Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đến hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu của luận án "Tác động hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đến hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam" nhằm xác định được mối quan hệ tác động của OFDI đến hoạt động kinh doanh tổng thể của các NHTM Việt Nam (là những ngân hàng đang trong giai đoạn đầu của quá trình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài) thông qua chỉ tiêu hiệu quả hoạt động. Từ đó đưa ra khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao tác động tích cực của OFDI đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đến hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN ĐÌNH DŨNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN --------------------------------- NGUYỄN ĐÌNH DŨNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 9340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THỊ THU HÀ HÀ NỘI - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Hà nội, ngày tháng năm 2022 Nghiên cứu sinh Nguyễn Đình Dũng
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ TÁC ĐỘNG GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 7 1.1. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các ngân hàng thương mại ...................... 7 1.1.1. Khái quát về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .................................. 7 1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài ................................................. 8 1.1.3. Các động lực khi thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài .......................... 10 1.2. Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và hiệu quả của công ty .................................................................................. 13 1.2.1. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh ..................................................................... 13 1.2.2. Lý thuyết về lợi thế độc quyền ..................................................................... 14 1.2.3. Lý thuyết về quốc tế hóa – nội bộ hóa .......................................................... 16 1.2.4. Lý thuyết về chu kỳ (vòng đời) sản phẩm .................................................... 18 1.2.5. Mô hình Upsala............................................................................................. 19 1.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến tác động của đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và hiệu quả các ngân hàng ................................................................... 21 1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến tác động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và hiệu quả các ngân hàng trên thế giới........................................................ 21 1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tại Việt Nam .................................................................................................. 27 1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 28 1.4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 29 1.4.1. Giả thuyết về mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và hiệu quả hoạt động .................................................................................................. 29
- iii 1.4.2. Các giả thuyết về biến tác động đến mối quan hệ giữa hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và hiệu quả hoạt động ............................................................... 32 1.4.3. Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 41 1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................ 42 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 43 2.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 43 2.2. Định nghĩa và đo lường các biến trong mô hình định lượng............................... 47 2.2.1. Mức độ đầu tư trực tiếp ra nước ngoài và đo lường mức độ hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các NHTM Việt Nam ................................................. 47 2.2.2. Hiệu quả hoạt động và đo hiệu quả hoạt động các NHTM Việt Nam.......... 52 2.2.3. Các biến điều tiết mối quan hệ giữa OFDI và hiệu quả hoạt động .............. 75 2.2.4. Các biến kiểm soát ........................................................................................ 77 2.3. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 78 2.3.1. Phương pháp sử dụng trong phân tích định lượng ....................................... 78 2.3.2. Phân tích định tính ........................................................................................ 82 2.4. Kết luận chương 2 .............................................................................................. 84 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................... 85 3.1. Quá trình phát triển và đặc điểm hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các NHTM Việt Nam ......................................................................................... 85 3.2. Hiện trạng hệ thống hiện diện tại nước ngoài của các NHTM Việt Nam..... 88 3.2.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................................... 89 3.2.2. Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín .......................................................... 92 3.2.3 Ngân hàng TMCP Sài gòn Hà nội ................................................................ 92 3.2.4. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .................................................. 92 3.2.5 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam .................................................. 92 3.3. Thực trạng mức độ đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của NHTM Việt Nam .. 93 3.3.1. OFDI của BIDV ............................................................................................ 93 3.3.2. OFDI của Vietinbank .................................................................................... 96 3.3.3. OFDI của Sacombank ................................................................................... 98 3.3.4. OFDI của MB .............................................................................................100 3.3.5. OFDI của SHB ............................................................................................101
- iv 3.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại thị trường nước ngoài của các NHTM Việt Nam ..................................................................................................................103 3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các NHTM Việt Nam ..............................................................................................109 3.5.1 Những yếu tố thúc đẩy.................................................................................109 3.5.2. Những yếu tố cản trở ..................................................................................111 3.6. Kết luận chương 3 ............................................................................................115 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MỐI QUAN HỆ GIỮA MỨC ĐỘ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .......................................................................117 4.1. Kết quả kiểm định phân tích định lượng .......................................................117 4.1.1. Xử lý dữ liệu trước phân tích ......................................................................117 4.1.2. Kết quả kiểm định mô hình ........................................................................118 4.1.3. Kết quả phân tích định lượng .....................................................................120 4.2 Kết quả phân tích định tính .............................................................................132 4.3. Kết luận chương 4 ............................................................................................140 CHƯƠNG 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ..................................................................142 NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................142 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................142 5.1.1. Về mối quan hệ giữa mức độ OFDI và kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................................................................................142 5.1.2. Về vai trò của các yếu tố điều tiết trong mối quan hệ giữa mức độ OFDI và hiệu quả hoạt động ................................................................................................144 5.1.3. Về kết quả phân tích định tính và đánh giá thực trạng ...............................145 5.2. Các khuyến nghị rút ra từ kết quả nghiên cứu .............................................146 5.2.1. Nhóm vấn đề về lựa chọn định hướng phát triển OFDI .............................147 5.2.2. Nhóm khuyến nghị về nâng cao chất lượng công tác quản lý ....................148 5.3. Kết luận chương 5 ............................................................................................151 KẾT LUẬN ................................................................................................................152 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......154 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................155
- v PHỤ LỤC 1. DANH MỤC CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM CÓ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ..................................164 PHỤ LỤC 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐẦU RA – ĐẦU VÀO TRONG MÔ HÌNH TÍNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ............................................................................165 PHỤ LỤC 3. THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ....167 PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .............168 PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ POOLED OLS VỚI MÔ HÌNH TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ....................171 PHỤ LỤC 6. DANH SÁCH CHUYÊN GIA PHỎNG VẤN ..................................176
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thông Việt Nam 2 BIDV NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 CI Cost on Income – Tỷ lệ chi phí trên thu nhập 4 DEA Data envelopment analysis – Phương pháp phân tích bao dữ liệu 5 DOI Degree of internationalization – Chỉ số mức độ quốc tế hóa 6 DPRR Dự phòng rủi ro 7 FE Fixed Effect – Tác động cố định 8 FP Färe-Primon index – Chỉ số hiệu quả Färe-Primon 9 MBBank NHTMCP Quân đội Việt Nam 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 12 NIM Net interest margin – Lãi cận biên ròng 13 NPL Non performing loans – Tỷ lệ nợ xấu 15 OE Operatinal Efficiency – Hiệu quả hoạt động 14 OFDI Outward foreign direct investment – Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 16 RE Random Effect – Tác động ngẫu nhiên 17 ROA Return on asset – Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản bình quân 18 Sacombank NHTMCP Sài gòn Thương tín 19 SHB NHTMCP Sài gòn Hà nội 20 TFP Total factor productivity 21 Vietcombank NHTMCP Ngoại thương Việt Nam 22 Vietinbank NHTMCP Công thương Việt Nam
- vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tổng hợp các giả thuyết ................................................................................ 41 Bảng 2.1. Tổng hợp các chỉ tiêu đơn vị đo lường hoạt động OFDI .............................. 47 Bảng 2.2. Tổng hợp các chỉ số đo lường hoạt động OFDI............................................ 47 Bảng 2.3. Tổng hợp các công thức tính chỉ số hiệu quả hoạt động............................... 61 Bảng 2.4. Tổng hợp các chỉ sô hiệu quả hoạt động có trọng số cố định ....................... 64 Bảng 2.5. Các nghiên cứu trên thế gới đo lường hiệu quả hoạt động trong ngân hàng 66 Bảng 2.6. Các nghiên cứu tại Việt Nam đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng ....... 71 Bảng 2.7: Mô tả đầu vào – đầu ra sử dụng để tính FP .................................................. 72 Bảng 2.8: Giả thuyết về các biến điều tiết trong mô hình ............................................. 76 Bảng 2.9: Giả thuyết về các biến kiểm soát trong mô hình........................................... 77 Bảng 2.10: Quy tắc lựa chọn giữa GLS và PCSE ......................................................... 80 Bảng 2.11: Quy tắc lựa chọn mô hình ........................................................................... 81 Bảng 3.1: Địa bàn và hình thức đầu tư các NHTM Việt Nam tại nước ngoài .............. 88 Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ xấu các hiện diện NHTM Việt nam tại Campuchia 2010-2017 ...105 Bảng 3.3: Chi phí trích DPRR của các hiện diện NHTM Việt Nam tại Campuchia giai đoạn 2010-2017 ...........................................................................................................106 Bảng 3.4: ROA của các hiện diện NHTM Việt nam tại campuchia 2011-2017 .........107 Bảng 4.1. Kiểm tra tính dừng các biến sử dụng trong mô hình ..................................117 Bảng 4.2: Mô tả các biến trong mô hình tác động OFDI đến FP ................................117 Bảng 4.3: Kết quả tổng hợp ước lược các mô hình .....................................................120 Bảng 4.4: Kết quả mô hình sử dụng biến phụ thuộc hiệu quả tài chính......................122 Bảng 4.5: Kết quả kiểm định mô hình vai trò điều tiết của biến tính chất sở hữu ......123 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định mô hình vai trò điều tiết của biến số lượng địa bàn kinh doanh tại thị trường nước ngoài ..................................................................................126 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định mô hình vai trò điều tiết của biến số thời gian kinh doanh tại thị trường nước ngoài .............................................................................................129
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Trình tự quốc tế hóa công ty theo mô hình Upsala ....................................... 20 Hình 2.1: Dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài các NHTM Việt Nam .................. 51 Hình 2.2: Mô hình DEA hướng đầu ra và hướng đầu vào ............................................ 58 Hình 2.3: Kết quả FP của các NHTM có OFDI giai đoạn từ quý 2/2009 – quý 2/2020 ...... 74 Hình 3.1: Hoạt động OFDI trong ngành ngân hàng tài chính trong giai đoạn 2009-2019 của Việt Nam ................................................................................................................. 86 Hình 3.2a: Dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài của BIDV giai đoạn 2009-2019 . 93 Hình 3.2b: Dư nợ cho vay của BIDV giai đoạn 2009-2019 .......................................... 93 Hình 3.3: Tỷ lệ dư nợ thị trường nước ngoài trong tổng dư nợ BIDV 2009-2019 ....... 94 Hình 3.4: Tỷ lệ nợ xấu của BIDC và ngành ngân hàng Campuchia 2009-2019 ........... 96 Hình 3.5a: Dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài Vietinbank 2009-2019 ............... 96 Hình 3.5b: Dư nợ cho vay của Vietinbank giai đoạn 2009-2019 .................................. 96 Hình 3.6: Tỷ lệ dư nợ thị trường nước ngoài/tổng dư nợ Vietinbank 2012-2019 ......... 98 Hình 3.7a: Dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài của Sacombank 2009-2019 ........ 98 Hình 3.7b: Dư nợ cho vay của Sacombank giai đoạn 2009-2019 ................................. 98 Hình 3.8: Tỷ lệ dư nợ thị trường nước ngoài/tổng dư nợ Sacombank 2009-2019 ........ 99 Hình 3.9a: Dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài của MB giai đoạn 2009-2019 ..100 Hình 3.9b: Dư nợ cho vay của MB giai đoạn 2009-2019 ...........................................100 Hình 3.10: Tỷ lệ dư nợ thị trường nước ngoài trong tổng dư nợ MB 2013-2019 .......101 Hình 3.11a: Dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài của SHB giai đoạn 2012-2019 .....................................................................................................................................102 Hình 3.11b: Dư nợ cho vay của SHB giai đoạn 2012-2019 ........................................102 Hình 3.12: Tỷ lệ dư nợ thị trường nước ngoài trong tổng dư nợ SHB 2013-2019 .....103 Hình 3.13: Quá trình phát triển hoạt động OFDI của Việt Nam .................................109 Hình 3.14: Thị phần huy động vốn thị trường ngân hàng Việt Nam 2005-2020 ........110 Hình 3.15: Thị phần cho vay thị trường ngân hàng Việt Nam 2005-2020 .................110
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động OFDI của các NHTM trên thế giới và cả tại Việt Nam đang ngày càng phát triển mạnh mẽ. Dòng vốn OFDI quốc tế trong lĩnh vực tài chính ngân hàng tăng đều hàng năm và ở mức khá cao trong giai đoạn 2009-2020. Các ngân hàng toàn cầu vẫn không ngừng mở rộng cả về quy mô và phạm vi. Tại Việt Nam, hoạt động OFDI của các NHTM Việt nam từ năm 2009 có sự đột phá. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam, tốc độ tăng trưởng vốn đăng ký trong lĩnh vực ngân hàng tài chính giai đoạn 2009-2019 đạt mức bình quân 22,3%/năm. Số lượng ngân hàng có OFDI cũng tăng từ 4 ngân hàng năm 2009 lên 7 ngân hàng đến cuối năm 2019. Điển hình các NHTM thực hiện OFDI có thể kể đến như NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV), Sài gòn Hà nội (SHB), Sài gòn Thương tín (sacombank). Những ngân hàng này đang có tổ hợp hiện diện tại nước ngoài khá đa dạng và hoạt động bài bản. Đặc biệt, trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2015, hoạt động OFDI của các ngân hàng mặc dù gặp rất nhiều khó khăn do nền kinh tế trong nước biến động, tình hình kinh tế các quốc gia nhận đầu tư cũng khó khăn… nhưng vốn đăng kỳ hàng năm vẫn đều đặn tăng. Từ năm 2018, hoạt động OFDI có tín hiệu lạc quan khi NHTMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã mở ngân hàng con tại Lào. Điều này cho thấy sức hấp dẫn của hoạt động OFDI đối với nhiều ngân hàng Việt Nam. Mặc dù vậy, về mặt học thuật, các nghiên cứu về quan hệ giữa OFDI và hiệu quả mang lại từ hoạt động này đối với các NHTM cả trên thế giới và tại Việt nam vẫn còn nhiều câu hỏi cần trả lời. Trên phạm vi thế giới, (1) hầu hết các nghiên cứu đều chỉ sử dụng các chỉ tiêu kết quả tài chính làm biến đại diện cho kết quả OFDI mang lại như ROA, ROE, ROS, P/E…Trong khi đó lý thuyết về công ty đa quốc gia cho thấy những lợi ích chính hoạt động OFDI mang lại là: cơ hội giảm chi phí nhờ lợi thế theo quy mô và lợi thế theo phạm vi, cơ hội đạt được lợi thế trong cạnh tranh, lợi ích từ đa dạng hóa, giảm rủi ro và thúc đẩy tích lũy kinh nghiệm, nâng cao năng lực quản lý.. Những lợi ích này được đại diện bởi chỉ tiêu hiệu quả hoạt động sẽ chính xác và phù hợp hơn so với chỉ tiêu kết quả tài chính. Cũng vì vậy nên (2) kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa OFDI và hiệu quả tài chính mang lại của hoạt động này đến nay chưa được xác định thống nhất. Cụ thể là các nghiên cứu về mối quan hệ giữa mức độ OFDI và kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM cho thấy có đến 5 dạng đường biểu diễn gồm: dạng tuyến tính thuận chiều, dạng tuyến tính ngược chiều, dạng chữ U, dạng chữ U ngược
- 2 và dạng chữ S nằm ngang. Hơn nữa, (3) do hạn chế về thông tin công bố nên các nghiên cứu thường sử dụng mẫu là các ngân hàng toàn cầu có tỷ trọng tài sản tại thị trường nước ngoài lên đến trên 20% như HSBC, CitiBank mà bỏ qua các NHTM đang trong giai đoạn đầu của quá trình OFDI với tỷ trọng tài sản tại thị trường nước ngoài hạn chế. Tại Việt Nam, những nghiên cứu về chủ đề này khá hạn chế. Hầu hết các nghiên cứu tại Việt nam chỉ tập trung vào giác độ tổng thể dòng vốn OFDI của Việt nam. Nghiên cứu trên giác độ công ty rất ít và chỉ tập trung vào phân tích hoạt động OFDI chung của các doanh nghiệp Việt nam. Những nghiên cứu mối quan hệ giữa hoạt động OFDI với kết quả nói chung và hiệu quả hoạt động nói riêng, hiệu quả chưa có. Về mặt thực tiễn tại Việt nam, trái với tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ về quy mô vốn OFDI, hiệu quả kinh doanh tại thị trường nước ngoài của các NHTM Việt Nam lại khá hạn chế. Cụ thể trong giai đoạn từ 2013-2018, số lượng dự án giảm, tỷ lệ nợ xấu tại thị trường nước ngoài của các ngân hàng tăng lên và lợi nhuận biến động. Ví dụ như tại thị trường Campuchia, vị thế thị trường của các ngân hàng Việt Nam đều sụt giảm từ vị trí top 5 xuống ngoài top 10. Tăng trưởng tín dụng trung bình các ngân hàng chỉ dưới 5%/năm trong khi đó trung bình các ngân hàng Campuchia lên đến 23- 40%/năm. Vậy đâu là cở sở để các ngân hàng Việt nam vẫn kiên trì theo đuổi mục tiêu mở rộng hoạt động kinh doanh tại nước ngoài. Quan trọng hơn, việc kiên trì theo đuổi chiến lược mở rộng hoạt động OFDI của các NHTM Việt Nam hiện nay có thực sự là chính xác, phù hợp ? Vấn đề mấu chốt để trả lời câu hỏi này là tác động của hoạt động OFDI đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng ra sao ? Đây là những câu hỏi mang tính định hướng chiến lược quan trọng đang được các NHTM Việt Nam đặt ra. Vì vậy, việc nghiên cứu mối quan hệ giữa OFDI với hiệu quả hoạt động tổng thể của các ngân hàng sẽ giúp đánh giá đầy đủ, toàn diện hơn tác động của OFDI đến kết quả hoạt động kinh doanh tổng thể của các ngân hàng. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp các NHTM Việt nam xác định định hướng chiến lược đối với mảng kinh doanh tại thị trường nước ngoài trong thời gian tới. Đối với các ngân hàng đang có hoạt động kinh doanh tại thị trường nước ngoài, kết quả nghiên cứu sẽ giúp các quyết định tái cấu trúc, rút lui, duy trì hay tiếp tục mở rộng được xác định trên cơ sở chắc chắn hơn. Đối với các ngân hàng chưa có hoạt động kinh doanh tại thị trường nước ngoài nhưng đang có nghiên cứu, xem xét tham gia, kết quả nghiên cứu sẽ giúp
- 3 các ngân hàng này có thêm thông tin tốt hơn để đánh giá khi đưa ra quyết định cuối cùng. Với lý do trên, đề tài “Tác động hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đến hiệu quả hoạt động tại các NHTM Việt Nam” được lựa chọn để nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Xác định được mối quan hệ tác động của OFDI đến hoạt động kinh doanh tổng thể của các NHTM Việt Nam (là những ngân hàng đang trong giai đoạn đầu của quá trình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài) thông qua chỉ tiêu hiệu quả hoạt động. Từ đó đưa ra khuyến nghị chính sách nhằm nâng cao tác động tích cực của OFDI đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện được mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của tác giả sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây: - Hệ thống các lý thuyết về tác động của OFDI tới hiệu quả các công ty nhằm hiểu rõ về cơ chế tác động. - Rà soát thực trạng OFDI của các NHTM VN giai đoạn 2009-2020 nhằm xác định chỉ tiêu phù hợp sử dụng trong mô hình đánh giá tác động của OFDI đến hiệu quả hoạt động các NHTM Việt Nam. - Phân tích, đánh giá tác động của OFDI tới chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt nam có hoạt động OFDI. - Đưa ra các khuyến nghị chính sách đối với các NHTM Việt Nam. 3. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này trả lời câu hỏi sau: - Thực trạng hoạt động OFDI của các NHTM Việt Nam hiện nay ? - Có mối quan hệ thuận chiều giữa mức độ OFDI với hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam có hoạt động OFDI ? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là mối quan hệ giữa OFDI đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt nam
- 4 Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: là toàn bộ các NHTM Việt nam có hoạt động OFDI. Trong đó hoạt động OFDI được xác định trên tiêu chí là có hình thức hiện diện dưới dạng chi nhánh ngân hàng tại nước ngoài, thành lập liên doanh tại nước ngoài và ngân hàng con tại nước ngoài. Về thời gian: Từ quý 2/2009 đến quý 2/2020. Về nội dung: - Do không có quy định bắt buộc các NHTM phải công bố thông tin về hoạt động, kết quả kinh doanh tại thị trường nước ngoài nên những số liệu thông tin liên quan đến hoạt động này thường rất khan hiếm. Những thông tin được công bố do chủ quan của các NHTM. Vì vậy những số liệu, thông tin được trình bày trong luận án bị giới hạn trong phạm vi những thông tin được công bố của các NHTM. Tương tự, những tình huống, nội dung được trình bày trong luận án cũng bị giới hạn trong phạm vi được sự cho phép của người cung cấp. Hệ quả là một số nội dung luận án có những số liệu chưa được cập nhật đến thời điểm gần nhất. Tuy nhiên đây là những số liệu mới nhất được công bố và có thể sử dụng được. - Bên cạnh đó luận án cũng giới hạn: (1) hiệu quả hoạt động sử dụng để đánh giá là hiệu quả tổng thể của ngân hàng và được giới hạn trong các chỉ số hiệu quả Färe-Primon index; (2) mức độ OFDI được giới hạn đo lường bởi chỉ tiêu đơn là chỉ tiêu dư nợ tại thị trường nước ngoài trên tổng dư nợ của ngân hàng. Nguyên nhân do hạn chế về dữ liệu được các NHTM công bố. 5. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết được câu hỏi nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu đã xác định, luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp cả định tính và định lượng. Trong đó: Phương pháp định lượng: luận án sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến và dữ liệu bảng cho các NHTM Việt Nam có thực hiện OFDI với sự hỗ trợ của phần mềm stata. Trong đó: (1) biến phụ thuộc - hiệu quả hoạt động sử dụng trong mô hình là chỉ số Färe-Primont (FP) được xác định theo phương pháp của O’Donnell (2011); (2) biến tác động – mức độ OFDI sử dụng trong mô hình là chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ cho vay tại thị trường nước ngoài trên tổng dư nợ được xác định theo chỉ số TNI trong điều kiện dữ liệu cho phép tại Việt Nam; (3) các biến điều tiết cũng được đưa vào mô hình dưới dạng các biến tương tác với biến tác động gồm tính chất sở hữu, số lượng thị
- 5 trường nước ngoài và thời gian hoạt động tại thị trường nước ngoài, được xác định trên cơ sở tổng quan nghiên cứu; (4) các biến kiểm soát cũng được đưa vào mô hình gồm quy mô, chi phí quản lý và vốn chủ sở hữu, được xác định trên cơ sở tổng quan nghiên cứu. Luận án sử dụng phương pháp ước lượng tác động ngẫu nhiên, tác động cố định và generalized least squares để kiểm định mối quan hệ theo trình tự tiêu chuẩn. Dữ liệu của mô hình định lượng được lấy từ báo cáo tài chính hợp nhất theo quý được công bố chính thức bởi 7 NHTM Việt Nam có hoạt động OFDI từ năm 2009-2020. Phương pháp định tính: luận án thực hiện phỏng vấn sâu với các chuyên gia trong lĩnh vực để làm rõ nét, phong phú thêm cho kết quả định lượng. Luận án thực hiện phỏng vấn sâu với 5 chuyên gia ở nhiều vị trí khác nhau có am hiểu sâu rộng và có quá trình công tác thực tế tại các thị trường nước ngoài của ngân hàng Việt Nam. Phương pháp phỏng vấn là phi cấu trúc và phỏng vấn trực tiếp. 6. Những đóng góp mới của luận án Dựa trên cách tiếp cận như trên, luận án có đóng góp mới ở những điểm sau: Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận Thứ nhất, luận án sử dụng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động (được đo bằng Färe- Primont Index theo phương pháp tính của O’Donnell (2011)) làm biến phụ thuộc trong mô hình xác định mối quan hệ giữa mức độ đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (OFDI) với kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam: Các nghiên cứu hiện nay mới chỉ sử dụng các chỉ tiêu kết quả tài chính như ROA, ROE, P/E, lợi nhuận… làm chỉ tiêu đại diện cho biến kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó việc sử dụng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động giúp làm phong phú, đầy đủ hơn kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa tác động của hoạt động OFDI với kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Hơn nữa, việc sử dụng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động làm chỉ tiêu đại diện cho kết quả hoạt động kinh doanh sẽ cho phép đánh giá và đánh giá chính xác hơn những lợi ích mang lại từ hoạt động OFDI đối với tổng thể NHTM ngay cả trong trường hợp đang trong giai đoạn đầu của quá trình đầu tư khi tỷ trọng tài sản tại thị trường nước ngoài còn hạn chế. Thứ hai, luận án bổ sung thêm 3 biến đóng vai trò điều tiết trong mô hình định lượng xem xét mối quan hệ giữa mức độ OFDI và hiệu quả hoạt động. Ba biến điều tiết này gồm: tính chất sở hữu, số lượng thị trường nước ngoài có hoạt động, và thời gian đã hoạt động tại thị trường nước ngoài.
- 6 Thứ ba, luận án cũng xác định được mối quan hệ của yếu tố quy mô (đo bằng tổng tài sản) và yếu tố chi phí (đo bằng chi phí quản lý) đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng lần lượt theo hướng thuận chiều và ngược chiều. Kết quả củng cố thêm kết quả của các nghiên cứu trước đây Những đóng góp mới về mặt thực tiễn Thứ nhất, luận án cung cấp thêm những thông tin sâu về hoạt động OFDI của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu: Đối với một cá nhân từ bên ngoài mảng kinh doanh tại thị trường nước ngoài của các ngân hàng, việc tiếp cận thông tin, dữ liệu sâu của mảng hoạt động này là không thể do những rào cản về bảo mật. Những thông tin từ nguồn công bố công khai chỉ dừng ở mức số liệu tổng thể, sơ bộ và chỉ là những vấn đề bề nổi dựa trên số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong luận án, nghiên cứu sinh kết hợp những kiến thức, kinh nghiệm và trải nghiệm của chính nghiên cứu sinh tích lũy được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tại thị trường nước ngoài với những thông tin thu nhận được từ quá trình phỏng vấn sâu các chuyên gia là những tổng giám đốc, giám đốc, chuyên gia đã và đang trực tiếp hàng ngày kinh doanh tại thị trường nước ngoài. Những số liệu được trình bày trong luận án vẫn phải tuân thủ quy định bảo mật thông tin của ngân hàng, nhưng những thông tin, tình huống, nhận định được trình bày trong luận án tương đối phong phú, đa dạng. Đây là góc nhìn của những người đang hàng ngày kinh doanh thực sự trên địa bàn nước ngoài, những nhận định đưa ra được đúc rút từ những trải nghiệm và quan sát trong thực tế. Thứ hai, kết quả phân tích định lượng và định tính cho phép khẳng định được tác động của hoạt động OFDI đến các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt nam là thuận chiều: Điều này một mặt góp phần giải thích lý do tại sao các NHTM Việt Nam vẫn đang đẩy mạnh OFDI dù kết quả hoạt động kinh doanh tại thị trường nước ngoài vẫn còn nhiều hạn chế. Mặt khác, kết quả này cũng cho phép các NHTM Việt nam có cơ sở để hoạch định chiến lược phát triển dài hạn đối mới mảng kinh doanh tại thị trường nước ngoài mà chưa cần xem xét đến việc thu hẹp đầu tư. Thứ ba, luận án cũng xác định được những khó khăn, vướng mắc hiện tại trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt nam tại nước ngoài. Từ đó luận án đưa ra được những khuyến nghị để cải thiện hiệu quả hoạt động OFDI đối với các NHTM Việt nam.
- 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỐI QUAN HỆ TÁC ĐỘNG GIỮA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Theo UNCTAD (2012), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hoạt động đầu tư hàm chứa trong đó mối quan hệ mang tính dài hạn và phản ánh những lợi ích và quyền kiểm soát lâu dài của một thực thể tại một quốc gia (nhà đầu tư nước ngoài hay công ty mẹ) trong một công ty hoạt động tại một quốc gia khác với quốc gia của công ty mẹ hay nhà đầu tư. Trong cẩm nang cán cân thanh toán tái bản lần 5 của IMF (1993) định nghĩa FDI là “loại hình đầu tư quốc tế trong đó một chủ thể thuộc một nền kinh tế thu được lợi ích lâu dài từ một chủ thể kinh tế thuộc một nền kinh tế khác”. IMF (1993) cũng đưa ra mức vốn cổ phần tối thiểu 10% hoặc quyền biểu quyết trong doanh nghiệp FDI làm căn cứ xác định FDI nhưng cần căn cứ theo theo từng quốc gia/khu vực. Mặc dù vậy tiêu chí hàng đầu vẫn là tính tính bền vững của khoản đầu tư. Còn theo định nghĩa của OECD (1996), đầu tư trực tiếp nước ngoài là “đầu tư nhằm thu được lợi ích lâu dài của một chủ thể đầu tư ở một quốc gia (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài) vào một chủ thể kinh tế ở một quốc gia khác (doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài)”. Lợi ích lâu dài gồm: (i) mối quan hệ trong dài hạn giữa nhà đầu tư trực tiếp và doanh nghiệp tiếp nhận vốn, và (ii) mức độ ảnh hưởng nhất định của mối quan hệ này lên hoạt động quản trị của doanh nghiệp. Theo đó dù được diễn đạt theo các cách khác nhau, hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được định nghĩa khá thống nhất ở 2 đặc điểm cơ bản gồm: (1) có hoạt động di chuyển tài sản của nhà đầu tư qua biên giới trong dài hạn. Trong đó tài sản có thể là tài sản hữu hình (như vốn, máy móc, thiết bị, …) hoặc tài sản vô hình (như quyền sở hữu trí tuệ, kỹ năng quản lý, thương hiệu…). (2) nhà đầu tư trực tiếp sẽ có khả năng ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn. Ở cấp độ quốc gia, đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được xem xét từ giác độ là quốc gia đi đầu tư hay quốc gia nhận đầu tư. Thông thường, đối với quốc gia nhận vốn đầu tư, đây là hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Còn đối với quốc gia đi đầu tư, đó là hoạt động OFDI.
- 8 Ở cấp độ công ty, hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được phân loại trong nhóm nghiệp vụ đầu tư góp vốn liên doanh liên kết. Cụ thể hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem xét ở chiều đầu tư vốn ra nước ngoài. Ngược lại hoạt động nhận vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ được phân loại vào nhóm nghiệp vụ tăng vốn chủ sở hữu. Theo đó, hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở cấp độ công ty sẽ được xác định rõ chiều đầu tư là hoạt động OFDI. Điểm quan trọng khi phân biệt quá trình OFDI của các ngân hàng với các doanh nghiệp khác là bản chất của sản phẩm. Không giống như sản xuất hàng hóa hữu hình, dịch vụ ngân hàng nói riêng có sản phẩm dưới dạng vô hình, mức độ chuyên nghiệp hóa cao, không thể chia nhỏ, sản xuất và tiêu dùng được thực hiện đồng thời, việc hình thành những năng lực, kinh nghiệm tốn nhiều thời gian. Vì vậy việc thâm nhập vào thị trường nước ngoài của các ngân hàng không đơn giản chỉ là tích hợp vào mạng lưới những nhà cung cấp, khách hàng mà chủ yếu là lặp lại chuỗi giá trị ở mỗi quốc gia (Moore và Birkinshaw, 1998). Những khía cạnh liên quan đến hoạt động OFDI của các ngân hàng tập trung vào: hình thức OFDI, quá trình gia nhập, kinh doanh tại thị trường nước ngoài, mở rộng mạng lưới quốc gia (Bouquet, 2004) và những động lực của việc thực hiện OFDI (Cardone-Riportella, Cazorla-papis, 2001), 1.1.2. Các hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài Có 3 hình thức được xếp vào nhóm OFDI như sau: Chi nhánh: đây là hình thức rất phổ biến. Hình thức này có những ưu điểm cơ bản gồm: mức độ cam kết nguồn lực đầu tư không tạo áp lực, dễ dàng đảm bảo tính nhất quán văn hóa giữa các đơn vị tách biệt về mặt địa lý, thuận tiện trong quản lý. Trái lại, những nhược điểm của hình thức này cũng khá nhiều: (1) Đầu tiên là quá trình triển khai diễn ra chậm hơn và do đó có nguy cơ mất cơ hội kinh doanh. (2) Thứ hai là việc thành lập chi nhánh tại thị trường nước ngoài thường vướng phải rất nhiều hạn chế trong hoạt động kinh doanh. Điển hình như yêu cầu mức vốn tối thiểu cho mỗi chi nhánh, giới hạn số lượng chi nhánh được thành lập, giới hạn phạm vi hoạt động, lĩnh vực kinh doanh… Do đó trong nhiều trường hợp, việc thành lập chi nhánh ngân hàng tại nước ngoài lại đòi hỏi phải đầu tư rất nhiều nguồn lực để có thể cạnh tranh tại thị trường nước ngoài. (3) Thứ ba chi nhánh không có sự độc lập về mặt pháp lý. (4) Cuối cùng, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều giới hạn hoạt động của các chi nhánh ngân hàng ở phạm vi cung cấp dịch vụ ngân hàng bán buôn, không được cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ (Clarke & ctg., 2001).
- 9 Liên doanh: ngân hàng nước ngoài có thể lựa chọn liên doanh với một ngân hàng tại thị trường nước ngoài và cùng chia sẻ lợi nhuận rủi ro. Phương án này thường được lựa chọn khi ngân hàng đi đầu tư nhận thấy những lo ngại về rủi ro, khó tiếp cận được nguồn khách hàng nội địa, thiếu kinh nghiệm thị trường hay muốn cung cấp những dịch vụ không được phép đối với ngân hàng nước ngoài độc lập. Khi thành lập liên doanh, các ngân hàng nhằm đến 3 mục tiêu chính. (1) Đầu tiên là cải thiện dịch vụ cho khách hàng của ngân hàng hoạt động ở quốc gia khác. (2) Thứ hai là nhằm mục đích chia sẻ, trao đổi các nguồn lực, như khả năng phân phối, kinh nghiệm, công nghệ… giữa ngân hàng đi đầu tư và ngân hàng nội địa tại thị trường nước ngoài. Việc chia sẻ, trao đổi nguồn lực là một trong những yếu tố quan trọng nhất giúp cho hình thức liên doanh thường là hình thức được chấp nhận nhiều nhất tại các quốc gia chưa mở cửa thị trường ngân hàng. (3) Cuối cùng là mục tiêu tìm kiếm thêm cổ đông, nhà đầu tư để san sẻ rủi ro, góp thêm nguồn lực cho quá trình đầu tư của các ngân hàng. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: hình thức này thường được tiến hành bằng cách ngân hàng đi đầu tư thực hiện mua lại một ngân hàng ở thị trường nước ngoài mục tiêu. Khi các NHTM nội địa của một quốc gia hoạt động kém hiệu quả, năng lực cạnh tranh thấp hơn các NHTM nước ngoài, các ngân hàng nội địa có thể bị mua lại hoặc sáp nhập vào các NHTM nước ngoài. Điều này thường xảy ra tại các quốc gia đang phát triển và kém phát triển (với nhiều ngân hàng yếu kém) và hiếm khi xảy ra tại các nước phát triển (nơi có hệ thống ngân hàng phát triển cao) (Clarke & ctg., 2001). Tuy nhiên cũng không ít trường hợp các ngân hàng tự thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại thị trường nước ngoài. Ưu điểm lớn nhất của hình thức này là việc nhanh chóng đạt được đạt được quy mô tối thiểu và thâm nhập nhanh chóng vào thị trường nước ngoài. Hoạt động thôn tính ngân hàng, giống như hoạt động thôn tính công ty, thường mang lại lợi thế quan trọng thứ hai là ngân hàng mua ngân hàng khác biết rõ mục tiêu cần đạt được. Đây là điểm khác biệt rất quan trọng so với các liên doanh. Trong các liên doanh luôn cần cân bằng quyền lực và ý chí dẫn đến tình trạng không đạt được thống nhất. Điều này khiến cho các liên doanh thường hoạt động kém hiệu quả. Trong khi đó hình thức thành lập ngân hàng con bằng biện pháp mua lại sẽ đảm bảo hoạt động kinh doanh sẽ luôn hướng theo những mục tiêu đã được xác định rất rõ ngay từ đầu. Tuy nhiên, ở chiều ngược lại, việc mua bán sáp nhập để thâm nhập vào thị trường nước ngoài làm nảy sinh rất nhiều vấn đề nghiêm trọng. Thứ nhất, chi phí thường rất cao. Vấn đề thứ hai là việc mua ngân hàng làm nảy sinh các vấn đề văn
- 10 hóa. Thứ ba là các vấn đề liên quan đến các quyền nghĩa vụ kế thừa từ ngân hàng bị mua lại. Ngoài 3 hình thức trên, có điểm đặc biệt cần lưu ý là ngoài các hiện diện trong lĩnh vực ngân hàng, thường các quốc gia đều cho phép thành lập các hiện diện trong lĩnh vực tài chính như bảo hiểm, chứng khoán, công ty tài chính. Thường việc thành lập các hiện diện này được cho phép trước ngân hàng do tính nhạy cảm trong lĩnh vực ngân hàng. Do đó, hoạt động OFDI của các ngân hàng sẽ bao gồm cả các hình thức công ty tài chính, bảo hiểm, công ty chứng khoán có thể dưới dạng 100% hoặc dưới dạng liên doanh. 1.1.3. Các động lực khi thực hiện đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 1.1.3.1. Những động lực từ môi trường Những động lực quan trọng nhất thúc đẩy các NHTM thực hiện OFDI liên quan đến yếu tố ngành. Đầu tiên là sự gần gũi với khách hàng và theo chân khách hàng (Walter, 1988). Theo đó, các ngân hàng sẽ thực hiện OFDI để cung cấp cho khách hàng của chính họ tại quốc gia khác một loạt các dịch vụ có chất lượng, điều kiện tương tự như thị trường trong nước. Yếu tố này có ý nghĩa quan trọng do hoạt động kinh doanh ngân hàng là hoạt động yêu cầu tính ổn định trong quan hệ với khách hàng rất cao. Ở chiều ngược lại, các công ty hoạt động tại thị trường nước ngoài sẽ khó tiếp cận nguồn tín dụng tại thị trường nước ngoài, chi phí vay cũng lớn hơn so với công ty bản địa. Vastrup (1983) cho rằng chi phí trong thẩm định tín dụng cho một doanh nghiệp mới là rất lớn. Vì vậy, các công ty có kinh doanh tại thị trường nước ngoài cũng thường tìm đến những ngân hàng đã có quan hệ khi cần sử dụng dịch vụ ngân hàng. Theo lý thuyết “theo đuổi khách hàng” (Follow the customer) (Grubel, 1977; Walter, 1988), những ngân hàng có OFDI thường có sức cạnh tranh tốt trong thu hút đối tượng khách hàng là những công ty có hoạt động kinh doanh tại thị trường nước ngoài hoặc công ty có hoạt động ngoại thương. Sự mở rộng quốc tế của các ngân hàng Nhật Bản sang Châu Âu và Mỹ, và của các ngân hàng Châu Âu sang Mỹ là để đáp ứng những nhu cầu này. Động lực thứ hai là phản ứng của các ngân hàng trước áp lực từ những ngân hàng khác đang đẩy mạnh OFDI. Phản ứng này rất đặc trưng cho ngành ngân hàng với đặc điểm là số lượng đối thủ cạnh tranh ít và có xu hướng độc quyền. Trường hợp của các ngân hàng Tây Ban Nha, Pháp và Ý trong những năm gần đây thuộc loại này. Bên cạnh áp lực đến từ các ngân hàng khác, với cơ chế tương tự, các ngân hàng thực hiện
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển tín dụng xanh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
267 p | 101 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Sử dụng công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
314 p | 99 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt
241 p | 28 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
226 p | 28 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam
241 p | 32 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
206 p | 32 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - ngân hàng: Quản lý hóa đơn điện tử của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam
271 p | 18 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước tại các địa phương ở Việt Nam
165 p | 30 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tác động của chính sách tín dụng đến hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam
248 p | 23 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tham gia bảo hiểm vi mô của người có thu nhập thấp tại Việt Nam
215 p | 19 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nhân tố tác động đến tính thanh khoản của cô phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
208 p | 36 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Việt Nam
184 p | 35 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở thành phố Hà Nội trong điều kiện áp dụng mô hình chính quyền đô thị
27 p | 20 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường thông tin và cơ chế quản trị công ty đến hoạt động sáp nhập và mua bán tại Việt Nam
196 p | 25 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc nợ công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
190 p | 27 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam bằng phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA)
30 p | 16 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
27 p | 10 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Hạn chế tài chính và hành vi đầu tư của các công ty tại Châu Á – vai trò của phát triển tài chính
30 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn