụng mô hình SEM để đánh giá độ tin cậy các thang đo, phân tích các nhân tố khám phá, phân tích nhân tố khẳng định. Qua đó, tác giả nêu lên các khuyến nghị cho các nhà quản lý DN nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sau cổ phần hóa. Hạn chế của đề tài là chưa nghiên cứu hiệu quả hoạt động về mặt xã hội hay chưa nghiên cứu các chỉ tiêu phi tài chính trong đánh giá hiệu quả HĐKD của đơn vị. Nguyễn Ngọc Tiến (2015) với công trình “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định”, sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HQKD bằng phân tích ANOVA, phân tích nhân tố khám phá EFA, Dữ liệu mẫu được dùng là 103 với bối cảnh là các DN kinh doanh du lịch tại tỉnh Bình Định. Từ mô hình phân tích, tác giả nêu các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu phân tích hoạt động tại các DN này. Nguyễn Việt Thắng (2017) với đề tài “Nghiên cứu đánh giá doanh nghiệp vận tải hành khách bằng ô tô ở Việt Nam” đã xây dựng được hệ thống chỉ tiêu, tiêu chí và chuẩn mực để đánh giá các DN vận tải hành khách bằng phương tiện vận chuyển ô tô tại tuyến cố định ở Việt Nam. Đó là các tiêu chí đánh giá: nguồn lực của doanh nghiệp vận tải (lao động, cơ sở vật chất, tài chính, các nguồn lực khác) tổ chức quản lý DN vận tải (quy mô và loại hình doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức, công tác hoạch định, tổ chức thực hiện và điều chỉnh, đánh giá về cán bộ lãnh đạo, văn hóa và bản sắc của doanh nghiệp) hiệu quả kinh tế và xã hội (gồm HQKD, hiệu quả kinh tế xã hội, bảo vệ
  19. 8 môi trường) các tiêu chí khác (chất lượng dịch vụ vận tải, năng lực liên kết kết nối, thị trường của doanh nghiệp, an toàn vệ sinh, lao động). Các tiêu chí đánh giá đưa ra rất rộng, toàn diện, tuy nhiên, luận án chưa áp dụng mô hình định lượng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng, và mối quan hệ tác động giữa chúng. Hoàng Quốc Mậu (2017) với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp vật liệu nổ Việt Nam” đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng kết hợp tròn nghiên cứu. Với đặc thù của ngành vật liệu nổ Việt Nam gồm có 8 DN và tác giả có thâm niên công tác trong ngành là 20 năm. Do vậy, rất thuận lợi cho nghiên cứu, tác giả triển khai 3 mẫu phiếu điều tra với 120 cán bộ quản lý Nhà nước, giám đốc DN vật liệu nổ (8) và giám đốc doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ (3). Luận án chủ yếu xử lý số liệu phân tích trên phần mềm excel, chưa sử dụng mô hình để phân tích nhân tố tác động tới HQKD của các DN vật liệu nổ ở Việt Nam. PhạmThị Thanh Hương (2017) với đề tài “Ảnh hưởng của đa dạng hóa tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam”. Tác giả nghiên cứu điển hình ở hai lĩnh vực thương mại dịch vụ là công ty cổ phần tập đoàn Mai Linh và lĩnh vực sản xuất là công ty cổ phần tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai về ảnh hưởng của đa dạng hóa tới HQKD. Sau khi nghiên cứu tình huống, tác giả chọn 565 DN cổ phần đã niêm yết (2010-2014) tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh để phân tích. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20 và STATA 12 để phân tích Anova và Ancova. Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu chỉ tiêu HQKD thông qua ROA, ROE nên tính khách quan và tính toàn diện chưa cao. Hà Thị Việt Châu (2017) thực hiện “Nghiên cứu hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa ở Việt Nam”. Tác giả đã nghiên cứu đầy đủ cả các nhóm chỉ tiêu tài chính và nhóm chỉ tiêu phi tài chính trong phân tích HQKD. Kiểm định mô hình bằng phần mềm SPSS để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhóm chỉ tiêu HQKD tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến sữa Việt Nam. Đặng Thị Thu Hà (2019) với nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố phi tài chính đến hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn Việt Nam”. Tác giả đã nghiên cứu tác động của các nhân tố phi tài chính đến hiệu quả tài chính trong các DN kinh doanh khách sạn Việt Nam. Tác giả sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Bằng kỹ thuật phỏng vấn sâu các chuyên gia sau đó phân tích tổng hợp số liệu bằng các công cụ thống kê mô tả và kiểm định mô hình, phân tích SEM với 45 biến quan sát để khẳng định chiều và hướng tác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2