intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:258

36
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án xác định thực trạng hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam và so sánh với các nước thành viên còn lại trong CPTPP giai đoạn 2010–2018; đo lường chiều hướng tác động của năng lực cạnh tranh đến ổn định ngân hàng trong bối cảnh tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương; Hàm ý chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh tham gia Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỦY TÚ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THAM GIA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHẠM THỦY TÚ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ MỨC ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THAM GIA HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ BẢO VỆ CẤP TRƯỜNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng MÃ SỐ: 9 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐOÀN THANH HÀ TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 12 NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Phạm Thủy Tú, nghiên cứu sinh Khóa 19, niên khóa 2014 - 2017, Trường Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan rằng luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tại bất cứ một cơ sở đào tạo nào. Luận án này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả với sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án. TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2020 Người cam đoan Phạm Thủy Tú
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin kính gửi lời tri ân sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học của tôi là PGS.TS Đoàn Thanh Hà và TS. Đào Lê Kiều Oanh. Thầy, Cô đã hướng dẫn rất tận tình và thường xuyên động viên tôi hoàn thành luận án. Bên cạnh đó, Thầy và Cô luôn đóng góp ý kiến vô cùng hữu ích và thiết thực cho tôi đối với các nội dung nghiên cứu của luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy và trang bị những kiến thức cần thiết trong quá trình học tập, nghiên cứu tại Trường. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô phòng Sau đại học và các phòng ban liên quan đã hỗ trợ nhiệt tình cho tôi trong việc hoàn thành các thủ tục trong quá trình nghiên cứu tại Trường. Lời cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân đến Trường Đại học Tài chính Marketing đã hỗ trợ về kinh phí cũng như các Anh, Chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành công việc và học tập như mong muốn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự chia sẻ và động viên của Gia đình, là nguồn động lực to lớn để tôi cố gắng thực hiện và hoàn thành luận án. TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 12 năm 2020 Tác giả luận án NCS. PHẠM THỦY TÚ
  5. iii TÓM TẮT LUẬN ÁN Trong bối cảnh Việt Nam ký kết hiệp định Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), sẽ tác động rất lớn đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng. Hiệp định CPTPP được đánh giá là hiệp định có khuôn khổ tự do hóa tài chính rất cao, các nội dung cam kết có phạm vi sâu và rộng, vì vậy buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTM VN) muốn phát triển phải nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời tăng cường các biện pháp để gia tăng ổn định trong tình hình mới. Luận án đã đưa ra mục tiêu nghiên cứu là xác định thực trạng hoạt động hiện tại của các NHTM VN, so sánh với các nước thành viên khác trong khối CPTPP, đo lường năng lực cạnh tranh, mức độ ổn định, chiều hướng và mức độ tác động của các yếu tố, từ đó xác định các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với các NHTM VN khi tham gia CPTPP. Dựa trên kết quả nghiên cứu, luận án đưa ra một số hàm ý chính sách phù hợp để gia tăng năng lực cạnh tranh và tăng cường ổn định ngân hàng trong bối cảnh hội nhập CPTPP. Bằng cách sử dụng dữ liệu theo năm trong giai đoạn 2010 – 2018 cùng với phương pháp nghiên cứu định tính như mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh và các phương pháp định lượng như phương pháp Lerner, phương pháp chỉ số Zscore, luận án đã thực nghiệm phương pháp nói trên cho 31 ngân hàng thương mại Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng năng lực cạnh tranh, mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có chiều hướng gia tăng trong các năm cuối. Các yếu tố như quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô ngân hàng, quy mô tín dụng, tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, chỉ số khả năng đa dạng hóa, gia tăng tổng tài sản của các tổ chức tài chính nước ngoài trong thị trường nội địa, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP có tác động tích cực đến mức độ ổn định và các yếu tố như tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, quy mô huy động vốn có tác động tiêu cực với ổn định ngân hàng. Các yếu tố như năng lực cạnh tranh của năm trước, quy mô vốn chủ sở hữu, quy mô ngân hàng, quy mô tín dụng, tốc độ tăng trưởng tổng tài sản, khả năng đa dạng hóa, gia tăng sự hiện diện của các tổ chức tài chính nước ngoài trong thị trường nội địa, tỷ lệ lạm phát có tác động tích cực đến năng lực cạnh tranh và các yếu tố như tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng, quy mô huy động vốn, tốc độ tăng trưởng GDP có tác động tiêu cực với năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng. Đồng thời, luận án cũng chỉ ra rằng
  6. iv năng lực cạnh tranh có tác động tích cực đến mức độ ổn định ngân hàng, ủng hộ cho quan điểm “cạnh tranh – dễ tổn thương”. Từ đó, luận án đã có những gợi ý chính sách phù hợp cho Việt Nam như các giải pháp để phát huy các yếu tố làm gia tăng năng lực cạnh tranh, mức độ ổn định ngân hàng và các phải pháp để kiểm soát các yếu tố tác động tiêu cực đến khả năng cạnh tranh, ổn định ngân hàng trong bối cảnh hội nhập CPTPP.
  7. v SUMMARY OF THESIS In the context that Vietnam signs the Agreement for Comprehensive and Progressive Trans-Pacific Partnership (CPTPP), it will have a huge impact on the Vietnamese economy in general and on Vietnam's commercial banks in particular. The CPTPP Agreement is considered to be an agreement with a very high financial liberalization framework, the contents of the commitments are wide and wide, so it forces Vietnamese commercial banks to develop. improve competitiveness, strengthen measures to increase stability in the new situation. The dissertation has given the research objective of determining the current operating status of Vietnamese commercial banks, comparing with other member countries in the CPTPP, measuring competitiveness, stability, trend and the impact level of the factors, thereby identifying strengths, weaknesses, opportunities and challenges for Vietnamese commercial banks when joining CPTPP. Based on the research results, the thesis gives some suitable policy implications to increase competitiveness and enhance banking stability in the context of CPTPP integration. By using data from 2010 - 2018 together with qualitative research methods such as descriptive, meta-analysis, comparison and quantitative methods such as Lerner index method, Zscore index method, The thesis has tested the above method for 31 Vietnamese commercial banks. The results show that the competitiveness and stability of Vietnamese commercial banks tended to increase in the last years. Factors such as size of equity, bank size, credit size, growth rate of total assets, diversification ability index, increase in total assets of foreign financial institutions In the domestic market, the inflation rate, GDP growth rate have a positive impact on the stability level and factors such as the rate of credit risk provision, the size of capital mobilization have negative effects. with stable bank. Factors such as the competitiveness of the previous year, the size of equity, the size of the bank, the size of the credit, the growth rate of total assets, the ability to diversify, increase the presence of foreign financial institutions in the domestic market, the inflation rate has a positive impact on competitiveness and factors such as credit risk reserve ratio, capital mobilization scale, growth rate GDP has a negative impact on banking competitiveness and stability. At the same time,
  8. vi the thesis also shows that competitiveness has a positive impact on the level of banking stability, supporting the view of "competition - vulnerability". Since then, the thesis has suggested suitable policies for Vietnam such as solutions to promote factors that increase competitiveness, the level of banking stability and solutions to control factors. factors that have a negative impact on banking competitiveness and stability in the context of CPTPP integration.
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii TÓM TẮT LUẬN ÁN .......................................................................................................... iii SUMMARY OF THESIS ...................................................................................................... v MỤC LỤC ............................................................................................................................ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................... xi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................................... xiii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ......................................................................................... 1 1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................................ 1 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................................. 5 1.1.3. Khe hở nghiên cứu................................................................................................... 6 1.1.4. Sự cần thiết nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng trong bối cảnh hội nhập CPTPP. ............................................................................................................... 8 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................. 10 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 10 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 10 1.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 11 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 11 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 11 1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu........................................................ 12 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 12 1.4.2. Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................ 15 1.5. Đóng góp của luận án ................................................................................................ 15 1.6. Kết cấu của luận án .................................................................................................... 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 18 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........................ 19
  10. viii 2.1. Một số khái niệm liên quan đến nghiên cứu................................................................. 19 2.1.1. Khái niệm hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng ......................................... 19 2.1.2. Khái niệm tự do hóa tài chính ............................................................................... 20 2.1.3. Khái niệm cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ....................................................... 21 2.1.4. Khái niệm ổn định ngân hàng ................................................................................ 23 2.2. Cơ sở lý thuyết .............................................................................................................. 24 2.2.1. Lý thuyết tự do hóa tài chính trong hội nhập quốc tế về ngân hàng ..................... 25 2.2.2. Lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong bối cảnh hội nhập ................................................................................................................... 34 2.2.3. Lý thuyết về mức độ ổn định ngân hàng thương mại ............................................ 40 2.2.4. Cơ sở lý thuyết về tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng ..................... 46 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và ổn định ngân hàng ................. 49 2.2.6. Phương pháp xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập CPTPP. ........................................ 56 2.3. Các bằng chứng thực nghiệm có liên quan đến nghiên cứu ......................................... 61 2.3.1. Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ..................... 61 2.3.2. Các nghiên cứu về mức độ ổn định của ngân hàng thương mại ........................... 62 2.3.3. Các nghiên cứu về tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng thương mại . 63 2.3.4. Các nghiên cứu về hiệu ứng từ sự hiện diện của ngân hàng nước ngoài đến các ngân hàng thương mại nội địa. ................................................................................................. 67 2.3.5. Các nghiên cứu về tác động của CPTPP đến ngành ngân hàng ............................ 69 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 71 CHƯƠNG 3 DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 72 3.1. Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................................... 72 3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 73 3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính........................................................................ 73 3.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................................... 74 3.3. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................................... 87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 91 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 92
  11. ix 4.1. Thực trạng hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 .. 92 4.1.1. Vốn và tài sản ........................................................................................................ 92 4.1.2. Hệ số an toàn vốn (CAR) ...................................................................................... 93 4.1.3. Huy động vốn và cho vay ...................................................................................... 94 4.1.4. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 97 4.1.5. Vấn đề an toàn thanh khoản .................................................................................. 99 4.1.6. Vấn đề nợ xấu ...................................................................................................... 100 4.1.7. Một số yếu tố khác .............................................................................................. 102 4.2. Một số kết quả hoạt động ngân hàng trong khối CPTPP giai đoạn 2010 - 2018 ....... 107 4.2.1. Năng lực tài chính................................................................................................ 108 4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ............................................................... 114 4.2.3. Mức độ phát triển và đóng góp của ngành ngân hàng đối với nền kinh tế. ........ 115 4.2.4. Mạng lưới hoạt động ........................................................................................... 121 4.3. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................................................................ 124 4.3.1. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam................................................................................................................. 124 4.3.2. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy mức độ ổn định của các ngân hàng thương mại Việt Nam........................................................................................................................ 134 4.3.3. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam...................................................................... 143 4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu..................................................................................... 146 4.4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu tổng quan............................................................. 147 4.4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu thực nghiệm ........................................................ 148 4.5. Điểm mạnh, điểm yếu, triển vọng và thách thức đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam khi hội nhập CPTPP .................................................................................................. 153 4.5.1. Những điểm mạnh các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khối CPTPP ..... 155 4.5.2. Những yếu điểm của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong khối CPTPP . 165 4.5.3. Cơ hội gia tăng năng lực cạnh tranh và tăng cường ổn định cho các ngân hàng thương mại Việt Nam khi gia nhập CPTPP .................................................................. 170
  12. x 4.5.4. Những thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt Nam trong việc gia tăng vị thế cạnh tranh và ổn định ngân hàng khi gia nhập CPTPP ........................................... 178 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 184 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................................. 185 5.1. Kết quả nghiên cứu chính của luận án ........................................................................ 185 5.2. Hàm ý chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập CPTPP ...................... 187 5.2.1. Nâng cao năng lực tài chính ................................................................................ 188 5.2.2. Có chiến lược cạnh tranh hiệu quả tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..... 192 5.2.3. Mở rộng đầu tư, phát triển dịch vụ ngân hàng đến khách hàng .......................... 193 5.2.4. Mở rộng thị trường ra ngoài nước ....................................................................... 195 5.2.5. Kịp thời ứng phó với những biến động từ nền kinh tế vĩ mô trong khối CPTPP. ....................................................................................................................................... 196 5.2.6. Nâng cao năng lực quản lý điều hành và phát triển nguồn nhân lực .................. 197 5.2.7. Xây dựng hành lang pháp lý theo chuẩn mực quốc tế ........................................ 198 5.3. Những hạn chế và hướng phát triển ........................................................................... 200 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 202 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... i PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU .................................................................................................... x PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................................... x PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................................... xv PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................... xviii PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................................ xix PHỤ LỤC 5 ......................................................................................................................... xx DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. xl
  13. xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CNTT Công nghệ thông tin Comprehensive and Progressive Hiệp định Đối tác Toàn diện và CPTPP Agreement for Trans-Pacific Partnership Tiến bộ Xuyên Thái Bình Dương DN Doanh nghiệp GDP Gross Domestic Product Tổng thu nhập quốc nội FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do HQHĐKD Hiệu quả hoạt động kinh doanh IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế LDR Loan to Deposit ratio Tỷ lệ cho vay trên vốn huy động NIM Net Interest Margin Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM NN Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTM VN Ngân hàng thương mại Việt Nam NLCT Năng lực cạnh tranh ROA Return On Assets Lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Return On Equity Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu TCNH Tài chính ngân hàng TCTC Tổ chức tài chính TCTD Tổ chức tín dụng TTTC Thị trường tài chính WB WorldBank Ngân hàng thế giới WEF World Economic Forum Diễn đàn kinh tế thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  14. xii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu trước về ổn định ngân hàng .................................................... 45 Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu về tác động của cạnh tranh đến ổn định ngân hàng ................ 64 Bảng 3.1: Tóm tắt các biến trong mô hình hồi quy và tương quan kỳ vọng ................................. 80 Bảng 4.1: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản ................................................................................... 92 Bảng 4.2: Xếp hạng cạnh tranh năng lực toàn cầu của các quốc gia CPTPP .............................. 108 Bảng 4.3: Xếp hạng chỉ tiêu phát triển hệ thống tài chính của các nước CPTPP ........................ 109 Bảng 4.4: Tỷ lệ tín dụng tiêu dùng so với GDP giữa các quốc gia CPTPP................................. 110 Bảng 4.5: Tỷ lệ vốn trên tài sản của hệ thống ngân hàng trong nhóm CPTPP ........................... 112 Bảng 4.6: Quy mô hệ thống ngân hàng và tỷ lệ CAR của nhóm CPTPP năm 2018 ................... 113 Bảng 4.7: Tỷ lệ tiền rộng so với GDP giữa các quốc gia trong CPTPP ...................................... 116 Bảng 4.8: Tỷ lệ tín dụng tiêu dùng so với GDP giữa các quốc gia CPTPP................................. 117 Bảng 4.9: Mật độ chi nhánh ngân hàng thương mại phân bố trong CPTPP ................................ 119 Bảng 4.10: Mật độ máy ATM phân bố trong các nước CPTPP .................................................. 119 Bảng 4.11: Chỉ số chiều sâu thông tin tín dụng của các quốc gia trong CPTPP ......................... 120 Bảng 4.12: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình Lerner ................................................ 124 Bảng 4.13: Tương quan giữa các biến trong mô hình ước lượng cạnh tranh .............................. 125 Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả hồi quy cho mô hình đo lường năng lực cạnh tranh ....................... 127 Bảng 4.15: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình đo lường mức độ ổn định .................. 134 Bảng 4.16: Tương quan giữa các biến trong mô hình ước lượng Zscore .................................... 135 Bảng 4.17: Kết quả hồi quy mô hình ước lượng mức độ ổn định của 31 NHTM VN ................ 138 Bảng 4.18: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình đo lường mức độ ổn định .................. 143 Bảng 4.19: Tương quan giữa các biến trong mô hình ước lượng Zscore .................................... 144 Bảng 4.20. Tóm tắt kết quả hồi quy tác động của cạnh tranh lên ổn định ngân hàng ................. 144 Bảng 4.21: Kết quả hồi quy mô hình Lerner và kỳ vọng ban đầu ............................................... 148 Bảng 4.22: Tóm tắt kết quả hồi quy mô hình ZscoreMH2 .......................................................... 150 Bảng 4.23: Mô phỏng mô hình SWOT cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................... 153 Bảng 4.24: Giao dịch ATM, POS/EFTPOS/EDC (Quý II/2019) ................................................ 158 Bảng 4.25: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ khối CPTPP giai đoạn 2010 - 2018 ............................ 165 Bảng 4.26: Số lượng lao động ngành tài chính, ngân hàng và bảo hiểm .................................... 168 Bảng 4.27: So sánh tác động của CPTPP đến nền kinh tế VN đến năm 2030 ............................ 171 Bảng 4.28: Năm đối tác đầu tư thương mại lớn nhất của Việt Nam trong CPTPP ..................... 171 Bảng 4.29: Kim ngạch xuất/nhập khẩu của Việt Nam với các thành viên CPTPP 2018 ............ 175 Bảng 4.30: Tỷ lệ cấp tín dụng hệ thống ngân hàng khối CPTPP giai đoạn 2017 – 2018 ........... 178
  15. xiii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1: Hệ số an toàn vốn (CAR) của các TCTD 2017 – 2018 ...................................... 93 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ cấp tín dụng trên vốn huy động của NHTM .............................................. 96 Biểu đồ 4.3: Hiệu quả sinh lời của hệ thống tín dụng Việt Nam 2010 – 2018 ....................... 97 Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ NIM bình quân của 31 NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018 ....................... 99 Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ cấp tín dụng trên nguồn vốn huy động (LDR) năm 2018 ....................... 100 Biểu đồ 4.6: Tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống tín dụng Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 ..... 101 Biểu đồ 4.7: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ qua các năm của khối CPTPP ............................ 111 Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ ROA của các nước CPTPP giai đoạn 2010 – 2018 ................................. 114 Biểu đồ 4.9: Tỷ lệ ROE của các nước CPTPP giai đoạn 2010 – 2018 ................................. 115 Biểu đồ 4.10: Tốc độ tăng trưởng tiền rộng của khối CPTPP ............................................... 117 Biểu đồ 4.11: Số lượng chi nhánh NHTM bình quân trong khối CPTPP ............................. 122 Biểu đồ 4.12: Số lượng máy ATM bình quân trong khối CPTPP ......................................... 123 Biểu đồ 4.13: Chỉ số Lerner bình quân của các NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018 ............. 126 Biểu đồ 4.14: Chỉ số Lerner bình quân của các NHTM VN theo hình thức sở hữu ............. 127 Biểu đồ 4.15: Chỉ số ZscoreMH2 bình quân của 31 NHTM VN giai đoạn 2010 - 2018 ..... 136 Biểu đồ 4.16: Chỉ số ZscoreMH2 theo hình thức sở hữu giai đoạn 2010 - 2018 .................. 137 Biểu đồ 4.17: Số lượng chi nhánh ngân hàng thương mại Việt Nam ………………………157 Biểu đồ 4.18: Số lượng máy ATM tại Việt Nam………………….. ………………………157 Biểu đồ 4.19: Chỉ số chiều sâu tín dụng của Việt Nam giai đoạn 2013 - 2018………………158 Biểu đồ 4.20: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018…………159 Biểu đồ 4.21: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của toàn hệ thống giai đoạn 2013 - 2018 ……..162 Biểu đồ 4.22: Thống kê đầu tư FDI sau khi kết thúc đàm phám CPTPP .............................. 172 Biểu đồ 4.23: Kim ngạch xuất/nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 ................. 174 Biểu đồ 4.24: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản các ngân hàng Việt Nam năm 2018 ............ 180
  16. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Trong chương 1, nhằm cung cấp thông tin khái quát về vấn đề nghiên cứu của luận án, tác giả trình bày những vấn đề cơ bản và tổng quan nhất của nghiên cứu bao gồm: sự cần thiết của nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp và dữ liệu nghiên cứu, đóng góp mới và kết cấu của luận án. 1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu 1.1.1. Bối cảnh nghiên cứu Hội nhập kinh tế thế giới theo xu thế tự do hóa tài chính được coi là hướng đi thích hợp trong bối cảnh hiện nay và được nhiều quốc gia thực hiện, trong đó có Việt Nam. Để mở rộng quy mô và thị trường hợp tác thương mại quốc tế, các quốc gia tiến hành tự do hóa tài chính từng bước thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) với các đối tác trong khu vực tham gia. Hiện nay, theo tổng hợp từ (Trung tâm WTO và Hội nhập, 2020), Việt Nam có thể được xem là một trong những nước có số lượng FTA được ký kết nhiều nhất thế giới, với 16 FTA. Việc ký kết các hiệp định thương mại được kỳ vọng giúp Việt Nam tăng khả năng khai thác nguồn lực và cơ hội toàn cầu để đẩy nhanh công cuộc phát triển, đồng thời gia cường năng lực thích ứng của quốc gia với sự đổi thay và biến động trong thị trường quốc tế. Trong các FTA đã được kí kết, Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership – sau đây gọi là Hiệp định CPTPP) được xem là hiệp định thương mại tự do có quy mô và tầm cỡ lớn, có tác động sâu và rộng trên nhiều quan hệ thương mại giữa các quốc gia trong khối thành viên. Trải qua nhiều cuộc đàm phán, Hiệp định CPTPP được chính thức kí kết tại Chile vào tháng 3 năm 2018. Khối CPTPP có 11 thành viên với tổng dân số 500 triệu người, tổng GDP vượt hơn 10 nghìn tỷ USD, chiếm khoảng 13,5% GDP toàn cầu và khoảng 14% tổng thương mại thế giới. CPTPP là hiệp định thương mại có quy mô rộng và được đánh giá là chứa nhiều “tham vọng”. Quan chức cấp cao của các nước tham gia đàm phán đều tin tưởng rằng việc xây dựng thành công Bản mô tả các lĩnh vực đàm phán chính của hiệp định sẽ tạo cơ sở và động
  17. 2 lực cần thiết để kết thúc đàm phán hiệp định thành công. CPTPP được xác định là một hiệp định mang tính bước ngoặc về thương mại của thế kỷ 21, thiết lập một tiêu chuẩn mới cho thương mại toàn cầu và đưa ra những vấn đề thuộc thế hệ mới có khả năng tăng cường năng lực cạnh tranh của các nước thành viên CPTPP trong nền kinh tế toàn cầu. Khi có hiệu lực, CPTPP sẽ loại bỏ 11.000 dòng thuế của các bên và có khả năng sẽ đóng vai trò như một khuôn mẫu cho các điều ước mậu dịch trong tương lai. Nội dung CPTPP đã xây dựng được khung tổng thể của một hiệp định thương mại thế hệ mới, góp phần tăng cường hơn nữa mối quan hệ thương mại và đầu tư, tạo cơ sở cho việc hình thành một Khu vực thương mại tự do trên toàn khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, đồng thời hỗ trợ việc làm, tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống tại các quốc gia. Theo (Vụ Chính sách thương mại đa biên, 2018), các nội dung cam kết trong hiệp định CPTPP mang 5 đặc trưng chính như sau: Thứ nhất, Tiếp cận thị trường toàn diện: bãi bỏ thuế quan và các hàng rào khác đối với thương mại hàng hóa và đầu tư giữa các nước thành viên, tạo ra và duy trì việc làm ngày càng nhiều. Mục tiêu của CPTPP là thúc đẩy hàng hóa của các nước thành viên được tiếp cận thị trường của nhau một cách toàn diện, miễn thuế cũng như các hạn chế về dịch vụ được đồng loạt xóa bỏ nhằm tạo ra cơ hội mới cho người lao động và doanh nghiệp cũng như những lợi ích trực tiếp cho người tiêu dùng. Thứ hai, Hiệp định khu vực toàn diện: các nước tham gia CPTPP nhất trí xây dựng một biểu thuế thống nhất cũng như các quy tắc xuất xứ chung để giúp các doanh nghiệp tận dụng được hiệp định một cách dễ dàng hơn. Cách tiếp cận mang tính khu vực này sẽ giúp thúc đẩy mạng lưới thương mại khu vực, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và khuyến khích sử dụng các sản phẩm đầu vào của CPTPP. Điều này góp phần tạo thuận lợi cho sự phát triển sản xuất và chuỗi cung ứng giữa các thành viên trong CPTPP, đồng thời hỗ trợ mục tiêu tạo việc làm, nâng cao mức sống, cải thiện phúc lợi xã hội và tăng cường phát triển bền vững ở các nước thành viên. Thứ ba, Các vấn đề thương mại xuyên suốt: hình thành khung hiệp định trên cơ sở những thỏa thuận đã thực hiện trong khuôn khổ APEC và các diễn đàn khác và bằng việc đưa vào CPTPP có 4 vấn đề mới và mang tính xuyên suốt bao gồm:
  18. 3 Gắn kết môi trường chính sách: các cam kết sẽ thúc đẩy thương mại giữa các nước thành viên thông qua việc tạo môi trường trao đổi thương mại gắn kết và hiệu quả giữa các nước trong CPTPP. Tạo thuận lợi thúc đẩy năng lực cạnh tranh và kinh doanh: các cam kết sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước và khu vực của từng nền kinh tế CPTPP và thúc đẩy hội nhập kinh tế cũng như tạo thêm việc làm thông qua phát triển sản xuất và chuỗi cung ứng khu vực; Doanh nghiệp vừa và nhỏ: các cam kết sẽ giải quyết những quan ngại của doanh nghiệp vừa và nhỏ về các vấn đề khó khăn trong việc hiểu và vận dụng các hiệp định thương mại bên cạnh đó khuyến khích họ giao thương quốc tế; Phát triển: đẩy mạnh tự do hóa thị trường một cách toàn diện và mạnh mẽ, cải thiện tình hình thương mại và đầu tư, tăng cường kỷ cương và các cam kết khác, bao gồm việc thiết lập các cơ chế giúp các thành viên trong CPTPP thực thi hiệu quả và tận dụng được tối đa những lợi ích mà Hiệp định mang lại, qua đó góp phần tăng cường vai trò của những thể chế quan trọng đối với quản lý và phát triển kinh tế. Góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy những ưu tiên phát triển kinh tế của từng thành viên CPTPP; Thứ tư, Những vấn đề mới trong thương mại: tích cực thúc đẩy thương mại và đầu tư đối với cá sản phẩm và dịch vụ mang tính sáng tạo, trong đó có nền kinh tế kỹ thuật số và công nghệ xanh, đảm bảo một môi trường kinh doanh lành mạnh trên toàn bộ khu vực CPTPP. Thứ năm, Hiệp định mở: cho phép cập nhật hiệp định phù hợp khi cần thiết để giải quyết các vấn đề thương mại nảy sinh trong tương lai cũng như các vấn đề mới phát sinh trong quá trình mở rộng Hiệp định để kết nạp thêm các thành viên mới. Nói cách khác, mục tiêu cuối cùng của Hiệp định CPTPP là mở rộng cho các quốc gia khác trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Các nhóm đàm phán đang tham vấn với những nước bày tỏ quan tâm đến việc tham gia hiệp định, nhằm giúp các nước này nhận thức được các mục tiêu CPTPP đã nhất trí theo đuổi. Tính mở của CPTPP có ưu điểm là chỉ bằng đàm phán CPTPP, một nước có thể cùng có FTA với nhiều nước đối tác. Đây cũng chính là lý do các nước tham gia khó đạt được sự nhất trí và thời gian đàm phán bị kéo dài. Hoạt động ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, chính vì vậy việc thực thi các cam kết trong CPTPP sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến lĩnh vực tài chính ngân hàng các
  19. 4 nước thành viên nói chung và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng. Nhìn chung, các nội dung được cam kết thuộc lĩnh vực dịch vụ tài chính của CPTPP hướng tới đẩy mạnh sự phát triển của thị trường dịch vụ tài chính ở các nước thành viên như: Mở rộng cam kết về mở cửa thị trường đi kèm với cơ chế minh bạch hóa tạo cơ hội tiếp cận thị trường tốt hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài; Áp dụng cơ chế bảo hộ đầu tư nhằm bảo đảm đầy đủ lợi ích của các nhà đầu tư; Bảo đảm không gian chính sách để thực hiện các biện pháp quản lý thận trọng nhằm xây dựng một nền tài chính vĩ mô ổn định. Đối với Việt Nam, các cam kết trong hiệp định CPTPP mở rộng (so với WTO) đối với một số loại hình dịch vụ mới như: Mở cửa dịch vụ nhượng tái bảo hiểm qua biên giới; Dành đối xử quốc gia cho các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán nước ngoài đối với một số dịch vụ như xử lý dữ liệu tài chính qua biên giới; dịch vụ tư vấn và các dịch vụ phụ trợ qua biên giới liên quan tới giao dịch tài khoản tự doanh hoặc tài khoản của khách hàng; Mở cửa dịch vụ quản lý danh mục đầu tư qua biên giới; Tăng cường không gian chính sách và sự linh hoạt các quy định thông qua bổ sung các điều khoản mới về “rút lui”, “gia nhập” và “rà soát lại” hiệp định. Như vậy, mức độ tự do hóa tài chính trong khuôn khổ CPTPP rất cao dù các nước thành viên được quyền chủ động thực hiện các biện pháp củng cố tính ổn định tài chính và tính thống nhất của hệ thống tài chính của mình. Bên cạnh đó, Việt Nam cũng như các nước thành viên được áp dụng các ngoại lệ cần thiết, gồm các biện pháp thận trọng bảo vệ an ninh quốc gia, quyền lợi và thông tin cá nhân; chính sách về tỷ giá, tiền tệ nhằm bảo đảm môi trường đầu tư ổn định, an toàn. Đối với lĩnh vực dịch vụ tài chính trong CPTPP, mặc dù yêu cầu cung cấp nhiều cơ hội tiếp cận thị trường và đầu tư qua biên giới nhưng vẫn đảm bảo rằng, các nước trong CPTPP có đủ năng lực điều hành thị trường và các tổ chức tài chính cũng như thực hiện các biện pháp khẩn cấp trong trường hợp khủng hoảng. Ngành Ngân hàng Việt Nam đóng vai trò trung gian rất quan trọng trong việc kết nối mọi hoạt động của nền kinh tế, là tiền đề của phát triển kinh tế xã hội, cũng sẽ không nằm ngoài các tác động, ảnh hưởng từ CPTPP. Cùng với sự vận động phát triển của toàn nền kinh tế và sự phát triển mạnh mẽ của các DN xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh (như dệt may, da giày, linh kiện điện tử …), ngành ngân hàng sẽ phát huy tối đa vai trò là cầu nối, kênh dẫn vốn hiệu quả giữa nền kinh tế và các doanh nghiệp, đồng thời mở rộng hệ thống thanh toán quốc tế giúp hỗ
  20. 5 trợ doanh nghiệp Việt Nam trong việc mở rộng hoạt động tới các thị trường mới. Qua đó, hiện thực hóa các cơ hội do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, ngành ngân hàng cũng cần phải chủ động đánh giá các thách thức khó khăn, các sức ép cạnh tranh phải đối mặt để có những định hướng, giải pháp phù hợp cho sự phát triển ổn định và bền vững trước bối cảnh mới. 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu Có nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và mức độ ổn định ngân hàng trong và ngoài nước được thực hiện. Nhiều phương pháp đo lường và mô hình nghiên cứu được đề cập tùy theo đặc trưng của quốc gia nghiên cứu. Để đo lường năng lực cạnh tranh và tác động của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh ngân hàng, các phương pháp đo lường chủ yếu dựa trên 3 chỉ số: phương pháp Panzar và Rosse (1987) sử dụng chỉ số H, Lerner, Bone. Để đo lường mức độ ổn định ngân hàng, ban đầu các nghiên cứu tập trung theo phương pháp phân tích tỷ lệ (ratio analysis), sau đó là phương pháp phân tích đơn biến, phương pháp phân tích kết hợp các chỉ số được nhà kinh tế học Edward I (1968). Nghiên cứu của Altman được tiến hành ra để dự báo xác suất phá sản của doanh nghiệp kế thừa từ chỉ số Z-Score của (Edward I. Altman, 1968), hàng loạt các nghiên cứu thực nghiệm còn sử dụng thêm các chỉ số khác để đo lường toàn diện hơn ổn định ngân hàng như: ROA, ROE, RARROA, RARROE. Chỉ số thống kê H đã được nhiều học giả nghiên cứu sử dụng như: (Claessens, 2001), (Carbó, S, Humphrey, D, Maudos, 2009), (Soedarmono, W., Machrouh, 2011). Chỉ số Lerner cũng được nhiều học giả trên thế giới sử dụng như: nghiên cứu của (Berger et al, 2009), (Fungáčová et al, 2013), (Fu et al, 2014)… Phần lớn các nghiên cứu ở Việt Nam về năng lực cạnh tranh sử dụng chỉ số H và Lerner, các nghiên cứu gần đây chủ yếu dùng chỉ số Lerner bởi tính thuận lợi trong việc thu thập dữ liệu và sự phù hợp của kết quả tính toán so với tình hình thực tế Việt Nam. Các nghiên cứu về mức độ ổn định ngân hàng tại Việt Nam sử dụng chỉ số Zscore và thêm các chỉ số khác để đo lường toàn diện hơn ổn định ngân hàng như: ROA, ROE, RARROA, RARROE … Các nghiên cứu về hiệp định CPTPP trong và ngoài nước cho ngành ngân hàng chủ yếu được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nội dung nghiên cứu tập trung xác định những nội dung cam kết liên quan, những cơ hội, thách thức mà ngành ngân hàng sẽ đối mặt khi tham gia CPTPP. Có một vài nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về tác động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0