Luận án tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi thận nhiều viên
lượt xem 6
download
Mục đích cơ bản của luận án này là Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi thận nhiều viên tại Bệnh viện Thanh Nhàn. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật mở bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi thận nhiều viên tại Bệnh viện Thanh Nhàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả phẫu thuật mở bể thận có nội soi hỗ trợ điều trị sỏi thận nhiều viên
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN DUY THỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ BỂ THẬN CÓ NỘI SOI HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN NHIỀU VIÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN DUY THỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT MỞ BỂ THẬN CÓ NỘI SOI HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN NHIỀU VIÊN Chuyên ngành: NGOẠI KHOA Mã số : 9720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Đào Quang Minh
- 2. PGS.TS Nguyễn Phú Việt HÀ NỘI 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Duy Thịnh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình MỤC LỤC ....................................................................................................... 5 DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... 29 Bảng .............................................................................................................. 29 Tên bảng ....................................................................................................... 29 Trang ............................................................................................................. 29 DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ 31 Biểu đồ ......................................................................................................... 31 Tên biểu đồ ................................................................................................... 31 Trang ............................................................................................................. 31 DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... 32 Hình ............................................................................................................... 32 Tên hình ......................................................................................................... 32 Trang ............................................................................................................. 32 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 3 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu thận liên quan tới phẫu thuật ............................. 3 1.1.1. Hình thể chung của thận ............................................................ 3 1.1.2. Giải phẫu đài bể thận liên quan đến phẫu thuật .................... 4
- 1.1.3. Giải phẫu mạch máu liên quan đến phẫu thuật ...................... 6 Tỷ lệ có một ĐM cho mỗi thận dao động theo các tác giả: Auson (1936) là 36%, Perner (1973) là 87,8% (dẫn theo [15]), Trịnh Xuân Đàn (1999) là 69,8% [11]. Ngoài ĐM thận chính, có thêm một ĐM chiếm 17,7%, hai ĐM chiếm 2,4%, còn nhiều hơn nữa thì hiếm. Một bên thận có nhiều ĐM chiếm 76,5%, cả hai bên có hai ĐM chiếm 37,5%, cả hai bên thận có ba ĐM là 11% [15]. ........................................................................................ 7 Theo đa số các tác giả, nguyên ủy ĐM thận không quan trọng, mà điều đáng quan tâm là cách phân nhánh của ĐM thận: ĐM thận chính sau khi vào rốn thận, chia làm 2 ngành trước và sau bể; ĐM thận phụ là những ĐM đi vào rốn thận chỉ cấp máu cho một vùng thận, ĐM không đi vào rốn thận cấp máu cho một vùng thận là ĐM xiên hay ĐM cực. Theo quan điểm này đôi khi khó phân biệt giữa ĐM thận chính và ĐM thận phụ. Do đó Aivazian A.V. (1978) phân biệt: nhiều ĐM thận là trường hợp các ĐM có nguyên uỷ từ ĐM chủ bụng đi vào rốn thận, ĐM thận phụ là ĐM không xuất phát từ động mạch chủ bụng nhưng đi vào rốn thận, quan điểm của Aivazian A.V. (1978) ít được chú ý [15]. ..................................... 7 Tỷ lệ thận có ĐM cực dao động từ 14,2 31,7%, trong đó ĐM cực trên nhiều hơn ĐM cực dưới, về nguyên ủy của ĐM cực: trong 31,7% trường hợp có động mạch cực thì: 23,5% có nguyên ủy từ ĐM thận, ĐM trước bể hoặc ĐM sau bể; 8,2% có các nguồn gốc khác [17]. ........................................................ 8 70 80% các trường hợp, ĐM thận chia thành 2 ngành: ĐM trước bể và ĐM sau bể khi còn cách rốn thận 13 cm [15], [18], số còn lại chia thành chùm: 35 ngành tận, trong xoang hay sát
- rốn thận [15]. ĐM thận chia ngoài xoang chiếm tỷ lệ 68 80%; chia trong xoang: 18%; chia tại rốn thận: 14% [18], [19]. ................................................................................................ 8 Do vậy, tại rốn thận có thể tìm thấy một ĐM: 53,3%, hai ĐM: 7,9%, ba ĐM: 1,9%. Tỷ lệ thấy một ĐM sau khi đã tách ra ĐM cực trên là 14,3% [17]. Nhánh ĐM đầu tiên tách từ ĐM thận theo tỷ lệ: ĐM cho phân thuỳ sau 50%, ĐM cực trên 33%, ĐM phân thuỳ trước trên 8,7% [18]. ................................. 8 ĐM trước bể chạy chếch xuống dưới, sau đó chia thành 35 nhánh thường ỏ ngoài xoang, 64,6% các trường hợp các nhánh này tỏa ra che phủ kín mặt trước bể thận, sau đó mới đi vào rốn thận [12]. ĐM sau bể có hai đoạn: đoạn thứ nhất chạy ngang đi theo bờ trên bể thận, sau đó ĐM này đổi hướng trở thành đoạn thứ hai chạy thẳng xuống dưới và bắt chéo mép sau rốn thận hình chữ X để vào trong xoang, khi vào trong xoang ĐM sau bể mới chia thành 35 nhánh chi phối phân thuỳ sau [15]. ................................................................................ 8 Trong xoang, ĐM phân thuỳ nằm trong tổ chức mỡ nằm giữa đài bể thận và nhu mô. Ở mặt trước, các ĐM phân thuỳ che phủ kín bể thận, đặc biệt ĐM cho phân thuỳ cực dưới thường bắt chéo mặt trước bể thận sau đó đi qua góc trước dưới rốn thận (62,2%) và chi phối cực dưới thận. Do đó phẫu thuật vào mặt trước thận rất nguy hiểm [12]. ......................... 8 Ở mặt sau thận, sau khi vào trong xoang, đoạn thứ hai của ĐM sau bể có phần đi hơi ngang hơn, do đó ĐM phân thuỳ sau và các nhánh của nó thường chỉ che phủ phần sau trên bể thận và liên quan phần trên mép sau rốn thận; 57,3% các ĐM này liên quan chỗ tiếp giáp bể thận và đài trên; 42,7% còn lại ĐM sau
- bể và các nhánh của nó liên quan 1/3 giữa bể thận [12]. Các nhánh của ĐM phân thuỳ sau thường tận hết trước khi đi tới góc sau dưới rốn thận. Do đó phẫu thuật vào mặt sau thận đặc biệt là góc sau dưới rốn thận là phù hợp với giải phẫu của thận [12]. Trong thực tế ĐM sau bể vẫn có các nhánh xuống chi phối cho cực dưới với tỷ lệ khoảng 30% tùy theo thống kê [8], [11], [20], khi đó phẫu thuật vào vùng góc sau dưới rốn thận nhiều khi cũng gặp khó khăn. ............ 9 Trong thận, mỗi ĐM thùy đảm nhiệm một thùy (tháp Malpighi) và vùng vỏ tương ứng. Trước khi đi vào nhu mô, mỗi ĐM thuỳ chia thành vài ĐM liên (gian) thùy, các ĐM này chạy quanh tháp và đi về phía đáy tháp, sau đó tách ra ĐM cung nằm giữa vùng vỏ và vùng tủy [12]. ĐM cung có kích thước và nhánh bên lớn nhất ở hai mặt thận, rồi tới bờ lồi thận và bé nhất ở vùng sát mép rốn thận. ĐM cung tách: nhánh thẳng đi vào trong tháp Malpighi để nối với TM thẳng và ĐM liên tiểu thùy đi giữa các tháp Ferrein, từ đó cho các nhánh ĐM tới đi vào cuộn mạch của tiểu cầu thận. ............................................ 9 Hệ tĩnh mạch (TM) ngoài thận được hình thành khi phôi dài 3 cm, tới tháng cuối trước khi sinh, mới hình thành và hoàn thiện hệ thống tĩnh mạch trong thận. ................................................. 9 Gần giống như nghiên cứu ĐM, nghiên cứu phân chia hệ TM thận có thể dùng các phương pháp: làm tiêu bản ăn mòn và phẫu tích kinh điển. Mới đầu, từ mạng lưới mao mạch bao quanh ống lượn gần, ống lượn xa, một phần quai Henlé và ống góp, các TM này nối với nhau thành mạng lưới tĩnh mạch hình sao ở vùng vỏ. Các TM hình sao cùng với TM thẳng trong tháp Malpighi đổ vào TM cung nằm ở đáy tháp
- Malpighi. TM cung nối thông với nhau thành mạng lưới, sau đó TM chạy tùy hành ĐM đi ra rốn thận. .................................. 9 Hệ thống TM thận được nối thông trong mỗi nửa thận (trước hoặc sau) nhờ ba đám rối: TM hình sao, TM mạch cung, TM liên thùy. Nối thông giữa hai nửa thận do tĩnh mạch thùy ở cổ đài (cung TM sâu) [21]. ......................................................... 10 Các nhánh TM chính trước khi chập thành TM thận còn gọi là tĩnh mạch phân thuỳ, có thể tìm thấy ở xung quanh rốn thận [21]. Tỷ lệ là 53,8% có 3 nhánh TM chính, tỷ lệ là 28,8% có hai nhánh TM chính [21]. Các nhánh tĩnh mạch chính thường che phủ kín mặt trước rốn thận sau đó kết hợp với nhau trong hoặc ngoài xoang tạo thành TM thận, 40% TM thận có liên quan tận tới khúc nối bể thận niệu quản [21]. ............ 10 69,2% có nhánh TM sau bể, trong đó TM này nhận máu của phân thuỳ sau và cực trên là 48,9%; 21,1% còn lại TM sau bể chỉ nhận máu của riêng phân thuỳ sau [21]. ................................. 10 1.2. Phân loại sỏi thận ................................................................................ 10 * Nguồn: Dẫn theo Trần Văn Hinh (2001) [15] ................................ 11 1.3. Các phương pháp điều trị sỏi thận ..................................................... 11 1.3.1. Tán sỏi ngoài cơ thể ................................................................... 12 1.3.2. Lấy sỏi thận qua da đơn trị và phối hợp với tán sỏi ngoài cơ thể ................................................................................................ 13 1.3.3. Phẫu thuật mở điều trị soi th ̉ ận ............................................... 15 ́ ường mở bê thân trong ph 1.4. Cac đ ̉ ̣ ẫu thuật mở lấy sỏi thận ................ 17 1.4.1. Mở bể thận mặt trước lấy sỏi ................................................. 18 1.4.2. Mở bể thận mặt sau lấy sỏi ...................................................... 19 1.4.3. Đường mở bể thận theo chiều ngang .................................... 19 1.4.4. Đường mở bể thận theo chiều dọc ........................................ 20 1.4.5. Mở bể thận trong xoang có vén rốn thận ................................ 21
- 1.5. Các nghiên cứu hạn chế sót sỏi trong phẫu thuật mở điều trị sỏi thận ...................................................................................................... 23 1.5.1. Sử dụng Xquang trong mổ ........................................................ 24 1.5.2. Ứng dụng siêu âm trong mổ ...................................................... 26 1.5.3. Nội soi trong mổ ........................................................................ 27 1.6. Một số kết quả ứng dụng ống soi mềm và laser Holmium trong điều trị sỏi thận ........................................................................................... 28 1.6.1. Sơ lược lịch sử và sự phát triển của ống soi mềm ................ 28 1.6.2. Kết quả ứng dụng nội soi ống mềm trong điều trị sỏi thận 29 * Phẫu thuật nội soi lấy sỏi kết hợp với ống soi mềm .......................... 31 1.6.3. Vai tro cua Laser Homium trong điêu tri ̀ ̉ ̀ ̣................................... 35 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 37 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh ............................................................... 37 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 38 2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 38 2.2.2. Công thức tính cỡ mẫu ..................................................................... 38 2.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 41 2.4.1. Ghi nhận các đặc điểm lâm sàng .............................................. 41 + Tuổi và giới tính ................................................................................ 41 Tuổi bệnh nhân: tính theo năm và được chia thành các nhóm: [21 40]; [4160]; [> 60]. ..................................................................... 41 Giới tính: chia thành 2 giới và xác định tỷ lệ nam/nữ ..................... 41 + Chỉ số BMI ......................................................................................... 41 Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index) được tính theo công thức: 41 ...................................................................................................... Trọng lượng cơ thể (kg) .................................................... 41 BMI = ...................................................... 41
- Chiều cao2 ........................................................................................ 41 Phân nhóm BMI theo 4 mức: ........................................................... 41 . Bệnh nhân gày:
- Thận ứ nước độ I: Bể thận căng nước tiểu, đáy các đài thận giãn nhẹ. Chỉ số nhu mô (parenchyma)/ bể thận (pelvis) vẫn bình thường bằng 2/1 (PPI = 2/1). ............................................ 43 Thận ứ nước độ II: Các đài thận giãn rõ và bể thận cũng giãn, chiều dày nhu mô thận
- (Áp dụng trong nghiên cứu) ....................................................................... 47 * Các bệnh nhân dự kiến được chỉ định: .................................................. 48 + Tuổi: tuổi trưởng thành từ 18 tuổi trở lên. ............................................ 48 + Giới: Kỹ thuật được chỉ định cả ở 2 giới nam và nữ ........................... 48 + Bệnh lý toàn thân kết hợp: ..................................................................... 48 Tăng huyết áp: HA phải được khống chế trước mổ dưới 140/90 mmHg. 48 ............................................................................................................. Đái tháo đường: đường máu phải dưới 8mmol/L. ................................... 48 Bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính: giai đoạn ổn định, có ý kiến của chuyên khoa hô hấp. .................................................................... 48 Lao phổi: đã điều trị ổn định, đủ thời gian. .............................................. 48 Thiếu máu cơ tim: hết đau ngực, siêu âm tim có chức năng thất trái bình thường và có ý kiến khám chuyên khoa. ............................................ 48 + BMI: Chọn BMI
- Suy thận: có thể chỉ định cho những trường hợp suy thận mạn tính độ 1, độ 2 và độ 3. .................................................................................... 49 * Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ ............................................................... 49 + Chẩn đoán sỏi đài bể thận nhiều viên dựa vào: Xquang hệ tiết niệu, phim UIV và phim cắt lớp vi tính có dựng hình. ............................... 49 + Khám các chuyên khoa liên quan: tùy theo bệnh kết hợp, khám tiền mê. ....................................................................................................... 49 + Chuẩn bị ngay trước phẫu thuật: .......................................................... 49 Chuẩn bị đại tràng: Fleet enema, thụt 2 lần: 21 giờ ngày hôm trước và sáng ngày phẫu thuật. ......................................................................... 49 Vệ sinh vùng mạn sườn thắt lưng cùng bên bằng Betadine 10%, băng kín bằng gạc từ 21 giờ tối hôm trước. .............................................. 49 Chụp xquang hệ tiết niệu trước mổ ...................................................... 49 Thuốc trước mổ: do bác sỹ gây mê chỉ định. ......................................... 49 Đặt thông dạ dày và thông tiểu tại phòng mổ ....................................... 49 Chuẩn bị hồ sơ: bệnh án, đơn xin mổ ................................................... 49 * Phương pháp vô cảm .............................................................................. 49 + Gây mê nội khí quản: áp dụng cho tất cả bệnh nhân nghiên cứu, trừ nhóm bệnh nhân có chống chỉ định. ................................................... 49 + Gây tê tủy sống: bệnh nhân có bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mạn tính (COPD). Bệnh nhân không có chỉ định chọc tủy sống (dị dạng cột sống, viêm cột sống dính khớp). .................................................. 49 * Tư thế bệnh nhân .................................................................................... 49 50 * Nguồn: theo Riedmiller H. (2010) [56] ................................................... 50 * Kỹ thuật mổ ........................................................................................... 50 Thì 1: Mở bể thận đơn thuần lấy sỏi ....................................................... 50 + Đường mổ vào thận: .............................................................................. 50 + Mở bể thận: ............................................................................................ 50 * Nguồn: theo GilVernet J.M. (1983) [50] ................................................ 51
- Thì 2: Nội soi thận bằng ống mềm ......................................................... 52 Dụng cụ: .................................................................................................... 52 + Dàn nội soi phẫu thuật cơ bản của hãng Karl Storz, bao gồm: ........... 52 Màn hình. ................................................................................................. 52 Bộ xử lý hình ảnh (camera). ................................................................... 52 Nguồn sáng Xenon 300W. ....................................................................... 52 Ống soi mềm 10Fr Olympus CYF4, có thể gắn với camera của dàn nội soi. ................................................................................................. 52 Máy tán sỏi Laser Holmium Sphinx JR 30W (LisaGermany). .............. 53 + Các dụng cụ tiêu hao: dây dẫn đường, dây dẫn laser 272µm. Kìm gắp sỏi 3 chấu, rọ Dormia. ........................................................................ 54 Kỹ thuật: .................................................................................................... 54 Biến chứng nhiễm khuẩn niệu ....................................................... 56 Chẩn đoán dựa vào: .............................................................................. 56 . Hội chứng nhiễm khuẩn niệu: sốt cao, cơn rét run. ..................... 56 . Đau cấp tính vùng hố thận. ............................................................... 56 . XN: bạch cầu máu tăng cao, CTBC chuyển trái, BC niệu (+). 56 ...... . Cấy nước tiểu có mọc vi khuẩn. ...................................................... 56 Phân loại: .............................................................................................. 56 . Nhóm có nhiễm khuẩn niệu ............................................................. 56 . Nhóm không có nhiễm khuẩn niệu .................................................. 56 Biến chứng suy thận .......................................................................... 56 Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm ure và creatinine máu. .................... 56 + Kết quả phẫu thuật mở bể thận lấy sỏi ....................................... 56 Thời gian mổ: Được tính bằng phút, chia thành các nhóm .......... 56 Số lượng sỏi lấy được. ..................................................................... 56 Các thủ thuật hỗ trợ lấy sỏi và kết quả ......................................... 56 + Kết quả nội soi ống mềm phát hiện và xử lý sỏi .......................... 56 Kết quả thực hiện kỹ thuật nội soi. ................................................ 56
- Kết quả tiếp cận sỏi .......................................................................... 56 Số lượng sỏi phát hiện trong mổ .................................................... 56 Phương pháp xử lý sỏi: gắp sỏi bằng dụng cụ, tán sỏi bằng laser (ghi nhận mức năng lượng, kết quả vỡ sỏi và các tai biến). 56 ...................................................................................................... + Phân loại kết quả sau mổ và các yếu tố liên quan ...................... 56 Thành công và thất bại, yếu tố liên quan ....................................... 56 Thời gian tán sỏi nội soi cho từng đài thận: tính từ khi đặt ống soi cho đến lúc kết thúc. ............................................................ 56 Thời gian nằm viện, thời gian rút sonde tiểu, thời gian rút dẫn lưu hố thận, rút thông JJ. ........................................................ 57 Thời gian nằm viện được tính từ ngày phẫu thuật đến ngày bệnh nhân ra viện, được chia thành các nhóm: dưới 7 ngày; 7 10 ngày; trên 10 ngày. ...................................................................... 57 Kết quả sau mổ: tại 2 thời điểm: Khi BN xuất viện và 3 tháng sau mổ. ........................................................................................ 57 * Tai biến trong mổ .............................................................................. 57 * Màu sắc nước tiểu ............................................................................ 58 Chia thành 3 mức: đỏ sẫm, hồng nhạt và nước tiểu trong. ............ 58 Chủ yếu chỉ đánh giá màu sắc nước tiểu 24 giờ đầu sau mổ ........ 58 * Viêm thận bể thận cấp sau mổ: nguyên nhân, cách xử trí ......... 58 * Chảy máu thứ phát sau mổ: nguyên nhân, cách xử trí .................. 58 * Rò nước tiểu: nguyên nhân, cách xử trí ......................................... 58 * Đánh giá tại thời điểm 1 tháng sau mổ .................................................. 59 * Đánh giá kết quả điều trị bổ sung các trường hợp sót sỏi ................... 59 * Đánh giá kết quả 3 tháng sau mổ ........................................................... 59 2.5. Cơ sở đạo đức của nghiên cứu ........................................................... 60 2.6. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................. 61 CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 62
- KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 62 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng liên quan tới chỉ định phẫu thuật 62 ............................................................................................................. 3.1.1. Tuổi và giới tính .......................................................................... 62 3.1.2. Lý do vào viện .............................................................................. 63 3.1.3. Thời gian mắc bệnh ................................................................... 63 3.1.4. Bệnh toàn thân kết hợp ............................................................. 64 3.1.5. Tiền sử phẫu thuật sỏi tiết niệu ............................................. 64 3.1.6. Chỉ số BMI .................................................................................. 64 3.1.7. Xét nghiệm máu và nước tiểu trước mổ ................................. 65 3.2. Kết quả chẩn đoán hình ảnh trước mổ .............................................. 67 3.2.1. Đánh giá nhu mô thận và mức độ ứ nước thận bằng siêu âm 67 ...................................................................................................... 3.2.2. Vị trí sỏi thận trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị ........... 68 3.2.3. Phân loại sỏi thận ...................................................................... 68 3.2.4. Đánh giá mức độ giãn thận và chức năng bài tiết trên UIV và CLVT ............................................................................................ 70 3.2.5. Đánh giá góc đài bể thận đài dưới ........................................... 71 3.3. Kết quả phẫu thuật ............................................................................. 72 3.3.1. Kết quả mổ mở lấy sỏi ............................................................. 72 3.3.2. Kết quả nội soi thận bằng ống soi mềm ................................. 73 3.3.3. Kết quả tán sỏi bằng năng lượng laser qua ống soi mềm 75 .... 3.3.4. Phân tích các trường hợp thất bại ........................................... 75 3.3.5. Chảy máu trong mổ và các yếu tố liên quan ........................... 78 3.4. Các tai biến trong mổ khác .................................................................. 79 3.5. Theo dõi hậu phẫu và các biến chứng. ............................................... 79 3.5.1. Theo dõi nước tiểu và thời gian rút dẫn lưu hố thận. ........... 79 3.5.2. Biến chứng sau mổ .................................................................... 80 3.6. Thời gian nằm điều trị sau mổ ............................................................ 80
- 3.7. Đánh giá kết quả tại thời điểm xuất viện ......................................... 81 3.8. Đánh giá kết quả khám lại tại thời điểm 01 tháng ............................ 82 3.8.1. Đánh giá mức độ ứ nước thận ................................................. 83 Số ca ứ nước bể thận độ 2 và độ 3 trước mổ và sau mổ không thay đổi: 2 ca ứ nước độ 3 chiếm 3,6%; 5 ca ứ nước độ 2 chiếm 8,9%. 14 ca ứ nước độ 1 chiếm 25% sau 1 tháng còn 10 ca chiếm 17,9%. Trước mổ có 35 ca bình thường chiếm 62,5%, sau 1 tháng tăng lên 39 ca chiếm 69,6%. Mức độ ứ nước thận sau mổ giảm có ý nghĩa thống kê với p 0,05. ......................................................................... 84 3.8.3. Đánh giá tình trạng sót sỏi sau điều trị .................................... 84 3 trường hợp không phải điều trị bổ sung chiếm 18,8%, 13 trường hợp TSNCT chiếm 81,3%. ......................................................................... 84 3.8.4. Đánh giá kết quả tán sỏi ngoài cơ thể ..................................... 84 3 quả thận sạch sỏi xếp loại tốt chiếm 23,1%, 7 quả thận xếp trung bình chiếm 53,8%, 3 quả thận xấu chiếm 23,1%. ............................ 84 3.9. Đánh giá kết quả khám lại tại thời điểm 03 tháng ........................... 84 Tốt 46 trường hợp chiếm 82,2%. TB 7 trường hợp chiếm 12,5%. Xấu 3 trường hợp chiếm 5,3%. ..................................................................... 85 3.9.1. Đánh giá mức độ ứ nước thận trên siêu âm ........................... 85 Trong nghiên cứu, sau mổ 3 tháng mức độ ứ nước thận giảm xuống so với trước mổ. Mức độ ứ nước thận trước mổ và sau mổ 3 tháng giảm có ý nghĩa thống kê với p
- trường hợp (chiếm 1,8%). 5 trường hợp ứ nước độ 2 (chiếm 8,9%), sau 3 tháng chỉ còn 4 trường hợp (chiếm 7,2%). 14 trường hợp ứ nước độ 2 (chiếm 25%), sau 3 tháng chỉ còn 5 trường hợp (chiếm 8,9%). Trước mổ có 35 trường hợp thận bình thường (chiếm 62,5%), sau 3 tháng tăng lên 46 trường hợp (chiếm 82,1%). .................................................................... 85 3.9.2. Đánh giá sự hồi phục của thận ................................................ 85 Trong nghiên cứu có 11 trường hợp suy thận trước mổ sau 3 tháng số trường hợp suy thận giảm xuống còn 9 trường hợp. Mức độ suy thận trước mổ và sau mổ giảm có ý nghĩa thống kê với p
- Chụp hệ tiết niệu tại thời điểm bệnh nhân xuất viện cho phép đánh giá tình trạng còn sót sỏi (kích thước sỏi, vị trí sỏi, số lượng sỏi), hình ảnh sonde JJ có nằm đúng vị trí hay sonde chưa xuống bàng quang. ......................................................... 111 Tất cả các bệnh nhân được đặt thông JJ sau mổ đúng vị trí bể thận, không bị tụt thông JJ. Điều này đảm bảo cho chất lượng dẫn lưu nước tiểu từ thận xuống bàng quang và sự đào thải của những mảnh sỏi sau tán sỏi. ............................ 111 Đánh giá tình trạng sót sỏi sau mổ được thể hiện tại bảng 3.34. Có 40 trường hợp chiếm 71,4% sạch sỏi hoàn toàn, 16 trường hợp chiếm 28,6% còn sỏi. Trong số 16 ca còn sỏi sót, có 9 ca của nhóm thất bại. .................................................................. 111 Vị trí của các viên sỏi sót được thể hiện ở (bảng 3.35) cho thấy: 2 quả thận sỏi sót ở đài trên chiếm 12,5%, 1 quả thận sỏi sót ở đài giữa chiếm 6,3%, 10 quả thận sỏi sót ở đài dưới chiếm 62,5%, 1 quả thận sỏi sót ở đài trên, giữa chiếm 6,3%, 2 quả thận sỏi sót ở đài giữa dưới chiếm 12,5%. Như vậy là có 32 viên sỏi sót trên 16 quả thận sau mổ (bảng 3.36). Từ kết quả này nhận thấy, dù đài trên và đài giữa là những vị trí khá thuận lợi cho kỹ thuật nội soi tán soi ống soi mềm, nhưng vẫn còn bệnh nhân bị sót sỏi sau mổ. Tỷ lệ sót sỏi ở đài dưới là cao nhất. ...................................................................... 111 112 Kích thước của 32 viên sỏi sót được thể hiện như sau: 20 viên sỏi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 214 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 200 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 37 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 24 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 37 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 129 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 15 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn