intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực Đồng Bằng Sông Hồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:215

40
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của luận án nhằm xác định mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố này đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng; đưa ra các quan điểm, giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực Đồng Bằng Sông Hồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN PHAN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM CÂY LÚA CỦA HỘ NÔNG DÂN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN PHAN ANH TUẤN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM CÂY LÚA CỦA HỘ NÔNG DÂN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Chuyên ngành: KINH TẾ BẢO HIỂM Mã số: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài luận án này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Phan Anh Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận án này, NCS đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Định là người hướng dẫn khoa học của luận án, đã tận tình hướng dẫn những quy chuẩn về nội dung, kiến thức và phương pháp nghiên cứu để NCS hoàn thành luận án này. NCS xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Bảo hiểm - trường Đại học Kinh tế Quốc dân, viện Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện để NCS học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Cuối cùng, NCS xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ NCS trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người! Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Nghiên cứu sinh Phan Anh Tuấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM KẾT .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................6 1.1. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................6 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bảo hiểm nông nghiệp như một công cụ quản lý rủi ro hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp ...........................................................6 1.1.2. Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm nông nghiệp của người dân ................................................................10 1.1.3. Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm nói chung và bảo hiểm cây lúa nói riêng .................................................13 1.1.4. Khoảng trống và những vấn đề cần nghiên cứu ............................................15 1.2. Cơ sở lý thuyết nghiên cứu ...............................................................................16 1.2.1. Lý thuyết về ý định và hành vi mua ..............................................................16 1.2.2. Thuyết hành động hợp lý ...............................................................................18 1.2.3. Thuyết hành vi có kế hoạch ...........................................................................20 1.2.4. Mô hình chấp nhận công nghệ TAM.............................................................22 1.2.5. Mô hình kết hợp TPB và TAM .....................................................................23 1.2.6. Lý thuyết về mối liên hệ giữa thái độ, ý định và hành vi ..............................24 1.2.7. Một số mô hình khác có liên quan ................................................................25 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................28 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................30 2.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................30 2.2. Thiết kế nghiên cứu...........................................................................................32 2.2.1. Nghiên cứu định tính .....................................................................................32 2.2.2. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................32
  6. iv 2.3. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ...............................................................34 2.3.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................34 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................35 2.4. Xây dựng mô hình và thang đo ........................................................................37 2.4.1. Xây dựng mô hình nghiên cứu ......................................................................37 2.4.2. Xây dựng thang đo nghiên cứu .....................................................................45 2.4.3. Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................................52 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................56 CHƯƠNG 3 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ BẢO HIỂM CÂY LÚA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM CÂY LÚA CỦA HỘ NÔNG DÂN..................................................................................................................58 3.1. Sự cần thiết khách quan và vai trò Bảo hiểm cây lúa ...................................58 3.1.1. Sự cần thiết khách quan.................................................................................58 3.1.2. Khái niệm, vai trò của Bảo hiểm cây lúa ......................................................59 3.2. Nội dung cơ bản của Bảo hiểm cây lúa ...........................................................61 3.2.1. Hình thức bảo hiểm .......................................................................................61 3.2.2. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm ....................................................................68 3.2.3. Giá trị bảo hiểm và Số tiền bảo hiểm ............................................................69 3.2.4. Kiểm soát rủi ro, đề phòng và hạn chế tổn thất .............................................70 3.2.5. Giám định và bồi thường tổn thất..................................................................71 3.2.6. Phòng chống trục lợi trong bảo hiểm cây lúa ................................................72 3.2.7. Tái bảo hiểm trong bảo hiểm cây lúa ............................................................72 3.3. Ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân ......................................73 3.3.1. Hành vi của khách hàng ................................................................................73 3.3.2. Ý định và quyết định của khách hàng ...........................................................73 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân .............................................................................................................................78 3.4.1. Thái độ đối với hành vi tham gia bảo hiểm cây lúa ......................................79 3.4.2. Chuẩn chủ quan .............................................................................................79 3.4.3. Nhận thức kiểm soát hành vi .........................................................................80 3.4.4. Truyền thông .................................................................................................81 3.4.5. Thủ tục tham gia ............................................................................................82
  7. v 3.4.6. Chính sách hỗ trợ phí của Chính phủ ............................................................82 3.3. Bảo hiểm nông nghiệp của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam...............................................................................................82 3.3.1. Bảo hiểm nông nghiệp của một số nước trên thế giới ...................................82 3.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ..............................................................98 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................104 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM CÂY LÚA CỦA HỘ NÔNG DÂN KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG .............................................................................................................105 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở khu vực đồng bằng sông Hồng với phát triển sản xuất lúa ...........................................................................................105 4.1.1. Về điều kiện tự nhiên ..................................................................................106 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................106 4.2. Thực trạng bảo hiểm cây lúa ở khu vực đồng bằng sông Hồng .................107 4.2.1. Giai đoạn trước năm 2011 ...........................................................................107 4.2.2. Giai đoạn từ năm 2011 - 2013 ....................................................................111 4.2.3. Giai đoạn từ năm 2014 - 2019 .....................................................................119 4.2.4. Những hạn chế và nguyên nhân ..................................................................121 4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân ở khu vực đồng bằng sông Hồng ....................................................127 4.3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................127 4.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các thang đo .......................................................129 4.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................134 4.3.4. Mô hình hồi quy và các kiểm định ..............................................................139 4.3.5. Phân tích phương sai ANOVA ....................................................................144 4.4. Bình luận về kết quả phân tích cách nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng ............148 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................152 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ THÚC ĐẨY THAM GIA BẢO HIỂM CÂY LÚA CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG....153 5.1. Định hướng và quan điểm về phát triển Bảo hiểm cây lúa .........................153 5.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai bảo hiểm cây lúa ..156
  8. vi 5.2.1. Thuận lợi......................................................................................................156 5.2.2. Khó khăn .....................................................................................................157 5.3. Giải pháp thúc đẩy tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân ở đồng bằng sông Hồng ......................................................................................................160 5.3.1. Hỗ trợ phí cho hộ nông dân tham gia bảo hiểm cây lúa ..............................160 5.3.2. Tăng cường truyền thông các nội dung liên quan đến bảo hiểm cây lúa cho người nông dân ......................................................................................................161 5.3.3. Nâng cao nhận thức và thái độ tham gia bảo hiểm bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân ................................................................................................................162 5.3.4. Đề cao tính chủ động của hộ nông dân khi tham gia bảo hiểm cây lúa ......163 5.3.5. Cải thiện thủ tục tham gia bảo hiểm cây lúa ...............................................163 5.3.6. Lựa chọn hình thức triển khai bảo hiểm cây lúa phù hợp ...........................163 5.3.7. Xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực triển khai bảo hiểm cây lúa..................164 5.4. Kiến nghị ..........................................................................................................164 5.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................................164 5.4.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp bảo hiểm ..................................................172 5.4.3. Kiến nghị đối với Cấp ủy, Chính quyền địa phương ..................................177 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................179 KẾT LUẬN ................................................................................................................180 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..........................................................................................................182 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................183 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM.....................191 PHỤ LỤC 2: CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ........................................193 PHỤ LỤC 3: CÂU HỎI PHỎNG VẤN HỘ NÔNG DÂN .....................................195 PHỤ LỤC 4: PHIẾU KHẢO SÁT HỘ NÔNG DÂN .............................................197 PHỤ LỤC 5: PHIẾU KHẢO SÁT HỘ NÔNG DÂN .............................................200
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHCL : Bảo hiểm cây lúa BHNN : Bảo hiểm nông nghiệp DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc GTBH : Giá trị bảo hiểm NSNN : Ngân sách nhà nước STBH : Số tiền bảo hiểm STBT : Số tiền bồi thường
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu định tính .............................................................38 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát nhân tố Tuyên truyền về bảo hiểm cây lúa .......................39 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát nhân tố nguồn lực triển khai..............................................41 Bảng 2.4. Kết quả khảo sát nhân tố Chính sách hỗ trợ phí từ Chính phủ .....................42 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa .... 43 Bảng 2.6: Thang đo ý định tham gia bảo hiểm cây lúa .................................................45 Bảng 2.7. Thang đo thái độ đối với tham gia bảo hiểm cây lúa ....................................46 Bảng 2.8. Thang đo chuẩn chủ quan .............................................................................46 Bảng 2.9. Thang đo nhận thức về kiểm soát hành vi tham gia bảo hiểm cây lúa .........47 Bảng 2.10. Thang đo Truyền thông về bảo hiểm cây lúa ..............................................47 Bảng 2.11. Thang đo Truyền thông về bảo hiểm cây lúa ..............................................48 Bảng 2.12. Thang đo chính sách hỗ trợ phí bảo hiểm của Chính phủ ..........................48 Bảng 2.13. Điều chỉnh cách diễn đạt các thang đo........................................................49 Bảng 2.14. Mã hóa thang đo nghiên cứu .......................................................................50 Bảng 2.15. Các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................54 Bảng 4.1. Diện tích, dân số và lao động khu vực đồng bằng sông Hồng năm 2015...105 Bảng 4.2: Kết quả thí điểm bảo hiểm cây lúa tại huyện Vụ Bản ................................108 Bảng 4.3: Diện tích trồng lúa ở Việt Nam tham gia bảo hiểm giai đoạn 1994-1997 ..109 Bảng 4.4. Tình hình tham gia bảo hiểm cây lúa ở hai tỉnh Thái Bình và Nam Định giai đoạn thí điểm theo quyết định 315/2011/QĐ-TTg ......................................................115 Bảng 4.5. Cơ cấu các hộ tham gia bảo hiểm cây lúa ở Thái Bình và Nam Định giai đoạn thí điểm theo quyết định 315/2011/QĐ-TTg ......................................................116 Bảng 4.6. Phát triển bảo hiểm cây lúa ở hai tỉnh Thái Bình và Nam Định giai đoạn thí điểm theo quyết định 315/2011/QĐ-TTg ....................................................................116 Bảng 4.7. Kết quả triển khai bảo hiểm cây lúa hai tỉnh Nam Định và Thái Bình giai đoạn thí điểm theo quyết định 315/2011/QĐ-TTg ......................................................117 Bảng 4.8. Chương trình tái bảo hiểm nông nghiệp của VinaRe năm 2012.................118 Bảng 4.9. Chương trình tái bảo hiểm nông nghiệp của VinaRe năm 2013.................119 Bảng 4.10. Thống kê mô tả mẫu theo tỉnh thành ........................................................127 Bảng 4.11. Thống kê mô tả mẫu theo giới tính ...........................................................128 Bảng 4.12. Thống kê mô tả mẫu theo độ tuổi .............................................................128
  11. ix Bảng 4.13: Thống kê mô tả mẫu theo thu nhập...........................................................128 Bảng 4.14. Thống kê mô tả mẫu theo tình trạng tham gia BHNN ..............................129 Bảng 4.15. Độ tin cậy của nhân tố “Thái độ đối với việc tham gia bảo hiểm cây lúa” .....130 Bảng 4.16: Độ tin cậy của nhân tố “Chuẩn chủ quan” ................................................131 Bảng 4.17. Độ tin cậy của nhân tố “Nhận thức về kiểm soát hành vi tham gia bảo hiểm cây lúa” ...............................................................................................................131 Bảng 4.18. Độ tin cậy của nhân tố “Truyền thông về bảo hiểm cây lúa” ...................132 Bảng 4.19. Độ tin cậy của nhân tố “Thủ tục tham gia bảo hiểm cây lúa” ..................132 Bảng 4.20. Độ tin cậy của nhân tố “Chính sách hỗ trợ phí bảo hiểm của Chính phủ” ......133 Bảng 4.21. Độ tin cậy của nhân tố “Ý định tham gia bảo hiểm cây lúa” ....................133 Bảng 4.22: Tổng hợp kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo .................................134 Bảng 4.23. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho các nhân tố ...............................135 Bảng 4.24. Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố ............................................136 Bảng 4.25. Bảng ma trận xoay các nhân tố .................................................................138 Bảng 4.26: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ...................................................139 Bảng 4.27: Hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình ........................................140 Bảng 4.28: Tóm tắt kết quả của mô hình hồi quy .......................................................141 Bảng 4.29: Hệ số hồi quy mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến Ý định mua bảo hiểm cây lúa ..........................................................................................................................142 Bảng 4.30. Kết quả phân tích phương sai ANOVA ....................................................142 Bảng 4.31. Kiểm định phương sai đồng nhất cho nhóm hộ nông dân đã từng và chưa từng tham gia bảo hiểm cây lúa ...................................................................................144 Bảng 4.32. Đánh giá sự khác biệt về ý định tham gia giữa hai nhóm hộ nông dân đã từng và chưa từng tham gia bảo hiểm cây lúa .............................................................145 Bảng 4.33. Kiểm định phương sai đồng nhất cho nhóm chủ hộ theo giới tính ...........146 Bảng 4.34. Đánh giá sự khác biệt về ý định tham gia giữa hai nhóm hộ nông dân có chủ hộ là nam và có chủ hộ là nữ ................................................................................147 Bảng 4.35. Kiểm định phương sai đồng nhất cho nhóm chủ hộ theo thu nhập ..........147 Bảng 4.36. Đánh giá sự khác biệt về ý định tham gia giữa các nhóm hộ nông dân theo thu nhập .......................................................................................................................148 Bảng 4.37. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa ...151
  12. x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ...................................................................19 Hình 1.2. Thuyết hành vi có kế hoạch (TPB) ................................................................22 Hình 1.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ..........................................................23 Hình 1.4. Mô hình kết hợp giữa mô hình TPB và TAM ...............................................24 Hình 1.5. Mô hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) và lý thuyết hành vi dự định (TPB) tổng thể ...............................................................................................................25 Hình 1.6. Mô hình yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.....26 Hình 1.7. Mô hình yếu tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện .......26 Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................30 Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................45 Hình 3.1. Tài sản của hộ nông dân sau rủi ro ................................................................58 Hình 3.2. Mô hình thanh toán bảo hiểm chỉ số lượng mưa ...........................................67 Hình 3.3. Các giai đoạn của hành vi mua ......................................................................74 Hình 3.4. Các bước giữa việc đánh giá và quyết định mua ...........................................76 Hình 3.5. Mô hình nghiên cứu.......................................................................................79 Hình 3.6. Mô hình tổ chức bảo hiểm nông nghiệp ở Tây Ban Nha ..............................83 Hình 3.7: Mô hình tổ chức bảo hiểm nông nghiệp tại Nhật Bản ..................................96
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu Việt Nam là một nước nông nghiệp với cây trồng chủ đạo là cây lúa, cho nên đã từ lâu cây lúa luôn đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế của đất nước. Cây lúa của Việt Nam trực tiếp góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong mọi thời kỳ, nhất là trong thời kỳ chiến tranh và khủng hoảng kinh tế. Trong gần 3 thập niên vừa qua, cây lúa của Việt Nam được cả thế giới biết đến qua những con số xuất khẩu gạo đầy ấn tượng. Nếu chỉ tính từ năm 2010 đến 2015, trung bình mỗi năm sản lượng gạo xuất khẩu ra thế giới đều đạt xấp xỉ 7 triệu tấn/năm và thu về cho đất nước gần 3 tỷ USD/năm. Năm 2019 cả nước xuất khẩu 6,37 triệu tấn gạo, tương đương 2,81 tỷ USD, tăng 4,1% về lượng nhưng giảm 8,4% về kim ngạch so với năm 2018 do giá gạo xuất khẩu sang tất cả các thị trường sụt giảm so với năm trước. Tuy nhiên, vẫn có thể thấy đóng góp của sản xuất nông nghiệp nói chung và cây lúa nói riêng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam là không hề nhỏ. Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vựa lúa của cả nước, với diện tích canh tác trên 515 ngàn hecta, năng suất lúa bình quân mỗi ha xấp xỉ 5,8 tấn và sản lượng hàng năm đạt từ 6,5 đến 7,5 triệu tấn. Năm 2015, sản lượng lúa của cả vùng đạt 6,917 triệu tấn, chiếm 15,1% sản lượng lúa cả nước (Nguyễn Văn Song, Đỗ Thị Diệp, Đàm Thanh Thuỷ, 2010). Mặc dù kết quả đạt được trong sản xuất lúa gạo của cả vùng là rất lớn, rất đáng ghi nhận, song những năm gần đây xuất hiện hiện tượng người nông dân không còn mặn mà với cây lúa. Bởi sản xuất lúa luôn phải đối mặt với rất nhiều rủi ro, như: thiên tai, sâu bệnh, giá cả và thị trường... Tất cả những rủi ro đó đã ảnh hưởng đến thành quả lao động của người nông dân. Năm 2010, thiên tai đã làm 30.000 hecta lúa của cả nước bị mất trắng, tổng thiệt hại ước tính trên 11.700 tỷ đồng (Tổng cục thống kê, 2010). Năm 2015, cũng do hạn hán và bão lũ đã có khoảng 157.000 hecta diện tích cây trồng bị ảnh hưởng, trong đó diện tích lúa bị ảnh hưởng là hơn 36.000 hecta. (Tổng cục thống kê, 2015) Để góp phần khắc phục hậu quả rủi ro cho người nông dân trồng lúa, ngay từ năm 1982, Chính phủ đã có chương trình thí điểm bảo hiểm cây lúa ở vùng đồng bằng sông Hồng. Địa bàn thí điểm là hai huyện Vụ Bản và Nam Ninh (thuộc tỉnh Hà Nam Ninh cũ) nay là tỉnh Nam Định, doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện triển khai lúc đó là Bảo Việt. Thời gian thí điểm diễn ra trong 2 năm, từ năm 1982 đến hết năm 1983. Chương trình thí điểm bảo hiểm cây lúa trong giai đoạn này được Bộ tài chính đánh giá là không thành công, tỷ trọng tham gia bảo hiểm rất thấp, chỉ chiếm chưa đến 3%
  14. 2 tổng diện tích gieo trồng (Phạm Thị Định, 2013). Tuy nhiên, với sự chuyển động của sản xuất nông nghiệp trong cơ chế thị trường, cho nên sản xuất hàng hóa tập trung theo hướng thâm canh, chuyên canh diễn ra ngày càng nhanh chóng. Bên cạnh đó, rủi ro trong sản xuất nông nghiệp ngày càng diễn ra phức tạp do biến đổi khí hậu; vì thế, ngày 01/03/2011, Thủ tướng chính phủ ban hành Quyết định số 315/QĐ-TTg về thực hiện thí điểm trở lại bảo hiểm nông nghiệp trong giai đoạn 2011- 2013. Với cây lúa được thực hiện thí điểm ở 7 tỉnh trong cả nước, trong đó, đồng bằng sông Hồng có 2 tỉnh là Nam Định và Thái Bình. Kết quả thực hiện thí điểm bảo hiểm cây lúa giai đoạn này đã gặt hái được khá nhiều thành công, và thành công lớn nhất là có nhiều nông dân bước đầu đã được làm quen với bảo hiểm và nhận thức của họ về bảo hiểm cũng rõ hơn, đúng đắn hơn. Song những bất cập vẫn hiện hữu và có thể nhìn thấy rất rõ trong lần thí điểm này liên quan cả đến vấn đề chính sách và tổ chức thực hiện chính sách, đến kỹ thuật bảo hiểm, đến sự phối hợp giữa các bên tham gia… Kết thúc giai đoạn 2011-2013, công tác thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại Việt Nam một lần nữa bị đình trệ, do đó đến tháng 4/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp, và ngày 26/6/2019, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 22/2019/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, trong đó quy định đối tượng, mức độ hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp nhằm khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cây lúa đại trà trên phạm vi cả nước. Tuy nhiên, từ khi hai văn bản quy phạm pháp luật này được ban hành, tình hình bảo hiểm cây lúa ở đồng bằng sông Hồng nói riêng và trên cả nước nói chung vẫn chưa có dấu hiệu khả quan hơn. Về mặt lý thuyết, bảo hiểm cây lúa mang lại rất nhiều lợi ích cho người nông dân, tuy nhiên trên thực tế, Chính phủ và các DNBH đã cố gắng triển khai nhiều lần nhưng đều thất bại. Để phát triển bảo hiểm cây lúa, bên cạnh việc thiết kế và triển khai sản phẩm từ phía các DNBH, một yếu tố đặc biệt quan trọng đó là kích thích hình thành ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của các hộ nông dân. Để xác định được yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa, NCS lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng” để nghiên cứu, nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm của hộ nông dân - là nguồn gốc hình thành nên nhu cầu về bảo hiểm cây lúa - từ đó đưa ra các giải pháp thúc đẩy hình thành ý định tham gia bảo hiểm cây lúa, tạo tiền đề cho việc triển khai bảo hiểm cây lúa ở đồng bằng sông Hồng cũng như triển khai đại trà trong những năm sau.
  15. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Xác định và làm rõ các nhân tố, cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng. Đồng thời nghiên cứu này cũng làm rõ sự khác biệt về ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của các nhóm hộ nông dân khác nhau Từ đó, đề xuất các giải pháp thúc đẩy tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và xây dựng khung lý thuyết cơ bản về bảo hiểm nông nghiệp nói chung và bảo hiểm cây lúa nói riêng và các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân - Phân tích thực trạng tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng. - Xác định mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của các nhân tố này đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng - Đưa ra các quan điểm, giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Sự khác biệt giữa bảo hiểm nông nghiệp truyền thống và bảo hiểm theo chỉ số là gì? Ưu điểm, nhược điểm của bảo hiểm theo chỉ số là gì? - Vì sao nhu cầu tham gia bảo hiểm cây lúa ở đồng bằng sông Hồng chưa cao? - Mô hình lý thuyết nào làm cơ sở cho nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này? Nhân tố nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng? - Để thúc đẩy hộ nông dân tham gia bảo hiểm cây lúa trong thời gian tới, cần có những giải pháp nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận án là các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân. - Phạm vi nghiên cứu
  16. 4 + Về nội dung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân: nhân tố thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi, truyền thông, thủ tục tham gia và chính sách hỗ trợ phí của Chính phủ + Về thời gian: Luận án nghiên cứu bảo hiểm nông nghiệp và bảo hiểm cây lúa trong các giai đoạn khác nhau từ 2011-2019 + Về không gian: Luận án nghiên cứu khu vực đồng bằng sông Hồng, điều tra chọn mẫu tại Thái Bình và Nam Định. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận án kết hợp nghiên cứu định tính với nghiên cứu định lượng. Đối với nghiên cứu định tính, luận án phỏng vấn định tính ba nhóm đối tượng (1) lãnh đạo các công ty bảo hiểm; (2) chuyên gia về bảo hiểm nông nghiệp và (3) một số hộ nông dân đã từng tham gia bảo hiểm cây lúa nhằm kiểm tra lại mô hình, phát hiện ra các biến mới và xây dựng thang đo để thiết kế bảng hỏi phù hợp trước khi triển khai nghiên cứu định lượng và kiểm định chính thức mô hình. Đối với nghiên cứu định lượng, sau khi đã xây dựng bảng hỏi chính thức, luận án tiến hành điều tra các hộ nông dân về các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của họ. Luận án tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định giá trị các biến và đánh giá độ tin cậy của thang đo chính thức, phân tích hồi quy đa biến để kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng cũng như hướng tác động và mức độ ảnh hưởng của các biến này đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân. Công cụ sử dụng để chạy mô hình là phần mềm SPSS 21.0 6. Đóng góp mới của luận án Luận án dự kiến sẽ đạt được một số kết quả như sau: Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Luận án làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến bảo hiểm cây lúa, nhất là phương thức bảo hiểm theo chỉ số thời tiết. Phân tích, làm rõ thực trạng bảo hiểm cây lúa ở khu vực đồng bằng sông Hồng, từ đó lý giải vì sao các hộ nông dân khu vực này chưa thực sự mặn mà với bảo hiểm cây lúa. Luận án nghiên cứu các công trình có liên quan đến bảo hiểm cây lúa và ý định của khách hàng, phát hiện ra khoảng trống về lý thuyết, khoảng trống về thực tế và
  17. 5 khoảng trống về phương pháp nghiên cứu, thì luận án lựa chọn mô hình TPB để tiến hành nghiên cứu, quá trình khảo sát. Những đóng góp mới về kết quả nghiên cứu của luận án - Từ ba nhân tố cơ bản của mô hình TBP, luận án đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân khu vực đồng bằng sông Hồng, bao gồm 6 nhân tố: thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi, truyền thông, thủ tục tham gia và chính sách hỗ trợ phí của Chính phủ. Trong đó, nhân tố Hỗ trợ phí của Chính phủ, Thủ tục tham gia chưa được chú ý đến trong các nghiên cứu về ý định tham gia bảo hiểm nông nghiệp nói chung và bảo hiểm cây lúa nói riêng tại Việt Nam và trên thế giới. - Luận án đề xuất được quan điểm về phát triển bảo hiểm cây lúa trong thời gian tới. Theo quan điểm của luận án, để phát triển bảo hiểm cây lúa cần hình thành ý định tham gia từ phía hộ nông dân. Do đó luận án đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy ý định tham gia Bảo hiểm cây lúa ở khu vực đồng bằng sông Hồng nói riêng và cả nước nói chung, từ đó góp phần phát triển bảo hiểm cây lúa ở Việt Nam, tiến tới triển khai bảo hiểm cây lúa đại trà trên cả nước: (1) Chính phủ tăng mức hỗ trợ phí bảo hiểm cho hộ nông dân; Ưu tiên hỗ trợ phí bảo hiểm cho các hộ sản xuất hàng hóa; (2) Tăng cường hoạt động truyền thông về bảo hiểm cây lúa; (3) Hình thành chuỗi giá trị sản xuất lúa hàng hóa, DNBH tham gia vào chuỗi này; (4) Hỗ trợ tài chính cho địa phương triển khai bảo hiểm cây lúa. 6. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, danh mục bảng, biểu, hình vẽ, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục thì nội dung luận án được trình bày với kết cấu 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Cơ sở khoa học về bảo hiểm cây lúa và các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân ở khu vực đồng bằng sông Hồng Chương 5: Quan điểm về phát triển bảo hiểm cây lúa và giải pháp thúc đẩy tham gia bảo hiểm cây lúa của hộ nông dân ở khu vực đồng bằng sông Hồng.
  18. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan nghiên cứu Trên thế giới, bảo hiểm nông nghiệp nói chung và bảo hiểm cây trồng trong đó có bảo hiểm cây lúa được triển khai từ khá sớm và vì vậy, đã có một số công trình nghiên cứu, cụ thể như sau: 1.1.1. Các công trình nghiên cứu về bảo hiểm nông nghiệp như một công cụ quản lý rủi ro hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp a. Trên thế giới Trên thế giới, có nhiều cá nhân và tổ chức đã nghiên cứu các rủi ro trong sản xuất nông nghiệp cũng như bảo hiểm nông nghiệp. Đặc biệt, khu vực Châu Á và Thái Bình Dương là một trong những nơi có nguy cơ thiên tai cao nhất trong khu vực và trên thế giới, bao gồm: bão, lũ lụt, sạt lở đất, hạn hán, động đất, phun trào núi lửa và sóng thần (Rosa S. Rolle, 2011). Olivier Mahul (2005) khi nghiên cứu về bảo hiểm cây trồng ở các nước đang phát triển đã chỉ ra các rủi ro mà sản xuất nông nghiệp có thể gặp phải, và khẳng định rõ vai trò của bảo hiểm “là nhằm bù đắp các tổn thất do thời tiết bất lợi và các sự kiện tương tự ngoài sự kiểm soát của người trồng”. Trong nghiên cứu này đã chỉ ra Bảo hiểm không có vai trò trực tiếp làm tăng thu nhập cho người nông dân, tuy nhiên nó lại là biện pháp quản trị rủi ro có vai trò tích cực trong việc ổn định tài chính và quyết định đầu tư vào sản xuất nông nghiệp hàng hóa của người nông dân ở các nước đang phát triển. Olivier Mahul và Charles J. Stutley (2010), Olivier Mahul (2012) khẳng định bảo hiểm nông nghiệp là “công cụ hiệu quả của Chính phủ” nhằm mục đích quản lý rủi ro trong nông nghiệp, có vai trò tích cực đối với tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm nghèo. Trong các ấn phẩm của Ủy ban Châu Âu (2001) và Tổ chức OECD (2011) đều coi bảo hiểm nông nghiệp là một công cụ quản trị rủi ro, giảm thiểu thiệt hại rất hiệu quả, đồng thời, các tài liệu này cũng đã giới thiệu những nội dung cơ bản về bảo hiểm nông nghiệp như một công cụ phòng chống các rủi ro: hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc... Myong Goo KANG (2007) khẳng định “Triển khai chương trình bảo hiểm nông nghiệp là sự cần thiết cho người nông dân” đồng thời đánh giá những hạn chế của bảo hiểm truyền thống không thõa mãn được 2 yêu cầu cơ bản đó là Các rủi ro xảy ra độc lập, khách quan giữa các hộ nông dân và Công ty bảo hiểm cũng như người
  19. 7 được bảo hiểm có thông tin gần như đối xứng về sự phân bố xác suất của rủi ro tiềm ẩn. Sự không thõa mãn này là do rủi ro trong nông nghiệp do thiên tai, sâu bệnh hoặc dịch bệnh ảnh hưởng đến trang trại trên diện rộng là có hệ thống và không độc lập. Những rủi ro chung này được gọi là rủi ro tương quan. Mặt khác, Sự bất đối xứng trong thông tin do hộ nông dân luôn biết về năng suất cây trồng tiềm năng của họ một cách rõ ràng hơn bất kỳ công ty bảo hiểm nào. Bất đối xứng thông tin dẫn đến 2 nguy cơ: lựa chọn bất lợi và rủi ro đạo đức. Điều này thể hiện những thách thức lớn đối với việc thiết kế và thực hiện các hệ thống bảo hiểm nông nghiệp. Loại hình bảo hiểm chỉ số có thể đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý rủi ro khí hậu và tự nhiên ở các cấp độ tổng hợp khác nhau, để người nông dân có thể sản xuất và có thu nhập ổn định (FAO, 2011). Vì thế, việc triển khai bảo hiểm nông nghiệp theo phương thức mới là cần thiết, như: bảo hiểm thu nhập cho người nông dân, bảo hiểm toàn bộ trang trại, bảo hiểm giá vật nuôi, bảo hiểm theo chỉ số, bảo hiểm cho cả khu vực… Đây là các gợi ý quan trọng trong việc lựa chọn phương thức bảo hiểm phù hợp. Tuy nhiên, một trong những hạn chế sự tham gia bảo hiểm nông nghiệp của hộ nông dân khu vực châu Á và Thái Bình Dương đó là đa số hộ nông dân đang trông chờ vào các khoản hỗ trợ, cứu trợ khẩn cấp và các chương trình ứng phó sau thảm hoạ dưới dạng tiền mặt, gia cầm thay thế và gia súc nhỏ, hạt giống và phân bón miễn phí để khôi phục lại sản xuất. Vì thế, làm cho nhu cầu bảo hiểm nông nghiệp bị thu hẹp lại, dẫn đến “không một quốc gia nào ở Thái Bình Dương có thị trường bảo hiểm nông nghiệp chính thức” (Rosa S. Rolle, 2011). Mặt khác, việc kết hợp bảo hiểm cây trồng với nguồn cung cấp tín dụng và cung cấp đầu vào đã cho thấy một tình huống có lợi cho nông dân do các tổ chức tín dụng và do các công ty bảo hiểm. Người nông dân tiếp cận với tín dụng mùa màng, các tổ chức cho vay sẵn sàng hơn khi cho các hộ nông dân vay vốn nhỏ vì khoản vay của họ được bảo hiểm bằng bảo hiểm mùa màng (Olivier Mahul, 2012) và lợi ích của người bảo hiểm từ: (a) giảm thiểu chống bán phá giá, kiểm tra; (b) giảm chi phí tiếp thị bảo hiểm cây trồng; và (c) việc thu nhận và lây lan rủi ro bảo hiểm tốt hơn nhiều so với thông thường dẫn đến tình trạng tham gia bảo hiểm là chưa thực sự tự nguyện. Như vậy, có khá nhiều công trình nghiên cứu về BHNN, các công trình này đều khẳng định người nông dân có thể phải đối mặt với nhiều rủi ro trong sản xuất nông nghiệp. Trong các biện pháp quản trị rủi ro cho người nông dân, bảo hiểm nông nghiệp là
  20. 8 biện pháp mang tính chủ động và hiệu quả nhất (Laura Girdžiūtė, Astrida Slavickienė 2012). b. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, một số tác giả cũng đã nghiên cứu về rủi ro trong nông nghiệp và bảo hiểm nông nghiệp. Luyện Minh Đức (2012), phân tích chỉ ra bảo hiểm nông nghiệp là lá chắn hiệu quả cho hộ nông dân trước các rủi ro trong quá trình sản xuất nông nghiệp. GlobalAgRisk Inc (2006 và 2009) đã trực tiếp tìm hiểu và nghiên cứu BHNN ở Việt Nam, tuy nhiên, nghiên cứu này chủ yếu tập trung về lĩnh vực BHNN nói chung. Đặc biệt, nghiên cứu được thực hiện trong giai đoạn 1982 - 1983, chỉ ra các nhân tố: lịch sử tổn thất trong mùa trước, sự tiếp cận thông tin về bảo hiểm, quy mô sản suất tác động đến sự tham gia bảo hiểm nông nghiệp. Jerry R. Skees, Jason Hartell và Anne Goes (2007) khi nghiên cứu tài chính vi mô cho người nghèo ở Peru và Việt Nam có đưa ra nhân tố khả năng tiếp cận tài chính, áp dụng phương pháp chỉ số. GlobalAgRisk (2009) cho rằng sự hỗ trợ của Chính phủ trong thu thập số liệu, tính toán chỉ số những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự tham gia Bảo hiểm nông nghiệp. Phạm Thị Định (2010) và Nguyễn Đình Chính (2011) chỉ ra các nhân tố tình hình kinh tế chung, sự phát triển hoạt động tái bảo hiểm, Tiềm lực và chiến lược kinh doanh của DNBH, nhận thức và điều kiện tài chính của người nông dân cũng như nhân tố khung pháp lý và chính sách bảo hiểm nông nghiệp (Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT - Bộ NN & PTNT năm 2009) có ảnh hưởng đến sự tham gia bảo hiểm nông nghiệp. Hệ thống chính sách chưa hoàn thiện, sản phẩm bảo hiểm chưa cụ thể cho mỗi nhóm đối tượng tác động ngược chiều đến sự phát triển bảo hiểm nông nghiệp (Phạm Bảo Dương, 2011). Sự hỗ trợ phí bảo hiểm từ Chính phủ, quy mô sản xuất, thông tin tuyên truyền là các nhân tố tác động tích cực đến sự tham gia của bảo hiểm nông nghiệp, còn chính sách cứu trợ hộ nông dân khi thiên tai dịch bệnh xẩy ra có tác động ngược lại (Nguyễn Bá Huân, 2014) Hoàng Triệu Huy, Phan Đình Khôi (2015) Triệu Đức Hạnh và Nguyễn Thị Mão (năm 2012) chỉ ra các nhân tố quy mô sản xuất, thu nhập của hộ gia đình, hình thức phổ biến tuyên truyền chính sách bảo hiểm nông nghiệp, và sự hỗ trợ của Chính phủ trong phí bảo hiểm là các nhân tố tác động thuận chiều đến khả năng tham gia của hộ gia đình. Bên cạnh đó, nhân tố nhận thức của người dân, học vấn của chủ hộ, thói quen
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2