Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
lượt xem 3
download
Luận án Tiến sĩ Y học "Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay" trình bày các nội dung chính sau: Mô tả nhu cầu và thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở Việt Nam hiện nay; Đánh giá các nhóm năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng theo chuẩn đầu ra chương trình đào tạo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN PHƯƠNG HIỀN NHU CẦU, THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ NĂNG LỰC CỐT LÕI TRONG ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN PHƯƠNG HIỀN NHU CẦU, THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ NĂNG LỰC CỐT LÕI TRONG ĐÀO TẠO THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG Ở NƯỚC TA HIỆN NAY Ngành: Quản lý y tế Mã số: 972 08 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Anh Tuấn 2. PGS.TS. Lê Văn Bào HÀ NỘI - 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận án Nguyễn Phương Hiền
- ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ...................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. x DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... xi ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 1.1. Thực trạng và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng hiện nay ............. 3 1.1.1. Thực trạng và nhu cầu nhân lực điều dưỡng, thạc sĩ điều dưỡng hiện nay .................................................................................................................. 3 1.1.2. Thực trạng và nhu cầu đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ..................................... 11 1.2. Năng lực và nhóm năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng .......................... 17 1.2.1. Năng lực và các năng lực cốt lõi của người thạc sĩ điều dưỡng ................. 17 1.2.2. Chuẩn năng lực người điều dưỡng và năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng ............................................................................................................ 20 1.3. Chuẩn đầu ra trong chương trình đào tạo đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ...... 25 1.3.1. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ............................................................. 25 1.3.2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo và các năng lực cốt lõi đào tạo thạc sĩ điều dưỡng của các trường đại học quốc tế ............................................... 27 1.3.3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng của một số trường đại học tại Việt Nam ................................................................................. 34 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 39 2.1. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ................................................. 39 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 39 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 41 2.1.3. Thời gian nghiên cứu .................................................................................. 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 42 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................... 42 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ............................................................... 42 2.2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................... 45
- iii 2.2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu ...................................................................... 49 2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 53 2.3. Sai số và biện pháp khống chế sai số .............................................................. 54 2.4. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................................ 55 2.4.1. Xử lý và phân tích số liệu sẵn có ................................................................ 55 2.4.2. Xử lý và phân tích thông tin định tính ........................................................ 55 2.4.3. Xử lý và phân tích số liệu khảo sát định lượng .......................................... 55 2.5. Đạo đức nghiên cứu.......................................................................................... 60 2.6. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................... 60 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 61 3.1. Nhu cầu và thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở Việt Nam hiện nay........ 61 3.1.1. Thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng của các cơ sở giáo dục đại học đến năm 2020 ........................................................................................................ 61 3.1.2. Nhu cầu đào tạo thạc sĩ điều dưỡng của các cơ sở giáo dục đại học đến năm 2025 và 2030 .......................................................................................... 63 3.2. Các nhóm năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng theo chuẩn đầu ra chương trình đào tạo. .............................................................................................. 70 3.2.1. Đặc điểm của thạc sĩ điều dưỡng đã tốt nghiệp .......................................... 70 3.2.2. Thực trạng mức độ được đào tạo một số nhóm năng lực của thạc sĩ điều dưỡng đã tốt nghiệp ...................................................................................... 72 3.2.3. Đánh giá mức độ thành thạo các nhóm năng lực cốt lõi chuẩn đầu ra chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng............................................................... 81 3.2.4. Đánh giá mức độ cần thiết đưa vào chương trình giảng dạy thạc sĩ điều dưỡng với từng nhóm năng lực nghiên cứu .................................................. 89 3.2.5. Xác định mức độ ưu tiên của 4 nhóm năng lực nghiên cứu trong chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng............................................................... 95 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ....................................................................................... 98 4.1. Nhu cầu và thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở Việt Nam hiện nay........ 98 4.1.1. Thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng của các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam đến năm 2020 ....................................................................................... 98 4.1.2. Nhu cầu đào tạo thạc sĩ điều dưỡng .......................................................... 100 4.2. Đánh giá các nhóm năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng theo chuẩn đầu ra chương trình đào tạo ................................................................................ 107 4.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................. 107
- iv 4.2.2. Thực trạng mức độ được giảng dạy một số nhóm năng lực của thạc sĩ điều dưỡng đã tốt nghiệp .................................................................................... 109 4.2.3. Mức độ thành thạo của các thạc sĩ với từng nhóm năng lực nghiên cứu ...... 117 4.2.4. Mức độ cần thiết đưa vào chương trình giảng dạy thạc sĩ điều dưỡng với từng nhóm năng lực nghiên cứu ................................................................... 120 4.2.5. Mức độ ưu tiên của các nhóm năng lực nghiên cứu trong chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng .......................................................................... 126 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 128 1. Nhu cầu và thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở Việt Nam hiện nay ........... 128 2. Các nhóm năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng theo chuẩn đầu ra chương trình đào tạo của hiện nay đều rất cần thiết và có tính tương quan đồng biến giữa mức độ giảng dạy và mức độ thành thạo ........................................................ 128 MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN ................................................................ 130 KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................... 132 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ADB Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển Châu Á) 2 ASEAN Association of South East Asian Nations (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á) 3 BS Bác sĩ 4 BV Bệnh viện 5 CA Cronbach’s Alpha 6 CBE Competency-Based Education (Đào tạo dựa trên năng lực) 7 CĐ Cao đẳng 8 CĐR Chuẩn đầu ra 9 CITC Corrected Item - Total correlation (Hệ số tương quan biến - tổng) 10 CMKT Chuyên môn kỹ thuật 11 CSGD Cơ sở giáo dục 12 CSĐT Cơ sở đào tạo 13 CSSK Chăm sóc sức khỏe 14 CTĐT Chương trình đào tạo 15 ĐD Điều dưỡng 16 GDĐH Giáo dục đại học 17 GDSK Giáo dục sức khỏe 18 GDĐT Giáo dục và Đào tạo 19 ĐH Đại học 20 HCM Hồ Chí Minh 21 HS Hộ sinh 22 MDGs Millennium Development Goals (Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ)
- vi TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 23 NNL Nguồn nhân lực 24 NLCT Năng lực chi tiết 25 RN Registered Nurses (Điều dưỡng thường trú) 26 TB Trung bình 27 TP Thành phố 28 THPT Trung học phổ thông 29 TTYT Trung tâm y tế 30 TTSL Thu thập số liệu 31 WB World Bank (Ngân hàng Thế giới) 32s WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Nguồn lực điều dưỡng của một số quốc gia .................................................. 3 1.2. Dự báo nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ tới năm 2020 ............................... 6 1.3. Các cơ sở đào tạo ngành điều dưỡng theo các trình độ ............................... 14 1.4. Các cơ sở đào tạo ngành điều dưỡng trình độ thạc sĩ .................................. 15 1.5. Ban hành chuẩn đầu CTĐT thạc sĩ điều dưỡng các cơ sở đào tạo .................. 35 2.1. Số lượng người tham gia phỏng vấn sâu và phát vấn .................................. 43 2.2. Biến số, chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu đối với mục tiêu 1 ..................................................................................................... 49 2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập số liệu đối với mục tiêu 2 ..................................................................................................... 50 2.4. Điểm các mức độ đánh giá chung theo các thang đo ................................... 57 2.5. Điểm mức độ ưu tiên.................................................................................... 57 3.1. Giới tính và tuổi tốt nghiệp* của thạc sĩ điều dưỡng theo từng cơ sở đào tạo .......................................................................................................... 