intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Vật lý: Áp dụng thống kê Fermi-Dirac biến dạng q và phương pháp thống kê mômen trong nghiên cứu một số tính chất nhiệt động, tính chất từ của kim loại và màng mỏng kim loại

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:171

118
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án nhằm hai mục đích chính: Thứ nhất là áp dụng thống kê Fermi-Dirac (TKFD) biến dạng q để nghiên cứu nhiệt dung và độ cảm thuận từ của khí điện tử tự do trong kim loại ở nhiệt độ thấp; thứ hai là áp dụng PPTKMM để nghiên cứu tính chất nhiệt động (TCNĐ) của màng mỏng kim loại (MMKL).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Vật lý: Áp dụng thống kê Fermi-Dirac biến dạng q và phương pháp thống kê mômen trong nghiên cứu một số tính chất nhiệt động, tính chất từ của kim loại và màng mỏng kim loại

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI DƯƠNG ĐẠI PHƯƠNG ÁP DỤNG THỐNG KÊ FERMI­DIRAC BIẾN DẠNG q VÀ  PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ MÔMEN TRONG NGHIÊN CỨU  MỘT SỐ TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG, TÍNH CHẤT TỪ CỦA KIM  LOẠI VÀ MÀNG MỎNG KIM LOẠI LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ
  2. Hà Nội ­ 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI DƯƠNG ĐẠI PHƯƠNG ÁP DỤNG THỐNG KÊ FERMI­DIRAC BIẾN DẠNG q VÀ  PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ MÔMEN TRONG NGHIÊN CỨU  MỘT SỐ TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG, TÍNH CHẤT TỪ CỦA KIM  LOẠI VÀ MÀNG MỎNG KIM LOẠI Chuyên ngành: Vật lý lý thuyết và Vật lý toán                      Mã số              : 62.44.01.03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ         Người hướng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Vũ Văn Hùng
  3.                                                             2. PGS. TS. Lưu Thị Kim Thanh  Hà Nội ­ 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án “Áp dụng thống kê Fermi­Dirac biến dạng q và   phương pháp thống kê mômen trong nghiên cứu một số tính chất nhiệt động, tính   chất từ của kim loại và màng mỏng kim loại” là công trình nghiên cứu riêng của  tôi. Các số  liệu trình bày trong luận án là trung thực, đã được các đồng tác giả  cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 8 tháng 1 năm 2016                Tác giả luận án               Dương Đại Phương
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn đến các cá nhân và   tập thể sau đây  GS. TS. Vũ Văn Hùng và PGS. TS. Lưu Thị Kim Thanh ­ những thầy giáo cô  giáo đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian qua, đã tận tình chỉ  dạy,  hướng dẫn và giúp đỡ  tôi rất nhiều trong học tập và nghiên cứu cũng như  trong  quá trình thực hiện luận án; Các thầy, cô giáo Khoa Vật lý và Phòng Sau đại học, Trường Đại học Sư  phạm Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô giáo Bộ  môn Vật lý lý thuyết đã giúp đỡ,  cung cấp những kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập   và hoàn thành luận án; Các   thầy,   cô   giáo   Khoa   Cơ   bản,   Trường   Sĩ   quan   Tăng   thiết   giáp,   Binh  chủng Tăng thiết giáp, đặc biệt là các thầy cô giáo Bộ  môn Lý ­ Hóa đã động   viên, giúp đỡ  và tạo những điều kiện thuận lợi nhất để  tôi có thể  chuyên tâm   nghiên cứu; Phòng Quản lý học viên, Đoàn 871, Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng đã  tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập; Những người thân trong gia đình, các bạn bè thân thiết đã luôn động viên,   giúp đỡ, ủng hộ, chia sẻ những khó khăn và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành  luận án.
  5. Hà Nội, ngày 8 tháng 1 năm 2016 Tác giả luận án Dương Đại Phương MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Lời cảm ơn  ii Mục lục iii Danh mục từ viết tắt v Danh mục bảng biểu vii Danh mục đồ thị, hình vẽ x MỞ ĐẦU xiv CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  1 1.1. Tổng quan nghiên cứu về tính chất nhiệt động và tính chất từ của  kim loại và màng mỏng kim loại 1 1.2.  Tổng quan về  các phương pháp lý thuyết và thực nghiệm trong  nghiên cứu tính chất nhiệt động và tính chất từ của kim loại và màng   mỏng kim loại 15 1.3. Phương pháp đại số biến dạng 18
  6. 1.4. Phương pháp thống kê mômen 22 Kết luận chương 1 30 CHƯƠNG   2:   THỐNG   KÊ   FERMI­DIRAC   BIẾN   DẠNG  q  VÀ  ỨNG DỤNG  32 2.1. Thống kê Fermi – Dirac và thống kê Fermi – Dirac biến dạng q 32 2.2. Thống kê Fermi – Dirac biến dạng q trong nghiên cứu nhiệt dung  và độ cảm thuận từ của khí điện tử tự do trong kim loại 39 Kết luận chương 2 49 CHƯƠNG   3:  PHƯƠNG   PHÁP   THỐNG   KÊ   MÔMEN   TRONG  NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT NHIỆT ĐỘNG CỦA MÀNG MỎNG  KIM LOẠI VỚI CÁC CẤU TRÚC LPTD VÀ LPTK  50 3.1.  Phương pháp thống kê mômen trong nghiên cứu tính chất nhiệt   động của màng mỏng kim loại với các cấu trúc LPTD và LPTK  ở  áp   suất không 51 3.2. Phương pháp thống kê  mômen  trong nghiên cứu tính chất nhiệt  động của màng mỏng kim loại với các cấu trúc LPTD và LPTK dưới   tác dụng của áp suất 76 Kết luận chương 3 81 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ TÍNH SỐ VÀ THẢO LUẬN  82 4.1. Nhiệt dung và độ  cảm thuận từ  của khí điện tử  tự  do trong kim   82 loại  4.2.  Khoảng   lân   cận   gần   nhất   và   các   đại   lượng   nhiệt   động   của   MMKL với các cấu trúc LPTD và LPTK ở áp suất không 93 4.3.   Khoảng   lân   cận   gần   nhất   và   các   đại   lượng   nhiệt   động   của  MMKL với các cấu trúc LPTD và LPTK dưới tác dụng của áp suất 121 Kết luận chương 4 132 KẾT LUẬN  133 TÀI LIỆU THAM KHẢO 136
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Diễn giải Viết tắt 1 Thống kê mômen TKMM 2 Thống kê Fermi­Dirac TKFD 3 Kim loại kiềm KLK 4 Kim loại chuyển tiếp KLCT 5 Màng mỏng kim loại MMKL 6 Lập phương tâm diện LPTD (FCC) 7 Lập phương tâm khối LPTK (BCC) 8 Lục giác xếp chặt LGXC (HCP) 9 Phương pháp thống kê mômen PPTKMM (SMM) 10 Thực nghiệm TN (EXPT) 11 Tính chất nhiệt động TCNĐ 12 Đại lượng nhiệt động ĐLNĐ 13 Lí thuyết phiếm hàm mật độ DFT 14 Động lực học phân tử MD Phương   pháp   từ   các   nguyên   lí   đầu  15 AB INITIO tiên 16 Phương pháp epitaxi chùm phân tử MBE 17 Trường phonon tự hợp SCPF
  8. 18 Nhà xuất bản NXB 19 Giáo dục Việt Nam GDVN 20 Đại học Sư phạm ĐHSP 21 Đại học Quốc gia ĐHQG 22 Khoa học kỹ thuật KHKT 23 Đại học Bách khoa ĐHBK Khoa học tự nhiên và công nghệ quốc  24 KHTN & CNQG gia International Symposium on Frontiers  25 ISFMS in Materials Science
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 3.1. Các giá trị thực nghiệm của các thông số thế  m, n, D,  r0 đối    với các MMKL Al, Cu, Au, Ag  với cấu trúc LPTD 67 Bảng 3.2. Các giá trị thực nghiệm của các thông số thế  m, n, D,  r0 đối    với các MMKL Fe, W, Nb, Ta  với cấu trúc LPTK  67 Bảng 4.1. Các giá trị thực nghiệm của mức năng lượng Fermi và hằng  số nhiệt điện tử đối với các kim loại 82 Bảng 4.2. Các giá trị  tính toán của hằng số  nhiệt điện tử  và tham số  bán thực nghiệm q đối với điện tử  trong kim loại theo lý thuyết biến   dạng 82 Bảng 4.3. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với K 84 Bảng 4.4. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Na 84 Bảng 4.5. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Rb 84 Bảng 4.6. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Cs 85 Bảng 4.7. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Ag 85 Bảng 4.8. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Au 85 Bảng 4.9. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử tự do theo  tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Cu 86 Bảng 4.10.  Sự  phụ  thuộc  nhiệt độ  của  nhiệt dung  khí điện tử  tự  do  theo tính toán lý thuyết và thực nghiệm đối với Cd 86
  10. Bảng 4.11. Độ cảm thuận từ của khí điện tử tự do trong kim loại theo   thực nghiệm [108, 112­115] và lý thuyết biến dạng  91 Bảng 4.12. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Al ở áp suất P = 0 93 Bảng 4.13. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Cu ở áp suất P = 0 94 Bảng 4.14. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Au ở áp suất P = 0 95 Bảng 4.15. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Ag ở áp suất P = 0 97 Bảng 4.16. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Fe ở áp suất P = 0 98 Bảng 4.17. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng W ở áp suất P = 0 99 Bảng 4.18. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Nb ở áp suất P = 0 100 Bảng 4.19. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của các đại lượng nhiệt động đối  với màng mỏng Ta ở áp suất P = 0 102 Bảng 4.20. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Al ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 103 Bảng 4.21. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Al ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 103 Bảng 4.22. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Au ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 104 Bảng 4.23. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Ag ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 104 Bảng 4.24. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Fe ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 105 Bảng 4.25. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng W ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 105
  11. Bảng 4.26. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Nb ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 106 Bảng 4.27. Sự phụ thuộc bề dày của các đại lượng nhiệt động đối với   màng mỏng Ta ở nhiệt độ 300K và áp suất P = 0 106 Bảng 4.28. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng Al ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 122 Bảng 4.29. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng Cu ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 122 Bảng 4.30. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng Au ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 123 Bảng 4.31. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng Ag ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 123 Bảng 4.32.  Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối  với  màng mỏng Fe ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 124 Bảng 4.33. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng W ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 124 Bảng 4.34. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng Nb ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 125 Bảng 4.35. Sự phụ thuộc áp suất của các đại lượng nhiệt động đối với  màng mỏng Ta ở nhiệt độ 300K và các bề dày khác nhau 125
  12. i DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ Trang Hình 1.1. Màng mỏng tự do (a) và màng mỏng có chân đế (b) 6 Hình 1.2. Sự  phụ  thuộc bề dày của hệ  số  dãn nở  nhiệt đối với màng  mỏng Al  7 Hình 1.3. Sự  phụ  thuộc bề dày của hệ  số  dãn nở  nhiệt đối với màng  mỏng Pb  8 Hình 1.4. Hệ số dãn nở nhiệt của Ag trên các nền PEN và SiO2 8 Hình 1.5. Sự phụ thuộc nhiệt độ của hệ số dãn nở nhiệt đối với màng  mỏng Al   9 Hình 1.6. Màng mỏng chống nắng 11 Hình 1.7. Phương pháp bốc nhiệt 13 Hình 1.8. Phương pháp phún xạ catốt 13 Hình 1.9. Phương pháp epitaxi chùm phân tử (MBE) 14 Hình 2.1. Hàm phân bố Fermi – Dirac tại các nhiệt độ khác nhau 35 Hình 2.2. Phân bố điện tử theo lý thuyết Pauli trong trường hợp có từ  trường ở 0K 47 Hình 3.1. Mạng tinh thể LPTD 50 Hình 3.2. Mạng tinh thể LPTK 50 Hình 3.3. MMKL tự do 51 Hình 4.1. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử  tự  do đối  với K 88 Hình 4.2. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử  tự  do đối  với Na 88 Hình 4.3. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử  tự  do đối  với Rb 89 Hình 4.4. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử  tự  do đối  với Ag 89 Hình 4.5. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử  tự  do đối  với Au 90
  13. ii Hình 4.6. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ của nhiệt dung khí điện tử  tự  do đối  với Cu 90 Hình 4.7.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của  độ  cảm thuận từ  đối với khí  điện tử tự do trong Na 92 Hình 4.8.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của  độ  cảm thuận từ  đối với khí  điện tử tự do trong Cs 92 Hình 4.9.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của  độ  cảm thuận từ  đối với khí  điện tử tự do trong K 92 Hình 4.10.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của  độ  cảm thuận từ  đối với khí  điện tử tự do trong Rb 92 Hình 4.11. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của khoảng lân cận gần nhất đối  với  các MMKL Al, Au, Ag tại bề dày 10 lớp 107 Hình 4.12. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của khoảng lân cận gần nhất đối  với  màng mỏng Ag ở các bề dày khác nhau 108 Hình 4.13. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của khoảng lân cận gần nhất đối  với  màng mỏng W ở các bề dày khác nhau 108 Hình 4.14. Sự phụ thuộc bề dày của khoảng lân cận gần nhất đối với  các MMKL Al, Au và Ag ở nhiệt độ 300K 109 Hình 4.15. Sự phụ thuộc bề dày của khoảng lân cận gần nhất đối với  các MMKL W, Nb và Ta ở nhiệt độ 300K 109 Hình 4.16. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  nén đẳng nhiệt đối với   màng mỏng Ag ở các bề dày khác nhau 110 Hình 4.17. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  nén đẳng nhiệt đối với   các MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 10 lớp 110 Hình 4.18. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  nén đẳng nhiệt đối với   các MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 70 lớp 110 Hình 4.19. Sự phụ thuộc bề dày của hệ số nén đẳng nhiệt đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở nhiệt độ 300K 111 Hình 4.20.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  dãn nở  nhiệt đối với  màng mỏng Ag ở các bề dày khác nhau 112 Hình 4.21. Sự phụ thuộc nhiệt độ của hệ số dãn nở nhiệt đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 10 lớp 112
  14. iii Hình 4.22. Sự phụ thuộc nhiệt độ của hệ số dãn nở nhiệt đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 70 lớp 112 Hình 4.23.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  dãn nở  nhiệt đối với  màng mỏng Al ở các bề dày khác nhau 113 Hình 4.24. Sự  phụ  thuộc bề  dày của hệ  số  dãn nở  nhiệt đối với các   MMKL Al và Ag ở nhiệt độ 300K 113 Hình 4.25.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của nhiệt dung đẳng tích đối với   màng mỏng Ag ở các bề dày khác nhau 115 Hình 4.26.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của nhiệt dung đẳng tích đối với   các MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 10 lớp 115 Hình 4.27.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của nhiệt dung đẳng tích đối với   các MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 70 lớp 115 Hình 4.28. Sự phụ thuộc bề dày của nhiệt dung đẳng tích đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở nhiệt độ 300K 116 Hình 4.29.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của  nhiệt dung đẳng áp đối với  màng mỏng Ag ở các bề dày khác nhau 117 Hình 4.30.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của  nhiệt dung đẳng áp đối với  màng mỏng Au ở các bề dày khác nhau 117 Hình 4.31. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung đẳng áp đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 10 lớp 118 Hình 4.32. Sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung đẳng áp đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 70 lớp 118 Hình 4.33. Sự  phụ  thuộc bề  dày của nhiệt dung đẳng áp đối với các   MMKL Al, Cu, Au và Ag ở nhiệt độ 300K 118 Hình 4.34. Sự  phụ thuộc nhiệt độ  của môđun đàn hồi đẳng nhiệt đối  với màng mỏng Ag ở các bề dày khác nhau 119 Hình 4.35. Sự  phụ thuộc nhiệt độ  của môđun đàn hồi đẳng nhiệt đối  với các MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 10 lớp 120 Hình 4.36. Sự  phụ thuộc nhiệt độ  của môđun đàn hồi đẳng nhiệt đối  với các MMKL Al, Cu, Au và Ag ở bề dày 70 lớp 120 Hình 4.37. Sự phụ thuộc bề dày của hệ số nén đẳng nhiệt đối với các  MMKL Al, Cu, Au và Ag ở nhiệt độ 300K 120
  15. iv Hình 4.38. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của khoảng lân cận gần nhất đối  với các MMKL Al, Au và Ag ở  áp suất 0,24GPa và bề dày 20 lớp 126 Hình 4.39. Sự phụ thuộc bề dày của khoảng lân cận gần nhất đối với  màng mỏng Al ở nhiệt độ 300K ở các áp suất khác nhau  126 Hình 4.40. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  nén đẳng nhiệt đối với   màng mỏng Ag ở các áp suất khác nhau và bề dày 10 lớp 127 Hình 4.41.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của hệ  số  dãn nở  nhiệt đối với  màng mỏng Au ở các áp suất khác nhau và bề dày 10 lớp 127 Hình 4.42. Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của nhiệt dung riêng đẳng tích đối  với màng mỏng Ag ở các áp suất khác nhau 128 Hình 4.43.  Sự  phụ  thuộc nhiệt độ  của nhiệt dung riêng đẳng áp đối  với các MMKL Au và Ag ở các áp suất khác nhau và bề dày 10 lớp 128 Hình 4.44. Sự  phụ thuộc nhiệt độ  của môđun đàn hồi đẳng nhiệt đối  với các MMKL Au và Ag ở các áp suất khác nhau và bề dày 10 lớp 129 Hình 4.45. Sự  phụ  thuộc áp suất  của tỉ  số   V/V0 đối với màng mỏng  Cu ở nhiệt độ 300K và bề dày 80nm 129 Hình 4.46. Sự phụ thuộc áp suất của tỉ số V/V0 đối với màng mỏng Ag  ở nhiệt độ 300K và bề dày 55nm 130            Các phương pháp gần đúng trong tính toán lý thuyết có những giới hạn   sử dụng của chúng. Chẳng hạn như trong lý thuyết nhiễu loạn không dễ dàng  nhận thấy một số  hiện tượng vật lý như  sự  phá vỡ  đối xứng tự  phát, sự  chuyển pha trạng thái… Điều đó đòi hỏi phải có những phương pháp mới   không nhiễu loạn như  phương pháp phiếm hàm mật độ, phương pháp hàm  Green, phương pháp  ab initio, phương pháp đại số  biến dạng, phương pháp  thống kê mômen,… mà chúng bao hàm tất cả các bậc khai triển của lý thuyết  nhiễu loạn và giữ được các yếu tố phi tuyến của lý thuyết.  Trong thời gian gần đây, nghiên cứu đại số  biến dạng đã thu hút được   sự quan tâm của nhiều nhà vật lý lý thuyết [76, 77, 90, 91] vì các cấu trúc toán   học mới của đại số biến dạng phù hợp với nhiều lĩnh vực của vật lý lý thuyết  
  16. v như  thống kê lượng tử, quang học phi tuyến, vật lý chất rắn… Lý thuyết đại   số biến dạng đã có những ứng dụng trong lý thuyết trường và hạt cơ bản trong   đó đặc biệt là vật lý hạt nhân [100, 101, 109…]. Lý thuyết đại số biến dạng đã   thành công trong giải thích các vấn đề liên quan đến boson. Trong luận án này,   chúng tôi lựa chọn lý thuyết đại số  biến dạng để  nghiên cứu hệ  fermion. Cụ  thể là chúng tôi dùng lý thuyết này để nghiên cứu nhiệt dung và độ cảm thuận   từ của khí điện tử tự do trong kim loại ở nhiệt độ thấp. Nghiên cứu màng mỏng thu hút sự  quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu   do những ứng dụng to lớn của nó. Vật liệu với kích thước nanomet có những  tính chất khác biệt so với vật liệu khối [32, 34, 35…]. Ngày nay, màng mỏng  được sử dụng rộng rãi trong khoa học, công nghiệp và đời sống hàng ngày như  công cụ cắt, cấy ghép y tế, các yếu tố quang học, mạch tích hợp, thiết bị điện   tử... Trong nghiên cứu tính chất nhiệt động của màng mỏng kim loại có nhiều  phương pháp lý thuyết khác nhau. Mặc dù các phương pháp đó đã thu được   một số  kết quả  nhất định nhưng chúng cũng còn một số  các hạn chế  nhất là   chúng chưa xem xét đầy đủ  đến hiệu  ứng phi điều hòa của dao động mạng.   Trong những năm gần đây, phương pháp thống kê mômen (PPTKMM) đã thành  công trong nghiên cứu các tính chất nhiệt động và đàn hồi của tinh thể ở dạng   khối khi tính đến  ảnh hưởng phi điều hòa của dao động mạng [15­19, 50­52].  Trong luận án này, lần đầu tiên chúng tôi áp dụng PPTKMM để  nghiên cứu  tính chất nhiệt động của màng mỏng kim loại.   Tuy nhiên, PPTKMM không  nghiên cứu được tính chất nhiệt động và tính chất từ  của khí điện tử  tự  do  trong kim loại ở vùng nhiệt độ thấp.    Với tất cả những lí do như đã trình bày ở trên, chúng tôi mong muốn áp  dụng lý thuyết  đại số biến dạng  q để nghiên cứu nhiệt dung và độ cảm thuận   từ  của khí điện tử  tự  do trong kim loại  ở nhiệt độ  thấp và áp dụng lý thuyết  thống kê mômen để nghiên cứu tính chất nhiệt động của màng mỏng kim loại.  Đề  tài  luận án là “Áp dụng thống kê Fermi­Dirac biến dạng q và phương  
  17. vi pháp thống kê mômen trong nghiên cứu một số tính chất nhiệt động, tính   chất từ của kim loại và màng mỏng kim loại ”. 2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu        Luận án nhằm hai mục đích chính. Thứ  nhất là áp dụng thống kê  Fermi­Dirac (TKFD) biến dạng q để  nghiên cứu nhiệt dung và độ  cảm thuận  từ  của khí điện tử  tự  do trong kim loại  ở  nhiệt độ  thấp. Cụ  thể  là áp dụng   thống kê này để  xây dựng biểu thức giải tích của nhiệt dung và độ cảm thuận   từ phụ thuộc vào tham số biến dạng q đối với khí điện tử tự do trong kim loại.  Các kết quả lý thuyết được áp dụng tính số cho một số kim loại kiềm (KLK),   kim loại chuyển tiếp (KLCT).  Các kết quả  tính số  được so sánh với thực   nghiệm (TN) và các kết quả tính toán theo các phương pháp khác.        Thứ  hai là áp dụng PPTKMM để  nghiên cứu tính chất nhiệt động  (TCNĐ) của màng mỏng kim loại (MMKL). Cụ thể là áp dụng PPTKMM để  xây dựng biểu thức giải tích của năng lượng tự do và  các đại lượng nhiệt động  (ĐLNĐ) phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và bề dày của các MMKL với các cấu  trúc lập phương tâm diện (LPTD) và lập phương tâm khối (LPTK). Các kết   quả lý thuyết được áp dụng tính số cho một số MMKL và các kết quả tính số  được so sánh với  TN và các kết quả tính toán khác.     Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án là một số KLK, KLCT,   MMKL với các cấu trúc LPTD và LPTK.  3. Phương pháp nghiên cứu    Trong luận án này, chúng tôi áp dụng hai phương pháp nghiên cứu chính  là phương pháp đại số biến dạng và PPTKMM.    Phương pháp đại số biến dạng được áp dụng để  rút ra biểu thức giải   tích của nhiệt dung và độ  cảm thuận từ  đối với khí điện tử  tự  do trong kim  loại ở nhiệt độ thấp.    PPTKMM được áp dụng để thu được biểu thức giải tích cho các ĐLNĐ 
  18. vii
  19. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ  PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về  tính chất nhiệt động và tính chất từ  của kim loại và   màng mỏng kim loại 1.1.1. Nhiệt dung và tính chất từ của khí điện tử tự do trong kim loại  1.1.1.1. Nhiệt dung của khí điện tử tự do trong kim loại  Kim loại là một vật rắn có tính dẫn điện tốt. Độ dẫn điện riêng của kim   loại vào khoảng từ 106 đến 108  Ω −1m −1   vì trong kim loại có chứa rất nhiều điện  tử tự do. Nếu mỗi nguyên tử cho một điện tử thì trong 1 cm 3 có khoảng 1022  điện  tử hoá trị liên kết rất yếu với các lõi nguyên tử. Chúng có thể chuyển động tự do  trong tinh thể  và trở  thành các hạt tải điện. Do đó, các điện tử  này được gọi là  các điện tử dẫn. Chúng có  ảnh hưởng quyết định đến tính dẫn điện và gây ảnh   hưởng đến các tính chất khác như  các tính chất từ, cơ, nhiệt, quang, … của kim  loại [1­3, 6, 11, 92].  Nếu coi các điện tử tự do không tương tác với nhau (nói chính xác hơn là  coi chúng chỉ tương tác với nhau khi va chạm) thì các điện tử  này tạo thành một   chất khí. Việc phân loại các lý thuyết phụ  thuộc vào hàm phân bố  của khí điện   tử tự do. Nếu coi các điện tử tự do có cùng một giá trị năng lượng thì ta có khí cổ  điển đơn giản nhất thường được nghiên cứu bởi lý thuyết Drude. Đối với khí cổ  điển,  người  ta  áp dụng hàm phân bố  Maxwell – Boltzmann cổ   điển  trong   lý  thuyết Lorentz. Đối với khí lượng tử (khí Fermi), người ta áp dụng hàm phân bố  Fermi­Dirac lượng tử trong lý thuyết Sommerfeld. Lý thuyết Drude dựa trên ba giả  thiết đơn giản. Thứ  nhất là coi các điện   tử tự do chuyển động nhiệt hỗn loạn. Thứ hai là khi có điện trường tác dụng lên  
  20. 2 hệ thì ngoài chuyển động nhiệt hỗn loạn, các điện tử có thêm thành phần chuyển   động có hướng. Thứ  ba là các điện tử  chỉ  tương tác với nhau khi va chạm và   trong trường hợp khi có điện trường tác dụng lên hệ  thì sau mỗi một va chạm,  điện tử mất hoàn toàn thành phần chuyển động có hướng mà nó thu được trước  đó từ điện trường. Tuy dựa vào những giả thiết đơn giản nhưng lý thuyết Drude   lại có khả năng giải thích một cách tương đối tốt nhiều định luật và hiện tượng   vật lý quan trọng như định luật Ohm, định luật Joule­Lenz, định luật Wiedemann­ Franz, hiệu  ứng Hall,… Vì dựa vào một số  giả  thiết đơn giản nên lý thuyết   Drude có nhiều nhược điểm, trong đó một nhược điểm quan trọng là nó cho kết   quả không đúng về nhiệt dung của tinh thể. Cụ thể là theo lý thuyết Drude, ở các  nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ  phòng, nhiệt dung của điện tử  tự  do là  và    do đó, nhiệt dung của vật rắn là     Giá trị  này lớn gấp rưỡi so với giá trị  thực    nghiệm là   Theo kết quả  thực nghiệm  ở  các nhiệt độ  cao trên nhiệt độ  phòng,     nhiệt dung hoàn toàn chỉ do đóng góp của dao động mạng tinh thể. Lý thuyết Sommerfeld về khí điện tử tự do lượng tử dựa trên ba giả thiết.   Thứ  nhất là coi các điện tử  là tự  do (tức là chúng không chịu tác dụng của một   lực nào hay một trường nào). Thứ  hai là các điện tử  tự  do không tương tác với   nhau (nói chính xác hơn là chúng chỉ  tương tác với nhau khi va chạm) và do đó  chúng tạo thành một chất khí. Thứ  ba là sự  phân bố  của các điện tử  tự  do theo   năng lượng là   hàm Fermi­Dirac lượng tử  và do đó, ta có khí lượng tử  hay khí   Fermi. Dựa trên các giả  thiết này, ta cũng có thể  rút ra được các tính chất nhiệt,   điện… của khí điện tử  tự  do tương tự  như  kết quả  của lý thuyết Drude. Nói   chung, có thể áp dụng kết quả của lý thuyết Drude cổ điển mặc dù lý thuyết này  là một lý thuyết đơn giản. Tuy nhiên trong một số  trường hợp như  khi nghiên  cứu nhiệt dung của khí điện tử tự do, ta phải áp dụng lý thuyết lượng tử. Theo lý   thuyết Sommerfeld lượng tử ở nhiệt độ thấp, nhiệt dung của khí điện tử tự do có  dạng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2