intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Hoamaudon | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:162

38
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận án "Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam" là đánh giá ảnh hưởng của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN và sự tác động đó có khác biệt như thế nào giữa các nhóm ngành nghề khác nhau. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp đối với các bên liên quan nhằm tăng TTK của DN, từ đó nâng cao HQTC.”

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của các Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm quy định liêm chính học thuật trong nghiên cứu khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, ngày….tháng…..năm 2022 Nghiên cứu sinh
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, cơ quan, bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc, cảm ơn những lời động viên khích lệ đã giúp tôi hoàn thành Luận án. Tôi cũng xin cảm ơn các Đồng nghiệp, bạn bè, anh chị đã động viên và đóng góp các ý kiến trong quá trình nghiên cứu của tôi. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến Giáo viên hướng dẫn. Cô không những chỉ bảo nhiệt tình, đưa ra các lời khuyên quý giá trong quá trình nghiên cứu mà còn chia sẻ các kinh nghiệm bổ ích trong giảng dạy và cuộc sống. Đồng thời, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn các Thầy Cô Viện Kế toán – Kiểm toán, các cán bộ Viện Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tận tình hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này.
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. LỜI CẢM ƠN ................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. PHẦN MỞ ĐẦU ............................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI ......................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨUERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN .ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.1. Về mặt khoa học và lý luận ................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Về mặt thực tiễn ..................................... Error! Bookmark not defined. 6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ............................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP...........ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.1.1. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo tỷ lệ truyền thống ................................................................................. Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo tỷ lệ dòng tiền Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo cả tỷ lệ truyền thống và tỷ lệ dòng tiền ...................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 1.2.1. Những vấn đề đã được đề cập đến trong các công trình nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước liên quan đến đề tài luận án . Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Khoảng trống nghiên cứu ................... Error! Bookmark not defined.
  4. iv KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ....................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.1. LÝ LUẬN VỀ TÍNH THANH KHOẢN CỦA DOANH NGHIỆP.................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.1.1. Bản chất của tính thanh khoản ........... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Đo lường tính thanh khoản................. Error! Bookmark not defined. 2.1.2.1. Đo lường tính thanh khoản của doanh nghiệp theo tỷ lệ truyền thống .................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Đo lường tính thanh khoản của doanh nghiệp theo tỷ lệ dòng tiền ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.2.1. Bản chất của hiệu quả tài chính ......... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Đo lường hiệu quả tài chính............... Error! Bookmark not defined. 2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ................................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.3. LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...........................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 2.3.1. Lý thuyết ưa thích thanh khoản .......... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Lý thuyết đánh đổi .............................. Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Lý thuyết trật tự phân hạng ................ Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Lý thuyết bất đối xứng thông tin ......... Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Lý thuyết đại diện ............................... Error! Bookmark not defined. 2.3.6. Lý thuyết các bên liên quan ................ Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ......................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.3. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 3.4.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng . Error! Bookmark not defined. 3.4.1.1. Thu thập dữ liệu ........................ Error! Bookmark not defined.
  5. v 3.4.1.2. Phương pháp ước lượng mô hình ............ Error! Bookmark not defined. 3.4.1.3. Quy trình nghiên cứu định lượng ............ Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Phương pháp nghiên cứu định tính .... Error! Bookmark not defined. 3.4.2.1. Thu thập dữ liệu ........................ Error! Bookmark not defined. 3.4.2.2. Thời gian thực hiện ................... Error! Bookmark not defined. 3.4.2.3. Quy trình nghiên cứu định tính . Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.1. KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ............................................................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.1.1. Khái quát nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2015-2019 .............. Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015-2019 ................................................................................. Error! Bookmark not defined. 4.1.3. Khái quát về các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2015-2019 .......... Error! Bookmark not defined. 4.2. THỰC TRẠNG TÍNH THANH KHOẢN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT .............................................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.3. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN ..................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.4. KIỂM ĐỊNH HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN ........ ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU ................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.6. LỰA CHỌN MÔ HÌNH HỒI QUY ............ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.6.1. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA ................. Error! Bookmark not defined. 4.6.2. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE ................. Error! Bookmark not defined. 4.6.3. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROSError! Bookmark not defined. 4.6.4. Lựa chọn mô hình hồi quy với biến phụ thuộc Tobin’Q ........... Error! Bookmark not defined.
  6. vi 4.7. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY CÁC MÔ HÌNH ..... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.7.1. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROA .... Error! Bookmark not defined. 4.7.2. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROE .... Error! Bookmark not defined. 4.7.3. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc ROS ..... Error! Bookmark not defined. 4.7.4. Phân tích kết quả hồi quy mô hình với biến phụ thuộc TOBIN’Q ................................................................................. Error! Bookmark not defined. 4.8. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 4.8.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính................................... Error! Bookmark not defined. 4.8.1.1. Đối với các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản truyền thống ........................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.8.1.2. Đối với các chỉ tiêu đo lường tính thanh khoản theo dòng tiền ........................................................................... Error! Bookmark not defined. 4.8.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của các biến kiểm soát đến hiệu quả tài chính ............................. Error! Bookmark not defined. 4.8.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu định tính ........... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................. ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÍNH THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ....................................................................... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025 ............................................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.2. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN VIỆC QUẢN LÝ TÍNH THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM . ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.2.1. Yêu cầu hoàn thiện ............................. Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ........................ Error! Bookmark not defined.
  7. vii 5.3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÍNH THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...............................................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.3.1. Tăng cường quản lý tính thanh khoản của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết .......................................................... Error! Bookmark not defined. 5.3.1.1. Xây dựng kế hoạch tài chính cụ thể và chi tiết ................. Error! Bookmark not defined. 5.3.1.2. Định kỳ phân tích dòng tiền ...... Error! Bookmark not defined. 5.3.1.3. Kết hợp cả các chỉ tiêu truyền thống và dòng tiền để quản lý tính thanh khoản ......................................................... Error! Bookmark not defined. 5.3.1.4. Quản lý toàn diện các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản ........................................................................... Error! Bookmark not defined. 5.3.2. Phát huy tốt các yếu tố có vai trò kiểm soát..... Error! Bookmark not defined. 5.3.2.1. Mở rộng quy mô sản xuất.......... Error! Bookmark not defined. 5.3.2.2. Thúc đẩy tăng trưởng doanh thu Error! Bookmark not defined. 5.3.2.3. Đòn bẩy tài chính ...................... Error! Bookmark not defined. 5.3.3. Tăng cường đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực và áp dụng công nghệ vào quản trị doanh nghiệp trong thời đại 4.0 . Error! Bookmark not defined. 5.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ......ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.4.1. Đối với nhà nước ................................ Error! Bookmark not defined. 5.4.2. Đối với doanh nghiệp ......................... Error! Bookmark not defined. 5.4.3. Đối với các nhà đầu tư ....................... Error! Bookmark not defined. 5.4.4. Đối với các bên liên quan khác của doanh nghiệp Error! Bookmark not defined. 5.5. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN.....................ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. 5.6. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI .......... ERROR! BOOKMARK NOT DEFINED. KẾT LUẬN …………………………………………………………………Error! Bookmark not defined.
  8. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ BC KQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BC LCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính BPT Biến phụ thuộc BĐL Biến độc lập BKS Biến kiểm soát CAR Hệ số khả năng thanh toán tức thời CCC Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt CĐKT Cân đối kế toán CFR Hệ số đảm bảo thanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạt động CIC Hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động CLRM Phương pháp hồi quy tuyến tính cổ điển CNCC Hệ số đảm bảo nhu cầu tiền mặt cần thiết CR Hệ số khả năng thanh toán hiện thời CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp DNPTCNY Doanh nghiệp phi tài chính niêm yết EPS Lợi nhuận sau thuế của một cổ phiếu FEM Phương pháp hồi quy tác động cố định GDCK Giao dịch chứng khoán GLS Phương pháp hồi quy bình quân tối thiểu tổng quát GPKD Giấy phép kinh doanh GROWTH Tốc độ tăng trưởng HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội HQHĐ Hiệu quả hoạt động HĐKD Hoạt động kinh doanh HOSE Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
  9. ix VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ HQTC Hiệu quả tài chính HTK Hàng tồn kho ICP Kỳ luân chuyển hàng tồn kho KNSL Khả năng sinh lời KNTT Khả năng thanh toán LEV Đòn bẩy tài chính MHHQ Mô hình hồi quy MQH Mối quan hệ MĐTĐ Mức độ tác động NGANH Ngành kinh doanh NĐT Nhà đầu tư NNH Nợ ngắn hạn NOI Thu nhập hoạt động ròng NVL Nguyên vật liệu OLS Phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất PDP Kỳ trả tiền bình quân P/E Hệ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu QR Hệ số khả năng thanh toán nhanh QUYMO Quy mô doanh nghiệp RCP Kỳ thu tiền bình quân REM Phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROCE Tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROI Tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư ROS Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TM & DV Thương mại và dịch vụ
  10. x VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSNH Tài sản ngắn hạn TOBIN’Q Hệ số giá trị thị trường TSCĐ Tài sản cố định TTCK Thị trường chứng khoán TTK Tính thanh khoản XD Xây dựng VLĐ Vốn lưu động VN Việt Nam
  11. xi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp các bằng chứng thực nghiệm về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính ....................................................................................................24 Bảng 3.1: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường biến phụ thuộc ...........................................55 Bảng 3.2: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường biến độc lập ................................................59 Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ tiêu đo lường biến kiểm soát ............................................62 Bảng 3.4: Tổng hợp phân ngành của các DNPTCNY trên HNX ..................................66 Bảng 3.5: Tổng hợp phân ngành của các DNPTCNY trên sàn HOSE .........................66 Bảng 3.6: Tổng hợp phân ngành của các DNPTCNY trên TTCK VN theo ICB..............68 Bảng 3.7: Tổng hợp DN theo nhóm ngành ...................................................................68 Bảng 4.1: Các chỉ số của TTCK VN năm 2019 ............................................................77 Bảng 4.2: Tổng hợp giao dịch hợp đồng tương lai VN giai đoạn 2017-2019 ...............78 Bảng 4.3: Tổng tài sản của các ngành phi tài chính niêm yết giai đoạn 2015-2019 ............80 Bảng 4.4: Tốc độ tăng trưởng của các ngành phi tài chính niêm yết giai đoạn 2015-2019 ......80 Bảng 4.5: Hiệu quả tài chính của các ngành phi tài chính niêm yết giai đoạn 2015-2019 .....81 Bảng 4.6: Thực trạng tính thanh khoản của các DNPTCNY bình quân giai đoạn 2015-2019 .82 Bảng 4.7: Ma trận hệ số tương quan .............................................................................85 Bảng 4.8: Kết quả kiểm định VIF với các biến phụ thuộc ............................................87 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định VIF với các biến phụ thuộc sau mô hình điều chỉnh ...............87 Bảng 4.10: Bảng thống kê mô tả dữ liệu chung ............................................................90 Bảng 4.11: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ngành SX ......................................................91 Bảng 4.12: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ngành XD .....................................................92 Bảng 4.13: Bảng thống kê mô tả dữ liệu ngành TM&DV ............................................92 Bảng 4.14: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROA.....................................................96 Bảng 4.15: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROA theo ngành nghề ..............97 Bảng 4.16: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROE .....................................................99 Bảng 4.17: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROE theo ngành nghề .............100 Bảng 4.18: Kết quả hồi quy mô hình với BPT ROS ...................................................102 Bảng 4.19: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến ROS theo ngành nghề .............103 Bảng 4.20: Kết quả hồi quy mô hình với BPT TOBIN’Q...........................................105
  12. xii Bảng 4.21: Tổng hợp kết quả tác động của TTK đến TOBIN’Q theo ngành nghề ...........106 Bảng 4.22: Tổng hợp kết quả tác động của các BĐL, BKS đến HQTC .....................107 Bảng 4.23: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CR tới HQTC theo nhóm ngành ...........108 Bảng 4.24: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CAR tới HQTC theo từng ngành ............110 Bảng 4.25: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CCC tới HQTC theo từng ngành ............111 Bảng 4.26: Tổng hợp sự khác biệt về MĐTĐ của CFR tới HQTC theo từng ngành .............114 Bảng 5.1. Định hướng phát triển TTCK đến năm 2025 ..............................................121
  13. xiii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1: Các chỉ tiêu đo lường HQTC của DN ...........................................................38 Hình 2.2: Các khía cạnh đo lường HQTC của DN........................................................38 Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu .....................................................................................50 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu.......................................................................................52 Hình 4.1: Tăng trưởng VN so với các khu vực trên thế giới.........................................75 Hình 4.2: Diễn biến chỉ số VN-INDEX giai đoạn 2015-2019 ......................................78 Hình 4.3: Xu hướng biến động TTK của các DN .........................................................84 Hình 4.4: Xu hướng biến động CCC của các DN .........................................................84
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Tính thanh khoản (TTK) của các doanh nghiệp (DN) chính là khả năng DN chuyển đổi các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, ứng trước ngắn hạn và hàng tồn kho (HTK) của DN thành tiền một cách thuận tiện, nhanh chóng và dễ dàng cho việc kịp thời thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (NNH). Đó là điều kiện tiên quyết để đảm bảo DN thanh toán các khoản NNH và chính dòng chảy liên tục của nó sẽ đảm bảo một DN kinh doanh có lợi nhuận (Bibi and Amjad, 2017). Theo Điều 4 - Luật Phá sản năm 2014: “DN, hợp tác xã mất khả năng thanh toán (KNTT) là DN, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán”. Nghĩa là để có thể đảm bảo được quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) luôn được diễn ra bình thường và liên tục, thì các DN luôn luôn phải đảm bảo, luôn luôn phải quan tâm đến TTK của DN mình. Trong hoạt động của một DN thì TTK chính là mạch máu duy trì sự sống còn của DN đó. Nếu không có lợi nhuận, một DN chỉ bị coi là yếu và vẫn hoạt động được trong một thời gian nhưng theo Agarwal and Mishra (2007) (trích dẫn trong Ware, 2015), nếu không có TTK, DN có thể sẽ phải ngừng hoạt động và sớm phá sản. Một tổ chức có chính sách thanh khoản phù hợp sẽ giúp cải thiện lợi nhuận, giảm nguy cơ thất bại của DN và cải thiện đáng kể cơ hội tồn tại. Theo Justyna (2013), TTK là then chốt cho sự sống còn của DN vì nó tác động đến doanh thu, tốc độ tăng trưởng và rủi ro của DN. Nó cũng giúp DN vừa tận dụng tốt các nguồn lực đương có và tạo ra lợi nhuận mà không có bất kỳ rủi ro nào (Ismail, 2016). Như vậy, rõ ràng, TTK của một DN có vai trò vô cùng quan trọng, quyết định đến sự tồn tại của một DN. Điều này được thể hiện rõ ràng cả về mặt thực tiễn và lý luận. Về mặt thực tiễn, một ví dụ sinh động về tầm quan trọng của TTK đến từ việc so sánh hai nhà bán lẻ lớn ở Mỹ, là Wal-Mart và Kmart. Năm 1994, họ có một cấu trúc vốn tương tự. Sự khác biệt chính là trong chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) - một thước đo của TTK: CCC của Kmart là khoảng 61 ngày, trong khi đối với Wal-Mart là 40 ngày. Kmart phải đối mặt với việc tăng chi phí vốn là 198,3 triệu một năm. Kết quả là, trong năm 2002 Kmart tuyên bố phá sản trong khi Wal-Mart nhanh chóng trở thành một nhà lãnh đạo ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG). Wal-Mart cuối cùng đã phát triển thành công nhờ vào quản lý TTK hiệu quả (Podilchuk, 2013). Hay tại Việt Nam, ngày
  15. 2 22/3/2012, Ủy ban chứng khoán nhà nước đã nhận được báo cáo, giải trình của Công ty Cổ phần Đầu tư Tổng hợp Hà Nội (HANIC), sau khi Công ty công bố mình đang bên bờ vực phá sản. Theo đó, đến ngày 22/03/2012, Công ty cổ phần Beta BQP (Beta) còn nợ HANIC số tiền là 349,05 tỷ đồng. Số tiền này đã đến hạn phải trả cho HANIC từ 9 tháng trước. Chính vì vậy, hiện nay HANIC đang trong tình trạng mất khả năng thanh toán, nợ thuế, thiếu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thiếu tiền để thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội đúng thời hạn quy định. Nếu trong trường hợp Beta không có hành động trả dần số tiền nợ trên thì có thể đẩy HANIC đến bên bờ vực phá sản. Những ví dụ này cho thấy tính thanh khoản là rất quan trọng đối với tình hình tài chính thực tế của một công ty. Về mặt lý luận, hiện vẫn còn tồn tại nhiều quan điểm về tác động của TTK đến hiệu quả tài chính (HQTC) của các DN. Sanghani (2014), Umobong (2015) và Demirgünes (2016) cho rằng TTK có tác động đáng kể và thuận chiều đến khả năng sinh lời của DN, nhưng Eljelly (2004), Bibi và Amjad (2017) lại chứng minh rằng tác động đó là nghịch chiều, trong khi đó Bhunia và cộng sự (2011) lại tìm ra được cả tác động thuận chiều và nghịch chiều của TTK đến HQTC, còn Thuraisingam (2015) và Ware (2015) lại không tìm thấy sự tác động nào. Mặt khác, trong khi xem xét tác động đó, hầu hết các tác giả mới tập trung vào đo lường thanh khoản theo các chỉ số truyền thống. Trong khi đó, gần đây, việc sử dụng các chỉ tiêu đo lường thanh khoản theo tỷ lệ dòng tiền đã xuất hiện và mang lại một góc nhìn toàn diện hơn đối với việc đo lường TTK. Dần dần, chúng được cho là phản ánh bức tranh thanh khoản của DN tốt hơn so với các chỉ tiêu truyền thống (Phạm Quang Tin và cộng sự, 2017). Một kết luận chỉ dựa trên các thước đo truyền thống có thể dẫn đến một kết luận không chính xác về tình trạng thanh khoản của DN (Kirkham, 2012). Sự tác động đó là như thế nào, phụ thuộc vào tình hình cụ thể của từng nền kinh tế, từng khu vực, từng giai đoạn và còn phụ thuộc vào từng thước đo TTK và HQTC. Hơn nữa, các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết (DNPTCNY) trên thị trường chứng khoán (TTCK) là các DN có ảnh hưởng lớn đến lợi ích công chúng. Thông tin do các DN này công bố có ảnh hưởng lớn đến nhiều đối tượng và quyết định của các nhà đầu tư (NĐT). Do đó, đảm bảo sự công khai, minh bạch số liệu và sự phát triển bền vững của các DN này là điều hết sức quan trọng, có ảnh hưởng đến sự ổn định của cả nền kinh tế. Mà thước đo sự tồn tại và phát triển bền vững hiệu quả nhất của các DN này trong một TTCK như của Việt Nam (VN) - TTCK cận biên - chính là HQTC. Vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả
  16. 3 tài chính của các Công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm điểm nghiên cứu cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu “ Mục tiêu tổng quát của luận án đánh giá ảnh hưởng của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN và sự tác động đó có khác biệt như thế nào giữa các nhóm ngành nghề khác nhau. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất một số giải pháp đối với các bên liên quan nhằm tăng TTK của DN, từ đó nâng cao HQTC. ” Với mục tiêu tổng quát như trên, mục tiêu cụ thể của luận án là: - Đánh giá thực trạng tính thanh khoản và HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN giai đoạn 2015-2019; - Xác định chiều hướng tác động của tính thanh khoản đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN; - Xác định mức độ tác động (MĐTĐ) của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN thuộc các nhóm ngành nghề khác nhau thì khác nhau như thế nào; - Đưa ra các giải pháp trong việc quản lý tính thanh khoản nhằm nâng cao HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN; Để thỏa mãn được các mục tiêu trên, đề tài này được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Thực trạng tính thanh khoản của các DNPTCNY trên TTCK VN như thế nào? Mô hình nào có thể được sử dụng để giải thích cho tác động của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN? 2. TTK có tác động như thế nào đối với HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN? Sự tác động đó giữa các nhóm ngành nghề khác nhau thì có khác nhau không nếu sử dụng các chỉ tiêu đo lường TTK và HQTC khác nhau? 3. Những giải pháp gì có thể thực hiện làm tăng TTK của DN để góp phần gia tăng HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là tác động của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN. Để đảm bảo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu cụ thể của luận án như sau:
  17. 4 (1) Về phạm vi không gian: luận án tập trung vào các DNPTCNY trên TTCK có tên trong danh sách niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán (GDCK) Thành phố Hồ Chí Minh (https://www.hsx.vn) và Sở GDCK Hà Nội (https://www.hnx.vn), các DNPTCNY trên sàn UPCOM không được đưa vào danh sách các DN nghiên cứu. (2) Về phạm vi thời gian: tác giả nghiên cứu các DNPTCNY trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 5 năm (2015-2019) để hoàn thiện luận án. (3) Về phạm vi nội dung: Nội dung nghiên cứu của luận án tập trung vào: - Thứ nhất là TTK của DN: được đo lường bằng các tỷ lệ truyền thống và tỷ lệ dòng tiền; - Thứ hai là HQTC của DN: được đo lường bằng giá trị sổ sách và giá trị thị trường; - Thứ ba là chiều hướng tác động của TTK đến HQTC; - Thứ tư là MĐTĐ của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN thuộc các nhóm ngành nghề khác nhau; - Thứ năm là các giải pháp có thể thực hiện làm tăng TTK của DN để góp phần gia tăng HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN. 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trước, dựa vào cơ sở lý luận và lý thuyết có liên quan về tác động của TTK đến HQTC, tác giả đã lựa chọn và xác lập các vấn đề cần nghiên cứu của luận án. Từ đó xác định phương pháp để thực hiện nghiên cứu. Luận án sẽ sử dụng đồng thời cả phương pháp định lượng và phương pháp định tính để tìm hiểu về tác động của TTK đến HQTC của DN. Trong đó, nghiên cứu định lượng được sử dụng để xác định MĐTĐ của TTK đến HQTC trong khi có sự kiểm soát của các biến khác như ngành nghề, quy mô DN, tốc độ tăng trưởng, đòn bẩy tài chính. Tiếp sau đó, phương pháp định tính sẽ được sử dụng để đánh giá kết quả nghiên cứu định lượng có phù hợp với thực tế dưới góc nhìn của các nhà quản trị DN hay không. 5. Những đóng góp mới của luận án 5.1. Về mặt khoa học và lý luận - Thứ nhất, Luận án góp phần củng cố và vận dụng lý thuyết đánh đổi, lý thuyết trật tự phân hạng, lý thuyết các bên liên quan, lý thuyết ưa thích thanh khoản, lý thuyết đại diện và lý thuyết bất đối xứng thông tin thông qua việc giải thích tác động của TTK đến HQTC của các DNPTCNY trên TTCK VN.
  18. 5 - Thứ hai, Luận án tổng hợp được đầy đủ các thước đo TTK của các DNPTCNY, đặc biệt là ở VN – Quốc gia có nền kinh tế đang phát triển, đang có những tiến bộ vượt bậc cả về nhận thức và sự phát triển kinh tế - một quốc gia có TTCK cận biên. - Thứ ba, không chỉ áp dụng phương pháp hồi quy phổ thông như phương pháp “ hồi quy tác động cố định (FEM), phương pháp hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM), tác giả còn áp dụng phương pháp hồi quy bình quân tối thiểu tổng quát (GLS) để khắc phục các khuyết tật của mô hình, từ đó cung cấp được bằng chứng đáng tin cậy hơn về tác động của TTK đến HQTC của các DNPTCNY. ” 5.2. Về mặt thực tiễn - Thứ nhất, nghiên cứu chỉ ra được thực trạng và xu hướng thay đổi TTK của các DN theo cả các thước đo truyền thống và các thước đo dòng tiền của các DNPTCNY nói chung; DN SX, DN XD, DN TM&DV nói riêng trong giai đoạn 2015-2019, cụ thể là qua 6 thước đo: hệ số KNTT hiện thời (CR), hệ số KNTT nhanh (QR), hệ số KNTT tức thời (CAR), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC), hệ số đảm bảo thanh toán nợ từ “ dòng tiền thuần hoạt động (CFR) và hệ số đảm bảo nhu cầu tiền mặt cần thiết (CNCC). - Thứ hai, cung cấp bằng chứng tại VN về tác động thuận chiều của TTK đến HQTC với 4 chỉ tiêu đại diện HQTC là tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) và hệ số giá trị thị trường (Tobin’Q). Đồng thời nghiên cứu cũng tìm thấy sự khác biệt về tác động này giữa các DN thuộc các nhóm ngành khác nhau với mẫu nghiên cứu 527 DN, tương ứng 2.635 quan sát trong khoảng thời gian từ 2015-2019. Với những đóng góp như trên về mặt lý luận và về mặt thực tiễn, nghiên cứu được kỳ vọng một mặt sẽ làm đầy và phong phú thêm cơ sở lý luận trong lĩnh vực nghiên cứu về TTK, mặt khác sẽ là tài liệu tham khảo có ý nghĩa cho các nhà quản trị tài chính, ” các NĐT, các bên liên quan nhằm tăng cường TTK của các DN vì mục tiêu thanh khoản bền vững. 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận án gồm 5 chương Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Chương 2. Cơ sở lý luận về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp
  19. 6 Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu Chương 5. Các giải pháp quản lý tính thanh khoản nhằm nâng cao hiệu quả tài “ chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. ”
  20. 7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH THANH KHOẢN ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp Trên thế giới, vấn đề tác động của TTK đến HQTC đã được nhiều quốc gia, nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, tìm hiểu và phân tích. Các nghiên cứu đó hầu hết sử dụng các chỉ tiêu đo lường truyền thống của TTK để xem xét. Đó là các chỉ tiêu được tính toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối kế toán (Bảng CĐKT) và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BC KQHĐKD). Tuy nhiên, gần đây, việc sử dụng các chỉ tiêu đo lường TTK dựa trên tỷ lệ dòng tiền đã xuất hiện và mang lại một góc nhìn toàn diện hơn đối với việc đo lường TTK. Đó là việc tính toán các chỉ tiêu thanh khoản dựa trên số liệu được cung cấp từ báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BC LCTT). Dần dần, chúng được cho là phản ánh bức tranh thanh khoản của DN tốt hơn so với các chỉ tiêu truyền thống (Phạm Quang Tin và cộng sự, 2017). Một kết luận chỉ dựa trên các thước đo truyền thống có thể dẫn đến một kết luận không chính xác về tình trạng thanh khoản của DN (Kirkham, 2012). Vì vậy, để cung cấp một bức tranh toàn cảnh về tác động của TTK đến HQTC của DN, tác giả đã tiến hành tổng quan dựa trên 2 cách đo lường TTK là theo tỷ lệ truyền thống và theo tỷ lệ dòng tiền. Trong đó, HQTC được các nghiên cứu đo lường thông qua các tỷ suất lợi nhuận: ROA, ROE, ROS, tỷ suất lợi nhuận trên đầu tư (ROI), tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng (ROCE) và thông qua giá trị thị trường Tobin’Q. 1.1.1. Các nghiên cứu về tác động của tính thanh khoản đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp khi đo lường tính thanh khoản theo tỷ lệ truyền thống Các chỉ tiêu đo lường TTK theo tỷ lệ truyền thống là các chỉ tiêu được tính toán căn cứ vào số liệu từ bảng CĐKT và BC KQHĐKD. Tác giả Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển (2010) đưa ra 4 chỉ tiêu đo lường TTK của DN (hay còn gọi là nhóm hệ số KNTT) gồm: (1) Hệ số KNTT hiện thời (CR), (2) Hệ số KNTT nhanh (QR), (3) Hệ số KNTT tức thời (CAR), (4) Hệ số KNTT lãi vay. Tác giả Văn Thị Thái Thu và cộng sự (2015) cũng chỉ ra 4 chỉ tiêu dùng để đo lường TTK của DN, trong đó 3 chỉ tiêu (1), (2), (3) giống của các tác giả Nguyễn Đình Kiệm và Bạch Đức Hiển (2010), chỉ tiêu thứ tư thay bằng CCC. Hầu hết các công trình nghiên cứu trên thế giới và tại VN đều xem xét mức độ ảnh hưởng của TTK đến HQTC của các DN trên góc độ tỷ lệ truyền thống. Tuy nhiên,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2