62 3.2. Giới tính và tuổi tốt nghiệp trung bình theo giới ......................................... 62 3.3. Nhận định của cán bộ quản lý (đại diện đơn vị sử dụng) về vị trí công tác của thạc sĩ điều dưỡng ............................................................................ 63 3.4. Thực trạng và nhu cầu đội ngũ giảng viên thạc sĩ điều dưỡng tại các cơ sở giáo dục đang đào tạo trình độ cao đẳng và đại học ngành điều dưỡng năm 2020 .......................................................................................... 65 3.5. Ý kiến tham vấn từ các giảng viên, ĐD bệnh viện và cán bộ quản lý điều dưỡng tại các bệnh viện về các nhóm năng lực cần đưa vào giảng dạy trong CTĐT thạc sĩ ĐD (n=21) ................................................... 67 3.6. Mức độ ưu tiên trong CTĐT thạc sĩ điều dưỡng của từng nhóm năng lực theo ý kiến tham vấn từ các giảng viên, ĐD bệnh viện và cán bộ quản lý điều dưỡng tại các bệnh viện (n=21)............................................... 67
- viii 3.7. Nhóm năng lực ưu tiên theo ý kiến tham vấn từ các giảng viên, ĐD bệnh viện và cán bộ quản lý điều dưỡng tại các bệnh viện (n=21) ............. 68 3.8. Một số đặc điểm chung của thạc sĩ điều dưỡng đã tốt nghiệp (n=240) ....... 70 3.9. Vị trí công việc và nhiệm vụ chính của thạc sĩ điều dưỡng đã tốt nghiệp (n=240) ............................................................................................. 71 3.10. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ giảng dạy các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 1 chung và theo vị trí công tác (n=240) ......................................................................................................... 73 3.11. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ giảng dạy các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 2 chung và theo vị trí công tác (n=240) ......................................................................................................... 75 3.12. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ giảng dạy các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 3 chung và theo vị trí công tác (n=240) ......................................................................................................... 76 3.13. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ giảng dạy các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 4 chung và theo vị trí công tác (n=240) ......................................................................................................... 78 3.14. Đánh giá về mức độ giảng dạy các nhóm năng lực của thạc sĩ điều dưỡng theo vị trí công tác (n=240) .............................................................. 80 3.15. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ thành thạo các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 1 chung và theo vị trí công việc (n=240) ......................................................................................................... 81 3.16. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ thành thạo các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 2 chung và vị trí công việc (n=240) ........ 83 3.17. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ thành thạo các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 3 chung và vị trí công việc (n=240) ........ 84 3.18. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ thành thạo các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 4 chung và vị trí công việc (n=240) ........ 86 3.19. Điểm đánh giá về mức độ thành thạo các nhóm năng lực của thạc sĩ điều dưỡng theo vị trí công tác (n=240) ...................................................... 88
- ix 3.20. Hệ số tương quan (R) và hệ số xác định (R2) mức độ thành thạo và mức độ giảng dạy của từng nhóm năng lực (n=240) ................................... 89 3.21. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ cần thiết các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 1 (n=240) ................................................. 90 3.22. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ cần thiết các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 2 (n=240) ................................................. 91 3.23. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ cần thiết các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 3 (n=240) ................................................. 92 3.24. Điểm đánh giá của thạc sĩ điều dưỡng về mức độ cần thiết các năng lực chi tiết thuộc nhóm năng lực 4 (n=240) ................................................. 93 3.25. Điểm đánh giá trung bình chung và tỉ lệ đạt mức độ cần thiết từng nhóm năng lực chung và theo vị trí công việc của thạc sĩ điều dưỡng (n=240) ......................................................................................................... 94 3.26. Điểm trung bình mức độ ưu tiên và độ lệch của các nhóm năng lực nghiên cứu phân theo vị trí công việc của thạc sĩ điều dưỡng (n=240) ........... 96
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1. Số lượng điều dưỡng trình độ đại học và sau đại học, tổng số điều dưỡng tại Việt Nam ........................................................................................ 6 3.1. Số lượng thạc sĩ điều dưỡng tốt nghiệp từ các cơ sở giáo dục đại học ........ 61 3.2. Vị trí công tác của thạc sĩ điều dưỡng (trong và ngoài cơ sở giáo dục) ...... 71 3.3. Mức độ hài lòng với công việc và đồng nghiệp ........................................... 72 3.4. Tỷ lệ % thạc sĩ điều dưỡng đánh giá mức độ giảng dạy các năng lực thuộc nhóm năng lực 1 đạt mức điểm đạt (n=240) ...................................... 74 3.5. Tỷ lệ % thạc sĩ điều dưỡng đánh giá mức độ giảng dạy các năng lực thuộc nhóm năng lực 2 đạt mức điểm đạt (n=240) ...................................... 76 3.6. Tỷ lệ % thạc sĩ điều dưỡng đánh giá mức độ giảng dạy các năng lực thuộc nhóm năng lực 3 đạt mức điểm đạt (n=240) ...................................... 77 3.7. Tỷ lệ % thạc sĩ điều dưỡng đánh giá mức độ giảng dạy các năng lực thuộc nhóm năng lực 4 đạt mức điểm đạt (n=240) ...................................... 79 3.8. Tỷ lệ % mức độ đạt của thạc sĩ điều dưỡng đánh giá mức độ thành thạo các năng lực thuộc nhóm năng lực 1 (n=240) ...................................... 82 3.9. Tỷ lệ % mức đạt về đánh giá đạt mức độ thành thạo các năng lực thuộc nhóm năng lực 2 của thạc sĩ điều dưỡng (n=240) .............................. 84 3.10. Tỷ lệ % thạc sĩ điều dưỡng đánh giá đạt mức độ thành thạo các năng lực thuộc nhóm năng lực 3 (n=240) ............................................................. 85 3.11. Đối tượng nghiên cứu tự đánh giá đạt sự thành thạo với nhóm năng lực 4 (n=240) ................................................................................................ 87 3.12. Mức độ ưu tiên cần được đào tạo của từng nhóm năng lực trong CTĐT thạc sĩ điều dưỡng (n=240) ............................................................... 95 3.13. Mức độ ưu tiên nhất (thứ 1) của 4 nhóm năng lực trong CTĐT thạc sĩ điều dưỡng (n=240)...................................................................................... 96
- xi DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1 Mô hình đào tạo các trình độ điều dưỡng và phân hạng điều dưỡng ở Việt nam ....................................................................................................... 13 1.2. Các nhóm chuẩn năng lực cốt lõi của người điều dưỡng............................. 19 1.3. Chuẩn năng lực cơ bản điều dưỡng Việt Nam ............................................. 23 1.4. Tháp năng lực lâm sàng của Miller .............................................................. 25 1.5. Các chuẩn năng lực cốt lõi dành cho điều dưỡng tương lai ......................... 30 1.6. Mô hình xây dựng chương trình dựa trên chuẩn năng lực cốt lõi thạc sĩ điều dưỡng của Phillipines ...................................................................... 31 1.7. Năng lực người điều dưỡng trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu của Thái Lan ...................................................................................................... 32 1.8. Khung lý thuyết nghiên cứu ......................................................................... 38
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, điều dưỡng đã trở thành một bộ phận độc lập và không thể tách rời trong hệ thống y tế [1], [2], [3]. Chăm sóc điều dưỡng là một hoạt động nghề nghiệp chuyên môn, đòi hỏi người điều dưỡng phải có đạo đức, tri thức và kỹ thuật thành thạo để đảm bảo các vai trò làm việc độc lập, phối hợp và phụ thuộc [2]. Để đạt được yêu cầu trên, việc nâng cao kiến thức, năng lực cho người điều dưỡng có ý nghĩa rất quan trọng trong sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cộng đồng và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế [4], [5]. Với người Điều dưỡng, bằng cấp cao có thể trở thành một đầu tư thông minh. Tạp chí Nurse Journal đã thống kê 25 lý do mà người điều dưỡng chọn để học chương trình đào tạo thạc sĩ [6]. Nhiều khảo sát đã cho thấy, người điều dưỡng có bằng thạc sĩ có xu hướng kiếm được mức lương cao hơn trong nhóm những công việc có trách nhiệm cao [7], [8], [9]. Nó là bước chuyển tiếp để người học có cơ hội học tập tiếp ở trình độ tiến sĩ. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu cũng cho thấy người thạc sĩ điều dưỡng có những đóng góp tích cực trong nghiên cứu cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe mới và đảm bảo an toàn cho người bệnh, giảm tỷ lệ tử vong tại bệnh viện và tăng cường chăm sóc tại nhà [10], [11]. Chương trình đào tạo thạc sĩ điều dưỡng đã có quá trình phát triển lâu dài để đáp ứng với kiến thức mới cũng như sự phát triển của kỹ thuật trong chăm sóc điều dưỡng, gắn liền với năng lực người điều dưỡng trình độ thạc sĩ [12], phù hợp với “đầu vào”, năng lực người học và chuẩn đầu ra được xây dựng dựa trên chuẩn năng lực dành cho người điều dưỡng, nhu cầu của người học và định hướng phát triển tiếp trong tương lai [4], [13], [14]. Các chương trình đào tạo tập trung đào tạo năng lực chuyên sâu trong lĩnh vực chăm sóc, quản lý, đào tạo, nghiên cứu và khả năng tự học tập nâng cao phát triển năng lực nghề nghiệp từ đó tạo cho người thạc sĩ điều dưỡng có nhiều cơ hội trong lựa chọn công việc sau tốt nghiệp cũng như trong tương lai [15], [16], [17].
- 2 Ở Việt Nam, xu hướng phát triển ngành điều dưỡng cũng không ngoại lệ. Chương trình đào tạo ngành điều dưỡng trình độ thạc sĩ bắt đầu đưa vào các cơ sở đào tạo là các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài (năm 2004) và chương trình đào tạo chính quy của cơ sở chuyên môn (Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2007). Sau 15 năm triển khai đào tạo, đã có 6 cơ sở đào tạo mở ngành điều dưỡng trình độ thạc sĩ với hơn 600 thạc sĩ điều dưỡng tốt nghiệp và tập trung nhiều tại các cơ sở giáo dục đào tạo ngành điều dưỡng. Từ năm 2020, theo nhu cầu học tập, số cơ sở đào tạo thạc sĩ điều dưỡng và số lượng thạc sĩ điều dưỡng sẽ tăng. Bộ Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam [18] được ban hành năm 2012 chỉ là bộ chuẩn chung của người điều dưỡng mà chưa phân biệt theo trình độ được đào tạo. Hiện tại Bộ Y tế phối hợp với Hội Điều dưỡng Việt Nam đã và đang rà soát lại Bộ chuẩn năng lực này để hoàn thiện lại và định hướng phân các năng lực cần thiết theo trình độ đào tạo, vị trí việc làm của người điều dưỡng phù hợp với yêu cầu nguồn nhân lực trong nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Để đào tạo đáp ứng yêu cầu sử dụng và nhu cầu học tập của người điều dưỡng trình độ thạc sĩ, cần có đánh giá cụ thể thực trạng và nhu cầu đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện đang như thế nào? và một số năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng đang được giảng dạy, ứng dụng trong công việc của người thạc sĩ điều dưỡng như thế nào? Với mục đích góp phần đào tạo đội ngũ thạc sĩ điều dưỡng đáp ứng theo yêu cầu sử dụng nguồn nhân lực của ngành chúng tôi đã tiến hành đề tài nghiên cứu “Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay” với 2 mục tiêu nghiên cứu: (1) Mô tả nhu cầu và thực trạng đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở Việt Nam hiện nay; (2) Đánh giá các nhóm năng lực cốt lõi của thạc sĩ điều dưỡng theo chuẩn đầu ra chương trình đào tạo.
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Thực trạng và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng hiện nay 1.1.1. Thực trạng và nhu cầu nhân lực điều dưỡng, thạc sĩ điều dưỡng hiện nay 1.1.1.1. Tình hình chung về nguồn nhân lực điều dưỡng và nhu cầu sử dụng * Trên thế giới Những năm gần đây, cùng với sự già hóa dân số, tỷ lệ người già cần chăm sóc sức khỏe (CSSK) hàng ngày càng lớn tại nhiều quốc gia đã và đang phát triển. Lực lượng điều dưỡng (ĐD) tại nhiều quốc gia không đáp ứng đủ theo nhu cầu chăm sóc người bệnh và sức khỏe toàn dân [19]. Bảng 1.1. Nguồn lực điều dưỡng của một số quốc gia Trung Nhật Mỹ Đức Ấn Độ Chỉ số quốc Bản (2014) (2015) (2016) (2017) (2015) Dân số (triệu người) 1.390,08 321,78 126,58 80,69 1.324,17 Số giường bệnh (triệu giường) 7,85 0,94 1,73 0,66 0,93 Số bác sỹ lâm sàng (triệu người) 3,35 0,85 0,29 0,33 0,94 Số lượng ĐD và NHS (triệu người) 3,79 2,82 1,45 1,09 2,63 Số lượng giường bệnh/ nghìn dân 5,65 2,91 13,70 8,20 0,70 Số lượng BS lâm sàng/ nghìn dân 2,41 2,65 2,29 4,09 0,71 Số lượng ĐD/ nghìn dân 2,73 8,76 11,46 13,51 1,99 Số lượng ĐD / 01BS 1,13 3,31 5,00 3,30 2,80 *Nguồn: Số liệu thống kê quốc gia của Trung Quốc và Ngân hàng thế giới [19] Ở các quốc gia, nhu cầu về ĐD rất cao. Theo thống kê hằng năm của Nhật Bản [20], số lượng ĐD đã tăng gần gấp đôi từ 703,9 ngàn người (năm 2002) lên 1,3 triệu người (năm 2020) nhưng vẫn chưa đủ số lượng ĐD phục vụ tại các bệnh viện theo yêu cầu CSSK người dân, hàng năm vẫn thiếu hụt
- 4 khoảng 2.500 ĐD. Theo công bố trên tờ Nhật Báo của Bộ Y tế - Lao động - Phúc lợi Nhật Bản đến năm 2025 vẫn thiếu khoảng 270 ngàn ĐD [21]. Tại Đức, trong năm 2021, có khoảng 14 nghìn vị trí ĐD thường trú còn trống. Trong tương lai, theo dự tính tới năm 2025 nước Đức cần 150.000 ĐD và đến năm 2030 có thể tăng lên 350.000 ĐD do sự già hóa dân số [22]. Theo dự báo việc làm của Cục Thống kê lao động của Mỹ cho biết: lực lượng ĐD dự kiến sẽ cần thêm 195 nghìn ĐD (từ 3,1 triệu năm 2021 đến 3,3 triệu năm 2031), và mở ra 203.200 cơ hội việc làm cho các ĐD mỗi năm đến 2031 để thay thế lượng ĐD nghỉ hưu và bỏ việc [23]. Trung Quốc ngay từ đầu thế kỷ 21 đã xác định cần phải bổ sung thêm đội ngũ y tế trong đó có ĐD và thay đổi quan điểm về người ĐD của quốc gia này. Để đảm bảo nguồn nhân lực ĐD đến năm 2015 và cuối năm 2020 thì từ năm 2013 Trung Quốc cần bổ sung thêm hơn 1.670.000 người ĐD, chưa tính số người cần thay thế cho nghỉ hưu và bỏ việc [24]. Thái Lan, với mục tiêu đạt tỉ lệ 2,5 ĐD thường trú/1000 dân năm 2019 của Chính phủ thì số lượng người ĐD cần đào tạo thêm 33.112 người so với thời điểm 2014 [25]. Đến năm 2030 thế giới cần thêm khoảng 9 triệu ĐD thực hành. Tại khu vực Đông Nam Á, theo các khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về nguồn nhân lực y tế đã cho thấy sự thiếu hụt nhiều đội ngũ cán bộ y tế trong đó có ĐD; [26]. Các nước Đông Nam Á có thu nhập thấp, đến năm 2030 cần thêm 1,9 triệu người ĐD để đạt được mức trung bình thấp của khu vực 37 người ĐD/vạn dân và yêu cầu tối thiểu 40 người ĐD/vạn dân [27]. * Ở Việt Nam Tình hình nhân lực ĐD cũng chưa đủ, và có sự mất cân đối về trình độ. Theo Lê Vũ Anh và cộng sự (2013), nghiên cứu đánh giá hiện trạng đào tạo nhân lực y tế cho thấy sự mất cân đối về trình độ đào tạo (hơn 70% trình độ trung cấp), cũng như các vùng miền trong cơ cấu nhân lực ĐD (tập trung chủ
- 5 yếu tại các cơ sở công lập khu vực thành thị và kinh tế phát triển) [28]. Cũng trong báo cáo tại Hội nghị đào tạo nhân lực ĐD Việt Nam của Bộ Y tế năm 2013, Chương trình hành động quốc gia về tăng cường công tác ĐD - hộ sinh, giai đoạn từ nay đến năm 2020 [29] đã có những đánh giá về thực trạng nguồn nhân lực ĐD và công tác quản lý, sử dụng nguồn nhân lực ĐD. Bên cạnh việc thiếu hụt nguồn nhân lực ĐD toàn quốc, thấy có sự mất cân đối về trình độ đào tạo dẫn đến sự dư thừa ở trình độ trung cấp và CĐ, thiếu ĐD trình độ ĐH, sau ĐH, lĩnh vực chuyên môn chuyên ngành sâu và phân bố không đều nhân lực ĐD giữa các vùng miền trên toàn quốc [30]. Trong báo cáo về kết quả công tác điều dưỡng năm 2015 và nhiệm vụ trọng tâm 2016-2017 của Cục Khám chữa bệnh (Bộ Y tế), tỷ số ĐD, hộ sinh/ BS là 1,8, thấp nhất trong khu vực Đông Nam Á (Philippines: 5,1; Thái lan: 7,0; Indonesia: 8,0) [31]. Tỷ lệ này đến năm 2018 và 2019 có tăng nhưng vẫn chưa đạt được mục tiêu đề ra. Theo số liệu Thống kê dân số hằng năm của Tổng cục Thống kê và cho thấy số lượng người ĐD/vạn dân đạt 8,2 (năm 2015) và 13,9 (năm 2021). Theo Báo cáo tổng quan ngành y tế 2015 (JAHR-2015) [30], số liệu thống kê y tế từ 2014 -2018 [32] và báo cáo của Hội ĐD năm 2021 [33] cho thấy trong những năm gần đây thông qua công tác đào tạo (đào tạo ở nước ngoài, đào tạo liên kết, liên thông, theo địa chỉ sử dụng, cử tuyển và đào tạo liên tục) nguồn nhân lực ĐD của Việt Nam đã được cải thiện đáng kể cả về số lượng và chất lượng: số lượng người ĐD công tác trong hệ thống y tế đã tăng từ 86.426 lên 131.536 người, trong đó tỷ lệ người ĐD có trình độ ĐH và sau ĐH đã tăng từ 7,1% (năm 2012) tăng lên 29,4% (năm 2021). Tuy nhiên, nhóm người ĐD có trình độ ĐH không phân bố đều cho các tuyến, tập trung nhiều ở tuyến trung ương và các tỉnh/ thành phố lớn. Theo báo cáo cho Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2020 toàn Việt Nam có 106.654 người ĐD và không có số liệu về người ĐD chuyên ngành sâu; đạt 11,4 điều dưỡng trên 10.000 dân tại Việt Nam [34].
- 6 140000 ĐD trình độ TC, CĐ ĐD trình độ ĐH, SĐH 120000 38796 100000 16963 10786 12467 14771 7981 9426 80000 6114 người 60000 86640 88582 88485 88868 92740 40000 80312 83369 83797 20000 0 năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2021 Biểu đồ 1.1. Số lượng điều dưỡng trình độ đại học và sau đại học, tổng số điều dưỡng tại Việt Nam *Nguồn: Thống kê y tế từ năm 2012 đến 2018 [32], [35] và báo cáo Hội Điều dưỡng năm 2021 [33] Dựa theo các báo cáo phân tích tình hình phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam từ năm 2015 của các vùng và toàn quốc, Bộ Y tế đã đưa ra chiến lược và kế hoạch phát triển nhân lực y tế giai đoạn 2015 - 2020 trong đó đã xác định số lượng người ĐD cần có là trên 225.345, số lượng cần đào tạo bổ sung là khoảng 84 nghìn người ĐD cho tất cả các trình độ (trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học) đến 2020 [36]. Tuy nhiên, trong chiến lược vẫn đưa con số chung cho toàn ngành mà chưa có các hướng dẫn cụ thể về phạm vi hoạt động chuyên môn theo từng lĩnh vực chuyên ngành ĐD. Bảng 1.2. Dự báo nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ tới năm 2020 Cần có Chỉ tiêu Loại nhân lực Năm Số cần năm 2020 năm 2020 (người) 2011 (*) bổ sung (**) (***) Bác sỹ 44.104 99.351 8 55.245 ĐD viên (các trình độ) 141.494 225.345 20 83.851 Dược sỹ đại học 16.875 27.762 2 10.887 Kỹ thuật viên (các trình độ) 24.076 89.337 8 65.261 Các nhóm chuyên ngành khác 36.114 134.006 12 97.892 (*): Số liệu kiểm tra bệnh viện năm 2011- Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; (**): Dựa trên dự báo dân số Việt Nam năm 2020 là 97,5 triệu người, mỗi năm nhân lực y tế bị tiêu hao 5% do nghỉ hưu, chuyển công tác; (***): Số cán bộ trên 10.000 dân [36] .
- 7 Tổng hợp các báo cáo của Hội ĐD Quốc tế (ICN) và của WHO về nhu cầu nhân lực ĐD cho thấy đến năm 2030 trên toàn thế giới cần có thêm khoảng 13 triệu ĐD [37] và ở Việt Nam ước tính đến năm 2030 sẽ thiếu khoảng 40.000 đến 50.000 ĐD [34]. 1.1.1.2. Thực trạng và nhu cầu nhân lực thạc sĩ điều dưỡng Nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực ngành là khoảng cách giữa thực tế nguồn nhân lực ngành và những yêu cầu, mong muốn của người quản lý và người lao động về ngành nghề đó ở hiện tại và tương lai (theo các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của đơn vị) thì đó là số lượng người lao động cần có và các tiêu chuẩn năng lực người lao động cần đạt được [38]. Căn cứ trên yêu cầu công việc và thực trạng nguồn nhân lực để tính nhu cầu đào tạo cho phù hợp. Ngoài số lượng cần có thì chất lượng nguồn nhân lực cũng cần được đào tạo để đáp ứng yêu cầu thực hiện công việc [39]. Như vậy, nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng là số lượng ĐD cần được đào tạo thêm đáp ứng với các tiêu chuẩn năng lực ngành phù hợp với mục tiêu, yêu cầu chăm sóc, điều trị người bệnh theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội. Đặc biệt đối với ngành ĐD yêu cầu năng lực rất cần thiết vì ngành liên quan trực tiếp đến tình hình sức khỏe con người [40]. * Thực trạng và nhu cầu nhân lực thạc sĩ điều dưỡng thế giới Nhiều quốc gia trên thế giới đã nhận định ĐD trình độ đại học là mức tối thiểu để tiếp tục học lên thực hành ĐD và các trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ĐD, từ đó người ĐD có nhiều cơ hội việc làm hơn (mở ra nhiều “cánh cửa” trong tương lai) [7]. Theo Hiệp hội các trường đào tạo Điều dưỡng tại Mỹ, người ĐD ngày nay nên có bằng thạc sĩ để tăng cường kiến thức và các kỹ năng lâm sàng để cung cấp có hiệu quả các dịch vụ chăm sóc cứu sinh và duy trì sự sống [14]. Người ĐD được trang bị thêm kiến thức trình độ thạc sĩ sẽ giúp họ có các kỹ năng, kế hoạch chăm sóc, quản lý người bệnh được tốt hơn và họ sẽ có nền tảng cốt lõi vững chắc để tiến xa hơn trong con đường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 199 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 165 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 22 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 127 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu các gene oipA, babA2, cagE và cagA của vi khuẩn Helicobacter pylori ở các bệnh nhân viêm, loét dạ dày tá tràng
168 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn