Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
lượt xem 13
download
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng "Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam" trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan tình hình nghiên cứu về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế; Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế; Thực trạng cơ sở thuế và khả năng mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam; Giải pháp mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LÊ MẠNH TG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LÊ MẠNH THẮNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài PGS., TS. Vương Thị Thu Hiền PGS.,TS. Nguyễn T PGS., TS. Vương Thị Thu Hiền HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, xuất phát từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo qui định. Tác giả luận án Lê Mạnh Thắng
- ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tác giả luận án gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS., TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài và PGS. TS. Vương Thị Thu Hiền là hai người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án này. Đồng thời, tác giả cũng trân trọng cảm ơn các cô giáo, thầy giáo giảng dạy, các cán bộ của Khoa Thuế - Hải quan, Khoa Sau đại học – Học viện Tài chính đã tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập , nghiên cứu và thực hiện luận án này. Tác giả chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ Vụ Chính sách; Cục Thanh tra, kiểm tra thuế - Tổng cục Thuế; Văn phòng Tổng cục Hải quan; Viện Chiến lược Tài chính, Vụ Chính sách Thuế - Bộ Tài chính đã nhiệt tình hỗ trợ tác giả trong quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu, cung cấp các thông tin quan trọng và cần thiết giúp tác giả hoàn thành luận án. Tiếp đến, tác giả cũng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí, đồng nghiệp, các nhà khoa học đã dành thời gian trao đổi, góp ý chân thành, tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thiện luận án. Và tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân đã luôn kịp thời động viên, khích lệ tác giả trong suốt quá trình là nghiên cứu sinh của Học viện Tài chính, đặc biệt là trong giai đoạn thực hiện luận án này. Trân trọng cảm ơn, Tác giả luận án Lê Mạnh Thắng
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ SỞ THUẾ ......8 VÀ MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ .....................................................................................8 1.1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................8 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chính sách thuế có nội dung về cơ sở thuế ....8 1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 8 1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 9 1.1.2 Các công tình nghiên cứu về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế ....................12 1.1.2.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài 12 1.1.2.2 Các công trình nghiên cứu trong nước 14 1.2 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................... 16 1.2.1 Đánh giá kết quả nghiên cứu ...........................................................................16 1.2.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................ 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 18 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ....................19 VỀ CƠ SỞ THUẾ VÀ MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ ..................................................19 2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THUẾ ........................................................................19 2.1.1 Khái quát cơ sở thuế........................................................................................... 19 2.1.2 Các yếu tố xác định cơ sở thuế ..........................................................................22 2.1.2.1 Phạm vi của đối tượng chịu thuế 22 2.1.2.2 Miễn thuế, giảm thuế 22 2.1.2.3 Ngưỡng đánh thuế 23 2.1.2.4 Các khoản chi phí được trừ (khấu trừ) 23 2.1.2.5 Lỗ kết chuyển 24 2.1.3 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế .........................................................................24 2.1.3.1 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế tiêu dùng 24 2.1.3.2 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế thu nhập 26 2.1.3.3 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế tài sản 28 2.2 MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ....................................................................................31 2.2.1 Khái niệm mở rộng cơ sở thuế ..........................................................................31 2.2.2 Tác động của mở rộng cơ sở thuế .....................................................................32
- 2.2.2.1 Tác động tích cực của việc mở rộng cơ sở thuế 32 2.2.2.2. Tác động tiêu cực của việc mở rộng cơ sở thuế 35 2.2.3. Nội dung mở rộng cơ sở thuế............................................................................36 2.2.3.1. Bổ sung các hoạt động kinh tế mới vào diện chịu thuế 36 2.2.3.2 Thu hẹp các đối tượng không chịu thuế và các đối tượng được miễn thuế 36 2.2.3.3 Không qui định ngưỡng hoặc qui định mức ngưỡng chịu thuế thấp 37 2.2.3.4 Các khoản chi phí khấu trừ (các khoản giảm trừ) 37 2.2.3.5 Đảm bảo cơ sở thuế thực tế phù hợp với cơ sở thuế danh nghĩa 39 2.2.3.6 Tăng giá trị cơ sở thuế 40 2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cơ sở thuế .............................................41 2.3 XU HƯỚNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..........................................49 2.3.1 Xu hướng mở rộng cơ sở thuế ở các nước trên thế giới ..................................49 2.3.1.1 Mở rộng cơ sở thuế tiêu dùng để bù đắp sự suy giảm nguồn thu từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu 49 2.3.1.2. Mở rộng cơ sở tính thuế của các sắc thuế thu nhập với mức thuế suất thấp hơn để tăng thu NSNN 59 2.3.1.3. Đề cao tính trung lập của hệ thống thuế đối với các hoạt động đầu tư và kinh doanh thông qua việc xóa bớt những ưu đãi, miễn, giảm thuế 60 2.3.1.4. Mở rộng cơ sở thuế đánh vào tài sản thông qua việc bao quát các giai đoạn, hình thức của tài sản 61 2.3.1.5. Áp dụng phương thức đánh thuế riêng đối với từng loại tài sản 63 2.3.1.6. Giảm bớt các trường hợp miễn, giảm thuế đánh vào tài sản 65 2.3.1.7. Chính sách thuế mới bao quát các hoạt động trong nền kinh tế số 66 2.3.1.8. Ban hành Luật thuế khí thải nhà kính........................................................... 68 2.3.2. Những bài học đối với Việt Nam .....................................................................69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 71 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM VÀ .......................... 72 KHẢ NĂNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM .........................................72 3.1. KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM ...................72 3.1.1. Thực trạng cơ sở thuế tiêu dùng ......................................................................72 3.1.1.1. Thuế giá trị gia tăng 72
- 3.1.1.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 73 3.1.1.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 75 3.1.1.4. Thuế bảo vệ môi trường 77 3.1.2. Thực trạng cơ sở thuế thu nhập .......................................................................79 3.1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 79 3.1.2.2. Thuế thu nhập cá nhân 82 3.1.3. Thực trạng cơ sở thuế tài sản ...........................................................................84 3.1.3.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 84 3.1.3.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 85 3.1.3.3. Thuế tài nguyên 86 3.2. KẾT QUẢ THU NSNN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009- 2021 ....................88 3.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................92 3.3.1.1 Hệ thống chính sách thuế ở Việt Nam góp phần đảm bảo động viên nguồn thu chủ yếu cho NSNN 92 3.3.1.2. Cơ sở thuế được qui định trong hệ thống chính sách thuế đang dần được vận hành theo hướng minh bạch, phù hợp với thực tiễn và công tác quản lý thu ...93 3.3.1.3. Cơ sở thuế được qui định trong các chính sách thuế dần được bổ sung, hoàn thiện để phù hợp với thông lệ quốc tế và chống xói mòn nguồn thu NSNN ...98 3.3.2. Hạn chế và khả năng MRCST ở Việt Nam những năm sắp tới ..................102 3.3.2.1. Các qui định về đối tượng chịu thuế trong các luật thuế còn hẹp 102 3.3.2.2. Còn nhiều đối tượng không chịu thuế được qui định trong các luật thuế 103 3.3.2.3. Còn nhiều trường hợp được miễn thuế, ưu đãi thuế ...................................106 3.3.2.4. Các khoản chi phí được khấu trừ (giảm trừ) còn bất cập 107 3.3.2.5. Tác động của ưu đãi thuế thu nhập đối với mục tiêu thu hút FDI chưa hiệu quả đồng thời gây suy giảm cơ sở thuế 110 3.3.2.6. Thiếu thống nhất giữa cơ sở thuế danh nghĩa và cơ sở thuế thực 120 3.2.2.7. Chính sách thuế chưa bao quát hết các hoạt động mới phát sinh trong nền kinh tế, gây nên hiện tượng thu hẹp cơ sở thuế 121 3.4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT ................................................................................................................130 3.4.1. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................130
- 3.4.2. Hệ thống số liệu và phương pháp khảo sát, thu thập số liệu .......................131 3.4.3. Thống kê mô tả các nhân tố/thang đo dùng trong mô hình nghiên cứu ....134 3.4.3.1. Biến số gắn với nhân tố Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hoá thương mại134 3.4.3.2. Biến số gắn với nhân tố Nhu cầu chi tiêu của nhà nước 134 3.4.3.3. Biến số gắn với nhân tố Bối cảnh kinh tế quốc gia 135 3.4.3.4.Biến số gắn với nhân tố Cơ quan thuế 135 3.4.3.5.Biến số gắn với nhân tố Chính trị, văn hoá-xã hội 136 3.4.3.6. Biến số gắn với Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam 136 3.4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo ..........................................................................137 3.4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................140 3.4.6. Phân tích tương quan, phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu 145 3.4.6.1. Phân tích tương quan 145 3.4.6.2. Phân tích hồi quy 146 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................153 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ ..........................................154 Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI ..............................................................154 4.1. DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ, VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM ................................................................................................154 4.1.1. Dự báo tình hình kinh tế quốc tế, Việt Nam trong thời gian tới .................154 4.1.1.1. Dự báo tình hình kinh tế quốc tế 154 4.1.1.2. Dự báo tình hình KT-XH ở Việt Nam 158 4.1.2 Cơ hội và thách thức đối với thu NSNN ở Việt Nam trong thời gian tới ....159 4.1.2.1 Cơ hội 159 4.1.2.2. Thách thức 161 4.2. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MRCST Ở VIỆT NAM ...........164 4.3. GIẢI PHÁP MRCST Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI .................165 4.3.1. Mở rộng phạm vi áp dụng thuế tiêu dùng.....................................................165 4.3.2. Mở rộng cơ sở thuế thu nhập .........................................................................171 4.3.2.3. Rà soát để hoàn thiện các khoản chi phí được trừ (giảm trừ) trong chính sách thuế thu nhập .....................................................................................................178
- 4.3.3. Mở rộng phạm vi áp dụng thuế tài sản .........................................................180 4.3.3.1. Đối với thuế đánh vào tài sản là bất động sản .............................................180 4.3.3.2. Hoàn thiện thuế tài nguyên theo hướng mở rộng cơ sở thu .......................183 4.3.4. Mở rộng cơ sở thuế từ các Luật thuế mới .....................................................185 4.3.4.1. Xây dựng Luật Thuế kỹ thuật số phù hợp với nền kinh tế số 185 4.3.4.2. Áp dụng Luật thuế khí thải 187 4.4.1. Hoàn thiện công tác quản lý thuế..................................................................188 4.4.2. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan chức năng ..................................190 4.4.3. Thực hiện “phân đoạn” người nộp thuế........................................................191 4.4.4. Tăng cường nguồn lực cho quản lý: bao gồm nguồn lực con người và nguồn lực vật chất phục vụ quản lý .....................................................................................192 4.4.5. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế .....................193 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 196 KẾT LUẬN ................................................................................................................197 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .....198 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT 209
- iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Giải thích 1 APA Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế 2 ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á 3 BEPS Xói mòn cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận 4 BGN Đơn vị tiền tệ Bulgaria 5 BND Đơn vị tiền tệ Brunei 6 CbC Báo cáo liên quốc gia 7 CNTT Công nghệ thông tin 8 CQT Cơ quan thuế 9 CRS Tiêu chuẩn báo cáo chung 10 ĐTNT Đối tượng nộp thuế 11 EU Liên minh châu Âu 12 EUR Đơn vị tiền tệ chung châu Âu 13 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 14 FTA Hiệp định Tự do thương mại 15 G20 Nhóm 20 Bộ trưởng Tài chính và Thống đốc Ngân hàng Trung ương của 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới 16 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 17 GST Thuế hàng hóa và dịch vụ 18 GTGT Giá trị gia tăng 19 IDR Đơn vị tiền tệ Indonesia 20 IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế 21 KTS Kĩ thuật số 22 KT-XH Kinh tế - xã hội 23 LHQ Liên hợp quốc 24 MAC Công ước đa phương về Hỗ trợ hành chính chung về thuế 25 MAP Thủ tục thỏa thuận song phương
- iii 26 MLI Hiệp định thuế song phương 27 NCS Nghiên cứu sinh 28 MRCST Mở rộng cơ sở thuế 29 NNT Người nộp thuế 30 NSĐP Ngân sách địa phương 31 NSNN Ngân sách Nhà nước 32 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế 33 PGS Phó giáo sư 34 TNCN Thu nhập cá nhân 35 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 36 TS Tiến sĩ 37 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 38 TTĐT Diễn đàn toàn cầu về Minh bạch và trao đổi thông tin cho mục đích thuế 39 TTHC Thủ tục hành chính 40 UBND Ủy ban nhân dân 41 USD Đơn vị tiền tệ Hoa Kỳ 42 XNK Xuất, nhập khẩu 43 WB Ngân hàng Thế giới 44 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
- iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Bảng tổng hợp số thu các loại thuế giai đoạn 2009 – 2021 89 Bảng 3.2: Tổng hợp số thuế ưu đãi thuế TNDN (2015-2018) 114 Bảng 3.3: Số thuế ưu đãi của thuế xuất, nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn 116 2015 – 2017 Bảng 3.4: Thống kê ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn năm 2016 118 Bảng 3.5: Thống kê ưu đãi thuế theo lĩnh vực, ngành nghề năm 2016 119 Bảng 3.6: Cơ cấu mẫu điều tra 132 Bảng 3.7: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Xu hướng toàn cầu hóa và 134 tự do hoá thương mại Bảng 3.8: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Nhu cầu chi tiêu của 135 nhà nước Bảng 3.9: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Bối cảnh kinh tế quốc gia 135 Bảng 3.10: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Cơ quan thuế 136 Bảng 3.11: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Chính trị, văn hoá-xã hội 136 Bảng 3.12: Thống kê các biến số gắn với Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam 137 Bảng 3.13: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alph 137 Bảng 3.14: Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) 141 Bảng 3.15: Ma trận quay các nhân tố - Rotated Component Matrixa 142 Bảng 3.16: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test 143 Bảng 3.17: Tổng phương sai giải thích của các nhân tố được rút ra 143 Bảng 3.18: Kết quả của phân tích nhân tố EFA cho số liệu thu được 144 Bảng 3.19: Kết quả định nghĩa lại các nhân tố 144 Bảng 3.20: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến nghiên cứu 146 Correlations Bảng 3.21: Mức độ phù hợp của mô hình Model Summaryb 147 Bảng 3.22: Kết quả phân tích ANOVAa 147 Bảng 3.23a: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Coeficientsa 148 Bảng 3.23b: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Coeficientsb 148
- v DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng một số sắc thuế trực thu và thuế gián thu chủ yếu 90 Biểu đồ 3.2: Xếp hạng mức độ quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài 111 khi quyết định đầu tư Biểu đồ 3.3: Biểu đồ Histogram 149 Biểu đồ 3.4: Normal P-P Plot phần dư 150 Biểu đồ 3.5: Biểu đồ phân tán Scatter Plot giữa các phần dư chuẩn hóa và 151 giá trị dự đoán chuẩn hóa
- vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Yếu tố cấu thành sắc thuế tài sản 62 Mô hình 3.1: Mô hình nghiên cứu 130 …………………………….......…..
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Cải cách hệ thống thuế là một trong những nội dung quan trọng trong ổn định, tăng thu ngân sách nhà nước nói riêng và trong chiến lược phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia nói chung. Việt Nam cũng như các các nước đang phát triển khác vốn xác lập mục tiêu hội nhập với nền kinh tế thế giới nên chính sách thuế càng có vai trò đặc biệt nhạy cảm. Ở đó, thuế không chỉ là nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN) chủ yếu, huy động một cách công bằng các nguồn thu và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến nền kinh tế mà hệ thống chính sách thuế còn bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. Đối với Việt Nam hiện nay, việc mở rộng cơ sở thuế là vấn đề cấp thiết xét về góc độ lý luận cũng như thực tiễn. *Về mặt lý luận: Thứ nhất, mở rộng cơ sở thuế để tăng thu NSNN. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi nguồn thu từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu có xu hướng giảm, để bù đắp sự suy giảm nguồn thu đòi hỏi phải tăng thu NSNN. Trong thời gian tới, dự báo nguồn thu ngân sách vẫn còn khó khăn, rủi ro, dư địa chính sách tài khóa hạn hẹp, trong khi Việt Nam đang tham gia hàng loạt các hiệp định thương mại tự do với các cam kết quốc tế về lộ trình cắt giảm thuế, do đó yêu cầu đặt ra là phải nghiên cứu, triển khai các giải pháp cụ thể để hướng tới một hệ thống thu ngân sách nhà nước bền vững, hiệu quả. Từ thực tế trên, để tăng cường hiệu quả cũng như tăng tính chủ động trong hội nhập kinh tế quốc tế và hợp tác quốc tế về thuế thì việc nghiên cứu đề tài mở rộng cơ sở thuế là hết sức cần thiết. Thứ hai, mở rộng cơ sở thuế để đảm bảo thu NSNN bền vững. Diễn biến những năm gần đây cho thấy, rất nhiều quốc gia đang phải đối mặt với một số rủi ro tài khóa nhất định, đặc biệt là khi xét từ tầm nhìn trung và dài hạn. Đó là tình trạng thu ngân sách phụ thuộc vào những nguồn thu không ổn định, bội chi ngân sách kéo dài và sự gia tăng liên tục của nợ công. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới đã cho thấy sự chậm trễ trong việc nghiên cứu và đưa ra chính sách đúng đắn nhằm thực hiện củng cố tài khóa, đảm bảo sự bền vững của thu ngân sách nhà nước có thể gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực đối với nền kinh tế.
- 2 Để có thể xây dựng nền tài chính quốc gia phát triển bền vững, điều quan trọng trước hết là phải ổn định tài khóa, đảm bảo thu ngân sách bền vững, dựa vào một cơ cấu thu mà ở đó nguồn thu từ các hoạt động kinh doanh và tiêu dùng trong nước là nền tảng. Các nguồn thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu và khai thác tài nguyên khoáng sản cần từng bước giảm dần cùng với quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế cũng như quá trình thay đổi mô hình tăng trưởng kinh tế. Thu NSNN bền vững sẽ có tác động đến chi NSNN, đến sự tăng trưởng và kiểm soát các hoạt động trong nền kinh tế, đảm bảo nên kinh tế vận hành được chủ động và bền vững. Thứ ba, mở rộng cơ sở thuế để thích ứng với các vấn đề mới phát sinh trong bối cảnh kinh tế số. Trong các năm gần đây, hầu hết các nước và vùng lãnh thổ đã thực hiện nhiều thay đổi về chính sách thuế nhằm thích ứng với tiến trình toàn cầu hóa và những thách thức tới từ sự phát triển nhanh mạnh của nền kinh tế số. Xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển dịch lợi nhuận là các thách thức lớn đối với các nền kinh tế, đặc biệt là khu vực đang phát triển. Nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ đã xây dựng các chuẩn mực mới để bảo vệ cơ sở tính thuế và nguồn thu ngân sách, đồng thời cũng tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế thực hiện các giải pháp chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận. Số thu từ thuế phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó cơ sở thuế là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất. Cơ sở thuế là yếu tố phản ánh phần thu nhập, giá trị tài sản hoặc giá trị của hàng hóa, dịch vụ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế (NNT). Chẳng hạn như, thu nhập tính thuế là cơ sở thuế thu nhập cá nhân (TNCN), giá trị của tài sản là cơ sở thuế tài sản… Cơ sở thuế rộng hay hẹp, chặt chẽ hay không chặt chẽ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến số thuế phải nộp của NNT và số thu NSNN. Xác định cơ sở thuế còn phản ánh và hiện thực hóa các quan điểm của mỗi nhà nước về sử dụng thuế nhằm điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội (KT-XH). Vì lẽ đó, trong nhiều năm trở lại đây, các quốc gia và vùng lãnh thổ rất quan tâm đến việc mở rộng cơ sở thuế nhằm tạo điều kiện hạ thấp mức thuế mà vẫn đảm bảo số thu cho NSNN. * Về mặt thực tiễn: Trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay, cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang phát triển mạnh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu rộng đã và đang làm xuất hiện nhiều hình thức kinh tế, thương mại, dịch vụ mới như: kinh tế liên kết
- 3 toàn cầu, kinh tế chia sẻ, thương mại điện tử… Ví dụ: các loại hình dịch vụ vận tải vận hành theo phương thức công nghệ mới như Grab, Gojek; đặt tour du lịch trực tuyến, quảng cáo qua Google, bán hàng qua mạng xã hội Facebook, Tik Tok… Đồng thời, do nhu cầu chi của NSNN ngày càng tăng cùng áp lực của cạnh tranh thuế quốc tế với xu hướng giảm thuế suất của các loại thuế trực thu thì mở rộng cơ sở thuế là cần thiết và tất yếu ở Việt Nam trong thời gian tới. Thực tế cũng cho thấy quan điểm của Nhà nước Việt Nam đối với Chiến lược cải cách hệ thống thuế tới năm 2030 thể hiện trong Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ nhấn mạnh mở rộng cơ sở thuế là hướng đầu tiên nhằm bảo đảm hệ thống chính sách thuế được hoàn thiện, đồng bộ, cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước đảm bảo tính bền vững, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh. Mục tiêu tổng quát của Chiến lược cải cách hệ thống thuế tới năm 2030 cũng thể hiện sự cần thiết mở rộng cơ sở thuế: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chính sách thuế gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới, phù hợp với thông lệ quốc tế; bảo đảm tỷ trọng thu nội địa, tỷ trọng giữa thuế gián thu và thuế trực thu ở mức hợp lý, khai thác tốt thuế, phí và lệ phí thu từ tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường; hạn chế tối đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong pháp luật thuế và chính sách miễn, giảm, bảo đảm tính trung lập của thuế, hướng tới một hệ thống thuế đồng bộ, có cơ cấu bền vững, bảo đảm huy động hợp lý các nguồn lực cho ngân sách nhà nước, đồng thời, góp phần tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng, khuyến khích đầu tư, thúc đẩy cạnh tranh, điều tiết thu nhập hợp lý, phù hợp với quá trình hội nhập, phát triển của nền kinh tế. Tại Quyết định số 508/QĐ-TTg ngày 23/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Nhà nước Việt Nam xác định phải bảo đảm duy trì tỷ lệ huy động vào ngân sách nhà nước từ thuế, phí ở mức ổn định, hợp lý và phù hợp với Chiến lược phát triển KT-XH từng giai đoạn 05 năm 2021 - 2025 và 2026 - 2030, trong giai đoạn đầu tập trung hỗ trợ doanh nghiệp, người dân khắc phục khó khăn, phục hồi sản xuất, kinh doanh do ảnh hưởng tiêu cực của dịch bệnh Covid-19. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng phải tuân thủ các cam kết quốc tế về lộ trình cắt giảm thuế suất. Do đó, cần thiết phải mở rộng cơ sở thuế để đáp ứng mục tiêu tỷ lệ huy động vào NSNN từ thuế, phí và đảm bảo công bằng.
- 4 Trong bối cảnh, tình hình nói trên, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam” để thực hiện luận án với mong muốn tìm kiếm một số giải pháp có luận cứ khoa học, phù hợp với thực tiễn và thiết thực gắn với nội dung mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam trong thời gian tới. Từ đó, phát huy vai trò của chính sách thuế trong huy động nguồn thu cũng như điều tiết, thúc đẩy sự phát triển KT-XH Việt Nam. Với ý nghĩa như vậy, việc nghiên cứu đề tài luận án là cấp thiết và có tính thời sự cao. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, làm rõ các vấn đề lý luận về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế để làm luận cứ cho việc đánh giá thực trạng cơ sở thuế ở Việt Nam hiện nay cũng như tìm kiếm các giải pháp mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Hai là, tham khảo kinh nghiệm mở rộng cơ sở thuế từ một số quốc gia và vùng lãnh thổ, nhất là từ các nước đang phát triển, từ đó rút ra bài học tham chiếu cho Việt Nam. Ba là, tổng hợp, phân tích, nhận xét và đánh giá thực trạng cơ sở thuế ở Việt Nam giai đoạn 2009 - 2021; làm rõ những kết quả đạt được, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó cũng như khả năng mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam trong thời gian tới. Bốn là, định hướng và đề xuất các giải pháp quan trọng để mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam nhằm tăng thu cho NSNN, đồng thời góp phần điều tiết, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần phải trả lời các câu hỏi chính sau: (1) Cơ sở thuế là gì? Khung lý thuyết xác định cơ sở thuế? Nội dung mở rộng cơ sở thuế? (2) Kinh nghiệm quốc tế mở rộng cơ sở thuế?
- 5 (3) Thực trạng qui định về cơ sở thuế trong chính sách thuế ở Việt Nam và khả năng mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam? (4) Các giải pháp để mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam trong thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: luận án tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: nghiên cứu cơ sở của các loại thuế. - Về không gian: ở Việt Nam - Về thời gian: Thời gian là giai đoạn 2009 - 2021, dự báo cho giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận nghiên cứu duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng trong luận án này. Để nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, hiện tượng KT-XH, phương pháp duy vật biện chứng được sử dụng một cách phổ biến. Cơ sở thuế là đối tượng nghiên cứu được đặt trong trạng thái vận động, phát triển và có các mối liên hệ chặt chẽ, biện chứng. Từ đó, tác giả luận án triển khai phân tích tổng hợp một cách khách quan các yếu tố bên trong cũng như bên ngoài ảnh hưởng đến mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam. Tác giả luận án đưa ra đánh giá khoa học xuyên suốt để đề xuất các giải pháp mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam. Phương pháp duy vật lịch sử được sử dụng trong Luận án này, đặt đối tượng nghiên cứu là cơ sở thuế trong giai đoạn cụ thể (2009-2021), với những đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn. Tác giả dựa trên quan điểm lịch sử để phân tích, đánh giá và căn cứ vào những tiền đề được hình thành trong quá trình mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam để nghiên cứu, kiểm chứng và nhận định quá trình phát triển trong tương lai. Bên cạnh đó, tác giả luận án còn sử dụng phương pháp thu thập và xử lý số liệu từ các dữ liệu thứ cấp đã được công bố tại các báo cáo tổng kết, niên giám thống kê, các tạp chí khoa học có uy tín và từ các trang tin của các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 3 - Thực trạng cơ sở thuế ở Việt Nam.
- 6 Với số liệu thu thập được, tác giả luận án sử dụng phương pháp thống kê, mô tả để tiến hành tổng hợp các loại chỉ số tương đối, tuyệt đối và số bình quân. Trên cơ sở đó, luận án mô tả quy mô và sự thay đổi của các số liệu về cơ sở thuế ở Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 3 và Chương 4 của Luận án. Phương pháp so sánh cũng được sử dụng trong Luận án đối với những số liệu được thống kê. Với những tài liệu được thống kê, tác giả luận án sử dụng phương pháp so sánh để phân tích các hiện tượng kinh tế, xã hội mang tính thống nhất giữa hiện tượng này với hiện tượng khác, so sánh số liệu giữa kỳ báo cáo với kỳ gốc, giữa loại hình này với loại hình khác. Phương pháp này được vận dụng chủ yếu ở Chương 3 trong Luận án. Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng tại Chương 1. Tác giả luận án đã tổng hợp các công trình nghiên cứu đã được công bố liên quan đến những mặt đã nghiên cứu và khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu, để tổng hợp phân tích thực trạng cơ sở thuế ở Việt Nam. Tại Chương 3, phương pháp này được sử dụng để phân tích, tổng hợp thực trạng cơ sở thuế ở Việt Nam. Từ đó, khái quát các kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế trong thời gian qua. Phương pháp này còn được sử dụng lại trong Chương 4 khi tác giả luận án đưa ra các yêu cầu, định hướng đối với mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam. Phương pháp điều tra khảo sát, lập phiếu câu hỏi thu thập thông tin về các nội dung liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu cũng được sử dụng trong Luận án này. Trong 323 phiếu điều tra khảo sát hợp lệ, tỷ lệ người được hỏi công tác trong ngành thuế, doanh nghiệp nộp thuế, doanh nghiệp tư vấn dịch vụ thuế là 215, chiếm 66,6%. Còn lại 108 phiếu được hỏi là các nhà nghiên cứu, thành viên của các cơ quan quản lý tài chính, quản lý hành chính nhà nước,,.. có mối liên hệ nhất định liên quan đến lĩnh vực thuế. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 6.1. Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở sưu tầm, tổng hợp, Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế. Bên cạnh đó, Luận án tham khảo kinh nghiệm mở rộng cơ sở thuế ở một số quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Từ đó, rút ra những bài học quí báu cho việc mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
314 p | 83 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
267 p | 72 | 21
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
241 p | 23 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
206 p | 22 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước tại các địa phương ở Việt Nam
165 p | 25 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia bảo hiểm vi mô của người có thu nhập thấp tại Việt Nam
215 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tín dụng đến hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
248 p | 17 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính thanh khoản của cô phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
208 p | 34 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam
184 p | 29 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
271 p | 11 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội trong điều kiện áp dụng mô hình chính quyền đô thị
27 p | 19 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
229 p | 14 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 23 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại Việt Nam
196 p | 22 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu rủi ro lan tỏa của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 9 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
27 p | 5 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Hạn chế tài chính và hành vi đầu tư của các công ty tại Châu Á – vai trò của phát triển tài chính
30 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn