Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất sử dụng hiệu quả đất trồng cà phê huyện Cư M’gar phục vụ tái canh cây cà phê tỉnh Đắk Lắk
lượt xem 4
download
Mục đích của luận án nhằm đánh giá thực trạng sử dụng đất trồng cà phê và hiệu quả một số LUT cà phê tại huyện Cư M’gar. Đánh giá thích hợp đất đai đối với một số LUT cà phê; đề xuất định hướng sử dụng đất trồng cà phê khi thực hiện tái canh và các giải pháp sử dụng hiệu quả đất tái canh cà phê huyện Cư M’gar.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất sử dụng hiệu quả đất trồng cà phê huyện Cư M’gar phục vụ tái canh cây cà phê tỉnh Đắk Lắk
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐẶNG THỊ THÚY KIỀU NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HIỆU QUẢ ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ HUYỆN CƯ M’GAR PHỤC VỤ TÁI CANH CÂY CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2018
- HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ ĐẶNG THỊ THÚY KIỀU NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG HIỆU QUẢ ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ HUYỆN CƯ M’GAR PHỤC VỤ TÁI CANH CÂY CÀ PHÊ TỈNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 9.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH 2. TS. NGUYỄN QUANG DŨNG HÀ NỘI - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Đặng Thị Thúy Kiều i
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, bạn bè và người thân, tập thể và cá nhân những nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực trong và ngoài ngành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến: PGS.TS. Vũ Thị Bình và TS. Nguyễn Quang Dũng là những Cô/Thầy đã hướng dẫn hết mực nhiệt tình chỉ dạy giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận án. Tập thể lãnh đạo và các thầy, cô Khoa Quản lý đất đai, Bộ môn Quy hoạch đất đai, Ban Quản lý Đào tạo, Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Có được những thành quả trong luận án là được sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo và cán bộ: Phân Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp, Viện Khoa học và Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên, Trung tâm Nghiên cứu đất, Phân bón và Môi trường Tây Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk, Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk, Trung tâm Khí tượng Thủy văn tỉnh Đắk Lắk, Chi cục Thống kê huyện Cư M’gar, UBND huyện Cư M’gar, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Cư M’gar đã cử người phối hợp và cung cấp số liệu cho luận án, các hộ gia đình chọn làm mô hình. Tôi cũng xin cám ơn đến các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác tại trường Đại học Tây Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu. Cuối cùng tôi muốn được cám ơn những người thân trong gia đình tôi đã luôn chia sẻ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện công trình nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận án Đặng Thị Thúy Kiều ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................................. ii Mục lục.................................................................................................................................. iii Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt .................................................................................. vi Danh mục bảng .................................................................................................................... vii Danh mục hình ...................................................................................................................... ix Trích yếu luận án ................................................................................................................... x Thesis abstract ...................................................................................................................... xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4. Đóng góp mới của luận án ........................................................................................ 3 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 4 1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 4 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 4 Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 5 2.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất trồng cà phê................................................................ 5 2.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất ............................................... 5 2.1.2. Yêu cầu sử dụng đất của cây cà phê và một số cây trồng xen .............................. 7 2.2. Phương pháp Đánh giá đất và nghiên cứu ứng dụng Đánh giá đất ở Việt Nam...... 19 2.2.1. Đánh giá đất trên thế giới.................................................................................... 19 2.2.2. Đánh giá đất theo FAO ....................................................................................... 22 2.2.3. Một số công trình nghiên cứu ứng dụng đánh giá đất theo FAO ở Việt Nam .............24 2.3. Tình hình sử dụng đất trồng cà phê và tái canh cà phê trên thế giới và Việt Nam ................................................................................................................. 26 2.3.1. Tình hình sử dụng đất trồng cà phê .................................................................... 26 2.3.2. Tình hình tái canh cà phê của một số nước trên thế giới và Việt Nam ............... 35 2.4. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu và hướng nghiên cứu của đề tài ................. 43 2.4.1. Nhận xét chung về tổng quan tài liệu ................................................................. 43 iii
- 2.4.2. Hướng nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 44 Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 45 3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 45 3.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar ........................................................................ 45 3.1.2. Đánh giá thực trạng sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2005-2016 ............................................................................ 45 3.1.3. Phân hạng thích hợp đất đai phục vụ tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk ....................................................................................................... 45 3.1.4. Theo dõi một số mô hình sử dụng đất trồng cà phê ............................................ 45 3.1.5. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng đất trồng cà phê huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk theo công cụ SWOT ......................................... 45 3.1.6. Đề xuất sử dụng đất khi tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk..... 46 3.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 46 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 46 3.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 46 3.2.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................. 47 3.2.4. Phương pháp lựa chọn và theo dõi mô hình ....................................................... 48 3.2.5. Phương pháp lấy mẫu đất, phúc tra bản đồ thổ nhưỡng ..................................... 49 3.2.6. Phương pháp phân tích đất.................................................................................. 49 3.2.7. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp và phân tích.............................................. 50 3.2.8. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê ................................. 50 3.2.9. Phương pháp đánh giá thích hợp đất đai theo FAO ............................................ 54 3.2.10. Phương pháp phân tích SWOT .......................................................................... 54 3.2.11. Phương pháp xây dựng bản đồ .......................................................................... 55 Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 56 4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar ............................................................................ 56 4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ..................................................... 56 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 66 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử dụng đất trồng cà phê trên địa bàn huyện Cư M’gar .......................................... 69 iv
- 4.2. Thực trạng sử dụng đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2005 - 2016 ..................................................................................................... 70 4.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp và đất trồng cà phê tại huyện Cư M’gar giai đoạn 2005 – 2016 ......................................................................................... 70 4.2.2. Thực trạng canh tác cà phê tại huyện Cư M’gar ................................................. 76 4.2.3. Đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất trồng cà phê.......................................... 78 4.2.4. Đánh giá tình hình tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2016 .................................................................................................. 92 4.3. Phân hạng thích hợp đất đai phục vụ tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk ............................................................................................................ 97 4.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai .......................................................................... 97 4.3.2. Phân hạng thích hợp đất đai đối với các loại sử dụng đất cà phê ..................... 104 4.4. Kết quả theo dõi một số mô hình sử dụng đất trồng cà phê ................................. 114 4.4.1. Lựa chọn các mô hình theo dõi ......................................................................... 114 4.4.2. Đánh giá hiệu quả các mô hình trồng cà phê .................................................... 117 4.5. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sử dụng đất trồng cà phê huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk theo công cụ SWOT .......................................... 122 4.6. Đề xuất sử dụng đất khi tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk ...... 128 4.6.1. Cơ sở đề xuất sử dụng đất tái canh cà phê ........................................................ 128 4.6.2. Đề xuất định hướng sử dụng đất trồng cà phê khi tái canh .............................. 130 4.6.3. Một số giải pháp sử dụng hiệu quả đất tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk ..................................................................................................... 135 Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 139 5.1. Kết luận.................................................................................................................. 139 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 141 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ....................................... 142 Tài liệu tham khảo ............................................................................................................. 143 Phụ lục ................................................................................................................................ 152 v
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt CCN Cây công nghiệp DTTN Diện tích tự nhiên ĐVHC Đơn vị hành chính ICO Hiệp hội Cà phê thế giới (International Coffee Organization) IPM Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pests Management) FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture Organization of the United Nations) LUT Loại sử dụng đất (Land Use Type) TTg Thủ tướng TB Trung bình QĐ Quyết định STT Số thứ tự UBND Ủy ban nhân dân VICOFA Hiệp hội Cà phê-Ca cao Việt Nam (Vietnam Coffee and Coca asociation) vi
- DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 2.1. Yêu cầu sử dụng đất đối với cây cà phê vối ...................................................... 12 2.2. Yêu cầu sử dụng đất của cây tiêu ...................................................................... 13 2.3. Yêu cầu sử dụng đất đối với cây sầu riêng ........................................................ 14 2.4. Yêu cầu sử dụng đất của cây bơ ........................................................................ 17 2.5. Diện tích các cấp thích hợp một số cây trồng vùng Tây Nguyên ...................... 25 2.6. Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê Việt Nam giai đoạn 2005-2016 .......... 29 2.7. Diện tích tái canh cà phê tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2016 ........................... 39 2.8. Kế hoạch tái canh cà phê của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 .................... 41 3.1. Thực trạng các mô hình trồng cà phê chọn theo dõi tại huyện Cư M’gar ........ 48 3.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT cà phê huyện Cư M’gar ........................................................................................................... 51 3.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT cà phê huyện Cư M’gar ........................................................................................................... 52 3.4. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT cà phê huyện Cư M’gar ................................................................................................. 53 3.5. Phân tích SWOT các loại sử dụng đất cà phê tại huyện Cư M’gar ................... 55 4.1. Thống kê diện tích tự nhiên theo độ dốc huyện Cư M’gar ................................ 57 4.2. Tổng hợp các loại đất của huyện Cư M’gar ...................................................... 61 4.3. Hiện trạng dân số huyện Cư M’gar năm 2016 .................................................. 68 4.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Cư M’gar năm 2016 .......................................... 71 4.5. Hiện trạng các LUT cà phê huyện Cư M’gar năm 2016 ................................... 73 4.6. Diện tích cà phê huyện Cư M’gar phân theo độ tuổi......................................... 75 4.7. Biến động diện tích cà phê huyện Cư M’gar giai đoạn 2005-2016 ................... 75 4.8. Hiệu quả kinh tế của các LUT cà phê trên địa bàn huyện Cư M’gar ............... 78 4.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế các LUT cà phê tại huyện Cư M’gar ....................... 81 4.10. Đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT cà phê huyện Cư M’gar ...................... 86 4.11. Đánh giá hiệu quả môi trường của các LUT cà phê huyện Cư M’gar .............. 90 4.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của các LUT cà phê tại huyện Cư M’gar................................................................................................. 91 vii
- 4.13. Diện tích tái canh cà phê huyện Cư M’gar giai đoạn 2011-2016 ...................... 93 4.14. Tỷ lệ diện tích tái canh cà phê thành công của nông hộ tại huyện Cư M’gar ......... 95 4.15. Các chỉ tiêu và phân cấp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Cư M’gar ........... 99 4.16. Đặc tính của các đơn vị đất đai huyện Cư M’gar ............................................ 100 4.17. Tổng hợp các đơn vị đất đai theo loại đất tại huyện Cư M’gar ....................... 102 4.18. Yêu cầu sử dụng đất của các LUT cà phê huyện Cư M’gar ............................ 105 4.19. Mức độ thích hợp đất đai của LUT cà phê thuần tại huyện Cư M’gar ............ 106 4.20. Mức độ thích hợp đất đai của LUT cà phê xen tiêu tại huyện Cư M’gar ........ 108 4.21. Mức độ thích hợp đất đai của LUT cà phê xen sầu riêng tại huyện Cư M’gar ......................................................................................................... 110 4.22. Mức độ thích hợp đất đai của LUT cà phê xen bơ tại huyện Cư M’gar .......... 112 4.23. Hiệu quả kinh tế của mô hình cà phê trồng thuần tại huyện Cư M’gar (tính cho 1 ha) .................................................................................................. 117 4.24. Hiệu quả kinh tế của mô hình cà phê xen tiêu tại huyện Cư M’gar (tính cho 1 ha) .......................................................................................................... 118 4.25. Hiệu quả kinh tế của mô hình cà phê xen sầu riêng tại huyện Cư M’gar (tính cho 1 ha) .................................................................................................. 120 4.26. Hiệu quả kinh tế của mô hình cà phê xen bơ tại huyện Cư M’gar (tính cho 1 ha) .......................................................................................................... 121 4.27. Phân tích SWOT trong sử dụng đất cà phê huyện Cư M’gar .......................... 123 4.28. Định hướng sử dụng đất trồng cà phê huyện Cư M’gar .................................. 131 4.29. Định hướng sử dụng đất phục vụ tái canh cà phê huyện Cư M’gar ................ 133 viii
- DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang 2.1. Quy trình đánh giá đất đai theo FAO ................................................................ 23 4.1. Diễn biến lượng mưa và nhiệt độ huyện Cư M’gar giai đoạn 2005-2016 ........ 59 4.2. Cơ cấu kinh tế huyện Cư M’gar năm 2016 ....................................................... 66 4.3. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất trồng cà phê huyện Cư M’gar năm 2016 ............ 74 4.4. Sơ đồ đơn vị đất đai huyện Cư M’gar ............................................................. 103 4.5. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai LUT cà phê thuần huyện Cư M’gar ........ 107 4.6. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai của LUT cà phê xen tiêu huyện Cư M’gar...... 109 4.7. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai của LUT cà phê xen sầu riêng huyện Cư M’gar ......................................................................................................... 111 4.8. Sơ đồ phân hạng thích hợp đất đai của LUT cà phê xen bơ huyện Cư M’gar ....... 113 4.9. Mô cà phê thuần hộ bà Trần Thị Kim Anh, thôn 8, xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar ......................................................................................................... 115 4.10. Mô cà phê xen tiêu hộ ông Triệu Văn Phúc, thôn 3, xã Cư Suê, huyện Cư M’gar ......................................................................................................... 115 4.11. Mô cà phê trồng xen sầu riêng hộ ông Phan Đức Dương, Buôn Yông, xã Ea Tul, huyện Cư M’gar .................................................................................. 116 4.12. Mô cà phê xen bơ hộ ông Phạm Văn Bình, thôn Tân Lập, xã Ea Kpam, huyện Cư M’gar ............................................................................................... 117 4.13. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của các mô trồng cà phê huyện Cư M’gar ..... 122 4.14. Sơ đồ định hướng sử dụng đất trồng cà phê huyện Cư M’gar ........................ 132 4.15. Sơ đồ định hướng sử dụng đất tái canh cà phê huyện Cư M’gar .................... 134 ix
- TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đặng Thị Thúy Kiều Tên luận án: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất sử dụng hiệu quả đất trồng cà phê huyện Cư M’gar phục vụ tái canh cây cà phê tỉnh Đắk Lắk. Chuyên ngành: Quản lý đất đai. Mã số: 9.85.01.03. Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng sử dụng đất trồng cà phê và hiệu quả một số LUT cà phê tại huyện Cư M’gar. Đánh giá thích hợp đất đai đối với một số LUT cà phê; đề xuất định hướng sử dụng đất trồng cà phê khi thực hiện tái canh và các giải pháp sử dụng hiệu quả đất tái canh cà phê huyện Cư M’gar. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp điều tra, phỏng vấn nông hộ, lựa chọn theo dõi mô hình, phân tích thống kê, xử lý số liệu và tổng hợp để đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng đất trồng cà phê đối với các LUT và các mô hình theo dõi. Sử dụng các phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu đất, phân tích đất để phúc tra xây dựng bản đồ thổ nhưỡng. Sử dụng phương pháp đánh giá đất theo FAO; phương pháp phân tích SWOT và phương pháp xây dựng bản đồ để đánh giá thích hợp đất đai và định hướng sử dụng đất khi tái canh cà phê. Kết quả chính và kết luận - Xác định được hiệu quả của các LUT cà phê theo các tiểu vùng, cụ thể là: Tại tiểu vùng 1: các LUT cà phê xen bơ và cà phê xen sầu riêng có hiệu quả cao, cà phê xen tiêu có hiệu quả trung bình, cà phê thuần hiệu quả thấp. Tại tiểu vùng 2: LUT cà phê xen bơ có hiệu quả cao, cà phê xen tiêu và cà phê xen sầu riêng có hiệu quả trung bình, cà phê thuần hiệu quả thấp. Tại tiểu vùng 3: các LUT cà phê xen tiêu và cà phê xen bơ có hiệu quả cao, cà phê xen sầu riêng hiệu quả trung bình, cà phê thuần hiệu quả thấp. - Từ năm 2011-2016 huyện Cư M’gar đã tái canh được 2.492 ha cà phê. Theo kết quả điều tra có 88,67% diện tích tái canh cà phê thành công và 11,33% diện tích tái canh không thành công. Nguyên nhân là do điều kiện đất đai không phù hợp, xử lý đất chưa đúng kỹ thuật, thực hiện tái canh trên những vườn cà phê bị nhiễm bệnh vàng lá, thối rễ nặng, chọn giống không đảm bảo chất lượng. x
- - Kết quả đánh giá thích hợp đất đai đã xác định được: LUT cà phê thuần có mức rất thích hợp (S1) 1.287,06 ha, mức thích hợp (S2) 26.777,87 ha, mức ít thích hợp (S3) 29.781,37 ha và không thích hợp (N) 9.184,48 ha; LUT cà phê xen tiêu có mức rất thích hợp (S1) 1.287,06 ha, mức thích hợp (S2) 14.498,35 ha, mức ít thích hợp (S3) 28.929,98 ha và không thích hợp (N) 22.315,39 ha; LUT cà phê xen sầu riêng có mức thích hợp (S2) 28.064,93 ha, mức ít thích hợp (S3) 16.650,46 ha và không thích hợp (N) 22.315,39 ha; LUT cà phê xen bơ có mức rất thích hợp (S1) 1.287,06 ha, mức thích hợp (S2) 26.777,87 ha, mức ít thích hợp (S3) 16.650,46 ha và không thích hợp (N) 22.315,39 ha. - Kết quả theo dõi các mô hình đã xác định: về hiệu quả kinh tế xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là cà phê xen bơ, cà phê xen tiêu, cà phê xen sầu riêng, cà phê thuần; về hiệu quả xã hội, các LUT cà phê trồng xen cao hơn cà phê trồng thuần do tạo thêm việc làm và tận dụng được lao động nhàn rỗi, giúp nông hộ có nguồn thu nhập trải đều trong năm; về hiệu quả môi trường, các LUT cà phê trồng xen có hiệu quả môi trường cao hơn LUT cà phê thuần do có tác dụng giữ độ ẩm, giảm nhiệt độ, điều hòa khí hậu giúp vườn cà phê phát triển tốt hơn. - Kết quả phân tích SWOT xác định: Các LUT trồng cà phê có điểm mạnh và cơ hội là điều kiện tự nhiên thuận lợi; nông hộ có nhiều kinh nghiệm sản xuất; sản phẩm cà phê, tiêu đã có thương hiệu tốt trên thị trường trong nước và quốc tế; sản phẩm sầu riêng và bơ tiêu thụ tốt ở thị trường nội địa. Tuy nhiên điểm yếu và thách thức là thiếu nước tưới trong mùa khô, nông hộ khó khăn về vốn, nông hộ chưa nắm vững kỹ thuật canh tác một số LUT cà phê trồng xen, tuyến trùng và nấm tồn tại trong đất trồng cà phê ảnh hưởng đến công tác tái canh. - Đề xuất diện tích đất trồng cà phê của huyện Cư M’gar là 32.947,50 ha, trong đó cà phê trồng xen bơ có diện tích nhiều nhất với 15.916,44 ha, cà phê trồng xen sầu riêng có diện tích 11.140,93 ha, cà phê trồng xen tiêu có diện tích 5.890,13 ha. Trong tổng diện tích đất trồng cà phê theo định hướng thì có 25.918,39 ha cà phê phục vụ tái canh, còn diện tích trồng mới là 7.029,11 ha. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar là công tác quản lý sử dụng đất trồng cà phê, một số chính sách có liên quan đến tái canh cà phê, vốn, kỹ thuật và thị trường. - Các kết quả nghiên cứu của luận án đã làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn xác định LUT cà phê hợp lý góp phần thực hiện thành công việc tái canh cà phê. xi
- THESIS ABSTRACT PhD candidate: Dang Thi Thuy Kieu Thesis title: Research on the current situation and propose the efficient use of coffee land in Cu M'gar district for coffee recultivation in Dak Lak province. Major: Land Management Code: 9.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agricultural (VNUA) Research Objectives The thesis evaluates the coffee recultivation situation and the efficiency of land use types (LUTs) for coffee in Cu M'gar district. It evaluates soil suitability for some LUTs in Cu M'gar district, proposes orientations for the use of coffee land for recultivation and solutions to effectively use land for replanting coffee in Cu M'gar district. Materials and Methods The following methods are used: surveys, farmer interviews, model selection, statistical analysis, data processing and synthesis to evaluate the current situation and efficiency of coffee land use for LUTs and research models. Field survey, soil sampling, soil analysis for revision of soil mapping are also used. FAO land evaluation, SWOT analysis method and mapping method are used to assess soil suitability and land use orientation when replanting coffee. Main findings and conclusions - Identify the effectiveness of coffee LUTs in sub-areas. In sub-area 1, LUTs of coffee intercropped with avocado and coffee intercropped with durian are highly effective, coffee intercropped with pepper is average and monocropped coffee is low efficiency. In sub-area 2, LUT of coffee intercropped with avocado is highly effective, coffee intercropped with pepper and coffee intercropped with durian are average and monocropped coffee is low efficiency. In sub-area 3, LUTs of coffee intercropped with pepper and coffee intercropped with avocado are highly effective, coffee intercropped with durian is average, monocropped coffee is low efficiency. - From 2011 to 2016, Cu M'gar district replanted 2,492 hectares of coffee. According to the survey results, 88.67% of coffee replanting area was successful and 11.33% of the replanting area failed. This is due to inappropriate soil conditions and treatment, recultivation in coffee farms infected with gold leaf, heavy root rot, poor quality seed selection. - The results of the integrated assessment of land suitability have been identified: LUT of monocropped coffee has the highly appropriate level (S1) 1,287.06 hectares, xii
- appropriate level (S2) 26,777.87 hectare, less appropriate level (S3) 29,781.37 hectares and inappropriate level (N) 9,184.48 hectares. LUT of coffee intercropped with pepper has the highly appropriate level (S1) 1,287.06 hectares, appropriate level (S2) 14,498.35 hectares, less appropriate level (S3) 28,929.98 hectares and inappropriate level (N) 22,315.39 hectares. LUT of coffee intercropped with durian has the appropriate level (S2) 28,064.93 hectares, less appropriate level (S3) 16,650.46 hectares and inappropriate level (N) 22,315.39 hectares. LUT of coffee intercropped with avocado has the highly appropriate level (S1) 1.287,06 hectares, appropriate level (S2) 26,777.87 hectares, less appropriate level (S3) 16,650.46 hectares and inappropriate level (N) 22,315.39 hectares. - The results of monitoring the identified models: the economic efficiency ranked from high to low is as follows: coffee intercropped with avocado, coffee intercropped with durian, monocropped coffee. In terms of social efficiency, LUTs of intercropped coffee are higher than monocropped coffee by creating more jobs and utilizing idle labour, helping farmers have incomes spread throughout the year. In terms of environmental efficiency, LUTs of intercropped coffee are higher than monocropped coffee due to the effects of keeping moisture, reducing temperature, and regulating the climate to help coffee grow better. - Results of SWOT analysis are identified as follows: LUTs of coffee growing have strengths and opportunities thanks to favorable natural conditions, production experiences of farmers, internationally and domestically known coffee brand, durian and avocado sold well in the domestic market. However, weaknesses and challenges remain due to the lack of irrigation water in the dry season, lack of capital, inadequate knowledge of cultivation techniques for some LUTs of intercropped coffee, nematode and fungi present in soil affect to the re-farming of coffee. - The proposed coffee land area of Cu M'gar district is 32,947.50 hectares, of which coffee intercropped with avocado has the largest area of 15,916.44 hectares, coffee intercropped with durian has 11,140.93 hectares and coffee intercropped with pepper has 5,890.13 ha. Of the total land area planted coffee in orientation, there is 25,918.39 hectares of coffee land for re-farming and 7,029.11 hectares for new farming. Solutions to improve the efficiency of using land for replanting coffee in Cu M'gar district focus on the coffee land management and utilization, some policies related to re-farming coffee, capital, techniques, and market. - The research results of the thesis have clarified the scientific and practical basis to determine LUTs of coffee, contributing to the successful implementation of coffee re- cultivation. xiii
- PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Trong những năm gần đây, sản lượng cà phê Việt Nam luôn đạt mức trung bình trên 1 triệu tấn/năm, với kim ngạch xuất khẩu hơn 2 tỷ USD/năm. Cà phê là một trong những cây trồng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan (2016), kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 1.341.839 tấn, trị giá 2.674.238.962 USD, đứng thứ hai giá trị xuất khẩu cây trồng, chỉ sau lúa gạo (2.803.649.815 USD). Đến năm 2016, tổng diện tích cà phê của cả nước là 645.400 ha. Cà phê chủ yếu được trồng tập trung tại các tỉnh của Tây Nguyên với tổng diện tích là 582.100 ha, chiếm 90,19% tổng diện tích cà phê của cả nước (Tổng cục Thống kê, 2017). Tuy nhiên, hiện cả nước có đến 274.000 ha cà phê có độ tuổi từ 10-15 năm, gần 149.000 ha có độ tuổi từ 15-20 năm, 86.000 ha đến nay đã trên 20 năm tuổi. Nếu không có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt chương trình tái canh, đến năm 2020 ước tính có tới 50% diện tích cà phê Việt Nam sẽ bước sang giai đoạn già cỗi, hết thời kỳ cho sản lượng và chất lượng tốt, cần phải cưa đốn phục hồi hoặc phải trồng lại (Cục Trồng trọt, 2014a). Tỉnh Đắk Lắk có tổng diện tích đất tự nhiên là 1.312.345 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 1.160.092 ha, chiếm 88,40% so với tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh. Năm 2016, khu vực kinh tế nông nghiệp chiếm 44,81% GDP của tỉnh (Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk, 2017). Trong những năm qua, kinh tế của tỉnh đã có những bước phát triển khá rõ nét, phần lớn nhờ sự đóng góp đáng kể của ngành nông nghiệp, đặc biệt là cây cà phê. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất của khu vực Tây Nguyên cũng như cả nước. Hiện nay, tỉnh Đắk Lắk có 201.200 ha cà phê, chiếm 31,17% tổng diện tích cà phê của cả nước. Theo nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy đất đai của tỉnh Đắk Lắk rất thích hợp đối với cây cà phê. Tuy nhiên, thực tế sử dụng đất trồng cà phê của tỉnh Đắk Lắk đang đặt ra nhiều vấn đề cần phải quan tâm giải quyết. Theo thống kê của Cục Trồng trọt (2014a), tỉnh Đắk Lắk có đến 66.783 ha cà phê già cỗi, trong đó có 28.603 ha độ tuổi từ 15 năm đến 20 năm chiếm 42,83% và 38.180 ha trên 20 năm chiếm 57,17%. Ngoài diện tích cà phê già cỗi, còn một số diện tích có cây giống xấu, bị nhiễm bệnh dẫn đến sinh trưởng kém và cho năng suất dưới 2 tấn nhân/ha, nếu không kịp thời tái canh thì trong thời gian tới 1
- sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng cà phê của tỉnh Đắk Lắk nói riêng và của Việt Nam nói chung. Trước thực trạng đó, tỉnh Đắk Lắk đã tiến hành tái canh cà phê tại nhiều địa phương trên địa bàn. Từ năm 2011, tỉnh Đắk Lắk bắt đầu có chủ trương thực hiện tái canh cà phê. Đến năm 2016, toàn tỉnh đã đầu tư trồng tái canh được 16.535 ha cà phê (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk, 2017). Mặc dù công tác tái canh cà phê của tỉnh đã đạt được một số kết quả ban đầu, tuy nhiên cũng đang gặp nhiều khó khăn. Huyện Cư M’gar nằm trong vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột, cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột 18 km. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 82.450,13 ha (Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cư M’gar, 2017), chiếm 6,28% diện tích đất tự nhiên tỉnh Đắk Lắk. Huyện Cư M’gar có diện tích đất trồng cà phê lớn nhất so với các địa phương khác trong tỉnh, với diện tích hiện có là 35.754 ha và được phân bố ở tất cả các xã. Cà phê là cây trồng quan trọng đối với phát triển kinh tế, xã hội của huyện Cư M’gar. Tuy nhiên, cũng giống thực trạng chung của tỉnh Đắk Lắk, hiện nay huyện Cư M’gar đang tiến hành thực hiện tái canh cà phê. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk (2013), đến năm 2020, huyện Cư M’gar cần phải thực hiện tái canh 11.894 ha cà phê do già cỗi, năng suất thấp hoặc bị bệnh, chiếm đến 33,27% diện tích đất trồng cà phê của huyện. Trong thực tế những năm gần đây thời tiết thay đổi do biến đổi khí hậu đã làm cho cà phê liên tục bị mất mùa và giá cà phê không ổn định nên tại huyện Cư M’gar đang có xu hướng chuyển từ loại sử dụng đất (LUT) cà phê trồng thuần sang LUT cà phê trồng xen. Hiện nay trên địa bàn huyện đang có nhiều mô hình cà phê trồng xen với một số loại cây lâu năm như tiêu, sầu riêng, bơ,.. vừa đa dạng hóa sản phẩm cây trồng giúp tăng hiệu quả kinh tế cho nông hộ, vừa có tác dụng bảo vệ cho cây cà phê. Vấn đề đặt ra là tỉnh Đắk Lắk và huyện Cư M’gar đang tiến hành thực hiện tái canh cà phê, vậy muốn sử dụng hiệu quả đất trồng cà phê thì nên chọn LUT cà phê nào để thực hiện tái canh ? đất đai ở đây thích hợp với những LUT cà phê nào ? Mặc dù những năm qua, cà phê trồng thuần và cà phê trồng xen với một số cây lâu năm đã được nhiều nông hộ lựa chọn khi tái canh, tuy trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk nói chung và huyện Cư M’gar nói riêng chưa có nghiên cứu nào làm rõ cơ sở khoa học cho việc định hướng sử dụng hiệu quả đất trồng cà phê khi tái canh. Vì vậy nghiên cứu thực trạng và đề xuất sử dụng hiệu quả đất trồng cà phê huyện Cư M’gar nhằm phục vụ tái canh cà phê là rất cần thiết và cấp bách góp phần thực hiện thành công tái canh cà phê tỉnh Đắk Lắk. 2
- 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Đánh giá thực trạng và hiệu quả các loại sử dụng đất trồng cà phê (trồng thuần, trồng xen), đánh giá thích hợp đất đai đối với một số loại sử dụng đất trồng cà phê phục vụ tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. - Đề xuất định hướng sử dụng đất trồng cà phê khi thực hiện tái canh và các giải pháp sử dụng hiệu quả đất tái canh cà phê huyện Cư M’gar trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các LUT cà phê (trồng thuần, trồng xen tiêu, xen sầu riêng, xen bơ). - Các loại đất đang trồng cà phê và có khả năng trồng cà phê. - Các hộ gia đình, cá nhân trồng cà phê và tái canh cà phê. - Các chính sách liên quan đến phát triển cây cà phê tại Việt Nam. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Công tác tái canh cà phê phụ thuộc vào nhiều yếu tố: đất trồng; đầu tư vốn; kỹ thuật canh tác, xử lý đất, chọn giống, cách trồng, chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh hại,... Trong phạm vi giới hạn của đề tài này chúng tôi chỉ đi sâu nghiên cứu khả năng thích hợp đất đai và hiệu quả của các loại sử dụng đất trồng cà phê để phục vụ cho việc tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. - Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn toàn huyện Cư M’gar, trong đó tập trung nghiên cứu điểm tại 5 xã có diện tích trồng cà phê và tái canh cà phê tương đối lớn, đó là xã Quảng Tiến, Cư Suê, Ea Kpam, Quảng Hiệp, Ea Kiết. - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2005-2016. + Số liệu sơ cấp như điều tra tình hình sản xuất của các vườn cà phê đang cho thu hoạch và theo dõi các mô hình trồng cà phê trong 3 năm liên tiếp là 2014, 2015 và 2016. 1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Xác định được hiệu quả các loại sử dụng đất trồng cà phê, đánh giá được mức độ thích hợp đất đai đối với các loại sử dụng đất cà phê trồng thuần, cà phê 3
- trồng xen với cây công nghiệp, cây ăn quả và định hướng sử dụng đất trồng cà phê phục vụ tái canh cà phê huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Luận án đã góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận khoa học về đánh giá thích hợp đất đai trồng cà phê phục vụ tái canh cà phê tại huyện Cư M’gar và các địa phương khác có điều kiện tương tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp thêm các căn cứ để các nhà quản lý tham khảo trong quá trình chỉ đạo thực hiện tái canh cây cà phê trên địa bàn huyện Cư M’gar và tỉnh Đắk Lắk; đồng thời là căn cứ để người sử dụng đất trồng cà phê thực hiện tái canh. 4
- PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG CÀ PHÊ 2.1.1. Sử dụng đất nông nghiệp và hiệu quả sử dụng đất Sử dụng đất nông nghiệp là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường, vốn để sản xuất nông nghiệp tạo ra lợi ích. Tùy vào mức độ phát triển kinh tế, xã hội, ý thức của loài người về môi trường sinh thái được nâng cao, phạm vi sử dụng đất nông nghiệp được mở rộng ra các mặt sản xuất, sinh hoạt, sinh thái (Nguyễn Đình Bồng, 2012). Nhiều nghiên cứu đã khẳng định sử dụng đất nông nghiệp phải luôn bảo đảm mối quan hệ hài hoà giữa các vấn đề: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và bảo vệ môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu của phát triển bền vững. - Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất, là đặc trưng của mọi nền sản xuất xã hội. Quan niệm về hiệu quả kinh tế ở các hình thái kinh tế khác nhau là không giống nhau. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu của một nước, vùng, một ngành sản xuất cụ thể mà đánh giá theo những góc độ khác nhau phù hợp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009). Khi đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất có thể dùng nhiều chỉ tiêu khác nhau và cách xác định các chỉ tiêu tùy thuộc vào mục đích và phạm vi nghiên cứu. Dựa trên cơ sở khoa học của hiệu quả kinh tế và các đặc điểm, yêu cầu nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng đất có thể xácđịnh hệ thống các chỉ tiêu như giá trị sản xuất, đầu tư cơ bản, chi phí trung gian, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận,... Để phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện trên cơ sở các số liệu thu thập được và các kết quả điều tra phỏng vấn nông hộ ở địa điểm nghiên cứu, đánh giá. Các chỉ tiêu cần tính toán để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thường quy về đơn vị 1 ha cho từng LUT nông nghiệp (Đỗ Nguyên Hải, 2016). - Hiệu quả xã hội Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy xúc thuỷ lực gầu ngược dung tích 0,7m
24 p | 132 | 15
-
Báo cáo Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sử dụng vỏ sắn (khoai mì) trong thức ăn cho bò nuôi lấy thịt
2 p | 191 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu, phát triển các lược đồ chữ ký sô tập thể
24 p | 129 | 13
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tối ưu các thông số hệ thống treo ô tô khách sử dụng tại Việt Nam
24 p | 252 | 12
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
177 p | 26 | 9
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tác động của các nhân tố đến năng suất nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc
135 p | 19 | 8
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu biến dị, khả năng di truyền về sinh trưởng và một số tính chất gỗ của Bạch đàn pelita tại Bàu Bàng (Bình Dương) và Pleiku (Gia Lai)
129 p | 107 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu nâng cao chất lượng xử lý tín hiệu trong các hệ thống thông tin đa người dùng
24 p | 110 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu sự ổn định khoang hầm trong môi trường đá nứt nẻ bằng phương pháp Phân tích biến dạng không liên tục
24 p | 112 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ổn định đàn hồi của tấm và vỏ trụ composite lớp chịu tải trọng động
24 p | 100 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử dầm bê tông cốt thép chịu uốn bị hư hỏng do ăn mòn được gia cường bằng tấm CFRP
27 p | 12 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tương tác giữa ống dẫn và nền san hô
24 p | 100 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến kết quả xác định một số thông số mật đường bê tông xi măng sân bay bằng thiết bị gia tải động
27 p | 25 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm lan truyền kim loại nặng từ bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh tại Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội
26 p | 28 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu xác định chế độ làm việc hợp lý của máy lu rung thi công đất nền đường tuần tra biên giới
24 p | 111 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử uốn của dầm bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng
27 p | 26 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu tác động của các nhân tố đến năng suất nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc
12 p | 5 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đặc điểm trượt đất đá trên đường Hồ Chí Minh đoạn Đakrông – Thạnh Mỹ và luận chứng giải pháp xử lý thích hợp
24 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn