Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
lượt xem 11
download
Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng "Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế; Thực trạng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam; Hoàn thiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TRƢƠNG THỊ THU HÀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 9.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Vũ Duy Nguyên 2. TS. Tôn Thu Hiền Hà Nội, 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Nghiên cứu sinh Trƣơng Thị Thu Hà
- ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HỘP........................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án...................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án...................................................................... 4 4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án............................................................................. 6 6. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................... 8 7. Kết cấu của luận án.................................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................... 9 1.1. Các công trình khoa học nƣớc ngoài liên quan đến đề tài ................................................ 9 1.2. Các công trình khoa học trong nƣớc liên quan đến đề tài............................................... 17 1.3. Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................................... 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 26 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP....................................................................................... 27 2.1. Cơ sở lý luận chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử....................................................... 27 2.1.1. Cơ sở lý luận về hóa đơn.................................................................................................. 27 2.1.1.1 Khái niệm hóa đơn ......................................................................................................... 27 2.1.1.2. Nội dung hóa đơn .......................................................................................................... 29 2.1.1.3. Phân loại hóa đơn .......................................................................................................... 29 2.1.1.4. Vai trò của hóa đơn ........................................................................................................ 32 2.1.2. Cơ sở lý luận về hóa đơn điện tử .................................................................................... 34 2.2. Cơ sở lý luận về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp..... 42 2.2.1. Khái niệm quản lý hóa đơn điện tử ................................................................................ 42
- iii 2.2.2. Yêu cầu quản lý hóa đơn điện tử..................................................................................... 47 2.2.3. Nội dung quản lý hóa đơn điện tử .................................................................................. 49 2.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hóa đơn điện tử ............................................. 58 2.2.4.1. Nhân tố khách quan....................................................................................................... 58 2.2.4.2. Nhân tố chủ quan ........................................................................................................... 62 2.3. Kinh nghiệm quốc tế về quản lý hóa đơn điện tử và bài học cho Việt Nam................ 64 2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ........................................................................................................ 64 2.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................................... 72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 75 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM ........................................................ 76 3.1. Bối cảnh triển khai hóa đơn điện tử ở Việt Nam và cơ cấu tổ chức và chức năng của cơ quan thuế đối với quản lý hóa đơn điện tử của doanh nghiệp ở Việt Nam ............. 76 3.2. Thực trạng tổ chức, triển khai và quản lý hóa đơn điện tử ............................................. 81 3.2.1. Thực trạng xây dựng và hoàn thiện văn bản pháp lý về hóa đơn điện tử.................. 81 3.2.2. Thực trạng tổ chức, triển khai và quản lý hóa đơn điện tử .......................................... 88 3.2.2.1. Lộ trình triển khai hóa đơn điện tử .............................................................................. 88 3.2.2.3. Thực trạng tổ chức và triển khai quản lý hóa đơn điện tử theo Quyết định số 2660/QĐ-BTC và Quyết định số 1209/QĐ-BCT .................................................................. 95 3.2.2.4. Thực trạng tổ chức và triển khai hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tƣ số 78/2021/TT-BTC ....................................................................................................................... 98 3.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành trong quản lý hóa đơn điện tử 122 3.2.4. Thực trạng xử lý vi phạm trong quản lý hóa đơn điện tử ..........................................132 3.2.5. Công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nƣớc trong quản lý hóa đơn điện tử: .....140 3.3. Đánh giá chung tình hình thực hiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam.........................................................................................................141 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc.................................................................................................141 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế..............................................................143
- iv KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................................150 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM............................................151 4.1. Dự báo và định hƣớng của quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam tầm nhìn 2030........................................................................................151 4.1.1. Dự báo ..............................................................................................................................151 4.1.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam.....................................................................................................................152 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam.....................................................................................................................154 4.2.1. Tham mƣu xây dựng và hoàn thiện văn bản pháp lý về quản lý hóa đơn điện tử154 4.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức triển khai quản lý hóa đơn điện tử ................................156 4.2.2.1. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế ..............................156 4.2.2.2. Các giải pháp về nguồn lực ........................................................................................158 4.2.3. Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát trong quản lý hóa đơn điện tử .....................162 4.2.4. Nhóm giải pháp trong xử lý vi phạm hóa đơn điện tử...............................................170 4.3. Các đề xuất, kiến nghị .......................................................................................................171 4.3.1. Hoàn thiện hành lang pháp lý về quản lý hóa đơn điện tử. .......................................171 4.3.2. Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý ...............................................................172 4.3.3. Phát triển thanh toán điện tử ..........................................................................................174 4.3.4. Cân đối nguồn lực tài chính để thực thi .......................................................................176 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................................178 KẾT LUẬN................................................................................................................................179 1. Phụ lục 1: Phiếu khảo sát chuyên gia và công chức thuế.............................................187 2. Phụ lục 2: Phiếu khảo sát đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp đối với việc quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế tại Việt Nam.....................................................................192 3. Phụ lục 3: Thống kê kết quả phỏng vấn chuyên gia và công chức thuế ....................199 4. Phụ lục 4: Đánh giá hoạt động quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam từ phía doanh nghiệp ..................................................................................................... 207
- v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NSNN : Ngân sách nhà nƣớc NNT : Ngƣời nộp thuế HĐĐT : Hóa đơn điện tử GTGT : Giá trị gia tăng DN : Doanh nghiệp CQT : Cơ quan thuế TNCN : Thu nhập cá nhân TT : Trạng thái SXKD : Sản xuất kinh doanh VPHC : Vi phạm hành chính BKD : Bỏ kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp KK : Kê khai KTNB : Kiểm tra nội bộ NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc TCT : Tổng cục Thuế BTC : Bộ Tài chính CCT : Chi cục Thuế MST : Mã số thuế HĐ : Hóa đơn NĐ : Nghị định CP : Chính phủ VAT : Thuế giá trị gia tăng HH : Hàng hóa
- vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 3.1: Số doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn 2018-2023 76 Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy quản lý HĐĐT 78 Hình 3.3: Lộ trình thực hiện hóa đơn điện tử 89 Hình 3.4: Sơ đồ mô tả quy trình phát hành HĐĐT theo Thông tƣ số 92 32/2011/TT-BTC Hình 3.5: Số hóa đơn điện tử đã phát hành và đã sử dụng hiện theo 93 Thông tƣ số 32/2011/TT-BTC Hình 3.6: Sơ đồ mô tả hóa đơn điện tử thí điểm theo Quyết định số 95 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 và Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 Hình 3.7: Tình hình triển khai hóa đơn điện tử theo Quyết định số 96 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 và Quyết định số 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 Hình 3.8: Hóa đơn điện tử theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 98 38/2019/QH14; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và Thông tƣ số 78/2021/TT-BTC Hình 3.9: Đối tƣợng triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 101 Hình 3.10: Lợi ích của hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền 101 Hình 3. 11: Mô hình tổng quan hệ thống hóa đơn điện tử 110 Hình 3.12: Sơ đồ mô tả quản lý hóa đơn điện tử 111 Hình 3.13: Quy trình phân loại rủi ro trong quản lý hóa đơn điện tử 121 Hình 3.14: Tổng thu ngân sách nhà nƣớc 2018-2023 133
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HỘP Bảng 3.1. Các giai đoạn triển khai hóa đơn điện tử 99 Bảng 3.2: Kết quả phân tích SEM chuẩn hóa 104 Hộp 3.1. Tính toán dữ liệu và so sánh theo tham số K 126 Hộp 3.2. Một số vụ án điển hình 129 Hộp 3.3. Nhận diện hành vi vi phạm về hóa đơn điện tử 130
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài luận án Hóa đơn có tầm quan trọng đặc biệt bởi hóa đơn là chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh giá trị giao dịch giữa ngƣời bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ với ngƣời mua hàng hóa, dịch vụ. Không chỉ vậy, hóa đơn còn là cơ sở quan trọng cho việc hạch toán kế toán và xác định nghĩa vụ thuế của ngƣời nộp thuế. Bởi vậy, quản lý hóa đơn là một trong những nội dung rất quan trọng của quản lý thuế. Hóa đơn điện tử ra đời mang lại nhiều hiệu quả trong sử dụng và quản lý. Việc triển khai hóa đơn điện tử có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với cả cơ quan thuế và ngƣời nộp thuế: góp phần giảm thời gian làm thủ tục hành chính thuế, giảm chi phí cho doanh nghiệp và khắc phục tình trạng làm giả hóa đơn, tiết kiệm chi phí xã hội và nâng cao tính lành mạnh của hệ thống doanh nghiệp. Hóa đơn điện tử đƣợc áp dụng lần đầu tiên ở Việt Nam từ năm 2011 với sự ra đời của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP và Thông tƣ số 32/2011/TT-BTC quy định hƣớng dẫn về triển khai và sử dụng hóa đơn điện tử, tuy nhiên giai đoạn này việc triển khai hóa đơn điện tử vẫn còn chƣa triển khai mở rộng, hình thức hóa đơn điện tử lúc này vẫn còn sơ khai, chƣa có quy định về việc kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử tới cơ quan thuế nên chƣa phục vụ cho công tác quản lý thuế. Trƣớc những bất cập từ việc quản lý hóa đơn theo phƣơng thức cũ theo Thông tƣ số 32/2011/TT-BTC, hóa đơn điện tử đã đƣợc quy định chuẩn định dạng và có kết nối chuyển dữ liệu tới cơ quan thuế phục vụ công tác quản lý thuế và áp dụng triển khai trên toàn quốc theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14. Từ 01/07/2022, hóa đơn điện tử đã đƣợc triển khai trên toàn lãnh thổ Việt Nam, đã hoàn toàn thay thế hóa đơn đặt in do doanh nghiệp đặt in và hóa đơn tự in của doanh nghiệp, cơ quan thuế đã có trong tay thông tin cơ sở dữ liệu của hàng tỷ hóa đơn đã sử dụng của doanh nghiệp. Do đó đòi hỏi việc kiểm soát, xử lý dữ liệu hóa đơn điện tử của cơ quan thuế phải nhanh chóng và kịp thời hơn, công tác phân tích dữ liệu cũng cần phải thực hiện thƣờng xuyên,
- 2 liên tục trên toàn bộ dữ liệu để kịp thời phát hiện, dự báo những trƣờng hợp nghi ngờ trong việc gian lận sử dụng hóa đơn điện tử, và cần thiết phải có hệ thống cơ sở dữ liệu độc lập để đáp ứng yêu cầu xử lý lƣợng dữ liệu khổng lồ nhằm khai thác cơ sở dữ liệu đang có. Bên cạnh đó, cần thiết phải hoàn thiện chính sách pháp luật về hoá đơn điện tử, hoàn thiện văn bản pháp lý về chế tài xử phạt đối với các hành vi vi phạm để có tính chất răn đe, cảnh cáo phù hợp, có các biện pháp phòng ngừa trƣớc các biểu hiện gian lận, bên cạnh đó cần đảm bảo việc tổ chức khai thác cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử triệt để. Trƣớc xu thế mở rộng và phát triển, các hiệp định, cam kết giữa các nƣớc về thƣơng mại tự do, Việt Nam đang hƣớng đến thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh tế, thực hiện chủ trƣơng số hóa quốc gia, đẩy mạnh việc đƣa khoa học công nghệ vào khối hành chính công và các hoạt động sản xuất kinh doanh, triển khai hóa đơn điện tử là biện pháp quan trọng trong chuyển đổi phƣơng thức quản lý thuế, là tiền để để ngành tài chính Việt Nam đạt đƣợc những mục tiêu quốc gia về chuyển đổi số. Cơ quan thuế từng bƣớc tiến tới hiện đại hóa công tác quản lý hóa đơn khi bán hàng hóa cung cấp dịch vụ, góp phần công khai, minh bạch và hiệu quả trong công tác quản lý và tạo ra môi trƣờng kinh doanh bình đẳng, lành mạnh giữa các doanh nghiệp, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thu thuế cũng nhƣ tạo sự thuận lợi cho việc hiện đại hóa công tác quản lý thu, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hƣớng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, tạo thuận lợi cho ngƣời nộp thuế, đồng thời nâng cao tính tuân thủ thuế. Việc đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực quản lý thuế góp phần ngăn chặn việc trốn thuế, gian lận thuế, tình trạng thất thu thuế trở thành mục tiêu hàng đầu của ngành Thuế trong những năm qua, với sự nỗ lực trong chuyển đổi số của ngành Thuế, từ 01/07/2022, cơ bản trên cả nƣớc Việt Nam đã thực hiện chuyển đổi thành công hóa đơn điện tử theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Về cơ bản, sau khi triển khai hóa đơn điện tử thành công trên cả nƣớc dần bộc lộ những hạn chế trong quá trình vận hành và quản lý. Trong những năm đầu triển khai và triển khai mở rộng hóa đơn điện tử một
- 3 số nội dung lý luận cần đƣợc phát triển để bổ sung hoàn thiện, nhiều vấn đề thực tiễn đặt ra cần có lời giải thỏa đáng. Những khó khăn, hạn chế trong quá trình triển khai hóa đơn điện tử, những vấn đề mới đã và sẽ phát sinh luôn đƣợc cơ quan quản lý quan tâm thực hiện để có thể hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp. Quản lý hóa đơn điện tử là một nội dung mới và thƣờng xuyên phát sinh nhiều vấn đề đặt ra mà các công trình khoa học đã công bố chƣa giải quyết đƣợc thấu đáo, cần tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện cả về phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn để công tác quản lý hóa đơn của cơ quan thuế hiệu quả một cách toàn diện quá trình triển khai, việc vận hành, giải quyết đƣợc các vƣớng mắc nảy sinh, những khó khăn, những rủi ro trong quản lý nguồn thu mà cơ quan thuế cần tập trung kiểm soát. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam’’ làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Mục tiêu tổng quát của luận án là phát triển, bổ sung một số vấn đề lý luận về quản lý hóa đơn điện tử; đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam. Trên cơ sở mục tiêu tổng quát, luận án đề ra 4 nhiệm vụ nghiên cứu sau: Thứ nhất, tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp qua đó tìm ra khoảng trống, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu và từ đó xác định rõ đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu cũng nhƣ lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp. Thứ hai, hệ thống hóa và hoàn thiện các vấn đề lý luận về hóa đơn điện tử và quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp. Thứ ba, đánh giá thực trạng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam, đồng thời, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân trong việc quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế ở Việt Nam.
- 4 Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam tới 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án - Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: Luận án nghiên cứu quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp tại Việt Nam từ năm 2010 (là thời điểm ban hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP) đến nay. Tuy nhiên, trong giai đoạn từ 2010-2017, việc triển khai hóa đơn điện tử mới chỉ mang tính chất thí điểm, chƣa đƣợc triển khai đại trà, các số liệu về quản lý hóa đơn điện tử còn ít và chƣa hệ thống. Chỉ từ khi Nghị định số 119/2018/NĐ-CP đƣợc ban hành, hóa đơn điện tử bắt đầu đƣợc triển khai mở rộng. Vì vậy, các số liệu về quản lý hóa đơn điện tử trong luận án tập trung vào giai đoạn 2018-2023 và đề xuất tầm nhìn đến năm 2030. Thời gian thực hiện phƣơng pháp khảo sát là năm 2023. + Về không gian: nghiên cứu này chỉ tập trung vào hoạt động quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp tại Việt Nam, không đề cập đến các đối tƣợng khác. + Về nội dung: luận án tiếp cận khái niệm quản lý theo nghĩa rộng, tức là nghiên cứu cả khía cạnh chính sách và tổ chức thực thi chính sách. Tuy nhiên, đứng từ góc độ của Cơ quan thuế đối với quản lý hóa đơn điện tử, luận án tập trung vào hoạt động tham mƣu xây dựng và hoàn thiện văn bản chính sách liên quan đến quản lý hóa đơn và quá trình tổ chức thực hiện quản lý hóa đơn điện tử; kiểm tra giám sát; xử lý vi phạm về hóa đơn. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng. - Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua việc thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa để đánh giá tổng quan nghiên cứu, xác định
- 5 khoảng trống nghiên cứu; đồng thời hình thành cơ sở lý thuyết và đánh giá thực trạng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp; làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý hóa đơn điện tử. - Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện với mô hình đánh giá sự hài lòng SERVPERF của Grönroos (1984) và SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1985) nhằm đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp khi thực hiện quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam và đánh giá tác động của các nhân tố đến quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp. Phƣơng pháp thực hiện và kết quả chạy mô hình đƣợc trình bày tại phụ lục….. - Nguồn dữ liệu thực hiện nghiên cứu: tác giả sử dụng kết hợp nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập, tổng hợp từ các báo cáo của ngành thuế, các nghiên cứu của các tác giả có uy tín, … Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập qua việc khảo sát bằng bảng hỏi đối với công chức thuế và các doanh nghiệp. - Mẫu khảo sát: tác giả đã khảo sát bằng bảng hỏi với 100 cán bộ, công chức thuế làm việc tại Cục thuế và các chi cục thuế (chủ yếu là các lãnh đạo cơ quan thuế và công chức làm việc tại các bộ phận Kiểm tra, giám sát thuế) tại một số cục thuế lớn nhƣ: Hà Nội, Hải Phòng , Hồ Chí Minh, Bình Định…trong quá trình triển khai và quản lý hóa đơn điện tử và 462 đối tƣợng đến từ các loại hình doanh nghiệp khác nhau (bao gồm Giám đốc/Phó giám đốc, kế toán trƣởng hoặc kế toán thuế của doanh nghiệp) tại một số thành phố lớn nhƣ: Hà Nội, Hải Phòng , Hồ Chí Minh, Bình Định…. - Công cụ khảo sát: tác giả thiết kế 2 bảng hỏi dành cho cán bộ thuế và doanh nghiệp. Nội dung khảo sát cán bộ thuế là các vấn đề gắn liền với công tác quản lý hóa đơn do bản thân cán bộ thuế thực hiện. Nội dung khảo sát doanh nghiệp là mức độ hài lòng của doanh nghiệp khi sử dụng hóa đơn điện tử. Công cụ khảo sát đƣợc trình bày trong phụ lục … Việc phân tích dữ liệu sơ cấp thu thập đƣợc qua phiếu khảo sát đƣợc thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm điều tra xã hội SPSS, AMOS.
- 6 Thực hiện phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm loại các biến không phù hợp trong thang đo. Các biến có hệ số tƣơng quan biến tổng (item total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn lựa chọn thang đo khi có độ tin cậy Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên (Nunally & Burnstein 1994) [82]. Phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm đảm bảo hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Các tiêu chuẩn EFA tuân thủ khi chạy CFA và SEM: + Sử dụng phƣơng pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax (Gerbing & Anderson, 1988) [63] + Factor loading lớn nhất của mỗi Item > = 0,5 + Tại mỗi Item, chênh lệch (Factor loading) lớn nhấ và Factor loading bất kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 0,3 (Jabnoun & Al – Tamimi, 2003) [76]. + Tổng phƣơng sai trích >=50% (Gerbing & Anderson, 1988). + KMO>=0,5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig < 0,05). Thực hiện phân tích nhân tố khẳng định (CFA- confirnatory factor analysis) Nhằm khẳng định lại kết quả phân tích khám phá (EFA), thông qua các chỉ tiêu Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df), chỉ số tích hợp so sánh CFI (comparative Fit Index), chỉ số TLI (Tucker & Lewis index), chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation) và chỉ số MI (Modification Indices). Nếu một mô hình nhận đƣợc giá tri ̣ TLI, CFI > 0,9; CMIN/df
- 7 Thứ hai, luận án đã hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu có liên quan về hóa đơn điện tử và quản lý hóa đơn điện tử. Từ đó, chỉ ra khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu. Thứ ba, trên góc độ lý luận, luận án đã khái quát, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hóa đơn, hóa đơn điện tử và quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp nhƣ: Khái niệm hóa đơn, phân loại hóa đơn, yêu cầu đối với hóa đơn, khái niệm hóa đơn điện tử, khái niệm quản lý hóa đơn điện tử, nội dung quản lý hóa đơn điện tử, nguyên tắc quản lý hóa đơn điện tử, các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hóa đơn điện tử. Đóng góp mới của luận án trên phƣơng diện lý luận thể hiện ở chỗ, luận án đã phát triển bổ sung làm rõ thêm một số vấn đề lý luận quản lý hóa đơn điện tử nhƣ: Các yêu cầu đối với quản lý hóa đơn điện tử và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hóa đơn điện tử. b) Những đóng góp về mặt thực tiễn: Thứ nhất, luận án đã giới thiệu kinh nghiệm của các quốc gia: Bồ Đào Nha, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, các nƣớc Mỹ Latin. Đây là bài học để cơ quan ban hành chính sách thuế Việt Nam có thể học tập áp dụng về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp. Đây chính là một đóng góp mới có giá trị thực tiễn của luận án. Thứ hai, luận án đã đánh giá thực trạng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2018-2023 trên các phƣơng diện: Thực trạng xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hóa đơn điện tử và tổ chức thực hiện quản lý hóa đơn điện tử. Luận án đã chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam. Những đánh giá này dựa trên thực tiễn khách quan và toàn diện dựa trên phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận phù hợp. Điều này tạo ra sự gắn kết giữa khung lý luận và triển khai nghiên cứu thực tiễn. Thứ ba, luận án đã đề xuất 4 nhóm giải pháp tăng cƣờng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp, đó là: Hoàn thiện văn bản pháp lý về quản lý hóa đơn điện tử; nhóm giải pháp về tổ chức triển khai quản lý hóa
- 8 đơn điện tử; nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát trong quản lý hóa đơn điện tử; nhóm giải pháp về xử lý vi phạm hành chính về quản lý hóa đơn điện tử. Luận án cũng đề xuất 4 kiến nghị để hỗ trợ công tác quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam. 6. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, quản lý hóa đơn điện tử cần tập trung vào những nội dung nào? Thứ hai, những vấn đề cần quan tâm trong quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam là gì? Thứ ba, các nhân tố nào ảnh hƣởng đến quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế là gì? Các nhân tố này có mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Thứ tư, những giải pháp trọng tâm nào đƣợc đƣa ra để tăng cƣờng công tác quản lý hóa đơn điện tử ở Việt Nam? 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận án đƣợc chia thành 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế Chƣơng 3: Thực trạng quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam Chƣơng 4: Hoàn thiện quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
- 9 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Trong thời đại phát triển công nghệ thông tin và thƣơng mại điện tử, đề tài về hóa đơn điện tử luôn nhận đƣợc sự quan tâm của các cơ quan thuế, các nhà khoa học trong nƣớc cũng nhƣ trên thế giới. Quản lý hóa đơn điện tử là một phần quan trọng của hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế do vậy khi nghiên cứu về quản lý hóa đơn điện tử sẽ bao gồm nhiều nội dung quản lý gắn với các chức năng nhiệm vụ của cơ quan thuế trong thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao. Đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc đƣợc thực hiện có liên quan đến hóa đơn điện tử dƣới nhiều hình thức nhƣ luận án, đề tài nghiên cứu, báo cáo, bài báo, chuyên đề, các giáo trình, sách tham khảo… Để phục vụ cho việc nghiên cứu và tìm ra khoảng trống cho luận án, nghiên cứu sinh đã tìm hiểu đƣợc một số công trình nghiên cứu khoa học tiêu biểu dƣới đây: 1.1. Các công trình khoa học nƣớc ngoài liên quan đến đề tài Trong thời gian vừa qua, có khá nhiều công trình khoa học ở nƣớc ngoài nghiên cứu liên quan đến đề tài quản lý hóa đơn điện tử. Tiêu biểu là các nhóm công trình sau: 1.1.1. Nhóm công trình nghiên cứu chung liên quan đến quản lý hóa đơn điện tử Jaap Jan Nienhuis (Innopay), Charles Bryant (EBA) (2010), E-invoicing 2010: European market guide. Đây là bản cập nhật của báo cáo lập hóa đơn điện tử năm 2008 đƣợc nhiều ngƣời chú ý. Báo cáo này tập hợp trong một hƣớng dẫn tham khảo mô tả và phân tích toàn cảnh Châu Âu hiện tại để lập hóa đơn điện tử, cung cấp thông tin về bối cảnh thị trƣờng và những phát triển gần đây trong lập hóa đơn điện tử ở Châu Âu. Trọng tâm của tài liệu này là lập hóa đơn và lập hóa đơn điện tử trong thị trƣờng chung Châu Âu và do đó tài liệu này có giới hạn tham chiếu đến các thủ tục thƣơng mại quốc tế cổ điển. Báo cáo này cung cấp tài liệu mô tả và bình luận sẵn có, bao gồm định nghĩa, số liệu thống kê,
- 10 tổng quan về các quốc gia và các sáng kiến cũng nhƣ xu hƣớng thị trƣờng. Những phát hiện đƣợc coi là những vấn đề chính đƣợc sự quan tâm của các bên tham gia thị trƣờng và các cơ quan công quyền. Phát hiện 1: hóa đơn điện tử tiếp tục phát triển rất nhanh từ mức cơ sở thấp, nhƣng vẫn còn các phân khúc thị trƣờng chính chƣa đƣợc giải quyết, đặc biệt là trong khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phát hiện 2: Thị trƣờng Châu Âu cho các dịch vụ và giải pháp lập hóa đơn điện tử rất phân mảnh và việc tiếp cận tất cả ngƣời dùng hóa đơn điện tử tiềm năng là một vấn đề quan trọng mà các ngân hàng có thể hỗ trợ giải quyết. Phát hiện 3: Bên cạnh việc vƣợt qua các rào cản kỹ thuật, vấn đề lớn nhất cần giải quyết trong kinh doanh điện tử và hóa đơn điện tử là cần thuyết phục ban lãnh đạo doanh nghiệp thực hiện các trƣờng hợp kinh doanh và nhận ra hiệu quả trƣớc mắt và lợi ích về chi phí. Phát hiện 4: Lập hóa đơn điện tử đã đƣợc khuyến khích bởi việc thông qua luật pháp Châu Âu hỗ trợ lập hóa đơn điện tử nhƣng khuôn khổ pháp lý này đòi hỏi phải cải tiến hơn nữa, đặc biệt là phải rõ ràng hơn và sự hài hòa lợi ích giữa các bên. Phát hiện 5: Việc áp dụng rộng rãi tiêu chuẩn cho nội dung của hóa đơn là một mục tiêu dài hạn quan trọng. Phát hiện 6: nhu cầu về khả năng tƣơng tác và phạm vi tiếp cận vẫn là một mục ƣu tiên và cần đƣợc giải quyết rõ ràng nếu không lập hóa đơn điện tử sẽ không đạt đƣợc tiềm năng của nó. Phát hiện 7: Cần phải giải quyết một số vấn đề quản trị cho hóa đơn điện tử và không gian thị trƣờng liên quan. Để thúc đẩy hóa đơn điện tử phát triển, điều quan trọng là phải khuyến khích tạo ra các diễn đàn ở các cấp khác nhau để ủng hộ việc thông qua hóa đơn điện tử. [77] Groznik (2015), “E-Invoicing and E-Government–Impact on business processes”. Bài nghiên cứu này xem xét ảnh hƣởng của việc sử dụng hóa đơn điện tử đối với hiệu quả hoạt động của quy trình kinh doanh. Do đó, nghiên cứu phân tích lợi ích của việc sử dụng hóa đơn điện tử có mang lại sự đơn giản hóa các thủ tục hành chính, tăng cƣờng bảo mật và cắt giảm chi phí hay không. Hơn nữa, bài viết cũng phân tích liệu các quy trình kinh doanh chỉ đơn thuần là tự động hay cũng đƣợc thiết kế lại sao cho phù hợp với việc áp dụng phƣơng thức
- 11 quản lý mới này. Bài viết đƣợc chia thành năm phần chính: phần thứ nhất bắt đầu bằng cách kiểm tra nền tảng lý thuyết về quy trình kinh doanh, chính phủ điện tử và hóa đơn điện tử; phần thứ hai, quy định về hóa đơn điện tử ở một số quốc gia khác đƣợc mô tả; phần thứ ba là sự ra đời của hóa đơn điện tử ở Slovenia. Trong phần thứ tƣ là tác động của hóa đơn điện tử đối với hoạt động kinh doanh. Trong phần cuối, các nhận xét kết luận với các cơ hội nghiên cứu trong tƣơng lai đƣợc nêu ra.[60] Tác giả Bruno Koch Billentis (2016), “Tax- compliant global electronic invoice lifecycle management”, nhà xuất bản Trust weaver AB. Bài viết đã phân loại các cách tiếp cận khác nhau của chính phủ để quản lý hóa đơn, xu hƣớng thị trƣờng toàn cầu về hóa đơn điện tử và ý nghĩa của nó đối với việc thay đổi quản lý trong các doanh nghiệp. Bài viết khẳng định rằng hóa đơn điện tử là một yếu tố quyết định chính để mở khóa những lợi ích lớn hơn của tự động hóa quy trình kinh doanh, góp phần tuân thủ thuế địa phƣơng.[90] Carlos Redondo (2018), “Tax Digitalization: Latin America leads the change”. Cơ quan thuế Mỹ Latin là cơ quan đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế. Với sự phát triển của công nghệ, cơ quan thuế có quyền truy cập dữ liệu của doanh nghiệp theo thời gian thực, từ đó nâng cao tính tuân thủ của ngƣời nộp thuế. Hệ thống hóa đơn điện tử cũng chính là một trong các nhân tố quan trọng trong quá trình nâng cao tính tuân thủ thuế trong cộng đồng các nƣớc Mỹ Latin. Bài viết đã dẫn chứng sự phát triển hóa đơn điện tử của các nƣớc trong khu vực, đồng thời đƣa ra các biện pháp quản lý hóa đơn điện tử cùng dự báo về tƣơng lai của quản lý thuế và các nhóm tài chính ở Mỹ Latin. [67] EY (2018), “Worldwide electronic invoicing survey”, EYG, 01898(183). Bài viết khảo sát về lập hóa đơn điện tử trên toàn thế giới, trong báo cáo này, tác giả xem xét một số nguyên nhân dẫn đến việc sử dụng hóa đơn điện tử (e- billinging), một số ràng buộc mà ngƣời nộp thuế có thể gặp phải và cách các công ty đa quốc gia có thể tiếp cận một dự án triển khai mang lại lợi ích thƣơng
- 12 mại trong khi vẫn đáp ứng các nghĩa vụ tuân thủ thuế. Nếu công ty đang tìm cách áp dụng các quy trình lập hóa đơn điện tử, họ nên đánh giá một loạt các yêu cầu phải đối mặt trong tất cả các khu vực pháp lý nơi hoạt động để xác nhận rằng họ hoàn thành nghĩa vụ của mình và tránh rủi ro. Tuy nhiên, theo quan điểm của tác giả, quyết định về quy trình điện tử cũng có một khía cạnh ảnh hƣởng mạnh mẽ. Ngay cả khi các quy trình điện tử đƣợc luật thuế bắt buộc, trong trƣờng hợp giao dịch B2B, khi áp dụng giải pháp lập hóa đơn điện tử cho phép giảm chi phí, tiết kiệm quy mô, hiệu quả và cải thiện độ chính xác. Các yếu tố khác ảnh hƣởng đến việc lập hóa đơn điện tử hiệu quả, bao gồm kỹ thuật các tùy chọn do các nhà cung cấp phần mềm khác nhau cung cấp phù hợp với hồ sơ công ty công nghệ thông tin hiện có, các hoạt động của công ty, số lƣợng hóa đơn bạn phát hành, yêu cầu định dạng và nhu cầu của bên thứ ba (chẳng hạn nhƣ nhà cung cấp và khách hàng). [68] Bruno Koch (2019), “E-Invoicing/E-Billing International Market Overview & Forecast”. Bài viết đã đƣa ra cái nhìn tổng quát về hóa đơn điện tử trên toàn thế giới và đƣa ra các nhận định dự báo xu hƣớng trên toàn cầu. Bài viết đƣa ra các nhận định theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp về hóa đơn điện tử. Trong bài viết đƣa ra phƣơng pháp luận tổng hợp, thống kê phân tích, phỏng vấn các chuyên gia, kết quả của các cuộc khảo sát với hơn 20.000 doanh nghiệp và hơn 15.000 ngƣời tiêu dùng đƣợc xem xét trong các thống kê này và đƣa ra dự báo về xu hƣớng hóa đơn điện tử trên toàn thế giới. [65] Afandy Bahari, Abdul Rahman Mus2 Mursalim3 Perceived Ease (2020), “Benefits and Perceived Enjoyment of E-Invoice User Interests”, Universitas Muslim Indonesia, Urip Sumohardjo KM. 5, Panaikang, Makassar, 90231, South Sulawesi, Indonesia. Nghiên cứu này nhằm phân tích và đánh giá nhận thức về sự thoải mái, lợi ích và sự thuận tiện về lợi ích của ngƣời sử dụng hóa đơn điện tử tại văn phòng dịch vụ thuế chính của Maros. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là phân tích mô tả và phân tích hồi quy đa tuyến tính, với tổng số mẫu là 100 ngƣời trả lời. Kết quả cho thấy, nhận thức về sự tiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
314 p | 94 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
267 p | 83 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
241 p | 25 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
206 p | 29 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
226 p | 24 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam
241 p | 30 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước tại các địa phương ở Việt Nam
165 p | 29 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia bảo hiểm vi mô của người có thu nhập thấp tại Việt Nam
215 p | 18 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tín dụng đến hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
248 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính thanh khoản của cô phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
208 p | 35 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam
184 p | 32 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội trong điều kiện áp dụng mô hình chính quyền đô thị
27 p | 20 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 26 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại Việt Nam
196 p | 24 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA)
30 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Hạn chế tài chính và hành vi đầu tư của các công ty tại Châu Á – vai trò của phát triển tài chính
30 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn