Luận án tiến sĩ Y học: Hội chứng thực bào máu kèm nhiễm EPSTEIN-BARR virus tại bệnh viện nhi đồng 1
lượt xem 4
download
Mục đích của luận án nhằm xác định kết quả điều trị giai đoạn tấn công (tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần, tử vong sớm) và kết quả điều trị giai đoạn duy trì (tỉ lệ tái hoạt, tử vong, lui bệnh hoàn toàn, bệnh dai dẳng). Xác định mối liên quan giữa tải lượng EBV và đáp ứng điều trị 8 tuần. Xác định các yếu tố tiên lượng tử vong sớm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Hội chứng thực bào máu kèm nhiễm EPSTEIN-BARR virus tại bệnh viện nhi đồng 1
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ BÍCH LIÊN HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU KÈM NHIỄM EPSTEIN-BARR VIRUS TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ BÍCH LIÊN HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU KÈM NHIỄM EPSTEIN-BARR VIRUS TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NGÀNH: NHI KHOA MÃ SỐ: 62720135 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. LÂM THỊ MỸ 2. PGS.TS. LÊ THỊ NGỌC DUNG TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Lê Bích Liên
- ii MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ................................................................................................................ i Mục lục ......................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv Danh mục đối chiếu các thuật ngữ nước ngoài và tiếng Việt .................................... vi Danh mục các bảng ................................................................................................. viii Danh mục các hình ...................................................................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 4 1.1 EBV và nhiễm trùng EBV.....................................................................................4 1.2 Hội chứng Thực bào máu ....................................................................................11 1.3 Thực bào máu kèm nhiễm EBV (TBM-EBV) ....................................................22 1.4 Tổng quan các công trình nghiên cứu TBM-EBV ..............................................34 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 42 2.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................42 2.2 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................43 2.3 Định nghĩa các biến số ........................................................................................53 2.4 Y đức ...................................................................................................................56 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 58 3.1 Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị .........................................58 3.2 Kết quả điều trị giai đoạn tấn công và giai đoạn duy trì .....................................74 3.3 Xác định mối liên quan giữa tải lượng EBV và đáp ứng điều trị 8 tuần ............81 3.4 Xác định yếu tố tiên lượng tử vong sớm (8 tuần) ...............................................83 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 87 4.1 Đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị ..................................87 4.2 Kết quả điều trị ..................................................................................................110 4.3 Mối liên hệ giữa tải lượng EBV-DNA và đáp ứng điều trị 8 tuần....................117
- iii 4.4 Các yếu tố tiên lượng tử vong sớm (8 tuần)......................................................120 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 134 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 136 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu, Tiếng Việt / Tiếng Anh chữ viết tắt ALT Alanine aminotransferase AST Aspartate aminotransferase AT III Antithrombin III ATG Anti-thymocyte globulins BV Bệnh viện BVNĐ1 Bệnh viện Nhi Đồng 1 BVNĐ2 Bệnh viện Nhi Đồng 2 CD Cluster of differentiation CMV Cytomegalovirus CRP C-reactive protein CSA Cyclosporin A CTM Công thức máu DNA Deoxyribo Nucleic Acid DNT Dịch não tủy EBV Epstein Barr virus Hb Hemoglobin HLH-94 Treatment Protocol of the First International HLH 1994 HLH-2004 Treatment Protocol of the Second International HLH 2004 HTTĐL Huyết tương tươi đông lạnh IL Interleukin INF-γ Interferon - gamma
- v Ký hiệu, Tiếng Việt / Tiếng Anh chữ viết tắt KTC Khoảng tin cậy KTL Kết tủa lạnh LDH Lactate dehydrogenase MTX Methotrexate NK Natural Killer RT-PCR Real time - PCR TBCĐNNT Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng TBM-EBV Thực bào máu kèm nhiễm EBV TKTƯ Thần kinh trung ương
- vi DANH MỤC ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ NƯỚC NGOÀI VÀ TIẾNG VIỆT Ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt chữ viết tắt aPTT Activated partial Thời gian hoạt hoá thromboplastin time thromboplastin một phần CAEBV Chronic active Epstein Barr Nhiễm Epstein Barr virus mãn virus infection hoạt động CT Computed tomography Chụp cắt lớp vi tính CTLs Cytotoxic T Lymphocyte Tế bào lympho T gây độc tế bào D-bilirubin Direct bilirubin Bilirubin trực tiếp EA Early antigen Kháng nguyên sớm EBNAs Epstein Barr virus Nuclear Kháng nguyên nhân của virus Antigens Epstein Barr FHL Familial Hemophagocytic Thực bào máu thể gia đinh Lymphohistiocytosis HBV Hepatitis B virus Virus gây viêm gan B HCV Hepatitis C virus Virus gây viêm gan C HIV Human immunodeficiency Virus gây suy giảm miễn dịch ở virus người HLH Hemophagocytic Thực bào máu Lymphohistiocytosis I-bilirubin Indirect bilirubin Bilirubin gián tiếp IP-10 Interferon gamma-induced Protein – 10 được tạo ra từ protein-10 interferon gamma IVIG Intravenous immunoglobulin Globulin miễn dịch truyền tĩnh mạch
- vii Ký hiệu, Tiếng Anh Tiếng Việt chữ viết tắt KIRs Killer cell immunoglobulin- Các thụ thể giống globulin miễn like receptors dịch của tế bào giết tự nhiên LMP1 Latent membrane protein-1 Kháng nguyên màng tiềm tàng-1 LMP2 Latent membrane protein-2 Kháng nguyên màng tiềm tàng-2 MAS Macrophage activated Hội chứng hoạt hoá đại thực bào syndrome MIG Monokine induced by Monokine được tạo ra từ gamma gamma interferon interferon MRI Magnetic resonance imaging Cộng hưởng từ NK Natural Killer Tế bào giết tự nhiên PBMC Peripherial blood Bạch cầu đơn nhân máu ngoại vi mononulear cell PCR Polymerase chain reaction Phản ứng khuếch đại chuỗi gen PT Prothrombin time Thời gian đông máu ngoại sinh SLAM Signaling lymphocyte Phân tử hoạt hóa lympho thông activation molecule qua việc truyền tín hiệu SAP SLAM-associated protein Protein liên quan đến SLAM sIL-2R Soluble interleukin-2 Thụ thể interleukin – 2 hoà tan receptor TER Transcapillary escape rate Tốc độ thoát xuyên mao mạch Th T-helper Tế bào T giúp đỡ TNF Tumor Necrosis Factor Yếu tố hoại tử u VCA Viral Capsid Antigen Kháng nguyên vỏ của virus XLP X-linked Tăng sinh lympho liên kết với lymphoproliferative nhiễm sắc thể giới tính X
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang Bảng 1.1 Kết quả huyết thanh học nhiễm EBV ở người bình thường ...................... 9 Bảng 1.2 Phân loại TBM ......................................................................................... 12 Bảng 1.3 Liên quan sinh lý bệnh và triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng .............. 18 Bảng 1.4 Phân độ lâm sàng TBM-EBV .................................................................. 27 Bảng 2.1 Kỹ thuật đo cytokine tại Trung tâm Medic Hòa Hảo .............................. 44 Bảng 3.1 Đặc điểm dân số học ................................................................................ 59 Bảng 3.2 Đặc điểm thời gian nhập viện, chẩn đoán, điều trị .................................. 60 Bảng 3.3 Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân TBM-EBV .............................................. 60 Bảng 3.4 Tỉ lệ bất thường huyết học và tủy đồ ....................................................... 61 Bảng 3.5 Các chỉ số xét nghiệm huyết học ............................................................. 62 Bảng 3.6 Tỉ lệ bất thường các xét nghiệm sinh hóa ................................................ 63 Bảng 3.7 Chỉ số các xét nghiệm sinh hóa ............................................................... 63 Bảng 3.8 Nồng độ cytokine INF- 𝛾, IL-6 và IL-10 trong máu ............................. 64 Bảng 3.9 Tỉ lệ bất thường chẩn đoán hình ảnh ....................................................... 65 Bảng 3.10 Tải lượng EBV trước khi điều trị ............................................................ 66 Bảng 3.11 Nhiễm trùng phối hợp ở bệnh nhân TBM-EBV ...................................... 66 Bảng 3.12 Đánh giá độ nặng TBM-EBV theo Imashuku 2010 ................................ 67 Bảng 3.13 Điều trị hóa miễn dịch giai đoạn 8 tuần................................................... 69 Bảng 3.14 Đặc điểm bệnh nhân điều trị Rituximab 8 tuần đầu ................................ 70 Bảng 3.15 Thay đổi lâm sàng trước và sau điều trị Rituximab................................. 71 Bảng 3.16 Thay đổi xét nghiệm trước và sau điều trị Rituximab ............................. 72 Bảng 3.17 Điều trị hỗ trợ .......................................................................................... 73 Bảng 3.18 Thời gian theo dõi các nhóm đáp ứng điều trị ......................................... 74 Bảng 3.19 Số cơ quan tổn thương trong bệnh cảnh tử vong sớm ............................. 75 Bảng 3.20 Các cơ quan tổn thương trong bệnh cảnh tử vong sớm ........................... 75
- ix Bảng 3.21 Tỉ lệ bất thường lâm sàng và xét nghiệm khi bệnh khi tái hoạt .............. 77 Bảng 3.22 Chỉ số xét nghiệm khi bệnh tái hoạt ........................................................ 78 Bảng 3.23 Đặc điểm điều trị tái hoạt ........................................................................ 79 Bảng 3.24 So sánh tải lượng EBV giữa 3 nhóm đáp ứng 8 tuần .............................. 81 Bảng 3.25 Phân tích đơn biến tiên lượng tử vong sớm ............................................. 83 Bảng 3.26 Phân tích hồi quy Logistic đa biến tiên lượng tử vong sớm .................... 85 Bảng 4.1 Tình hình mắc TBM-EBV ở một số trung tâm........................................ 88 Bảng 4.2 Tuổi khởi phát bệnh TBM-EBV qua các nghiên cứu ở trẻ em................ 89 Bảng 4.3 So sánh yếu tố thời gian trong chẩn đoán ................................................ 91 Bảng 4.4 So sánh đặc điểm lâm sàng giữa các nghiên cứu TBM-EBV ................. 92 Bảng 4.5 So sánh đặc điểm xét nghiệm trong tiêu chuẩn chẩn đoán TBM ............ 93 Bảng 4.6 Trung vị Ferritin máu qua các nghiên cứu TBM-EBV ........................... 95 Bảng 4.7 Trung vị tải lượng EBV-DNA qua các nghiên cứu TBM-EBV ............ 102 Bảng 4.8 Mô hình tăng cytokine máu ở bệnh nhân TBM qua các nghiên cứu..... 103 Bảng 4.9 Đặc điểm điều trị qua các nghiên cứu TBM-EBV ................................ 106 Bảng 4.10 Kết quả 8 tuần điều trị qua các nghiên cứu TBM-EBV ........................ 112 Bảng 4.11 Kết quả điều trị lâu dài các nghiên cứu TBM-EBV .............................. 116
- x DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình, sơ đồ Trang Hình 1.1 Chu trình nhiễm trùng EBV ......................................................................... 6 Hình 1.2 Diễn tiến kháng thể trong máu ở bệnh nhân TBCĐNNT do EBV. ............. 7 Hình 1.3 Quan niệm mới về tính đa dạng của TBM ................................................. 14 Hình 1.4 Cơ chế sinh bệnh TBM nguyên phát.......................................................... 16 Hình 1.5 Mạng lưới điều hòa cytokine trong cơ chế sinh bệnh TBM ...................... 17 Hình 1.6 Sơ đồ tác động LMP1 lên đường truyền tính hiệu ở tế bào T nhiễm EBV............................................................................................................ 24 Hình 1.7 Cơ chế tác động LMP1 thông qua TNF- α ở tế bào T nhiễm EBV .......... 24 Hình 1.8 Phối hợp Rituximab với Dex/Etoposide/CSA điều trị TBM-EBV ............ 31 Hình 2.1 Phác đồ điều trị Hội chứng thực bào máu theo HLH-2004 ....................... 47 Hình 2.2 Sơ đồ điều trị và theo dõi bệnh nhân TBM-EBV ...................................... 49 Hình 2.3 Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................. 51 Hình 3.1 Sơ đồ chọn bệnh vào nghiên cứu ............................................................... 58 Hình 3.2 Sơ đồ kết quả điều trị ................................................................................. 68
- 1 MỞ ĐẦU Thực bào máu (TBM) là một hội chứng hiếm gặp nhưng thường diễn tiến nguy kịch và có tỉ lệ tử vong cao. Bệnh xảy ra có thể do đột biến các gen liên quan chức năng gây độc của tế bào giết tự nhiên (NK: Natural killer), tế bào lympho T gây độc (CTLs: Cytotoxic T lymphocytes), hoặc thứ phát sau một số bệnh lý như nhiễm trùng, ác tính hay tự miễn dẫn đến rối loạn điều hòa hoạt động của tế bào lympho T gây độc và đại thực bào, hậu quả là các cytokine được sản xuất một cách mất kiểm soát gây ra sự tổn thương đa cơ quan và đe dọa tử vong. Năm 1979, Risdall và cộng sự ghi nhận có mối liên quan giữa TBM và tình trạng nhiễm siêu vi, sau đó các báo cáo của tác giả Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn quốc cho thấy Epstein-Barr virus (EBV) được lưu ý như là một tác nhân khởi phát bệnh thường gặp hơn cả [101], [117], [138], [202], [254]. Từ năm 1994, Hiệp hội Mô bào thế giới đã thống nhất tiêu chuẩn chẩn đoán TBM và hướng dẫn điều trị áp dụng cho cả TBM nguyên phát và thể thứ phát nặng [95], sau đó được cập nhật trong phác đồ HLH-2004 [96]. Nhờ đó, tỉ lệ tử vong TBM đã cải thiện một cách đáng kể [96]. Bệnh cảnh TBM kèm nhiễm EBV (TBM-EBV) thường có diễn biến phức tạp, có thể nhẹ nhưng thường là nặng, diễn tiến nguy kịch và đưa đến tử vong. Với phác đồ HLH-94, HLH-2004 nhiều nghiên cứu cho thấy bệnh nhân TBM-EBV nặng ở cả trẻ em và người lớn phần lớn đáp ứng tốt, do đó được đề nghị là điều trị chuẩn cho TBM-EBV [96], [111], [112], [206], [216]. Tuy nhiên, một số nghiên cứu khác lại chỉ ra rằng bệnh nhân TBM-EBV có thể vẫn tự hồi phục hoặc đáp ứng tốt với những điều trị bảo tồn gồm Corticosteroids hoặc IVIG hoặc Cyclosporine A [30], [35], [117], [147], [206], [217]. Mặc khác việc điều trị TBM-EBV vẫn còn những quan điểm khác nhau trong việc sử dụng thuốc kháng virus, ghép tế bào gốc tạo máu, điều trị Rituximab. Do đó, cho đến hiện nay thế giới vẫn chưa có sự thống nhất về phương thức điều trị tối ưu chuyên biệt cho TBM-EBV [44], [104], [147], [217] và các công thức vẫn còn đang nghiên cứu ở các nước khác nhau.
- 2 Tại Việt Nam, y văn cho thấy từ những năm 2000 đến nay có các nghiên cứu mô tả TBM, đặc biệt là ở trẻ em. Bệnh cảnh thường gặp là sốt kéo dài, gan lách to, tổn thương đa cơ quan tương tự như nhiễm trùng huyết, sốc sốt xuất huyết, lao, nhiễm HIV với tỉ lệ tử vong 40 - 50% [1], [6], [9], [10], [11], [10], [16], [18], [56] và EBV là tác nhân liên quan thường gặp nhất ở TBM trẻ em Việt Nam [4], [10], [11]. Mặc dù TBM-EBV là nhóm bệnh thường gặp nhất trong TBM và thế giới đã có nhiều báo cáo nhưng tại Việt Nam chúng tôi thấy còn ít nghiên cứu tập trung vào nhóm bệnh nhân này. Trong quá trình điều trị người bệnh, nhiều câu hỏi đặt ra cho chúng tôi như: bệnh nhân TBM-EBV có đặc điểm như thế nào? Tải lượng EBV- DNA bao nhiêu? Có cần thiết theo dõi động học tải lượng EBV không? Cũng là bệnh cảnh của cơn bão cytokine, làm sao để chẩn đoán phân biệt bệnh nhân TBM- EBV nặng với một số bệnh ký khác như Nhiễm trùng huyết, Kawasaki từ đó giúp chẩn đoán sớm? Về điều trị, trong hoàn cảnh chưa thực hiện được ghép tế bào gốc tạo máu thì phác đồ hóa trị liệu miễn dịch HLH-2004 hiệu quả ra sao? Yếu tố lâm sàng, xét nghiệm nào giúp tiên lượng sớm tình trạng nặng của bệnh từ đó lựa chọn thuốc điều trị cho phù hợp giúp giảm tử vong? Bệnh viện Nhi Đồng 1 (BVNĐ1) là bệnh viện chuyên khoa Nhi tuyến cuối ở khu vực phía Nam nơi hàng năm tiếp nhận nhiều bệnh nhân TBM trong đó có TBM-EBV nên chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân TBM-EBV với mong muốn trả lời các câu hỏi trên nhằm mục đích góp phần nâng cao hiểu biết, tạo tiền đề cho những nghiên cứu tiếp theo, đồng thời hy vọng góp phần cải thiện kết quả điều trị.
- 3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1. Bệnh nhân TBM kèm nhiễm EBV có đặc điểm như thế nào về dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng? 2. Kết quả điều trị hóa miễn dịch tại Bệnh viện Nhi Đồng 1? Hiệu quả điều trị Rituximab? 3. Tải lượng EBV thay đổi ra sao khi điều trị? Có giúp đánh giá đáp ứng điều trị? 4. Yếu tố nào giúp tiên lượng tử vong sớm? MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân TBM- EBV. 2. Xác định kết quả điều trị giai đoạn tấn công (tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần, tử vong sớm) và kết quả điều trị giai đoạn duy trì (tỉ lệ tái hoạt, tử vong, lui bệnh hoàn toàn, bệnh dai dẳng). 3. Xác định mối liên quan giữa tải lượng EBV và đáp ứng điều trị 8 tuần. 4. Xác định các yếu tố tiên lượng tử vong sớm.
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 EBV VÀ NHIỄM TRÙNG EBV 1.1.1 Đặc điểm gây bệnh của EBV và đáp ứng miễn dịch ở người 1.1.1.1 Cấu trúc EBV EBV là thành viên của gia đình virus Herpesviridae, thuộc nhóm Gamma herpesvirinae. Mặc dù tên theo phân loại là Human Herpesvirus 4 nhưng virus thường được gọi là virus Epstein-Barr (EBV), theo tên hai nhà khoa học phát hiện ra chúng vào năm 1964 là Anthony Epstein và Yvonne Barr. Ngoài EBV, gia đình virus Herpes còn có một số tác nhân gây bệnh quan trọng ở người như Herpes simplex, Varicella-Zoster, Cytomegalo (CMV). EBV là virus hình cầu có kích thước lớn, cấu trúc bao gồm: lõi là chuỗi DNA xoắn kép mã hóa gần 100 gen, vỏ bao capsid và lớp vỏ ngoài (envelope). EBV bao gồm 2 típ (típ 1, típ 2 hay còn gọi là loại A và loại B), thành phần cấu trúc tương tự nhau 70-85% phân biệt chủ yếu dựa trên kháng nguyên nhân (nuclear antigen) giai đoạn tiềm ẩn. Kháng nguyên EBV được chia thành 3 loại tùy xuất hiện ở giai đoạn nào trong chu kỳ tăng trưởng của virus, gồm: Kháng nguyên giai đoạn tiềm tàng: là những kháng nguyên được tổng hợp bởi các tế bào trong giai đoạn nhiễm trùng tiềm tàng, gồm kháng nguyên Nhân (từ EBNA1 đến EBNA6) và kháng nguyên Màng tiềm tàng (LMP1, LMP2). Kháng nguyên sớm (EA: Early antigen): là các protein không cấu trúc được tổng hợp không phụ thuộc vào việc nhân lên của virus. Kháng nguyên muộn: gồm kháng nguyên vỏ (VCA: viral capsid antigen) và kháng nguyên màng [54], [127], [137], [162].
- 5 1.1.1.2 Đặc tính gây nhiễm trùng của EBV Điểm nổi bật của EBV là khả năng gây nhiễm trùng tiềm tàng suốt cuộc đời người bệnh sau khi xâm nhập vào cơ thể người bệnh (nhiễm trùng tiên phát). Khi có yếu tố thúc đẩy hoặc người bệnh suy giảm miễn dịch, hiện tượng tái hoạt hóa sao chép virus có thể xảy ra và gây bệnh trên lâm sàng. Nhiễm trùng tiên phát (primary infection): là khi virus lần đầu xâm nhập cơ thể thông qua việc xâm nhập vào các tế bào có thụ thể đặc hiệu (CD21) là tế bào biểu mô vùng hầu họng và lympho B. Ở lympho B, virus vào trong nhân, tổng hợp sao chép các bộ gen virus bắt đầu bằng việc sản xuất các kháng nguyên sớm (EA), tiếp đến là nhân đôi DNA, sản xuất ra các kháng nguyên vỏ (VCA) và kết thúc bằng ly giải tế bào và giải phóng các virion trưởng thành. Sự tái hoạt bằng cách nhân lên của virus xảy ra ở một số ít tế bào bị nhiễm dạng không hoạt động, làm lan truyền virus từng đợt trong dịch tiết miệng hầu của những người bị nhiễm. Nhiễm trùng tiềm tàng (Latency): Ở những người khỏe mạnh, hầu hết các tế bào B bị nhiễm EBV đều được loại bỏ nhờ vào đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Tuy nhiên có khoảng 1-50/1.000.000 tế bào B nhiễm EBV kéo dài, virus tồn tại ở dạng không hoạt động và các tế bào này đóng vai trò như là bể chứa virus trong cơ thể. Trong giai đoạn hoạt động, có gần 100 gen mã hóa của virus được biểu hiện nhưng trong giai đoạn nhiễm trùng tiềm tàng virus chỉ giới hạn 11 gen được biểu hiện và đây là cách mà EBV dùng để hạn chế lympho T gây độc nhận dạng và loại trừ [25], [54], [127], [137], [162].
- 6 Hình 1.1 Chu trình nhiễm trùng EBV “Nguồn: Allen CE, 2013” [25] 1.1.1.3 Đáp ứng miễn dịch ở người bị nhiễm EBV Nhiễm EBV là một thách thức lớn đối với hệ miễn dịch, bao gồm miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể. Đáp ứng miễn dịch tế bào có sự tham gia của tế bào lympho T CD4+, CD8+ và natural killer (NK). Lympho T gây độc tế bào sẽ đáp ứng mạnh mẽ nhằm tiêu diệt các tế bào Lympho B nhiễm EBV, tạo ra những tế bào B nhớ. Đáp ứng miễn dịch dịch thể đối với EBV đã được nghiên cứu rộng rãi và được ứng dụng như phương tiện để chẩn đoán nhiễm EBV trước đây. Thời gian xuất hiện các kháng thể chuyên biệt IgM-VCA, IgG-VCA, kháng thể dị ái (heterophile antibodies) cùng với thời gian xuất hiện các kháng nguyên như kháng nguyên sớm (EA), kháng nguyên nhân (EBNA) giúp ích cho việc chẩn đoán các tình trạng nhiễm trùng EBV của bệnh nhân [25], [54], [137], [162].
- 7 Hình 1.2 Diễn tiến kháng thể trong máu ở bệnh nhân TBCĐNNT do EBV. “Nguồn: Luis A., 2019” [162]. 1.1.2 Dịch tễ học nhiễm trùng EBV Nhiễm trùng EBV còn được gọi là “kissing disease” do bệnh chủ yếu lây qua tiếp xúc với chất tiết ở miệng của người huyết thanh dương tính với EBV (như hôn, dùng chung thức ăn, cách tiếp xúc thân mật khác…) vì EBV thường xuyên trú ngụ ở các tế bào biểu mô vùng hầu họng. Nhiễm EBV gây nhiễm hơn 90% dân số loài người, xảy ra sớm trong cuộc đời và tồn tại suốt đời trong cơ thể kí chủ. Cả 2 típ EBV đều gặp phổ biến ở nhiều nơi, nhưng ở các nước phương Tây thường gặp EBV típ 1 hơn, còn bệnh nhân suy giảm miễn dịch thường bị đồng nhiễm 2 típ. Tuổi nhiễm trùng tiên phát EBV có sự khác biệt rõ rệt tùy theo tình trạng văn hóa và kinh tế xã hội. Ở các nước đang phát triển, nhiễm EBV thường xảy ra sớm ở trẻ nhỏ. 80- 100% trẻ từ 3-6 tuổi nhiễm EBV có bệnh cảnh nhẹ hoặc không triệu chứng nhưng biểu hiện bằng chuyển đổi huyết thanh và miễn dịch hoàn toàn với bệnh lý TBCĐNNT. Ở các nước công nghiệp phát triển, nhiễm EBV thường xảy ra
- 8 muộn hơn, hơn 50% xuất hiện ở tuổi thanh thiếu niên và thường biểu hiện bằng bệnh cảnh TBCĐNNT [54]. Bệnh cảnh do nhiễm trùng EBV rất đa dạng từ dạng nhẹ, tự giới hạn như TBCĐNNT đến các bệnh cảnh nặng như Thực bào máu, nhiễm EBV mãn hoạt động, Lymphoma, Rối loạn tăng sinh Lympho. Ngày nay, càng có nhiều chứng cứ cho thấy mối liên quan chặt chẽ giữa EBV và một số bệnh lý ác tính như Burkitt lymphoma ở trẻ em châu Phi, Carcinoma mũi hầu ở phía Nam Trung Quốc, Lymphoma tế bào T/NK, do đó EBV còn được mệnh danh là “virus ung thư” (cancer virus) [54]. 1.1.3 Chẩn đoán nhiễm trùng EBV 1.1.2.1 Chẩn đoán huyết thanh học Trước đây xét nghiệm huyết thanh học được ứng dụng như phương tiện để chẩn đoán nhiễm trùng EBV. Phân tích kết quả huyết thanh học giúp chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng EBV cấp hay mãn hay đã nhiễm trùng trước đây trong quá khứ hay đang tái hoạt. Tuy nhiên, phương pháp này có những hạn chế là cho kết quả chậm nên không phù hợp cho những bệnh lý nặng cần chẩn đoán và quyết định điều trị nhanh như TBM, khó giải thích kết quả, cũng như không thể phản ánh được tải lượng EBV. Ngoài ra trong TBM-EBV, hiệu giá kháng thể kháng EBV không biến thiên tương ứng theo điều trị [205] cũng như tương quan kém với hoạt tính của bệnh [77], [101] điều này một phần có lẽ là vì đáp ứng miễn dịch đặc hiệu cho EBV có thể không hoàn chỉnh ở những bệnh nhân miễn dịch bị suy yếu như TBM-EBV.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 214 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 201 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 38 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 24 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 37 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 130 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 16 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 12 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn