Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất hàng hóa
lượt xem 5
download
Luận án trình bày việc xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp hàng hóa chủ đạo, đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông sản hàng hóa cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất hàng hóa
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN ĐẮC LỰC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2020
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM NGUYỄN ĐẮC LỰC NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA THEO HƯỚNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Cao Việt Hà HÀ NỘI - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả luận án Nguyễn Đắc Lực i
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các thầy, cô giáo Bộ môn Khoa học đất, Khoa Quản lý đất đai, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Cao Việt Hà - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra những ý kiến quý báu và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án. Tôi cũng xin được gửi lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo các Phòng, Ban, người dân huyện Mai Sơn, Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện để tôi điều tra, thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo tỉnh Ủy, Ủy ban nhân nhân, Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La, Ban Lãnh đạo và cán bộ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và thực hiện nghiên cứu này. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban, ngành, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của các tập thể và cá nhân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Nguyễn Đắc Lực ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng ............................................................................................................... vii Danh mục hình ...................................................................................................................x Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi Thesis abstract................................................................................................................ xiii Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3 1.4. Những đóng góp mới của luận án ..........................................................................4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...............................................................................4 1.5.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................4 Phần 2. Tổng quan tài liệu ..............................................................................................5 2.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa ..........................5 2.1.1. Các khái niệm chung..............................................................................................5 2.1.2. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp .............................................................10 2.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá .........................18 2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa ........21 2.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa trên thế giới và Việt Nam ..................................................................................................27 2.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên thế giới .................................................................................................................27 2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Việt Nam ..............................................................................................................30 iii
- 2.2.3. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ sản xuất nông sản hàng hóa ở tỉnh Sơn La........................................................................................................38 2.3. Định hướng nghiên cứu của đề tài .......................................................................41 Phần 3. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................44 3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................44 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .........................44 3.1.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Mai Sơn ................................................................................................................44 3.1.3. Lựa chọn và phát triển một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa....................................................................................................44 3.1.4. Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La....................................................................45 3.1.5. Đề xuất định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn theo hướng sản xuất hàng hóa ........................................45 3.2. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................45 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp .....................................................45 3.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu....................................................................46 3.2.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ ...........................................................47 3.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................47 3.2.5. Phương pháp chỉnh lý bản đồ đất.........................................................................50 3.2.6. Phương pháp đánh giá đất theo FAO ...................................................................50 3.2.7. Phương pháp xác định loại sử dụng đất hàng hóa ...............................................52 3.2.8. Phương pháp lựa chọn và phát triển mô hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa....................................................................................................52 3.2.9. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................................52 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ....................................................................54 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .........................54 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................54 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................61 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn đối với sản xuất nông nghiệp hàng hóa......................................................................68 iv
- 4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa huyện Mai Sơn................................................................................................................70 4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2017 ..............................................70 4.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn giai đoạn 2012 - 2017 .......73 4.2.3. Các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn ..............................................74 4.2.4. Lựa chọn các cây trồng hàng hóa cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ....................81 4.3. Lựa chọn và phát triển một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa tại huyện Mai Sơn .....................................................................94 4.3.1. Mô hình cà phê chè ..............................................................................................94 4.3.2. Mô hình trồng nhãn..............................................................................................96 4.3.3. Mô hình sắn .........................................................................................................98 4.3.4. Mô hình trồng mía ...............................................................................................99 4.3.5. Mô hình trồng ngô .............................................................................................101 4.4. Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ sản xuất nông sản hàng hóa ......................102 4.4.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn ........................................102 4.4.2. Đánh giá thích hợp đất đai với các LUT hàng hóa ............................................119 4.5. Đề xuất định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn theo hướng sản xuất hàng hóa ......................................124 4.5.1. Các căn cứ pháp lý cho phát triển các loại sử dụng đất hàng hóa của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ..........................................................................................124 4.5.2. Ứng dụng phương pháp phân tích SWOT để phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Mai Sơn .....125 4.5.3. Định hướng sử dụng đất cho các loại sử dụng đất hàng hóa .............................131 4.5.4. Một số nhóm giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa ở Mai Sơn ..............................................................................................................133 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .....................................................................................136 5.1. Kết luận ..............................................................................................................136 5.2. Kiến nghị............................................................................................................137 Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án .........................................139 Phụ lục ...........................................................................................................................147 v
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ACIAR Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp quốc tế Úc (Australian Centre for International Agricultural Research) BVTV Bảo vệ thực vật CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CPTG Chi phí trung gian EU Liên minh châu Âu (European Union) FAO Tổ chức Nông Lương thế giới (Food and Agriculture Organization) GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GDP Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product) GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic information system) GTNC Giá trị ngày công GTSX Giá trị sản xuất HQĐV Hiệu quả đồng vốn IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế thới (International Union for Conservation of Nature) KHCN Khoa học công nghệ KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế - xã hội LMU Đơn vị bản đồ đất đai (Land Mapping Unit) LUT Loại sử dụng đất (Land Use Type) NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NTTS Nuôi trồng thuỷ sản NXB Nhà xuất bản PTNT Phát triển Nông thôn TNHH Thu nhập hỗn hợp TPCG Thành phần cơ giới TV Tiểu vùng UBND Ủy ban nhân dân UNEP Chương trình môi trường Liên hợp quốc (United Nations Environment Programme) UNESCO Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục Liên hợp quốc (United Nations Educational Scientific and Cultural Organization) XDCB Xây dựng cơ bản vi
- DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Diện tích, sản lượng thanh long ở các vùng sinh thái của Việt Nam năm 2017 ....34 2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô vùng Tây Bắc giai đoạn 2010-2016 .............36 3.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất ..........................48 3.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất ...........................48 3.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường các loại, kiểu sử dụng đất ..........49 4.1. Các hồ đập trên địa bàn huyện Mai Sơn ................................................................58 4.2. Tổng hợp các loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................59 4.3. Sản phẩm chủ yếu ngành trồng trọt huyện Mai Sơn giai đoạn 2012 - 2017..........62 4.4. Thực trạng phát triển đàn gia súc, gia cầm huyện Mai Sơn giai đoạn 2012 - 2017 ............................................................................................................64 4.5. Thực trạng nuôi trồng thủy sản huyện Mai Sơn giai đoạn 2012-2017 ..................65 4.6. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2017 ................................................70 4.7. Diện tích của các loại đất nông nghiệp ở các xã trong huyện Mai Sơn năm 2017................................................................................................................72 4.8. Biến động diện tích đất nông nghiệp của huyện Mai Sơn giai đoạn 2012-2017 ..............................................................................................................73 4.9. Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu của huyện Mai Sơn năm 2017................................................................................................................77 4.10. Phương thức tiêu thụ các nông sản chính và tỷ lệ bán ra thị trường của các nông hộ huyện Mai Sơn .........................................................................................82 4.11. Diện tích gieo trồng, sản lượng các cây trồng chính của Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2015 - 2017 ..............................................................................84 4.12. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất có khả năng phát triển thành hàng hóa của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ......................................................................86 4.13. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất hàng hóa huyện Mai Sơn ....................88 4.14. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật vượt ngưỡng cho phép cho một số cây trồng hàng hóa ở Mai Sơn ...............................................................................89 4.15. Tình hình sử dụng phân bón cho một số cây trồng trong các kiểu sử dụng đất hàng hóa tại huyện Mai Sơn ..................................................................................89 vii
- 4.16. Khả năng che phủ đất của các kiểu sử dụng đất hàng hóa huyện Mai Sơn ...........90 4.17. Đánh giá tổng hợp hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất có cây hàng hóa của huyện Mai Sơn..........................................................................................91 4.18. Kết quả phân cấp hiệu quả của các kiểu sử dụng đất hàng hóa của huyện Mai Sơn ..................................................................................................................91 4.19. Các cây nông sản hàng hóa và triển vọng phát triển của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ....................................................................................................................93 4.20. Hiệu quả kinh tế mô hình cà phê chè xen nhãn ở huyện Mai Sơn.........................95 4.21. Hiệu quả kinh tế mô hình nhãn ở Mai Sơn giai đoạn 2015-2017 ..........................97 4.22. Hiệu quả kinh tế mô hình sắn ở Mai Sơn giai đoạn 2015-2017 ............................99 4.23. Hiệu quả kinh tế mô hình mía ở Mai Sơn giai đoạn 2015-2017 ..........................100 4.24. Hiệu quả kinh tế mô hình ngô ở Mai Sơn giai đoạn 2015-2017 ..........................102 4.25. Các yếu tố, chỉ tiêu phân cấp xác định đơn vị đất đai huyện Mai Sơn ................103 4.26. Tổng hợp các loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ......................................104 4.27. Diện tích đất phân theo thành phần cơ giới của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...108 4.28. Tổng hợp diện tích đất theo độ dầy tầng đất mịn trong vùng nghiên cứu của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ................................................................................109 4.29. Diện tích đất phân theo độ cao tuyệt đối của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........110 4.30. Diện tích đất phân theo độ dốc của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .......................112 4.31. Diện tích đất phân theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ................113 4.32. Tổng hợp đặc tính và diện tích của các đơn vị đất đai vùng nghiên cứu huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ............................................................................................115 4.33. Tổng hợp các đơn vị đất đai theo loại đất vùng nghiên cứu huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...........................................................................................................117 4.34. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất hàng hóa......................................120 4.35. Tổng hợp diện tích phân hạng thích hợp các LUT của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ..................................................................................................................121 4.36. Tổng hợp diện tích đất đai theo mức độ thích hợp S1 và S2 hiện tại và tương lai khi cải thiện chế độ tưới..................................................................................123 4.37. Phân tích SWOT trong phát triển ngô hàng hóa ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La .125 4.38. Phân tích SWOT trong phát triển mía theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ............................................................................................126 viii
- 4.39. Phân tích SWOT trong phát triển cà phê chè theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La .................................................................................127 4.40. Phân tích SWOT trong phát triển sắn theo hướng sản xuất hàng hóa ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ............................................................................................128 4.41. Phân tích SWOT trong phát triển cây ăn quả hàng hóa ở huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ..................................................................................................................129 4.42. Định hướng phát triển các loại sử dụng đất hàng hóa trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ..................................................................................................132 ix
- DANH MỤC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1. Diện tích các cây công nghiệp lâu năm là nông sản chủ lực quốc gia năm 2017................................................................................................................32 2.2. Cơ cấu diện tích đất trồng cam ở một số tỉnh năm 2017 .......................................34 2.3. 10 tỉnh có diện tích trồng bưởi lớn nhất Việt Nam năm 2017 ...............................35 2.4. Tỷ lệ ngô hàng hóa ở các tỉnh vùng Tây Bắc Việt Nam ........................................36 2.5. Diện tích đất trồng một số cây ăn quả năm 2017 và diện tích quy hoạch đến năm 2020 của tỉnh Sơn La .....................................................................................39 2.6. Diện tích, phân bố và quy hoạch trồng cây ăn quả của tỉnh Sơn La năm 2020 ....40 2.7. Khung nghiên cứu của đề tài .................................................................................43 3.1. Sơ đồ phân tiểu vùng nghiên cứu ..........................................................................46 3.2. Sơ đồ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ...................................................................51 4.1. Sơ đồ hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .....................................................54 4.2. Biểu đồ lượng mưa theo tháng của huyện Mai Sơn...............................................56 4.3. Biểu đồ độ ẩm không khí bình quân tháng của huyện Mai Sơn ............................56 4.4. Cơ cấu kinh tế huyện Mai Sơn năm 2017 ..............................................................61 4.5. Mô hình cà phê chè xen nhãn ở hộ ông Đặng Đình Thị xã Chiềng Ban ...............95 4.6. Mô hình trồng nhãn ở hộ ông Lò Văn Toàn xã Cò Nòi .........................................97 4.7. Mô hình trồng sắn ở nương của ông Giàng A Pó tại xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn ..................................................................................................................98 4.8. Mô hình mía ở xã Cò Nòi huyện Mai Sơn ...........................................................100 4.9. Mô hình ngô ở xã Cò Nòi huyện Mai Sơn ...........................................................101 4.10. Sơ đồ loại đất huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000) .......................107 4.11. Sơ đồ thành phần cơ giới huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000) .....108 4.12. Sơ đồ độ dày tầng đất huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000) ..........109 4.13. Sơ đồ độ cao tuyệt đối huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000) .........111 4.14. Sơ đồ độ dốc huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000) ........................112 4.15. Sơ đồ chế độ tưới huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000).................113 4.16. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Mai Sơn (thu nhỏ từ bản đồ tỷ lệ 1/50.000) .............114 x
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Nguyễn Đắc Lực Tên Luận án: Nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất hàng hóa. Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9 85 01 03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Xác định được các loại sử dụng đất nông nghiệp hàng hóa chủ đạo, đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông sản hàng hóa cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thu thập số liệu tài liệu thứ cấp; Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ; Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp; Phương pháp chỉnh lý bản đồ đất; Phương pháp đánh giá đất đai theo FAO; Phương pháp xác định các cây trồng hàng hóa; Phương pháp xây dựng và đánh giá mô hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hàng hóa; Phương pháp phân tích SWOT. Kết quả chính và kết luận Mai Sơn là huyện nông nghiệp trọng điểm của tỉnh Sơn La có nhiều lợi thế cạnh tranh trong phát triển các cây trồng hàng hóa: có diện tích đất nông nghiệp lớn (101.116,27 ha) với khí hậu, đất đai thích hợp trồng cà phê chè, cây ăn quả, mía, ngô và một số cây trồng hàng hóa khác. Trong giai đoạn 2010-2018 tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện được duy trì ổn định, tăng trưởng khá. Năm 2018 tổng giá trị sản xuất của huyện đạt 12.251,2 tỷ đồng (giá hiện hành) trong đó cơ cấu ngành: Nông - lâm nghiệp 28,0%, Công nghiệp - xây dựng 36,1%, dịch vụ - thương mại 35,9%. Tuy nông nghiệp phát triển mạnh trong những năm gần đây nhưng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, các cơ sở bảo quản và chế biến nông sản còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu của sản xuất hàng hóa. Các loại sử dụng đất hàng hóa của huyện Mai Sơn được xác định gồm: cà phê chè, ngô hè, mía, sắn và cây ăn quả (trong đó chủ yếu là nhãn và xoài). Trong 3 năm gần đây diện tích mía, cây ăn quả, cà phê tăng rất nhanh, riêng ngô có xu hướng giảm. Trong 05 LUT cây hàng hóa, 02 LUTs mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất là cây ăn quả và cà phê chè với giá trị gia tăng dao động trong khoảng 80-156 triệu/ha/năm và giá trị ngày công lên tới 150-363 nghìn đồng. Đây cũng là những LUTs cho hiệu quả xã hội và môi trường cao. LUTs ngô hè và sắn tuy mang lại hiệu quả đồng vốn và có tỷ lệ chấp nhận của người dân cao (do phù hợp với tập quán và kỹ thuật canh tác đơn giản) nhưng xi
- không bền vững về mặt môi trường, dễ gây suy kiệt đất. Kết quả theo dõi 5 mô hình sử dụng đất theo hướng hàng hóa (ngô, mía, sắn, cà phê chè xen nhãn, và nhãn trồng thuần) cho thấy, cả 5 mô hình đều cho hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao hơn nhiều so với sản xuất đại trà, nhất là mô hình cà phê chè và cây ăn quả. Việc áp dụng bón phân vô cơ cùng với tưới tiết kiệm, trồng xen ở các mô hình đã nâng cao rõ rệt hiệu quả kinh tế so với phương thức sản xuất truyền thống trong dân (giá trị gia tăng tăng từ 1,15 đến 1,94 lần, hiệu quả đồng vốn tăng từ 1,1 đến 2,0 lần. Kết quả đánh giá tiềm năng sử dụng đất phục vụ sản xuất hàng hóa huyện Mai Sơn đã xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu về tiềm năng đất đai trên cơ sở phương pháp đánh giá đất theo FAO cho thấy đất đai của huyện có sự phân hóa lớn với 114 LMUs. Kết quả phân hạng mức độ thích hợp đất đai của huyện với 5 LUT cây trồng hàng hóa như sau: * LUT Ngô 1 vụ: có 16.234,44 ha ở mức thích hợp (chiếm 11,97%) và 79.799,09 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 58,85 %); * LUT Mía: có 11.731,0 ha ở mức thích hợp (chiếm 8,65 %) và 23.715,36 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 15,48%); * LUT Cà phê chè: có 32.060,04 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 23,64% tổng diện tích đất điều tra của huyện; * LUT Sắn: có 886,7 ha ở mức thích hợp (chiếm tỉ lệ 0,65% tổng diện tích đất điều tra) và 47.806,73 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 35,25%); * LUT cây ăn quả: có 31.651,92 ha ở mức thích hợp (chiếm tỉ lệ 23,34% ) và 5.089,33 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 3,75%). Yếu tố hạn chế lớn nhất về đất đai là diện tích đất dốc lớn và điều kiện tưới rất hạn chế (huyện có 23,52% diện tích đất nông nghiệp có độ dốc >25o, chỉ có 0,87% đất nông nghiệp có thể tưới chủ động). Cải thiện được chế độ tưới bằng áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước là yếu tố then chốt trong nâng hạng mức thích hợp đất đai với các cây trồng hàng hóa. Trên cơ sở tiềm năng đất đai, mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất hàng hóa, hiện trạng rừng, định hướng pháp triển chung của huyện Mai Sơn, đã xác định được diện tích phát triển 5 LUT hàng hóa đến năm 2025 như sau: LUT cà phê chè 10.000 ha, LUT cây ăn quả 14.000 ha (trong đó nhãn 3.000 ha, cây xoài 4.000 ha), LUT ngô hè 12.400 ha, LUT mía 6.000 ha và LUT sắn 3.200 ha. Để đạt được các định hướng trên huyện Mai Sơn cần thực hiện đồng bộ 4 nhóm giải pháp chủ yếu là: (i) Nhóm giải pháp về chính sách, (ii) Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất; (iii) Nhóm giải pháp về tổ chức lại sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ; (iv) Nhóm giải pháp về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật. xii
- THESIS ABSTRACT PhD candidate: Nguyen Dac Luc Thesis title: Study the agricultural land use in Mai Son district, Son La province in the orientation of commodity production Major: Land management Code: 9 85 01 03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research Objectives Identify key agricultural commodity for Mai Son district, Son La province, propose orientations and solutions to use agricultural land in accordance with the land potential for the agricultural commodity production for the district. Materials and Methods The following research methods were used: Method of collecting secondary data and document; Method of selecting research sites; Method of surveying and interviewing farmer households; Method of evaluating agricultural land use efficiency; Method of adjusting the soil map; Land Suitability classification assessment method according to FAO; Method of identifying commodity crops; Method of developing and evaluating agricultural land use models in the direction of commodity; SWOT analysis method. Main findings and conclusions Mai Son is a key agricultural district of Son La province with many competitive advantages in developing commodity crops. Mai Son had a large area of agricultural land (101,116.27 ha) with favourable climate and suitable soil for growing arabica coffee, fruit trees, sugarcane, maize and some other commodity crops. In the period of 2010-2018, the district's economic growth rate had been maintained stably and grew fairly well. In 2018, the total production value of the district reached VND 12,251.2 billion (current price). Sections were structured as follows: agriculture - forestry 28%, industry - construction 36.1%, services - commerce 35, 9%. Despite the strong development of agriculture in the last years, transport and irrigation infrastructure, storage and processing facilities for agricultural products were still limited, failing to meet the requirements of production. Mai Son district's commodity crops were identified as: arabica coffee, maize, sugarcane, cassava and fruit trees (mainly longan and mango). In 2017, the district's maize area reached 19,661.0 ha, arabica coffee 6,353.0ha, sugarcane 6,085.0 ha, cassava 3,450.0 ha, longan 1,139.0 ha and mango 891 ha. In the last 3 years, the area of sugarcane, fruit trees and coffee has increased very fast, but maize land tended to decrease. Among five LUTs of commodity crops, the two LUTs that returned the highest economic efficiency were fruit trees and arabica coffee with added value xiii
- ranging between 80-156 million VND/ ha / year and workday value up to 150 -363 thousand VND. These are also LUTs had high social and environmental efficiency. LUTs of one maize and cassava, although brought high capital efficiency and had a high acceptance rate from farmers due to suitable simple farming practices and customs, but were not environmentally sustainable, easily caused land exhaustion. The results of monitoring 5 models of growing commodity crops (maize, sugarcane, cassava, arabica coffee intercroped with longan, and pure longan) showed that all 5 models had much higher economic, social and environmental efficiency compared to those of mass production, especially arabica coffee and fruit tree models. The application of economical irrigation, inorganic fertilization together with economical irrigation, intercropping in the models has significantly improved economic efficiency compared to traditional production methods among the people (value added increased from 1.15 to 1.94 times, capital efficiency increased from 1.1 to 2.0 times. Results of the potential land assessment for commodity production of Mai Son district was used to build a database of land potential based on the FAO land assessment method, which showed that the district's land had major divergence with 114 LMUs. The results of land suitability classification of the district with 5 LUTs of commodity crops were as follows: * LUT 1 maize: with 16,234.44 ha of suitable level and 79,799.09 ha of marginally suitable level; LUT sugarcane: there was 11,469.3 ha of suitable level and 23,715.36 ha of less suitable level; LUT Arabica coffee: with 32,060.04 ha of less suitable level; LUT cassava: with 886.7 ha at suitable level and 47,806.73 ha of less suitable level; LUT fruit trees: with 31,651.92 ha of suitable level and 5,089.33 ha of less suitable level. The greatest limitations on land were the large sloping area and the limited irrigation conditions (the district had 23.52% of the agricultural land with slope more than 25o, only 0.87% of the agricultural land can be actively irrigated). Therefore, improving the irrigation regime by adopting advanced water-saving irrigation systems is a key factor in raising the level of soil suitability for commodity crops. Based on the land potential, suitability for commodity crops, forest status, general development orientation of Mai Son district, the area for development of these 5 crop groups has been determined by 2025 as follows: 10,000 ha for Arabica coffee and 14,000 ha for fruit trees (of which longan 3.000 ha, mango 4,000 ha), 12,400 ha for maize, 6,000 ha for sugarcane and 3,200 ha for cassava. In order to achieve the above directions, Mai Son district needs to synchronously implement 4 groups of solutions to develop commodity crops, namely: (i) Group of policy solutions, (ii) group of solutions for developing infrastructure; (iii) Group of solutions on product consumption markets; (iv) group of solutions for training and technology transfer. xiv
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn xây dựng và phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam diễn ra với tốc độ rất nhanh đã làm tăng áp lực đối với tài nguyên đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp. Điều đó dẫn tới nhu cầu phải điều chỉnh lại cách tiếp cận đối với công tác quản lý và sử dụng đất để hỗ trợ tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng, hài hòa hóa cách tiếp cận quản lý và sử dụng đất với các xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời tạo ra một hành lang để quản lý quá trình phát triển của đất nước một cách bền vững. Nông nghiệp là hoạt động cơ bản nhất của loài người. Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp phát triển các ngành khác (Đường Hồng Dật, 1994). Trong điều kiện các nguồn tài nguyên để sản xuất có hạn, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất nông nghiệp là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh tế đồng thời tạo đà cho phát triển nông nghiệp bền vững. Hơn 30 năm qua, kể từ khi thực hiện chính sách Đổi mới, nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) của đất nước. Nền nông nghiệp cơ bản đã chuyển sang sản xuất hàng hoá, phát triển tương đối toàn diện, tăng trưởng khá. trong 10 năm gần đây (2009-2019), tốc độ tăng trưởng GDP toàn ngành nông nghiệp đạt 2,61%/năm, tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt 3,64%, đóng góp đáng kể trong tăng trưởng GDP cả nước. Sản xuất nông nghiệp không những đảm bảo an toàn lương thực quốc gia mà còn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế với việc tăng hàng hóa nông sản xuất khẩu với kim ngạch xuất khẩu đạt 36,3 tỷ USD. Tổng cục Thống kê công bố, năm 2019, GDP toàn ngành nông nghiệp tăng 2,01%, đóng góp 4,6 phần trăm vào mức tăng trưởng GDP cả nước. Thặng dư thương mại đạt 9,9 tỷ đô la Mỹ. 1
- Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới với các mặt hàng chủ lực như thủy sản (8,63 tỷ USD), hạt điều (3,516 tỷ USD), rau quả (3,74 tỷ USD), cà phê (2,75 tỷ USD), gạo (2,79 tỷ USD), hạt tiêu và sắn (0,71 và 0,93 tỷ USD)… Điều đó thể hiện sự tin tưởng và đón nhận của thị trường thế giới đối với các mặt hàng nông sản của Việt Nam ngày càng lớn; đồng thời cho thấy hàng hóa nông sản của Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm ngay cả ở những thị trường khó tính nhất trên thế giới (Minh Sơn, 2020). Cùng với tăng trưởng sản lượng là quá trình đa dạng hoá các mặt hàng nông sản trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh từng vùng. Ở nước ta đã hình thành những vùng sản xuất tập trung với khối lượng nông sản hàng hóa lớn mang tính kinh doanh rõ rệt, xuất hiện nhiều trang trại và hộ kinh doanh tiểu điền mà ở đó lượng nông sản hàng hóa chiếm tỉ trọng lớn và tính chất sản xuất kinh doanh nông nghiệp hàng hóa ngày càng thể hiện rõ. Tuy nhiên, xét trên tổng thể, nền nông nghiệp nước ta vẫn đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề như: sản xuất nhỏ, manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng hàng hóa thấp, khả năng hợp tác liên kết cạnh tranh yếu, sự chuyển dịch cơ cấu chậm. Chính vì vậy, nông nghiệp hàng hóa là một nội dung được khẳng định trong Nghị quyết Đại hội X và nghị quyết đại hội XII của Đảng. Huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La nằm trong vùng kinh tế động lực dọc Quốc lộ 6 của vùng Tây Bắc. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 142.670,58 ha, dân số 158.455 người, mật độ dân số thấp với 111 người/km2. Địa hình của huyện bị chia cắt mạnh đã tạo ra sự đa dạng trong phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa (cây hàng năm, cây lâu năm, cây công nghiệp, cây thức ăn chăn nuôi và cây thuốc….). Lĩnh vực nông nghiệp vẫn là thế mạnh của huyện, tuy nhiên phần lớn diện tích đất nông nghiệp có độ dốc lớn. Khí hậu khắc nghiệt (khô hạn về mùa khô, xói mòn về mùa mưa…) làm cho đất có nguy cơ bị xói mòn, thoái hoá cao. Mặt khác, huyện có 10 thành phần dân tộc sinh sống tạo ra sự đa dạng về phương thức canh tác và văn hóa khác nhau. Hiện nay, chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa diễn ra ở hầu hết các xã, hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt từ 27,1 triệu đồng/ha năm 2015 lên 30,8 triệu đồng/ha năm 2017 (UBND huyện Mai Sơn, 2018). Trên địa bàn huyện đã hình thành một số vùng sản xuất tập trung cây ăn quả, cây công nghiệp… đã tạo ra 2
- nhiều sản phẩm góp phần hình thành nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, vùng sản xuất hàng hóa chưa có quy hoạch chi tiết, chưa có định hướng phát triển các sản phẩm nông sản chủ lực cho huyện, chưa có các nghiên cứu sâu và toàn diện cho phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Để đạt được các mục tiêu phát triển KTXH đồng thời bảo vệ tài nguyên và môi trường trong khai thác sử dụng đất có hiệu quả bền vững, huyện Mai Sơn cần phải có một chiến lược sử dụng đất phù hợp. Muốn vậy cần phải bắt đầu từ việc trả lời các câu hỏi: Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Mai Sơn hiện nay ra sao? Tiềm năng đất cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa hiện nay của huyện thế nào? Thị trường tiêu thụ các nông sản của huyện Mai Sơn hiện nay thế nào? Định hướng sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn tiếp theo của huyện ra sao? Giải pháp nào để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện? Để trả lời các câu hỏi trên việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất hàng hóa” là rất cần thiết. 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xác định được các loại sử dụng đất nông nghiệp hàng hóa chủ đạo, đề xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông sản hàng hóa cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Quỹ đất nông nghiệp và các loại sử dụng đất (LUT) sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa; - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; - Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý và sử dụng đất nông nghiệp, phát triển nông nghiệp hàng hóa. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Quỹ đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng có khả năng khai thác, sử dụng phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trong địa giới hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La (trừ đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác). Tổng diện tích điều tra là 135.604,5 ha. 3
- - Phạm vi thời gian: + Số liệu điều tra thứ cấp lấy trong giai đoạn 2012 - 2017; + Số liệu điều tra về hiệu quả sử dụng đất lấy trong giai đoạn 2015- 2017; + Hiện trạng sử dụng đất lấy đến 31/12/2017; + Giá cả nông sản lấy trong năm 2017. - Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Do đặc điểm sản xuất của huyện nên trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu các cây trồng nông nghiệp chính có khả năng phát triển thành hàng hóa. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Đề tài đã xác định được 5 LUT hàng hóa cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La là: LUT cà phê chè (Coffea arabica), LUT cây ăn quả (nhãn, cây xoài), LUT ngô hè, LUT mía và LUT sắn. Trên cơ sở đánh giá thích hợp đất đai và các điều kiện sản xuất đã xác định được diện tích phát triển các LUT này đến năm 2025 như sau: LUT cà phê chè 10.000 ha; LUT cây ăn quả 14.000ha cả trồng thuần và trồng xen với cà phê (nhãn 3.000 ha, xoài 4.000 ha), LUT ngô hè 12.400 ha, LUT mía 6.000 ha và LUT sắn 3.200 ha. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng đồi núi phía Bắc Việt Nam. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung các cơ sở dữ liệu về đất đai (dữ liệu về đất, tiềm năng đất đai, khả năng thích hợp với một số cây trồng hàng hóa trọng điểm) phục vụ cho quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La. Đây cũng là cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông sản hàng hóa đáp ứng mục tiêu tăng trưởng ổn định cho huyện. Các nghiên cứu này cũng có giá trị tham khảo cho một số vùng có điều kiện tương tự như Mai Sơn. 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy xúc thuỷ lực gầu ngược dung tích 0,7m
24 p | 132 | 15
-
Báo cáo Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng vỏ sắn (khoai mì) trong thức ăn cho bò nuôi lấy thịt
2 p | 191 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu, phát triển các lược đồ chữ ký sô tập thể
24 p | 129 | 13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 251 | 12
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
177 p | 26 | 9
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tác động của các nhân tố đến năng suất nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc
135 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu biến dị, khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của Bạch đàn pelita tại Bàu Bàng (Bình Dương) và Pleiku (Gia Lai)
129 p | 107 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu nâng cao chất lượng xử lý tín hiệu trong các hệ thống thông tin đa người dùng
24 p | 109 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sự ổn định khoang hầm trong môi trường đá nứt nẻ bằng phương pháp Phân tích biến dạng không liên tục
24 p | 112 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ổn định đàn hồi của tấm và vỏ trụ composite lớp chịu tải trọng động
24 p | 99 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử dầm bê tông cốt thép chịu uốn bị hư hỏng do ăn mòn được gia cường bằng tấm CFRP
27 p | 12 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tương tác giữa ống dẫn và nền san hô
24 p | 100 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến kết quả xác định một số thông số mật đường bê tông xi măng sân bay bằng thiết bị gia tải động
27 p | 25 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm lan truyền kim loại nặng từ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội
26 p | 28 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xác định chế độ làm việc hợp lý của máy lu rung thi công đất nền đường tuần tra biên giới
24 p | 111 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
27 p | 26 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tác động của các nhân tố đến năng suất nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc
12 p | 5 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm trượt đất đá trên đường Hồ Chí Minh đoạn Đakrông – Thạnh Mỹ và luận chứng giải pháp xử lý thích hợp
24 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn