VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM<br />
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ<br />
<br />
---------------TRƯƠNG SĨ HẢI TRÌNH<br />
<br />
CẤU TRÚC QUẦN XÃ ĐỘNG VẬT PHÙ DU TRONG VỊNH<br />
BÌNH CANG – NHA TRANG VÀ SỰ VẬN CHUYỂN CACBON<br />
VÀ NITƠ TỪ THỰC VẬT PHÙ DU SANG ĐỘNG VẬT PHÙ DU<br />
<br />
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC<br />
<br />
Chuyên ngành: Thủy sinh vật học<br />
Mã số: 62 42 01 08<br />
<br />
Nha Trang - 2016<br />
<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của hai thầy hướng dẫn<br />
GS. TS. Nguyễn Ngọc Lâm và GS. TS. Kurt Thomas Jensen đã có nhiều ý kiến<br />
đóng góp trong suốt quá trình thực hiện luận án này.<br />
Chân thành cám ơn Cơ sở Đào tạo, Lãnh đạo Viện Hải dương học, Phòng<br />
Sinh vật phù du biển và Phòng Đào tạo Sau đại học, Đại học Khoa học Huế, đã<br />
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh.<br />
Dự án P2 - 08-VIE, hợp tác giữa Việt Nam và Đan Mạch về “Biến đổi<br />
khí hậu và các hệ sinh thái cửa sông của Việt Nam” (CLIMEEViet) đã tạo điều<br />
kiện cho tôi được sử dụng vật mẫu và thực hiện nội dung đa dạng sinh học động<br />
vật phù du vùng cửa sông Việt Nam. Nghiên cứu sinh cũng được tài trợ một<br />
phần kinh phí trong suốt thời gian học tập.<br />
PGS. TS. Đoàn Như Hải, chủ nhiệm đề tài NAFOSTED 106.13-2011.16<br />
đã giúp phân tích các chỉ số đồng vị cacbon và nitơ của sinh vật phù du biển.<br />
Cám ơn TS. Lars Chresten Lund-Hansen đã tài trợ một phần kinh phí cho<br />
nghiên cứu sinh thực tập tại bộ môn Sinh thái biển, Đại học Aarhus, Đan Mạch;<br />
Viện nghiên cứu biển Baltic (IOW), Đức đã tạo điều kiện cho tôi có những<br />
khóa học ngắn hạn và hỗ trợ phân tích mẫu đồng vị cacbon và nitơ của sinh vật<br />
phù du biển.<br />
Luận án này trước tiên dành cho ba – mẹ và những người thân yêu nhất<br />
đã động viên con trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án.<br />
Khánh Hòa, ngày 1 tháng 7 năm 2016<br />
Trương Sĩ Hải Trình<br />
<br />
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT<br />
ANOVA: Phân tích phương sai một yếu tố (analysis of variance)<br />
CCA: Phương pháp phân tích đa yếu tố<br />
CMC: Chân mái chèo (Copepoda)<br />
ClimeeViet: chương trình nghiên cứu biến đổi khí hậu và hệ sinh thái cửa sông<br />
Việt Nam<br />
ĐVPD: Động vật phù du (zooplankton)<br />
MĐ: Mật độ (density)<br />
S: Độ mặn, đơn vị ‰ (salinity)<br />
SVPD: Sinh vật phù du (plankton)<br />
POM: Vật chất hữu cơ dạng hạt (Particulate organic matter)<br />
t: Nhiệt độ, đơn vị oC (temperature)<br />
TVPD: Thực vật phù du (phytoplankton)<br />
<br />
DANH MỤC HÌNH<br />
Hình 1. Pseudodiaptomus annandalei Sewell, 1919 con cái (a) và con đực (b)<br />
................................................................................................................... 31<br />
Hình 2.1. Vị trí các trạm thu mẫu trong Đầm Nha Phu – Vịnh Bình Cang – Nha<br />
Trang ......................................................................................................... 36<br />
Hình 2.2. Máy SBE 19plus V2 SeaCAT Profiler CTD .................................. 37<br />
Hình 2.3. Lưới Juday thu mẫu ĐVPD đường kính miệng lưới 37cm, kích thước<br />
mắt lưới 200 µm. ....................................................................................... 38<br />
Hình 2.4. Kính soi nổi MBC-1 (a), Bộ chia mẫu (b) và buồng đếm (c). ........ 40<br />
Hình 2.5. Kính hiển vi soi nổi Olympus SZX7............................................... 44<br />
Hình 2.6. Buồng nuôi dung tích 100 mL. ....................................................... 47<br />
Hình 3.1. Phân bố mặt rộng nhiệt độ tầng mặt (A) và độ mặn (B) ở khu vực<br />
nghiên cứu. ................................................................................................ 50<br />
Hình 3.2. Biến động nhiệt độ trung bình của các vùng trong khu vực nghiên<br />
cứu theo thời gian. .................................................................................... 50<br />
Hình 3.3. Biến động nhiệt độ trung bình tầng mặt của các trạm ở Vịnh Nha<br />
Trang và Vịnh Nha Trang ......................................................................... 51<br />
Hình 3.4. Biến động độ mặn trung bình tầng mặt tại Vịnh Nha Trang và Bình<br />
Cang theo thời gian. .................................................................................. 52<br />
Hình 3.5. Biến động độ mặn trung bình tầng mặt tại Đầm Nha Phu theo thời<br />
gian. ........................................................................................................... 53<br />
Hình 3.6. Số lượng loài ĐVPD khu vực nghiên cứu theo không gian (a) và thời<br />
gian (b). ..................................................................................................... 55<br />
Hình 3.7. Biến động số lượng thành phần loài ĐVPD theo tầng nước. ......... 56<br />
Hình 3.8. Chỉ số giống nhau về thành phần loài động vật phù du ở khu vực<br />
nghiên cứu. ................................................................................................ 57<br />
Hình 3.9. Biến động số lượng loài ĐVPD ở trạm 4 và 5 theo thời gian......... 60<br />
Hình 3.10. Biến động số lượng loài ĐVPD ở các trạm thuộc Vịnh Bình Cang<br />
(a) và Nha Trang (b) theo thời gian. ......................................................... 60<br />
Hình 3.11. Biến động thành phần loài các bộ Calanoida, Cycloida và<br />
Harpacticoida theo không gian và thời gian (2009). ................................ 62<br />
Hình 3.12. Biến động thành phần loài các bộ Calanoida, Cycloida và<br />
Harpacticoida theo không gian và thời gian (2010). ................................ 63<br />
<br />
Hình 3.13. Biến động số lượng loài động vật phù du theo nhóm thức ăn. ..... 66<br />
Hình 3.14. Biến động mật độ quần xã ĐVPD theo không gian. ..................... 67<br />
Hình 3.15. Biến động mật độ trung bình các nhóm Chân mái chèo. .............. 67<br />
Hình 3.16. Biến động mật độ trung bình của nhóm Hàm tơ (Chaetognatha), Ấu<br />
trùng giáp xác (Larvae) và Có Bao (Tunicata). ........................................ 68<br />
Hình 3.17. Phân bố mật độ động vật phù du năm 2009. ................................. 71<br />
Hình 3.18. Phân bố mật độ động vật phù du năm 2010. ................................. 72<br />
Hình 3.19. Phân bố mật độ Chân mái chèo trong năm 2009. ......................... 75<br />
Hình 3.20. Phân bố mật độ Chân mái chèo trong năm 2010. ......................... 76<br />
Hình 3.21. Phân bố nhóm ấu trùng giáp xác trong năm 2009. ....................... 77<br />
Hình 3.22. Phân bố nhóm Ấu trùng giáp xác trong năm 2010. ...................... 78<br />
Hình 3.23. Phân bố nhóm Hàm tơ trong năm 2009. ....................................... 80<br />
Hình 3.24. Phân bố nhóm Hàm tơ trong năm 2010. ....................................... 81<br />
Hình 3.25. Phân bố nhóm động vật Có Bao trong năm 2009. ........................ 82<br />
Hình 3.26. Phân bố động vật Có Bao trong năm 2010. .................................. 83<br />
Hình 3.27. Biến động sinh vật lượng các nhóm động vật phù du theo không<br />
gian. ........................................................................................................... 84<br />
Hình 3.28. Biến động sinh vật lượng các nhóm động vật phù du theo thời gian.<br />
................................................................................................................... 85<br />
Hình 3.29. Sinh khối trung bình động vật phù du khu vực Đầm Nha Phu, Vịnh<br />
Bình Cang – Nha Trang. ........................................................................... 86<br />
Hình 3.30. Sinh khối trung bình các nhóm động vật phù du khu vực Đầm Nha<br />
Phu, Vịnh Bình Cang – Nha Trang. .......................................................... 87<br />
Hình 3.31. Sinh khối trung bình động vật phù du theo thời gian. .................. 88<br />
Hình 3.32. Sinh khối trung bình các nhóm động vật phù du theo thời gian. .. 88<br />
Hình 3.33. Tương quan tuyến tính giữa số lượng loài động vật ăn thực vật với<br />
độ mặn (a) và nhiệt độ (b)......................................................................... 89<br />
Hình 3.34. Tương quan tuyến tính giữa số lượng loài động vật ăn động vật với<br />
độ mặn (a) và nhiệt độ (b)......................................................................... 89<br />
Hình 3.35. Tương quan tuyến tính giữa mật độ nhóm động vật ăn thực vật với<br />
độ mặn (a) và nhiệt độ (b) (Chuẩn hóa số liệu: Log10). .......................... 90<br />
<br />