intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng: Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:280

26
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng "Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới và các vấn đề liên quan; Phương pháp nghiên cứu và cơ sở khoa học quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu Tây Nam Việt Nam; Đề xuất về quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam, nghiên cứu ứng dụng cho khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh và bàn luận kết quả nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng: Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------- TRỊNH NGỌC PHƯƠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM (NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHO KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI,TÂY NINH) LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP HỒ CHÍ MINH -------------------------- TRỊNH NGỌC PHƯƠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM (NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHO KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI, TÂY NINH) Chuyên ngành Quy hoạch vùng và đô thị Mã số: 9.58.01.05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.KTS. LÊ ANH ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2022
  3. i LỜI CẢM ƠN  Lời đầu tiên tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến PGS.TS.KTS. Lê Anh Đức đã truyền thụ những kinh nghiệm, những phương pháp nghiên cứu và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận án này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia đầu ngành, đồng nghiệp đã tận tình góp ý, chỉ bảo trong thời gian nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong Viện đào tạo sau Đại Học, Trường Đại Học Kiến Trúc TP Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập vừa qua. Cuối cùng, xin gửi lời chân thành cám ơn sâu sắc đến ba mẹ, gia đình, người thân, đồng nghiệp và cơ quan đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như làm luận án. TP Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022 NCS. Trịnh Ngọc Phương
  4. ii LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ với đề tài :”Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam, nghiên cứu ứng dụng cho Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Tây Ninh” là công trình khoa học do tôi nghiên cứu và đề xuất. Các số liệu trong luận án là trung thực, những thông tin được trích dẫn bảo đảm chính xác. Các kết quả nghiên cứu nêu trong luận án chưa có ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tác giả luận án NCS. Trịnh Ngọc Phương
  5. iii MỤC LỤC Lời cảm ơn. ....................................................................................................................... i Lời cam đoan. ................................................................................................................... ii Danh mục các chữ viết tắt. ............................................................................................ viii Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị. .......................................................................................... x Danh mục bảng, biểu. ..................................................................................................... xii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................................... 5 Đóng góp mới của luận án ................................................................................................ 5 Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận án ..................................................................... 6 Cấu trúc luận án................................................................................................................. 8 NỘI DUNG ........................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VÀ CÁC VẤN ĐÈ LIÊN QUAN ......................................................... 9 1.1. NHẬN THỨC VỀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU .......................................................... 9 1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TRÊN THẾ GIỚI12 1.2.1. Khu kinh tế cửa khẩu Châu Âu ............................................................................ 12 1.2.2. Khu kinh tế cửa khẩu Bắc Mỹ ............................................................................. 14 1.2.3. Các khu kinh tế cửa khẩu châu Á ........................................................................ 16 1.2.4. Nhận xét chung .................................................................................................... 17 1.3. TỔNG QUAN QUY HOẠCH XÂY DỰNG, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI Ở VIỆT NAM ............................. 18 1.3.1. Tổng quan về các khu kinh tế cửa khẩu biên giới ở Việt Nam............................ 18
  6. iv 1.3.2. Thực trạng Quy hoạch xây dựng và định hướng phát triển không gian các khu kinh tế cửa khẩu biên giới tại Việt Nam ........................................................................ 20 1.4. THỰC TRẠNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM ....................................................................................................... 24 1.4.1. Giới thiệu về khu vực biên giới Tây Nam và các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam ........................................................................................................................ 24 1.4.2. Thực trạng Quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Tây Nam ....................... 26 1.4.3. Những khó khăn, bất cập trong công tác Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam .......................................................................................... 45 1.5. TỔNG QUAN CÁC TÀI LIỆU, DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐÃ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .............................................................................. 47 1.5.1. Các công trình nghiên cứu trong nước................................................................. 47 1.5.2. Các công trình nghiên cứu trên thế giới............................................................... 55 1.6. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ........................................ 58 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM VIỆT NAM .. 60 2.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU ............................................................. 60 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI........................................................................................................................... 63 2.2.1. Vai trò của xây dựng khu kinh tế cửa khẩu biên giới đối sự phát triển ............... 63 2.2.2. Quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu biên giới .......................................... 66 2.3. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM ...................................................... 69 2.3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................ 69 2.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội các bên ....................................................................... 70 2.3.3. Quy mô và tính chất cửa khẩu ............................................................................. 71 2.3.4. Chính sách đối ngoại và quan hệ kinh tế - chính trị ............................................ 71 2.3.5. Cơ chế chính sách đầu tư phát triển khu kinh tế cửa khẩu .................................. 74 2.4. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI .................................................................................................... 76 2.4.1. Mô hình định hướng phát triển khu kinh tế cửa khẩu .......................................... 76 2.4.1. Yêu cầu về định hướng phát triển không gian khu kinh tế cửa khẩu .................. 76
  7. v 2.4.2. Yêu cầu về sử dụng đất ........................................................................................ 78 2.4.3. Các mô hình phát triển khu kinh tế cửa khẩu biên giới ....................................... 80 2.5. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ........................................................................................................................... 82 2.5.1. Luật ...................................................................................................................... 82 2.5.2. Văn bản dưới luật................................................................................................. 85 2.5.3. Định hướng quy hoạch phát triển của khu vực nghiên cứu ................................. 85 2.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI .......................................... 90 2.6.1. Kinh nghiệm quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu biên giới tại các nước trên thế giới .................................................................................................................... 90 2.6.2. Bài học kinh nghiệm về quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu biên giới áp dụng cho khu vực biên giới Tây Nam Việt Nam ........................................................... 95 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM, NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHO KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI TỈNH TÂY NINH VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU97 3.1. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC. ................................................................................... 97 3.1.1. Quan điểm ............................................................................................................ 97 3.1.2. Nguyên tắc ........................................................................................................... 98 3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TÂY NAM ....................................................................................................... 99 3.2.1. Định hướng phát triển không gian vùng các KKTCK biên giới Tây Nam .......... 99 3.2.2. Định hướng tổ chức không gian Khu kinh tế Cửa khẩu biên giới Tây Nam ..... 102 3.3. ĐỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI ............................................................................................................ 110 3.3.1. Đề xuất quy trình lập, thẩm định, phê duyệt QHC xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu .............................................................................................................................. 110 3.3.2. Đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản pháp lý về quy hoạch xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu ...................................................................................................................... 112 3.4. ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHO KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI, TỈNH TÂY NINH ..................................................................................................... 114 3.4.1. Giới thiệu về Khu kinh tế Cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh ........................... 114
  8. vi 3.4.2. Điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài ....................... 116 3.5. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 141 3.5.1. Bàn luận về mô hình tổ chức không gian KKTCK............................................ 141 3.5.2. Bàn luận về cơ cấu sử dụng đất đối với các KKTCK ........................................ 142 3.5.3. Bàn luận về nội dung đồ án lập QHC xây dựng KKTCK ................................. 144 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 145 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 145 KIẾN NGHỊ. ...................................................................................................................... 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. .............................................................................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO. .................................................................................................... PHỤ LỤC................................................................................................................................
  9. vii DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BG Biên giới Tây Nam CCN CCN CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất ĐA Đông Á ĐNA Đông Nam Á ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐT Đô thị HTKT Hạ tầng kỹ thuật HTXH Hạ tầng xã hội KTXH Kinh tế xã hội KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế KKTCK Khu kinh tế cửa khẩu KTKT Kinh tế kỹ thuật QH Quy hoạch QHC Quy hoạch chung QHCT Quy hoạch chi tiết QHĐT Quy hoạch đô thị QHPK Quy hoạch phân khu QHXD Quy hoạch xây dựng PT Phát triển
  10. viii TM,DV,DL Thương mại,dịch vụ, du lịch TMDL Thương mại du lịch TP Thành phố VN-CPC Việt Nam - Campuchia
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BẢN VẼ Hình 1.1. Khu kinh tế cửa khẩu Eurodistrict giữa Pháp – Bỉ ............................................ 12 Hình 1.2. Biên giới Mỹ - Mexico ....................................................................................... 14 Hình 1.3. Hành lang thương mại quốc tế Mỹ - Canada (Cascate Gateway) ...................... 15 Hình 1.4. Khu kinh tế cửa khẩu Jiegao giữa Trung Quốc và Myanmar ............................ 17 Hình 1.5. Mô hình chức năng khu kinh tế cửa khẩu ........................................................... 21 Hình 1.6. Định hướng phát triển không gian KKTCK Hoa Lư ......................................... 27 Hình 1.7. Định hướng phát triển không gian KKTCK Xa Mát .......................................... 28 Hình 1.8. Sơ đồ định hướng phát triển không gian KKTKCK Mộc Bài ............................ 34 Hình 1.9. Định hướng phát triển không gian KKTCK Long An ........................................ 38 Hình 1.10. Bản đồ QH sử dụng đất KKTCK Đồng Tháp ................................................... 40 Hình 1.11. Quy hoạch sử dụng đất KKTCK An Giang ...................................................... 41 Hình 2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu tổng thể ......................................................... 60 Hình 2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu........................................................................... 61 Hình 2.3. Ba vùng sinh thái ĐBSCL ................................................................................. 69 Hình 2.4. Sơ đồ các khu kinh tế cửa khẩu Thái Lan ........................................................... 92 Hình 2.5. Sơ đồ vị trí KCN Kaesong .................................................................................. 93 Hình 2.6. Thị trấn Uzunkopru – Thổ Nhĩ Kỳ ..................................................................... 95 Hình 3.1. Không gian vùng các KKTCK gắn kết trong không gian vùng liên quan ........ 100 Hình 3.2. Mô hình phát triển không gian khu kinh tế cửa khẩu Tây Nam ....................... 102 Hình 3.3. Minh họa cơ cấu 4 khu chức năng trong khu kinh tế cửa khẩu ........................ 105 Hình 3.4. Sơ đồ các bước lập QHC xây dựng khu kinh tế cửa khẩu ................................ 109 Hình 3.5. Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt QHC xây dựng khu kinh tế cửa khẩu ..... 111 Hình 3.6. Vị trí khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài trong tỉnh Tây Ninh................................ 115 Hình 3.7. Kết nối Tây Ninh với các nước trong khu vực ................................................ 120 Hình 3.8. Minh họa trung tâm thương mại, du lịch, dịch vụ tổng hợp ............................. 125 Hình 3.9. Minh họa Trung tâm công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao ...................... 126 Hình 3.10. Minh họa đô thị cửa khẩu năng động và hiện đại ........................................... 127 Hình 3.11. Chiến lược phát triển khu kinh tế cửa khẩu. ................................................... 128 Hình 3.12. Ranh giới ĐCQHC xây dựng KKTCK Mộc Bài đến năm 2035. ................... 129 Hình 3.13. Phân vùng phát triển ....................................................................................... 133 Hình 3.14. Định hướng không gian phân khu 01 ............................................................. 135
  12. x Hình 3.15. Định hướng không gian phân khu 02 ............................................................. 136 Hình 3.16. Định hướng không gian phân khu 03 ............................................................. 137 Hình 3.17. Định hướng không gian phân khu 04 ............................................................. 138 Hình 3.18. Cơ cấu chức năng sử dụng đất KKTCK Mộc Bài .......................................... 139
  13. xi DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Các giai đoạn phát triển của KCN Kaesong theo quy hoạch ............................. 94 Bảng 3.1. Hiện trạng và dự báo dân số KKTCK Mộc Bài. .............................................. 131 Bảng 3.2. Bảng cân bằng sử dụng đất KKTCK Mộc Bài đến năm 2035. ........................ 140
  14. 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 30 năm đổi mới nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu hết sức to lớn, trong đó không thể không đề cập đến sự đóng góp quan trọng của KTCK - một nhân tố trọng yếu thúc đẩy sự giao lưu, phát triển bền vững của nền kinh tế nước ta trong bối cảnh hội nhập. Sau hơn 20 năm hình thành và phát triển, các KKTCK cũng đã đóng góp phần quan trọng vào củng cố quan hệ hữu nghị truyền thống và hợp tác toàn diện giữa Việt Nam và các nước có chung đường BG. Theo Quy hoạch phát triển các KKTCK của Việt Nam đến năm 2020 tại Quyết định 52/2008/QĐ-TTg ngày 25/4/2008 về việc phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển các KKTCK của Việt Nam đến năm 2020, cả nước sẽ có 26 KKTCK với tổng diện tích trên 660 nghìn ha. Tuy nhiên, kể từ khi ban hành Quyết định 52/2008/QĐ-TTg đến nay, Việt Nam đã có 28 khu được thành lập làm KKTCK hoặc được áp dụng chính sách của KKTCK ở 21/25 tỉnh BG. Cho đến nay công tác quy hoạch tại các KKTCK đều đã được lập và duyệt làm cơ sở cho công tác tổ chức triển khai đầu tư và quản lý, đóng góp một phần không nhỏ vào phát triển KTXH của từng địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, hiện nay với một khoảng thời gian nhất định, bối cảnh kinh tế - xã hội có nhiều biến động, đã có nhiều ảnh hưởng đến quá trình lập và thực hiện các đồ án so với thực tế triển khai đầu tư xây dựng. Việc tìm hiểu KKTCK để tìm ra bản chất của việc phát triển hiệu quả của các khu KTCK trong giai đoạn hiện nay dưới tác động của quá trình hội nhập kinh tế thế giới, kinh tế - xã hội của địa phương, rà soát lại những định hướng phát triển không gian khu KTCK nhằm đề xuất giải pháp quy hoạch thích hợp để phát triển thành công khu KTCK trong tương lai là cần thiết và cấp bách. Cửa khẩu Tây Nam là nơi thông thương giữa các tỉnh Tây Nam Việt Nam với nước bạn Camphuchia. Điều kiện đía lý và KTXH của một số tỉnh BG ở đây còn nhiều khó khăn do hệ thống cơ sở HTKT và hạ tầng xã hội còn chưa đồng bộ. Hệ thống chợ BG, chợ cửa khẩu, chợ trong KKTCK có quy mô nhỏ, còn nhiều chợ tạm phục vụ nhu cầu mua bán nhỏ lẻ của người dân BG. Quy hoạch định hướng phát triển các KKTCK còn nhiều hạn chế, chưa đủ tầm nhìn bao quát để đảm bảo phát triển bền vững và dài hơi. Bên cạnh đó quá trình quản lý, xây dựng các
  15. 2 KKTCK còn manh mún, tạm bợ và thiếu đồng bộ, gây khó khăn trong công tác quản lý, thất thoát và thất thu cho nền kinh tế. Với cơ chế, chính sách cởi mở về kinh tế và quan hệ ngoại giao truyền thống hữu nghị giữa Việt Nam và Campuchia, tình hình phát triển mọi mặt của hai nước như hiện nay thì các quy hoạch xây dựng KKTCK BG không còn phù hợp; cần phải có các nghiên cứu chuyên sâu, định hướng phát triển có tầm nhìn lâu dài và bền vững. Do đó, đề tài luận án :” Quy hoạch xây dựng các KKTCK BG Tây Nam, nghiên cứu ứng dụng cho khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh” là thực sự cần thiết và cấp bách. Mục tiêu nghiên cứu - Định hướng mô hình phát triển các KKTCK BG Tây Nam. - Quy hoạch xây dựng các KKTCK BG Tây Nam: định hướng QHXD; quy trình lập, thẩm định, phê duyệt; hoàn thiện cơ sở pháp lý. - QHXD KKTCK Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: KKTCK BG Tây Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: được xác định dựa theo đặc trưng không gian của các vùng liên quan đến các KKTCK, gồm: vùng BG Tây Nam (Việt Nam và Campuchia); vùng các tỉnh gắn kết với KKTCK; các đô thị trung tâm cấp vùng, đô thị động lực của hai nước. + Về thời gian: Luận án nghiên cứu trong giai đoạn đến năm 2030, phù hợp với đề án rà soát điều chỉnh phát triển các khu kinh tế cửa khẩu Việt Nam đã được phê duyệt. + Về lĩnh vực: luận án nghiên cứu theo các lĩnh vực về quy hoạch xây dựng, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất, hạ tầng, quy trình lập thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng các KKTCK.
  16. 3 Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã sử dụng tổng hợp 7 phương pháp nghiên cứu. Thông tin, kết quả của các phương pháp hỗ trợ lẫn nhau giúp tác giả có cái nhìn tổng quan và sâu sắc các vấn đề. a) Phương pháp điều tra, khảo sát Các lĩnh vực, số liệu, tài liệu liên quan đến KKTCK BG rất phức tạp; trực thuộc quản lý của nhiều bộ, ban ngành từ trung ương đến địa phương. Do vậy điều tra khảo sát là một trong những phương pháp quan trọng trong các phương pháp mà đề tài đã sử dụng. Thông qua phương pháp này, tác giả đã thu thập được những thông tin về hiện trạng cũng như dự án, đồ án quy hoạch đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn nghiên cứu. Bên cạnh đó, trong các cuộc trao đổi phỏng vấn cán bộ chuyên môn về quy hoạch xây dựng các khu kinh tế BG cũng như người dân, tác giả đã thu thập được những ý kiến quý báu về mô hình, chỉ tiêu, tiêu chí quy hoạch; cơ chế, chính sách quản lý và khai thác KKTCK BG. b) Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích Sử dụng phương pháp này, tác giả đã khái quát được những thông tin cơ bản về quy hoạch xây dựng các KKTCK BG phục vụ cho chương tổng quan của luận án. Các số liệu thu thập, tổng hợp và phân tích theo các thông tin sau: - Thông tin về thực trạng các KKTCK BG Tây Nam: tình hình phát triển, cơ cấu phát triển, tình hình đầu tư… - Thông tin về quy hoạch xây dựng các KKTCK BG Tây Nam: các quy hoạch, các dự án đầu tư, tình hình triển khai theo quy hoạch… - Thông tin khái quát về các KKTCK Tây Nam, TP Tây Ninh và KKTCK Mộc Bài: điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, phát triển kinh tế… - Các công trình nghiên cứu, đề tài, bài báo, luận văn, luận án… liên quan đến đề tài luận án. - Kinh nghiệm của các nước trên thế giới về quy hoạch xây dựng các KKTCK BG.
  17. 4 c) Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia là phương pháp khai thác, học hỏi, tận dụng hiệu quả nhất những đóng góp của chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực nghiên cứu của đề tài luận án. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã xin ý kiến, học hỏi kiến thức quý báu của các chuyên gia đầu ngành về những vấn đề liên quan đến đề tài luận án trong nhiều lĩnh vực quy hoạch, kinh tế, đầu tư, các cơ quan quản lý chuyên ngành, các tổ chức tư vấn thiết kế… để làm cơ sở định hướng cho luận án. d) Phương pháp kế thừa Tiếp thu, kế thừa và phát huy những tài liệu cơ sở, những nghiên cứu và kiến thức đã có là nội dung quan trọng của nghiên cứu. Các số liệu, tài liệu liên quan, các lý thuyết và mô hình quy hoạch xây dựng các KKTCK BG đã có hoặc đang nghiên cứu được xem là tài liệu quý báu cho luận án. Kinh nghiệm quy hoạch của các nước trên thế giới về lý luận và thực tiễn sẽ được nghiên cứu và đánh giá ở những góc độ khách quan và có chọn lọc theo hướng đặt ra của luận án. Phương pháp kế thừa còn có một vai trò rất quan trọng đối với tác giả, tránh sự trùng lặp với các nghiên cứu đã được thực hiện. Bằng phương pháp này tác giả đã thu thập được lượng thông tin phong phú và đáng tin cậy. Việc kế thừa có chọn lọc các tài liệu có giá trị giúp cho nghiên cứu đạt kết quả tốt hơn. e) Phương pháp thực chứng ứng dụng Tác giả lựa chọn KKTCK BG có nhiều đặc điểm nổi bật và đặc trưng đại diện cho các KKTCK BG Tây Nam để kiểm chứng các kết quả nghiên cứu đề xuất của luận án vào thực tiễn quy hoạch xây dựng các KKTCK BG Tây Nam. Qua nghiên cứu, phân tích và đánh giá, tác giả lựa KKTCK Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh để ứng dựng các kết quả đề xuất của luận án. Qua việc ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế sẽ thu được nhiều ý kiến, kiến nghị phản hồi có tác dụng củng cố về mặt lý thuyết cho việc nghiên cứu, đồng thời chứng minh được tính khả thi của kết quả nghiên cứu. f) Phương pháp bản đồ Sử dụng hệ thống bản đồ quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng, các loại bản đồ liên quan đến khu vực nghiên cứu nhằm tích hợp, chồng lớp thông tin
  18. 5 để đánh giá tính chân xác quá trình đầu tư xây dựng, phát triển các khu kinh tế cửa khẩu. Bên cạnh đó, phương pháp giúp thể hiện rõ nội dung quy hoạch KKTCK BG theo đúng quy định của hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quy cách và nội dung thể hiện hồ sơ, bản vẽ quy hoạch. g) Phương pháp đánh giá đa tiêu chí Hiện nay, các văn bản hướng dẫn về quy hoạch KKTCK chưa thật sự chặt chẽ. Các tiêu chí về sử dụng đất, lựa chọn vị trí khu kinh tế, HTKT, hạ tầng xã hội… chủ yếu tuân thủ theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng đô thị; do đó có nhiều bất cập trong tính toán, định hướng phát triển và phân khu chức năng. Phương pháp đánh giá đa tiêu chí giúp tác giả có góc nhìn sâu rộng hơn để so sánh, đánh giá và lựa chọn tiêu chí áp dụng cho quy hoạch các KTKTCK BG Việt Nam. Bên cạnh đó, còn đánh giá trong các tiêu chí rộng hơn về kinh tế, xã hội, xu hướng phát triển trong nước và quốc tế. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học: Nội dung quy hoạch xây dựng các KKTCK BG: - Định huớng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng các KKTCK BG. - Góp phần đổi mới và nâng cao quản lý, QH xây dựng các KKTCK BG. b) Ý nghĩa thực tiễn: - Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch KKTCK có tính khả thi cao. - Mô hình định hướng phát triển không gian, cơ cấu sử dụng đất các khu chức năng và liên kết HTKT vùng, quốc gia phù hợp với hệ thống văn bản pháp luật hiện hành, điều kiện phát triển của địa phương, quốc gia và truyền thống hữu nghị bang giao giữa hai nước. - Ứng dụng trong quy hoạch KKTCK Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh. Đóng góp mới của luận án - Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng KKTCK BG. - Giải pháp về quy hoạch xây dựng KKTCK BG: mô hình định hướng phát triển không gian, cơ cấu sử dụng đất, kết nối HTKT liên vùng, quốc gia.
  19. 6 - Đề xuất sửa đổi, bổ sung một số nội dung về quy hoạch xây dựng KKTCK trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành. Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận án Để thực hiện quy hoạch xây dựng KKTCK BG theo văn bản pháp quy hiện hành, trước hết cần thống nhất một số khái niệm về khu kinh tế, KKTCK và nội dung về quy hoạch xây dựng KKTCK. - Quy hoạch: là việc sắp xếp, phân bố không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên lãnh thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nước phục vụ mục tiêu phát triển bền vững cho thời kỳ xác định [38]. - Quy hoạch xây dựng: là việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình HTKT, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh [38]. - Khu chức năng: là khu vực phát triển theo các chức năng chuyên biệt hoặc hỗn hợp như khu kinh tế, KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch, khu sinh thái; khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa; khu nghiên cứu đào tạo; khu thể dục thể thao; cảng hàng không, cảng biển; khu vực đầu mối HTKT; khu chức năng khác được xác định theo quy hoạch xây dựng vùng được phê duyệt hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập [36], [38]. - Quy hoạch xây dựng khu chức năng: là việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình HTKT, hạ tầng xã hội trong phạm vi một khu chức năng đặc thù. Quy hoạch xây dựng khu chức năng gồm QHC xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng và quy hoạch chi tiết xây dựng [36],[38]. - Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng: là chỉ tiêu để quản lý phát triển không gian, kiến trúc được xác định cụ thể cho một khu vực hay một lô đất bao
  20. 7 gồm mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa, tối thiểu của công trình [38]. - Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án quy hoạch xây dựng: là chỉ tiêu được dự báo, xác định, lựa chọn làm cơ sở đề xuất các phương án, giải pháp quy hoạch xây dựng bao gồm quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về HTKT, hạ tầng xã hội và môi trường [38]. - Quy hoạch KKTCK: trong nội dung luận án, quy hoạch KKTCK được hiểu là quy hoạch xây dựng KKTCK để phù hợp với nội dung của Luật Xây dựng, chỉ tập trung vào quy hoạch xây dựng (định hướng phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng); tránh nhầm lẫn với các nội dung được quy định trong Luật quy hoạch 2017. - Khu kinh tế: là khu vực có ranh giới địa lý xác định, gồm nhiều khu chức năng, được thành lập để thực hiện các mục tiêu thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ quốc phòng, an ninh. Khu kinh tế bao gồm khu kinh tế ven biển và KKTCK (sau đây gọi chung là Khu kinh tế, trừ trường hợp có quy định riêng đối với từng loại hình) [12]. - Khu kinh tế cửa khẩu: Theo Nghị định 82/2018/NĐ-CP ban hành ngày 22/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ thì KKTCK là khu kinh tế hình thành ở khu vực BG đất liền và địa bàn lân cận khu vực BG đất liền có cửa khẩu quốc tế hoặc cửa khẩu chính [12]. Nội hàm của khái niệm về khu kinh tế cửa khẩu đã đề cập ở trên cho ta thấy, nó có một số điểm giống và khác nhau so với một số mô hình kinh tế như KCN, khu chế xuất… Và thông qua sự so sánh này chúng ta sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về mô hình khu kinh tế cửa khẩu. - Cửa khẩu: là nơi người, phương tiện giao thông vận tải, hàng hóa ra – vào qua BG [48] - Cửa khẩu BG đất liền (cửa khẩu BG): bao gồm: cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính (còn gọi là cửa khẩu quốc gia) và cửa khẩu phụ, được mở trên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy trong khu vực BG theo Hiệp định về Quy chế BG đã được ký kết giữa chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với chính phủ nước láng giềng để thực hiện việc xuất, nhập và qua lại BG quốc gia [48].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2