Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp: Trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam
lượt xem 8
download
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là đề xuất kế hoạch thuế dựa trên đánh giá ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp cho trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp: Trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH VŨ THỊ ANH THƯ ẢNH HƯỞNG CỦA KẾ HOẠCH THUẾ ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP: TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SỸ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH VŨ THỊ ANH THƯ ẢNH HƯỞNG CỦA KẾ HOẠCH THUẾ ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP: TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐOÀN THANH HÀ TS. LÊ HOÀNG VINH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
- I LỜI CAM ĐOAN Luận án “Ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp: Trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam” là công trình nghiên cứu riêng của nghiên cứu sinh, dưới sự hướng dẫn của 02 Người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu là trung thực. Dữ liệu có nguồn gốc tin vậy. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn theo đúng quy định. TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2021 Người cam đoan NCS. Vũ Thị Anh Thư
- II LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi trân trọng biết ơn Quý Thầy/ Cô của trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học tập. Ngoài ra, tôi trân trọng biết ơn Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đoàn Thanh Hà và TS. Lê Hoàng Vinh. Các Thầy đã luôn quan tâm động viên, chỉ dẫn nghiên cứu và hỗ trợ tôi hoàn thành luận án này. Luận án được hoàn thành trong điều kiện thuận lợi, dưới sự giúp đỡ của Khoa Sau Đại Học. Tôi trân trọng biết ơn TS. Lê Đình Hạc, ThS. Vũ Thị Thu Hà – Quản lý lớp NCS 22 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt nhất luận án này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến Cơ quan nơi tôi đang công tác, các đồng nghiệp, bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh tiếp sức cho tôi hoàn thành luận án này. Xin trân trọng sự hỗ trợ và biết ơn Tất cả! TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2021 NCS. Vũ Thị Anh Thư
- III TÓM TẮT Nghiên cứu của tác giả từ dữ liệu của 513 công ty niêm yết tại Việt Nam, có chia nhóm theo doanh nghiệp có và không có sở hữu kiểm soát bởi nhà nước, giai đoạn 2015-2019, cho thấy kế hoạch thuế tác động ngược chiều đến giá trị doanh nghiệp. Ngoài ra, nghiên cứu chỉ ra sự ảnh hưởng thuận chiều của sở hữu nhà nước đến mối quan hệ giữa kế hoạch thuế và giá trị doanh nghiệp trong nhóm doanh nghiệp có sở hữu kiểm soát bởi nhà nước và ảnh hưởng ngược chiều trong nhóm doanh nghiệp không có sở hữu kiểm soát bởi nhà nước và trong mẫu chung. Do đó, luận án đề xuất doanh nghiệp cần đầu tư KHT đặc biệt là áp dụng khung lý thuyết SAVANT, công khai thêm thông tin thuế và chú trong vai trò đầu tư của nhà nước hơn là đại diện doanh nghiệp. Từ khóa chính: Giá trị doanh nghiệp, kế hoạch thuế, sở hữu nhà nước
- IV ABSTRACT My analysis of 513 Vietnamese non-financial listed firms, state-owned and nonstate-owned subsampling, 2015-2019, reveals a negative relationship between tax planning and firm value. Besides, this research shows the positive effect of state ownership on the relationship between tax planning and firm value in state-owned companies, but the negative effect in the others. Thus, this research suggests that the SAVANT framework should be applied, more tax information should be revealed and Viet Nam government should take the role of a financial investor rather than a manager. Keywords: Firm value; Tax planning; State ownership
- V DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ------------------ Từ viết đầy đủ Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt A Anticipation Dự báo BTD Book tax difference Chênh lệch thu nhập Cash ETR Cash effective tax rate Thuế suất hiệu dụng bằng tiền Current ETR Current effective tax rate Thuế suất hiệu dụng hiện hành DN Doanh nghiệp Mô hình hồi quy các ảnh hưởng cố FEM Fixed Effect Model định FV Firm value Giá trị doanh nghiệp Generally Accepted GAAP ETR Accounting Principles Thuế suất hiệu dụng kế toán effective tax rate Phương pháp bình phương nhỏ GLS Generalized Least Square nhất tổng quát Ho Chi Minh Stock Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí HOSE Exchange Minh HNX Ha Noi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội N Negociation Dự báo Pooled ordinary least Pooled OLS Mô hình hồi quy gộp squares Mô hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu REM Random Effect Model nhiên R2 R-Squared R bình phương
- VI DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT (Tiếp theo) ------------------ Từ viết đầy đủ Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt S Strategy Chiến lược T Transforming Chuyển đôi TP Tax planning Kế hoạch thuế TS Tax saving Tiết kiệm thuế TRR Tax retention rate Tỷ lệ thuế giữ lại V Value-adding Giá trị tăng thêm VIF Variance-inflating factor Hệ số phóng đại phương sai
- VII DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC BIẾN ------------------ Tên biến Ký hiệu biến Tiếng Anh Tiếng Việt CAPINT Capital intensive Mức đầu tư vốn FV Firm value Giá trị doanh nghiệp LEV Leverage Đòn bẩy tài chính SIZE Firm size Quy mô doanh nghiệp SOWN State ownership Sở hữu nhà nước TP Tax planning Kế hoạch thuế
- VIII MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................I LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... II TÓM TẮT ........................................................................................................... III DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. V DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC BIẾN ................................................................ VII MỤC LỤC ....................................................................................................... VIII DANH MỤC BẢNG ...........................................................................................XI DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... XII Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU ............................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.5. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 4 1.5.1. Dữ liệu .......................................................................................................... 4 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC, ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................... 5 1.7. KẾT CẤU TỔNG QUÁT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 9 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 11 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .... 12 2.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH THUẾ, SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP ........................................................................................ 12
- IX 2.1.1. Kế hoạch thuế ............................................................................................ 12 2.1.2. Sở hữu nhà nước ........................................................................................ 28 2.1.3. Giá trị doanh nghiệp ................................................................................. 30 2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA KẾ HOẠCH THUẾ ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ VAI TRÒ ĐIỀU TIẾT CỦA SỞ HỮU NHÀ NƯỚC .................................................................................................................. 32 2.2.1. Lý thuyết đại diện ...................................................................................... 33 2.2.2 Lý thuyết nhà quản lý ................................................................................. 37 2.2.3 Lý thuyết về bàn tay hỗ trợ và lý thuyết bàn tay can thiệp có động cơ ...... 38 2.2.4. Lý thuyết chi phí chính trị và lý thuyết quyền lực chính trị ...................... 39 2.2.5. Thảo luận lý thuyết giải thích ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp và vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước .............................. 41 2.3. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN .......................... 46 2.3.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp .............................................................................................. 47 2.3.2. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp khi có biến điều tiết .................................................................................... 58 2.3.3. Xác định khoảng trống nghiên cứu ............................................................ 69 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 71 Chương 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 72 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ....................................................................... 72 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................... 74 3.2.1. Khái quát mô hình nghiên cứu ................................................................... 74 3.2.2. Giải thích biến và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 76 3.3. MẪU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 88 3.3.1. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 88 3.3.2. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 89 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 89 3.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................ 89
- X 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 90 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 93 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 94 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN ................................................................. 94 4.2. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ..................................................................... 95 4.2.1. Ma trận hệ số tương quan .......................................................................... 95 4.2.2. Phân tích tương quan bằng đồ thị theo giá trị trung bình năm .................. 97 4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY ............................................................................. 101 4.3.1. Phân tích kết quả hồi quy của mô hình thứ nhất ...................................... 101 4.3.2. Phân tích hồi quy mô hình thứ hai ........................................................... 109 4.4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 113 4.4.1. Ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp ........................ 113 4.4.2. Vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước đối với ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp ................................................................... 115 4.4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố khác đến giá trị doanh nghiệp ....................... 117 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..................................................................................... 122 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý, KHUYẾN NGHỊ ................................. 123 5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 123 5.2. GỢI Ý VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 127 5.2.1. Đối với các nhà đầu tư ............................................................................. 127 5.2.2. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp .......................................................... 128 5.2.3. Đối với các cơ quan nhà nước có liên quan ............................................. 130 5.2.4. Đối với nhà nghiên cứu ............................................................................ 133 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ...... 135 5.3.1. Hạn chế đề tài ........................................................................................... 135 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................................... 135 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..................................................................................... 137 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... I PHỤ LỤC 1 .........................................................................................................XV PHỤ LỤC 2 ..............................................................................................................
- XI DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ tiêu đo lường KHT ................................................................. 18 Bảng 2.2: Thống kê nghiên cứu về ảnh hưởng của KHT đến GTDN ................. 54 Bảng 2.3: Thống kê nghiên cứu về ảnh hưởng của yếu tố điều tiết đến mối quan hệ giữa KHT và GTDN .............................................................................. 62 Bảng 3.1: Đo lường các biến nghiên cứu và kỳ vọng dấu ................................... 73 Bảng 3.2. Thống kê số lượng doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu .................... 88 Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến ...................................................................... 94 Bảng 4.2. Ma trận tương quan ............................................................................. 96 Bảng 4.3. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM - Mô hình 1 ........ 102 Bảng 4.4. Kiểm định Redundant Fixed Effects – Mô hình 1 ............................ 103 Bảng 4.5. Kiểm định Breusch-Pagan – Mô hình 1 ............................................ 103 Bảng 4.6. Kiểm định Hausman – Mô hình 1 ..................................................... 104 Bảng 4.7. Hệ số phóng đại phương sai – Mô hình 1 ......................................... 105 Bảng 4.8. Kiểm định phương sai thay đổi – Mô hình 1 ..................................... 105 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy GLS – Mô hình 1 .................................................... 106 Bảng 4.10. Kết quả hồi quy theo Pooled OLS, FEM và REM - Mô hình 2 ...... 107 Bảng 4.11. Kiểm định Redundant Fixed Effects – Mô hình 2 .......................... 109 Bảng 4.12. Kiểm định Breusch-Pagan – Mô hình 2 ......................................... 109 Bảng 4.13. Kiểm định Hausman – Mô hình 2 ................................................... 110 Bảng 4.14. Kiểm định phương sai thay đổi – Mô hình 2 .................................. 111 Bảng 4.15. Kết quả hồi quy GLS – Mô hình 2 .................................................. 111 Bảng 5.1. Kỳ vọng và kết quả của các giả thuyết nghiên cứu ........................... 125
- XII DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Khung SAVANT trong lập KHT của Karayan & Swenson (2007) .... .24 Hình 2.2 Cơ hội chuyển thuế cho các bên liên quan .......................................... .26 Hình 2.3. Lý thuyết đại diện – Khía cạnh mâu thuẫn lợi ích giữa cổ đông và nhà quản trị ....................................................................................................... .37 Hình 2.4 Lý thuyết quản lý: Sự thống nhất mục tiêu .......................................... .38 Hình 2.5 Khung lý thuyết về ảnh hưởng của KHT đến GTDN và vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước ở Việt Nam .............................................................. .46 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... .73 Hình 4.1: Trung bình theo năm KHT và GTDN của toàn mẫu ........................ ...97 Hình 4.2. Trung bình KHT và GTDN của các doanh nghiệp có sở hữu kiểm soát bởi Nhà nước ............................................................................................ ..98 Hình 4.3. Trung bình KHT và GTDN của các doanh nghiệp không có sở hữu kiểm soát bởi Nhà nước .......................................................................... ...99
- 1 Chương 1: GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO LỰA CHỌN NGHIÊN CỨU Kế hoạch thuế (KHT), tiếng Anh là Tax planning, là tập hợp các hoạt động được hoạch định theo hướng khai thác hợp pháp các chính sách, cơ chế nhằm tạo ra các lợi ích về thuế, từ đó kỳ vọng tạo ra giá trị tăng thêm cho công ty. Mục tiêu của KHT là tối ưu hóa khoản thuế phải nộp từ giảm, giãn, miễn và hoãn thuế. Theo đó, KHT có thể đem lại sự gia tăng lợi ích, ảnh hưởng tích cực đến giá trị thị trường của công ty, đồng thời cũng gia tăng giá trị tài sản của chủ sở hữu. Trong hoạch định tài chính của các công ty, KHT được xác định là một bộ phận không thể thiếu và có ý nghĩa quan trọng, bởi chi phí thuế được ghi nhận và mang tính không đối giá trực tiếp, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. Theo lý thuyết nhà quản lý, nhà quản trị tài chính sẽ cố gắng tiết kiệm chi phí nhằm mang lại cho công ty nhiều lợi nhuận hơn, là cơ sở gia tăng giá trị doanh nghiệp (GTDN). Nhiều nghiên cứu thực nghiệm trước đây đã đánh giá về sự ảnh hưởng của KHT đến GTDN, tuy nhiên kết quả của các nghiên cứu này là không thống nhất, bao gồm: (i) KHT ảnh hưởng thuận chiều đến GTDN. (ii) KHT ảnh hưởng ngược chiều đến GTDN. (iii) KHT không ảnh hưởng đến GTDN. Nói cách khác, KHT của các doanh nghiệp trong bối cảnh khác nhau có/không ảnh hưởng đến GTDN, đặc biệt là mối quan hệ này phụ thuộc vào đặc điểm quản trị doanh nghiệp. Desai & Dharmapala (2009) là nghiên cứu đầu tiên đề nghị cần đánh giá sự ảnh hưởng của yếu tố quản trị - đại diện là sở hữu của nhà đầu tư tổ chức lên mối quan hệ giữa tránh thuế và GTDN. Tuy nhiên, Desai & cộng sự (2009) và các nghiên cứu trước chỉ dựa trên lý thuyết đại diện truyền thống, vấn đề về mâu thuẫn lợi ích giữa chủ sở hữu và nhà quản trị, để giải thích sự ảnh hưởng của KHT đến GTDN mà chưa đề cập đến vấn đề giữa cổ đông lớn và cổ đông nhỏ hoặc mâu thuẫn của
- 2 chính cổ đông chi phối Nhà nước trong đánh đổi giữa mục đích thu thuế và mục đích gia tăng giá trị cổ phiếu. Tại Việt Nam, Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp niêm yết, Nhà nước là cổ đông, đồng thời là người ban hành chính sách thuế và thu thuế. Như vậy, cùng một lúc thực hiện hai chức năng, liệu vai trò của Nhà nước sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mối quan hệ giữa KHT và GTDN niêm yết hiện nay? Đây là chủ đề nghiên cứu chưa được khám phá trong các nghiên cứu trước có liên quan, đặc biệt cho trường hợp của Việt Nam. Vì vậy, Luận án sẽ nghiên cứu cơ chế qua đó KHT ảnh hưởng đến GTDN phi tài chính niêm yết tại Việt Nam. Liệu KHT có ảnh hưởng đến GTDN ở Việt Nam hay không? Vai trò điều tiết của sở hữu Nhà nước đến mối quan hệ giữa KHT và GTDN như thế nào? Mức độ sở hữu nhà nước có phải là một yếu tố mới được bổ sung làm rõ hơn ảnh hưởng của KHT đến GTDN hay không? Luận án tiếp tục mở rộng hơn so với các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về luận giải ảnh hưởng của KHT đến GTDN chủ yếu dựa trên lý thuyết đại diện hiện đại, lý thuyết nhà quản lý và các lý thuyết khác có liên quan. Trong đó, lý thuyết đại diện hiện đại chỉ ra sự mâu thuẫn của chính cổ đông nhà nước khi lựa chọn giữa mục tiêu thu thuế và mục tiêu tăng giá tài sản. Vì vậy, đề tài Luận án về “Ảnh hưởng của kế hoạch thuế đến giá trị doanh nghiệp: Trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam” đảm bảo cả ý nghĩa khoa học, giá trị thực tiễn và đóng góp mới. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là đề xuất KHT dựa trên đánh giá ảnh hưởng của KHT đến GTDN cho trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Căn cứ mục tiêu nghiên cứu tổng quát nói trên, đề tài xác định các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
- 3 - Đánh giá ảnh hưởng của KHT đến GTDN đối với trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam. - Đánh giá vai trò điều tiết của sở hữu Nhà nước lên mối quan hệ giữa KHT với GTDN tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam. - Đề xuất, khuyến nghị KHT phù hợp với GTDN theo hoạch định tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam khi có và không có điều tiết bởi sở hữu Nhà nước. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu nêu trên, đề tài nghiên cứu của Luận án sẽ lần lược trả lời các câu hỏi như sau: Thứ nhất, với trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam, KHT có ảnh hưởng đến GTDN hay không? Nếu có, KHT ảnh hưởng đến GTDN như thế nào? Thứ hai, sở hữu Nhà nước có điều tiết ảnh hưởng của KHT đến GTDN cho trường hợp các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam hay không? Nếu có, quan hệ điều tiết này như thế nào? Thứ ba, KHT của các doanh nghiệp có điều tiết bởi sở hữu nhà nước hay KHT của các doanh nghiệp không có điều tiết bởi sở hữu nhà nước phù hợp với hoạch định GTDN hơn? Mức độ sở hữu của nhà nước có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị tăng thêm được tạo ra từ KHT? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về ảnh hưởng của KHT đến GTDN đối với các doanh nghiệp phi tài chính. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện với dữ liệu thời gian 5 năm, tính từ năm 2015 đến năm 2019, sự lựa chọn này đảm bảo phản ánh chính xác KHT trong dài
- 4 hạn (Mafrolla, 2019). Ngoài ra, sự lựa chọn nghiên cứu bắt đầu từ năm 2015 nhằm đảm bảo tính nhất quán của hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, thay thế chế độ kế toán doanh nghiệp trước đó. Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện với 513 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán chính thức tại Việt Nam, không bao gồm các doanh nghiệp thuộc những lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm; mẫu nghiên cứu không bao gồm các doanh nghiệp tài chính bởi đặc trưng hoạt động và hệ thống báo cáo tài chính rất khác biệt với doanh nghiệp phi tài chính. 1.5. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1. Dữ liệu Đề tài chủ yếu được thực hiện trên cơ sở dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính đã kiểm toán hàng năm của các doanh nghiệp và dữ liệu thống kê về sở hữu Nhà nước tại các doanh nghiệp thông qua hệ thống dữ liệu FiinPro được cung cấp bởi Công ty Cổ phần FiinGroup. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp định tính bổ trợ cho phương pháp định lượng để trả lời câu hỏi nghiên cứu cũng như thực hiện mục tiêu nghiên cứu liên quan đến ảnh hưởng của KHT đến GTDN (Creswell, 2018), trong đó: - Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng như sau: (i) Tổng hợp, phân tích và đúc kết để xây dựng khung lý thuyết cũng như xác định khoảng trống nghiên cứu. (ii) Lập luận để thiết kế mô hình nghiên cứu. (iii) Chọn mẫu có mục đích (purposive sampling method) để đánh giá lại ảnh hưởng của KHT đến GTDN cũng như kiểm định về ảnh hưởng của mức độ sở hữu lên mối quan hệ này. (iv) Thảo luận kết quả nghiên cứu, đúc kết vấn đề nghiên cứu, phát hiện điểm mới và đưa các gợi ý, khuyến nghị có liên quan.
- 5 - Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định kết quả nghiên cứu, bao gồm các phương pháp kỹ thuật cụ thể như: Thống kê mô tả (Descriptive Statistics) để nhận diện đặc điểm của bộ dữ liệu và đánh giá sơ bộ về giá trị của từng biến trong mô hình nghiên cứu, Phân tích tương quan (Correlation analysis) để đo lường mối tương quan thống kê giữa các biến và Phân tích hồi quy dữ liệu bảng (Panel data regression) để định lượng hóa và tiên lượng ảnh hưởng của KHT đến GTDN, cũng như vai trò điều tiết của sở hữu nhà nước đến GTDN phi tài chính niêm yết tại Việt Nam. 1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC, THỰC TIỄN & ĐÓNG GÓP MỚI Kết quả nghiên cứu của đề tài gợi mở nhiều vấn đề thú vị về ảnh hưởng của KHT đến GTDN về cả ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn và đóng góp mới của Luận án. Về ý nghĩa khoa học Luận án đã đóng góp ba vấn đề chính cho khoa học lên quan đến ảnh hưởng của KHT đến GTDN, cụ thể: Một là, đóng góp về lý thuyết. Đầu tiên Luận án khẳng định khung lý thuyết về KHT cần tổng hợp giữa quan điểm của Scholes & Wofson (1992) và Karayan & Swenson (2007), trong đó KHT phải đề cập đến tất cả các bên liên quan, tất cả các loại thuế, tất cả các loại chi phí, và KHT có mục tiêu cuối cùng là tối ưu hóa thuế thông qua mô hình SAVANT thống nhất với mục tiêu chung của doanh nghiệp. Ngoài ra, Luận án đã phối hợp các cặp lý thuyết đối lập để tìm ra khung lý thuyết về ảnh hưởng của KHT đến GTDN, cho trường hợp không/có điều tiết bởi sở hữu Nhà nước, cho cả mẫu nghiên cứu chung và mẫu được chọn có mục đích. Nghiên cứu của Luận án cho kết quả thú vị về: (i) Lý thuyết đại diện có thể giải thích cho cả ảnh hưởng thuận chiều và nghịch chiều của KHT lên GTDN. (ii) Lý thuyết nhà quản lý gợi mở về hướng quản lý phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp Nhà nước bền vững hơn. Hai là, đóng góp về phương pháp luận nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu của Luận án đảm bảo ý nghĩa khoa học bởi việc phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu hỗ trợ, trong đó sử dụng phân tích dữ liệu hiển thị để xác định bối cảnh nghiên
- 6 cứu; chọn mẫu có mục đích để phân tích rõ hơn nội dung về ảnh hưởng của KHT đến GTDN trong trường hợp sở hữu Nhà nước ở mức kiểm soát hoặc không kiểm soát, để tìm câu trả lời thuyết phục cho nghiên cứu, dễ dàng phát hiện ra điểm mới cho hướng nghiên cứu tiếp theo và phân tích hồi quy để lượng hóa câu trả lời cho đề tài nghiên cứu. Luận án còn chỉ ra thuế suất hiệu dụng kế toán là thước đo hợp lý để đánh giá tổng thể KHT và sở hữu Nhà nước là thước đo về chất lượng quản trị của các doanh nghiệp niêm yết có sở hữu Nhà nước, đồng thời sở hữu Nhà nước cũng phản ánh sự mâu thuẫn về lợi ích/thống nhất mục tiêu giữa người đại diện với cổ đông hoặc giữa cổ đông Nhà nước với các cổ đông khác hoặc trong chính cổ đông Nhà nước. Ba là, đóng góp về kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Luận án đã làm rõ vấn đề được nêu ra trong nghiên cứu của Wilde & Wilson (2018) về bối cảnh cụ thể tạo nên sự ảnh hưởng của KHT đến GTDN, đó chính là sự điều tiết của sở hữu Nhà nước theo hướng sở hữu ở mức kiểm soát sẽ làm mạnh thêm mối quan hệ giữa KHT và GTDN. Trong bối cảnh của Việt Nam, Luận án đã chỉ ra sở hữu Nhà nước là yếu tố phản ánh cả vấn đề người đại diện, mục tiêu của Nhà nước tại các doanh nghiệp cổ phần và lợi thế chính trị của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết có sở hữu Nhà nước. Về ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của Luận án gợi ý và khuyến nghị cho cả nhà đầu tư, nhà quản trị, cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan và nhà nghiên cứu. Trước hết, nhà đầu tư cần lưu ý ETR có ảnh hưởng ngược chiều đến GTDN. Cổ phiếu của các doanh nghiệp có sở hữu Nhà nước ở mức kiểm soát có khả năng tăng giá trước các đợt thoái vốn của Nhà nước, tuy nhiên việc hy sinh mục tiêu thu thuế có thể hàm chứa việc chấp nhận rủi ro cao hơn của doanh nghiệp, trong dài hạn có thể ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp (Nguyen & Nguyen, 2020). Đối với nhà quản trị doanh nghiệp, Luận án là bằng chứng thực nghiệm khẳng định về lợi ích của việc đầu tư vào KHT, bám sát mục tiêu tối ưu hóa thuế theo khung SAVANT của Karayan & Swenson (2007), trong đó chú trọng lợi ích thuế
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
314 p | 83 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
267 p | 72 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
241 p | 23 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
226 p | 17 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
206 p | 23 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước tại các địa phương ở Việt Nam
165 p | 25 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia bảo hiểm vi mô của người có thu nhập thấp tại Việt Nam
215 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tín dụng đến hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
248 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính thanh khoản của cô phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
208 p | 34 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam
184 p | 29 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
271 p | 11 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội trong điều kiện áp dụng mô hình chính quyền đô thị
27 p | 20 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu rủi ro lan tỏa của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 10 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại Việt Nam
196 p | 22 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
229 p | 15 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
27 p | 6 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Hạn chế tài chính và hành vi đầu tư của các công ty tại Châu Á – vai trò của phát triển tài chính
30 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn