
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị "Quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về phát triển khu dân cư đô thị XDCT theo hướng xanh; Cơ sở khoa học cho quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội; Đề xuất quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Nguyễn Thanh Tú QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI XÂY DỰNG CAO TẦNG THEO HƯỚNG XANH TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quy hoạch vùng và đô thị Mã số: 9580105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Hà Nội – Năm 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI Nguyễn Thanh Tú ỄN THANH TÚ QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI XÂY DỰNG CAO TẦNG THEO HƯỚNG XANH TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Quy hoạch vùng và đô thị Mã số: 9580105 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Phạm Thuý Loan 2. TS. Lê Quỳnh Chi Hà Nội – Năm 2025
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy đủ theo quy định và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Thanh Tú
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, Khoa Kiến trúc và Quy hoạch, Bộ môn Quy hoạch - Trường Đại học Xây dựng Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn và ghi nhận sâu sắc sự động viên, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình, chu đáo của PGS.TS. Phạm Thuý Loan và TS. Lê Quỳnh Chi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô, chuyên gia – đặc biệt PGS. TS. Phạm Hùng Cường đã đóng góp các ý kiến cho luận án; xin cảm ơn các cơ quan, tổ chức, chuyên gia, chuyên viên, các em sinh viên đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi được khảo sát, lấy số liệu phục vụ nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Tổ chức ‘Khả năng chống chịu của đô thị trước Biến đổi khí hậu trong khối đối tác Đông Nam Á’ (Urban Climate Resilience in Southeast Asia Partnership - UCRSEA) thuộc Trường Các vấn đề Toàn cầu Munk (Munk School of Global Affairs), Đại học Toronto, Canada đã cấp học bổng đào tạo nghiên cứu sinh ngắn hạn tại Canada cho tôi trong giai đoạn từ tháng 09 đến tháng 12 năm 2018. Cuối cùng, tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc từ đáy lòng tới bố mẹ hai bên, gia đình họ hàng, người chồng và các con của tôi vì đã luôn đồng hành, chia sẻ cùng tôi trong quãng thời gian thực hiện nghiên cứu tiến sĩ này.
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ………….………………………………………….……..…… i LỜI CẢM ƠN ……………..………………………………………………..……. ii MỤC LỤC……………………………………..……………………….………….iii DANH MỤC CHỮ VIẾT iTẮT…………………………………………………viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ..…………………...…………………………………ix DANH MỤC HÌNH VẼ…………………...……………………………….....…....x MỞ ĐẦU……………………….…………...………………….……………...……1 1. Lý do và sự cần thiết của đề tài…………………………………………...……..1 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………2 3. Đối tượng nghiên cứu ………………………………….………………………..3 4. Phạm vi nghiên cứu ……………………………….…………………………….3 5. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………….…………3 6. Các khái niệm và thuật ngữ ………………………………….………….……...5 7. Giá trị khoa học và thực tiễn của luận án ……….…………….……..……..…8 8. Những đóng góp mới của luận án……………….………………….……….….8 9. Cấu trúc của luận án ……………………………………………….…………..9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ XÂY DỰNG CAO TẦNG THEO HƯỚNG XANH……………………………….….10 1.1. Tổng quan về phát triển bền vững và phong trào ‘xanh hoá’ môi trường sống đô thị trên thế giới ……………………………………………………….….10 1.1.1. Xu hướng toàn cầu về phát triển bền vững ……………………………….….10 1.1.2. Phong trào ‘xanh hoá’ môi trường sống đô thị trên thế giới …………….….11 1.1.3. Xu hướng phát triển nhà ở cao tầng trên thế giới ……………..………….….12 1.1.4. Tình hình phát triển các khu dân cư xây dựng cao tầng theo hướng xanh trên thế giới……………..………………………………………………………...….….14 1.2. Tổng quan về phát triển đô thị xanh tại Việt Nam……………..………….….17 1.2.1. Các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về PTBV và đô thị xanh 17 1.2.2. Thực tiễn triển khai phát triển đô thị theo hướng xanh, bền vững ở cấp địa phương……..….…………………………..………………………………...….….18
- iv 1.2.3. Các công cụ đánh giá phân hạng ‘xanh’ cho đô thị, khu đô thị mới và công trình tại Việt Nam ……..….…………………………..……………………...….….20 1.3. Tổng quan về sự phát triển các khu đô thị mới và xu hướng xây dựng nhà ở cao tầng tại thành phố Hà Nội ……………………………………..………….….20 1.3.1. Quá trình hình thành phát triển các khu đô thị mới tại thành phố Hà Nội ….21 1.3.2. Xu hướng phát triển khu đô thị mới xây dựng cao tầng tại thành phố Hà Nội23 1.3.3. Thực trạng quy hoạch và tổ chức không gian các khu đô thị mới xây dựng cao tầng tại thành phố Hà Nội……………………………………….…..…………..….25 1.4. Tổng quan các nghiên cứu về các chủ đề liên quan đến quy hoạch và phát triển khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh…………………...….38 1.4.1. Các nghiên cứu quốc tế…………………………………………………...….38 1.4.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam……………………………………………..….41 1.5. Các vấn đề nghiên cứu đặt ra trong luận án………………………..…..….45 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI XÂY DỰNG CAO TẦNG THEO HƯỚNG XANH TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI ………48 2.1. Cơ sở lý luận ………………...………………………………………….…….49 2.1.1. Lý luận về phát triển đô thị ‘xanh’ và đô thị ‘nén’…………….………...….49 2.1.2. Lý luận về quy hoạch khu dân cư đô thị………………….………….…...….53 2.1.3. Lý luận về quy hoạch và thiết kế môi trường ở cao tầng………………...….56 2.1.4. Lý luận về quy hoạch giao thông xanh…………………………………...….58 2.1.5. Lý luận về tổ chức không gian xanh trong khu dân cư………..……..…...….60 2.1.6. Lý luận về tổ chức hệ thống tuần hoàn nước trong khu đô thị…………...….63 2.1.7. Lý luận về thiết kế sinh khí hậu trong môi trường nhà ở cao tầng ………….65 2.1.8. Lý luận về cảm thụ thị giác và tiện nghi thị giác trong môi trường ở cao tầng67 2.2. Cơ sở pháp lý ………………………..…………..………….………….…..…69 2.2.1. Cơ sở pháp lý về quy hoạch khu đô thị mới…..……..……………………....69 2.2.2. Cơ sở pháp lý về công trình xây dựng cao tầng và nhà chung cư ………….70 2.3. Cơ sở về các điều kiện đặc thù của thành phố Hà Nội…...………..…...….71 2.3.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hà Nội….…………....……………………....71 2.3.2. Đặc điểm văn hóa, xã hội cư dân khu đô thị mới tại thành phố Hà Nội……74 2.4. Cơ sở thực tiễn từ các khu đô thị mới xây dựng cao tầng tại thành phố Hà Nội …………………………….………………………….…………….………….75
- v 2.4.1. Cấu trúc quy hoạch và đặc điểm tổ chức không gian tổng thể….…………. 78 2.4.2. Đặc điểm tổ chức giao thông và hành vi tham gia giao thông của người dân 82 2.4.3. Đặc điểm tổ chức không gian xanh và thực tiễn sử dụng của người dân ……84 2.4.4. Đặc điểm tổ chức không gian công trình dịch vụ - công cộng, không gian sinh hoạt cộng đồng và thực tiễn sử dụng của người dân ……………………..…….….90 2.4.5. Đặc điểm trường nhìn và tầm nhìn xanh từ căn hộ cao tầng………………. 96 2.5. Kinh nghiệm quốc tế quy hoạch khu dân cư xây dựng cao tầng theo hướng xanh ……………………..……………………………………………….…….….97 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ MỚI XÂY DỰNG CAO TẦNG THEO HƯỚNG XANH TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI…………….…..102 3.1. Quan điểm và nguyên tắc quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội………………………………………………102 3.1.1. Quan điểm ……………………………………………………………….…102 3.1.2. Nguyên tắc…….………………………………………………….……...…102 3.2. Chỉ tiêu quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội………………………………...………………………………107 3.2.1. Chỉ tiêu đất cây xanh và mặt nước…………………………………………108 3.2.2. Chỉ tiêu quy hoạch công trình thương mại - dịch vụ, không gian sinh hoạt cộng đồng………………………………………………………………………………109 3.3. Giải pháp quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội………………………………………………..………………110 3.3.1. Giải pháp thiết lập cấu trúc quy hoạch…..………………………….…….110 3.3.2. Giải pháp quy hoạch theo bán kính phục vụ………………………….…….114 3.3.3. Giải pháp quy hoạch và tổ chức giao thông………………………….…….116 3.3.4. Giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian xanh………...……………….119 3.3.5. Giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian công trình dịch vụ - công cộng, không gian sinh hoạt cộng đồng…………………………………………..………126 3.3.6. Giải pháp quy hoạch và tổ chức không gian nhóm nhà ở xây dựng cao tầng130 3.3.7. Giải pháp thiết kế đô thị tổng thể …………………….……………………136 3.4. Đề xuất quản lý quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội ………………………..………………….…………137
- vi 3.5. Áp dụng kết quả nghiên cứu cho quy hoạch một khu đô thị mới tại thành phố Hà Nội………………………..……………….……………………………..138 3.5.1. Giới thiệu vị trí và hiện trạng…………………………………………..…..138 3.5.2. Phương án quy hoạch………………………………...….………….……...139 3.6. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ……………….……………………………142 3.6.1. Bàn luận về kết quả nghiên cứu……………….……………………………142 3.6.2. Bàn luận về tính khả thi của kết quả đề xuất trong điều kiện Việt Nam……146 3.6.3. Hiệu quả của kết quả nghiên cứu ……………….…………………………147 KẾT LUẬN …………………..…………………………….……………………148 1. Kết luận…………………..……………….………………………………...…148 2. Kiến nghị…..……………………….…….………………………………....…149 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TRÊN CÁC TẠP CHÍ KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH….151 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………….…….…….…..………..…….153 PHỤ LỤC…………………………………..….…………………………...……..PL Phụ lục 0.1. Các tiêu chí lựa chọn KĐTM XDCT tại TP Hà Nội để nghiên cứu điển hình trong LA ………………………………….…...………………….….…PL0.1-1 Phụ lục 0.2. Địa điểm, biện pháp, đối tượng, nội dung câu hỏi điều tra XHHPL0.2-1 Phụ lục 1.1. Các mốc thời gian và sự kiện tiêu biểu của Liên Hợp Quốc về chủ đề ‘Phát triển bền vững’…...………………………………..……………..….…PL1.1-1 Phụ lục 1.2. 17 Mục tiêu PTBV của Liên Hợp Quốc ……………..…….…. PL1.2-1 Phụ lục 1.3. Các mốc thời gian ra đời một số hệ thống đánh giá công trình xanh tiêu biểu trên thế giới…...………………...…………………….………..….….…PL1.3-1 Phụ lục 2.1. Bảng tổng kết những nhóm đặc điểm chính của ‘Đô thị nén’….PL2.1-1 Phụ lục 2.2. Các nguyên tắc phát triển giao thông xanh theo ITDP…..…..…PL2.2-1 Phụ lục 2.3. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan quy hoạch KĐTM.. PL2.3-1 Phụ lục 2.4. Phương pháp xác định dân số đối với nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp tại TP Hà Nội …………………………………………………………...PL2.4-1 Phụ lục 2.5. Bảng tổng hợp về các khu vực, công trình đỗ ô tô, xe máy tại 09 KĐTM XDCT tại TP Hà Nội………………………………………………………...PL2.5-1 Phụ lục 2.6. Bảng thống kê về diện tích đất cây xanh, mặt nước trong các KĐTM XDCT nghiên cứu điển hình trong LA………………………………….…...PL2.6-1
- vi i Phụ lục 2.7. Bảng tổng hợp các dạng thức không gian xanh trong 09 KĐTM XDCT tại TP Hà Nội………………………………………………………………....PL2.7-1 Phụ lục 2.8. Các Biểu đồ thể hiện và Diễn giải kết quả điều tra xã hội học về tiếp cận, sử dụng không gian xanh, công trình dịch vụ - công cộng và không gian sinh hoạt cộng đồng các cấp……………………………………………………....PL2.8-1 Phụ lục 2.9. Bảng tổng hợp các loại hình công trình và khu vực TM - DV tại 09 KĐTM XDCT tại TP Hà Nội (Được nghiên cứu điển hình trong LA)…...….PL2.9-1 Phụ lục 2.10. Một số cách bố trí công trình chung cư tiêu biểu và kết quả đánh giá về trường nhìn tới không gian xanh tại các KĐTM XDCT tại TP Hà Nội…PL2.10-1 Phụ lục 2.11. Phân tích cụ thể về trường nhìn đứng và trường nhìn ngang tại cụm chung cư Times của KĐT Times City và cụm chung cư An Bình City của KĐT Thành phố Giao lưu…………………..…...……………………………………..…PL2.11-1 Phụ lục 3.1. Ví dụ cách tính theo đề xuất quản lý quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội………………………..………………..…...….…PL3.1-1
- viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH : Biến đổi khí hậu BTC : Bộ tiêu chí BXD : Bộ Xây dựng CTX : Công trình xanh CTCC : Công trình công cộng DA : Dự án ĐTX : Đô thị xanh ĐVƠ : Đơn vị ở GTCC : Giao thông công cộng HTKT : Hạ tầng kỹ thuất HTXH : Hạ tầng xã hội KĐT : Khu đô thị KĐTM : Khu đô thị mới KGCC : Không gian công cộng KGX : Không gian xanh LA : Luận án LATS : Luận án tiến sĩ LHQ : Liên Hợp Quốc MĐXD : Mật độ xây dựng NCS : Nghiên cứu sinh NNƠ : Nhóm nhà ở PTBV : Phát triển bền vững QHC : Quy hoạch chung TP : Thành phố TM – DV : Thương mại – dịch vụ TTTM : Trung tâm thương mại XDCT : Xây dựng cao tầng XHH : Xẫ hội học
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Tên bảng biểu 1 1.1 Thông tin chung các DA KĐTM (có) XDCT tại TP Hà Nội được khảo sát rộng trong LA 2 2.1 Khung 15 Nguyên tắc ‘Đô thị xanh’ được đề xuất bởi Lehmann, S. 3 2.2 Các nguyên mẫu Thành phố xanh của Newman, P. 4 2.3 Thông tin cơ bản về các KTĐM khảo sát trong LA 5 2.4 Những hành trình di chuyển thường xuyên và phổ biến trong các KĐTM XDCT tiêu biểu tại TP Hà Nội 6 3.1 Bảng tổng hợp chỉ tiêu, thông số quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội
- x DANH MỤC HÌNH VẼ TT Tên hình vẽ 1 1.1 Những khu nhà ở, KĐT siêu cao tầng được xây dựng tại Hồng Kông 2 1.2 Hình ảnh các khu nhà ở, KĐT XDCT tại một số nước Châu Á 3 1.3 Một số khu dân cư, tổ hợp nhà ở XDCT được quy hoạch, phát triển theo hướng xanh trên thế giới 4 1.4 Sự phân bố các (DA) KĐTM tại TP Hà Nội (2018) 5 1.5 Hình ảnh hai KĐTM thời kì đầu tại TP Hà Nội có phát triển nhà chung cư cao tầng với tỉ lệ lớn 6 1.6 Hình ảnh một số KĐTM XDCT tại TP Hà Nội 7 1.7 Tổng mặt bằng (Google Map) một số KĐTM XDCT tại Hà Nội có hình thái đường giao thông thẳng hàng, vuông vắn, mạch lạc 8 1.8 Tổng mặt bằng và hình ảnh thực tế của KĐT Gamuda Gardens - hình thái đường giao thông mềm mại, hữu cơ (hơn) 9 1.9 Hiện tượng đỗ xe tràn lan trên vỉa hè, dưới lòng đường tại một số KĐTM XDCT tại Hà Nội 10 1.10 Hình ảnh thực tế về hạ tầng giao thông được phát triển theo hướng xanh tại một số KĐTM XDCT tại TP Hà Nội 11 1.11 KGX đường phố tại một số KĐTM XDCT tại TP Hà Nội 12 1.12 Một số cách tổ chức không gian ven bờ nước tại các KĐTM XDCT tại TP Hà Nội 13 1.13 Hình ảnh thực tế về KGX dưới sân vườn chung cư tại một số KĐTM XDCT tại TP Hà Nội 14 1.14 Hình ảnh chợ tự phát tại một số KĐTM XDCT tại TP Hà Nội 15 1.15. Hình ảnh (Goolge Earth) một số NNƠ XDCT tại Hà Nội với cách thức bố trí công trình tạo ra hiệu quả tránh nắng, thông gió khác nhau 16 1.16. Hình ảnh một số KĐTM tại Hà Nội với cách thức bố trí công trình cao tầng khác nhau tạo ra mức độ ‘đóng - mở’ về không gian, xã hội khác nhau 17 2.1 Mô hình ‘ĐVƠ láng giềng ‘của C. Perry (1929) 18 2.2 Mô hình ĐVƠ (trên) và khu ở (dưới) của C. Stein (1942)
- xi 19 2.3 Sơ đồ phương án Radburn (Khu ở) của Clarence Stein và Henry Wright 20 2.4 Mô hình ĐVƠ tại Việt Nam 21 2.5 Mô hình ‘Đơn vị ở’ của Le Corbusier tại Marseille, Pháp (1951) 22 2.6 Minh hoạ Tổ hợp ở 23 2.7 Hệ thống tầng bậc Giao thông xanh 24 2.8 Mô hình TOD áp dụng ở cấp đơn vị ở của Calthorpe, P. 25 2.9 Minh hoạ mô hình ‘Đơn vị ở mới TOD’ của Lê Chính Trực áp dụng cho Hà Nội 26 2.10 Sơ đồ về cơ chế hấp thụ CO2, nhả O2 của cây xanh 27 2.11 Sơ đồ minh hoạ về các giải pháp thiết lập hệ mặt nước theo hướng sinh thái, thu thoát nước bền vững 28 2.12. Sơ đồ minh hoạ về trường nhìn của người 29 2.13 Công thức tính kích thước cạnh bên hình vuông cân, có góc 45 độ. 30 2.14 Sơ đồ minh hoạ vị trí và tầm nhìn xanh từ trên cao 31 2.15 Vị trí 9 KĐTM điển hình được khảo sát trong LA 32 2.16 Các sơ đồ cấu trúc quy hoạch của một số KĐTM XDCT tại TP Hà Nội có quy mô tương đương 1 ĐVƠ 33 2.17 Sơ đồ cấu trúc quy hoạch các KĐTM XDCT tại Hà Nội có quy mô tương đương một khu ở 34 2.18 Sơ đồ các dạng bố trí các khu vực mặt nước lớn trong KĐTM XDCT 35 2.19 Sơ đồ minh hoạ vị trí các công viên, KGX cấp ĐVƠ tại một số KĐTM XDCT – quy mô tương đương 1 ĐVƠ tại TP Hà Nội 36 2.20 Sơ đồ minh hoạ vị trí các công viên, KGX cấp ĐVƠ tại một số KĐTM XDCT – quy mô tương đương 1 khu ở tại TP Hà Nội 37 2.21 Vị trí các công trình chợ trong mối liên hệ với các khu nhà ở cao tầng tại KĐT Linh Đàm (trái) và KĐT Văn Phú (phải) 38 2.22 Sơ đồ minh hoạ và hình ảnh thực tế về vị trí các trung tâm thương mại tại hai KĐT Vinhomes Ocean Park 1 (trên), Vinhomes Smart City (dưới) 39 2.23. Sơ đồ minh hoạ (trái) và hình ảnh thực tế (phải) khu TM-DV được bố trí quay vào sân trong tại khu chung cư HH, KĐT Linh Đàm
- xii 40 2.24 Sơ đồ vị trí và hình ảnh thực tế của nhà văn hoá tại KĐT Linh Đàm và nhà sinh hoạt cộng đồng tại KĐT Gamuda Gardens 41 2.25 Mạng lưới đường xe đạp và GTCC) tại DA KĐT ‘Hòn đảo Công nghệ cao Sino – Singapore’ 42 2.26 Sơ đồ minh hoạ phương án quy hoạch giao thông xanh tại KĐT Bidadari Estate, Singapore 43 2.27 Các sơ đồ, hình ảnh minh hoạ về quy hoạch, tổ chức hệ thống KGX cấp ĐVƠ tại KĐT Bidadari, Singapore 44 2.28 Các hình ảnh thực tế về bố trí KGX cấp NNƠ cao tầng tại KĐT Bidadari, Singapore 45 2.29 Các hình ảnh thực tế về bố trí KGX trên tầng cao tại tổ hợp chung cư Periferico 2008 tại TP Mexico 46 2.30 Các sơ đồ minh hoạ và hình ảnh thực tế về mô hình chung cư ‘Rừng theo phương đứng’ 47 3.1 Cấu trúc ĐVƠ khép kín – NNƠ XDCT phân bố đều 48 3.2 Cấu trúc ĐVƠ khép kín – NNƠ XDCT đặt ở trung tâm 49 3.3 Cấu trúc ĐVƠ mở với NNƠ XDCT tiếp cận biên – Đường giao thông đô thị không xuyên cắt 50 3.4 Cấu trúc ĐVƠ mở với NNƠ XDCT tiếp cận biên – Đường giao thông đô thị xuyên cắt một phần 51 3.5 Cấu trúc Khu ở gồm nhiều ĐVƠ mở 52 3.6 Cấu trúc Khu ở - gồm nhiều ĐVƠ mở, trong đó có ĐVƠ TOD 53 3.7 Bán kính phục vụ theo mô hình ĐVƠ - chỉ có NNƠ XDCT 54 3.8 Bán kính phục vụ theo mô hình ĐVƠ – có NNƠ XDCT và thấp tầng 55 3.9 Bán kính phục vụ một NNƠ XDCT 56 3.10 Bán kính phục vụ hai NNƠ XDCT cạnh nhau. 57 3.11 Sơ đồ minh hoạ về Hệ thống Giao thông xanh trong KĐTM XDCT 58 3.12 Sơ đồ minh hoạ đa dạng các loại hình, chiều rộng mặt nước 59 3.13 Sơ đồ suối, kênh nước nhân tạo liên kết các mặt nước NNƠ, ĐVƠ 60 3.14 Sơ đồ minh hoạ về vùng bờ xanh tự nhiên bao quanh khu mặt nước 61 3.15 Sơ đồ minh hoạ hệ thống KGX trong ĐVƠ 62 3.16 Sơ đồ minh hoạ hệ thống KGX trong NNƠ XDCT
- xiii 63 3.17 Minh hoạ tổng hợp giải pháp bố trí các diện, điểm, dải cây xanh nằm trên lưu tuyến 64 3.18 Minh hoạ về Tháp xanh 65 3.19 Minh hoạ về Hành lang cầu xanh 66 3.20 Minh hoạ về Vườn xanh trên mái 67 3.21 Minh hoạ về Ban công xanh 68 3.22 Minh hoạ Màn xanh 69 3.23 Kết hợp các giải pháp trồng cây xanh trên cao tạo tầm nhìn tới KGX (< 70m) 70 3.24 Sơ đồ minh hoạ phương án tổ chức chợ xanh 71 3.25 Sơ đồ minh hoạ phương án tổ chức các khu vực TM - DV gần khu nhà ở XDCT 72 3.26 Sơ đồ minh hoạ các vị trí của tổ hợp dịch vụ công cộng nhiều tầng đối với (các) NNƠ XDCT trong ĐVƠ (nén) 73 3.27 Hình ảnh minh hoạ tổ hợp dịch vụ công cộng nhiều tầng nằm giữa hai tổ hợp ở cao tầng (NNƠ XDCT) 74 3.28 Sơ đồ minh hoạ không gian tổ hợp ở cao tầng 75 3.29 Minh hoạ các giải pháp tổ hợp NNƠ XDCT có phân biệt khu vực và tuyến động - tĩnh 76 3.30 Một số hình khối cho (A) Công trình nhà ở cao tầng (đứng độc lập) và (B) Tổ hợp ở cao tầng giúp hướng tới sự tối ưu về tiện nghi nhiệt và thông gió 77 3.31 Minh hoạ một số giải pháp bố trí (cụm) công trình nhà ở XDCT để hướng tới hiệu quả tốt hơn về tiện nghi nhiệt và thông gió 78 3.32 Minh hoạ giải pháp [1] Quy hoạch vị trí (các) nhóm nhà ở và KGX quy mô lớn - để gió tốt thổi qua KGX tới (các) nhóm nhà. 79 3.33 Minh hoạ giải pháp [2] Bố trí công trình tạo các thành tuyến dẫn gió vào NNƠ [hình trái], ĐVƠ [hình phải] 80 3.34 Minh hoạ giải pháp [3] Bố trí các công trình với cao độ tăng / giảm dần để tạo thành tầng bậc
- xiv 81 3.35 Minh hoạ các giải pháp tăng cường thông gió cục bộ cho NNƠ XDCT 82 3.36 Hình ảnh đô thị, đường chân trời với công trình cao tầng 3.37 Minh họa mặt đứng ĐVƠ với tuyến phố có nhà ở cao tầng 84 3.38 Hình ảnh phối cảnh góc của hai tổ hợp ở cao tầng trong KĐTM 85 3.39 Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phương án minh hoạ 86 3.40 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất của phương án minh hoạ
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do và sự cần thiết của đề tài Ô nhiễm môi trường, suy thoái hệ sinh thái, cạn kiệt tài nguyên, thiên tai và biến đổi khí hậu (BĐKH) gia tăng cùng nhiều vấn đề khác đã và đang diễn ra tại hầu hết các quốc gia trên thế giới, trở thành thách thức của thời đại trên phạm vi toàn cầu. Kể từ khi khái niệm ‘Phát triển bền vững’ (PTBV) ra đời và được chính thức giới thiệu trong Báo cáo Brundtland vào năm 1987 đến nay, Liên Hợp Quốc (LHQ) đã có những chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và hành động liên quan đến chủ đề quan trọng này. Thông qua các hội nghị thượng đỉnh quốc tế từ những năm 1980, LHQ đã thống nhất, cam kết cùng chung tay hành động hướng tới các khía cạnh PTBV như bảo vệ môi trường và hệ sinh thái, giảm xả thải và phát thải, ứng phó, thích nghi với thiên tai và BĐKH. Việt Nam cũng đang tích cực tham gia vào tiến trình phát triển xanh này. Gần đây, Bộ Xây dựng (BXD) đã chủ trì nhiều đề tài nghiên cứu quan trọng về quy hoạch phát triển (khu) đô thị xanh - hướng tới PTBV. Các kết quả đã được đưa vào một số văn bản pháp lý quan trọng. Trong một diễn tiến khác, Việt Nam đang trong giai đoạn diễn ra quá trình đô thị hóa mạnh mẽ. Năm 2008, tại Việt Nam có khoảng 700 đô thị [5] thì đến tháng 12/2020, tổng số đô thị đã lên đến 862, tỷ lệ đô thị hoá 39,3 [38]; tháng 9/2022, con số tương ứng là 888 đô thị và 41,5% [1]; đến tháng 11/2024 là 902 đô thị [37] và 42,6% [36]. Không chỉ tăng trưởng về số lượng và quy mô dân số, các đô thị Việt Nam cũng không ngừng mở rộng phạm vi không gian, kéo theo sự thay đổi lớn về điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế, xã hội. Quá trình đô thị hoá dẫn đến sự hình thành, phát triển các dự án (DA) nhà ở, khu đô thị mới (KĐTM). Sau gần ba mươi hình thành phát triển mô hình KĐTM, các (DA) KĐTM tại Việt Nam gia tăng nhanh về số lượng, ngày càng đa dạng về loại hình, phương thức đầu tư, xây dựng cũng như cung ứng bất động sản (BĐS) nhà ở, dịch vụ ra thị trường. Đáng chú ý, trong khoảng gần mười năm trở lại, tại các đô thị lớn nhất ở Việt Nam như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh… xuất hiện xu hướng phát triển các KĐTM có tỉ lệ lớn nhà ở xây dựng cao tầng (XDCT). Các công trình thường cao từ 15 tầng trở lên, và ngày càng nhiều công trình cao 25 - 30 - 40 tầng hoặc cao hơn, hợp thành các nhóm nhà ở (NNƠ) trong KĐTM. Dạng thức này đang dần phổ biến do đem lại nhiều lợi ích như tiết kiệm đất đai, tạo được nhiều sản phẩm bất động sản (BĐS) đáp ứng
- 2 nhu cầu thị trường, phù hợp khả năng chi trả của xã hội (nên dễ bán), đạt hiệu quả kinh tế cao trong đầu tư. Hà Nội là đô thị tiêu biểu cho hiện tượng này. Tuy vậy, những KĐTM XDCT tại TP này cũng bộc lộ nhiều nhược điểm, gây ra các thách thức cho sự PTBV, cụ thể như diện tích không gian xanh (KGX) còn thấp - không tương ứng với mức độ tập trung dân cư cao; hình thái và cách thức tổ chức không gian nhà ở cao tầng hạn chế khả năng tiếp cận KGX, môi trường ở cao tầng còn xa lạ với đa số dân cư dẫn đến bất tiện trong sinh hoạt, thiếu tính cộng đồng. Một số KĐTM XDCT bước đầu thực hiện giải pháp xanh nhưng chưa phổ biến, đồng thời thiên về tạo dựng cảnh quan, bố trí tiện nghi, sử dụng công nghệ ở giai đoạn hậu DA hơn là giải pháp quy hoạch. Xu hướng xây dựng nhà ở cao tầng sẽ là tất yếu đối với những đô thị lớn, tập trung đông dân cư ở Việt Nam, trong khi từ trước đến nay chưa có sự quan tâm lồng ghép mục tiêu phát triển xanh cho mô hình, dạng thức này. Hệ thống quy chuẩn, quy phạm về quy hoạch tại Việt Nam cũng chưa có sự cập nhật, thích ứng, phù hợp, theo kịp với sự phát triển không gian sống cao tầng cho quy mô khu đô thị. Định hướng quy hoạch đô thị tại TP Hà Nội trong tương lai cũng không có sự chú trọng chuyên biệt tới mô hình KĐTM XDCT. Trước các bối cảnh trên, thấy được tầm quan trọng của việc cần có các nghiên cứu để làm rõ nguyên tắc, chỉ tiêu và giải pháp quy hoạch cho các KĐTM XDCT theo hướng xanh tại Việt Nam nhằm giải quyết các vấn đề cấp thiết cho các đô thị lớn như TP Hà Nội – nơi vừa “đất chật người đông”, vừa đang chịu nhiều sức ép từ quá trình đô thị hoá và các vấn đề môi trường, thiên tai và BĐKH. Do đó, việc thực hiện nghiên cứu đề tài “Quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội” là rất cần thiết, có tính thời sự. 2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu a. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các nguyên tắc, giải pháp và một số chỉ tiêu quy hoạch cho các KĐTM XDCT tại TP Hà Nội nhằm giúp các KĐTM đó phát triển theo hướng xanh, hướng tới sự PTBV. b. Mục tiêu nghiên cứu - Đề xuất các quan điểm và nguyên tắc quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội;
- 3 - Đề xuất một số chỉ tiêu quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội; - Đề xuất các giải pháp quy hoạch KĐTM XDCT theo hướng xanh tại TP Hà Nội. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án (LA) là KĐTM XDCT và NNƠ XDCT tại TP Hà Nội. (Xem cụ thể về hai khái niệm này tại Mục 6 phía dưới) 4. Phạm vi nghiên cứu a. Phạm vi về không gian: Các KĐTM thuộc TP Hà Nội đã được xác định tại các đồ án quy hoạch. b. Phạm vi về thời gian: Giai đoạn từ nay đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2060. Phạm vi này phù hợp với bối cảnh thực tiễn, với các kế hoạch trung hạn, dài hạn của nhà nước Việt Nam và TP Hà Nội, với thời hạn hiệu lực của các chính sách quốc gia và ngành liên quan. 5. Phương pháp nghiên cứu - (1) Phương pháp Tổng hợp, so sánh và phân tích Nghiên cứu sinh (NCS) tiến hành thu thập, xử lý, tổng hợp, so sánh, phân tích và hệ thống hóa các thông tin, số liệu từ các nguồn tài liệu thứ cấp gồm: Sách chuyên khảo, luận án tiến sĩ (LATS), bài báo và báo cáo khoa học…từ các nguồn trong nước và quốc tế; Các văn bản pháp lý Việt Nam và của TP Hà Nội liên quan đến mục tiêu nghiên cứu; Thông tin, hồ sơ quy hoạch các KĐTM, đặc biệt là KĐTM XDCT tại Hà Nội, Việt Nam và trên thế giới. Từ kết quả tổng hợp, phân tích tài liệu, NCS đưa ra các lập luận, phân tích, kết luận liên quan đến đề tài một cách lôgic, khoa học. - (2) Phương pháp nghiên cứu điển hình (thông qua khảo sát thực địa) NCS khảo sát 30 KĐTM tại TP Hà Nội để có hiểu biết tổng quan. Trên cơ sở đánh giá nhanh các DA này, NCS lựa chọn, khảo sát sâu 9 KĐTM XDCT nhằm hiểu thực tiễn quy hoạch các khu này trên khía cạnh cấu trúc tổng thể không gian, hệ thống giao thông, tổ chức NNƠ, phân bố và tổ chức KGX, CTCC. (Vị trí các KĐTM XDCT được khảo sát được trình bày tại Chương 2 – Hình 2.15) Các DA KĐTM được lựa chọn để nghiên cứu điển hình cần đáp ứng các tiêu chí về tiến trình thời gian, quy mô dân số và diện tích, cấu trúc và cơ cấu quy hoạch, tỉ lệ (nhà ở) cao tầng (xem thêm tại Mục 6). Ngoài ra, còn xét đến tiêu chí về tính đa
- 4 dạng và điển hình của phương án quy hoạch KĐTM, mức độ áp dụng giải pháp xanh, hiệu quả xanh đạt được và mức độ cao cấp - bình dân của DA. (Xem Phụ lục 0.1. Các tiêu chí lựa chọn KĐTM XDCT tại TP Hà Nội để nghiên cứu điển hình trong LA). - (3) Phương pháp sơ đồ hoá Dựa trên việc nghiên cứu bản đồ quy hoạch, bản đồ Google Map, Goolge Earth và dựa trên kết quả khảo sát thực địa các KĐTM XDCT, NCS khái quát hoá phương án quy hoạch của các KĐTM đó, sau đó thể hiện thành các sơ đồ quy hoạch nhằm phát hiện các vấn đề, góp phần hình thành giả thuyết nghiên cứu. - (4) Phương pháp Điều tra xã hội học (XHH) NCS đã thực hiện điều tra XHH nhằm tìm hiểu: A – Nhu cầu, đặc điểm sử dụng KGX, công trình dịch vụ công cộng của người dân sống tại các KĐTM XDCT: nhằm kiểm chứng những ảnh hưởng của môi trường ở cao tầng tới cuộc sống người dân ở nhiều khía cạnh. (Xem Phụ lục 0.2. Địa điểm, biện pháp, đối tượng, nội dung câu hỏi điều tra XHH) B – Phương thức, đặc điểm di chuyển và tham gia giao thông của người dân sống tại các KĐTM XDCT tại TP Hà Nội. Đây là nội dung có kế thừa từ kết quả khảo sát của đề tài ‘Nghiên cứu các giải pháp quy hoạch và thiết kế hệ thống giao thông xanh trong các KĐTM tại Hà Nội’ (2021) - do NCS làm chủ trì. Đề tài khảo sát tại các KĐTM Linh Đàm, Văn Phú, Gamuda Gardens vào tháng 09/2020. Ngoài ra, vào tháng 03/2024, NCS có thực hiện khảo sát bổ sung nhằm cập nhập về đặc điểm di chuyển, tham gia giao thông và hiện trạng hạ tầng, không gian giao thông tại 09 KĐTM XDCT tiêu biểu thông qua (i) quan sát và ghi chú, (ii) đếm nhanh số người, số phương tiện tại nhiều khung giờ khác nhau trong ngày. - (5) Phương pháp Chuyên gia: NCS tiến hành thu thập ý kiến, quan điểm của các chuyên gia trong nước, quốc tế về quy hoạch KĐTM nói chung, KĐTM XDCT theo hướng xanh tại Hà Nội nói riêng. Trong quá trình nghiên cứu, từ tháng 09/2017 đến 03/2024, NCS đã tổ chức 02 hội thảo tham vấn, thực hiệu báo cáo tại 05 hội nghị - hội thảo, phỏng vấn 08 chuyên gia hoạt động ở các lĩnh vực liên quan để có được các ý kiến và phản biện khoa học. - (6) Phương pháp Kế thừa:

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Nghiên cứu quy hoạch vùng du lịch Duyên hải Nam Trung bộ trên cơ sở khai thác giá trị sinh thái và nhân văn
0 p |
334 |
66
-
Luận án Tiến sĩ: Quy hoạch cán bộ diện ban thường vụ tỉnh, thành ủy quản lý ở đồng bằng Bắc Bộ bộ giai đoạn hiện nay
269 p |
116 |
20
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng: Quy hoạch xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu biên giới Tây Nam
280 p |
26 |
9
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Vận dụng phương thức quy hoạch chiến lược vào quy trình quy hoạch xây dựng đô thị Việt Nam áp dụng cho thành phố Biên Hòa
163 p |
49 |
8
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Quy hoạch xây dựng ngoại thành Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng phát triển bền vững
166 p |
37 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức không gian hành lang xanh phía Tây Hà Nội
229 p |
9 |
3
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến phố đi bộ khu vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội
194 p |
3 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức không gian hành lang xanh phía Tây Hà Nội
28 p |
4 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Quy hoạch phát triển trung tâm mới trong đô thị đa trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Cấu trúc hạ tầng xanh trong quy hoạch xây dựng nông thôn đồng bằng sông Hồng
27 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch Vùng và Đô thị: Tổ chức không gian công cộng khu vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội theo hướng biến đổi linh hoạt đa chức năng
28 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và Đô thị: Tổ chức không gian đơn vị đô thị nén tại Hà Nội
27 p |
2 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Cấu trúc hạ tầng xanh trong quy hoạch xây dựng nông thôn đồng bằng sông Hồng
190 p |
1 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Quy hoạch phát triển trung tâm mới trong đô thị đa trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng
215 p |
2 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch Vùng và Đô thị: Tổ chức không gian công cộng khu vực nội đô lịch sử thành phố Hà Nội theo hướng biến đổi linh hoạt đa chức năng
140 p |
2 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và Đô thị: Tổ chức không gian đơn vị đô thị nén tại Hà Nội
234 p |
1 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Quy hoạch khu đô thị mới xây dựng cao tầng theo hướng xanh tại thành phố Hà Nội
27 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
