intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:163

33
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi siêu âm phế quản ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát; Đánh giá kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÕNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN TẤN CƢỜNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÕNG HỌC VIỆN QUÂN Y TRẦN TẤN CƢỜNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 9.72.01.07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. ĐỖ QUYẾT 2. PGS.TS. MAI XUÂN KHẨN HÀ NỘI - 2020
  3. LỜI CẢM ƠN S ut n t pt H v n Qu n y s p Ban G ám ố H v n và á P òn B n và Bộ môn ến n y tô ã oàn t àn ơn trìn t p. Tô x n ử l ảm ơn n t àn tớ Đản y, B n G ám ố P òn S u Bộ môn-K o L o và b n p ổ ãt om u nt u nl o tô t n oàn t àn lu n án. Tô x n bày tỏ lòn ín tr n và b ết ơn s u sắ ến Trung t ớn GS.TS.Đỗ Quyết n T y ín mến ã ết lòn p y ộn v n và t o m u nt u nl o tô tron suốt quá trìn t p và oàn t àn lu n án. Vớ s ín tr n và b ết ơn s u sắ tô x n bày tỏ l ảm ơn n t àn tớ Đ tá PGS. TS. M Xu n K ẩn n T y ã t n tìn truy n t ến t o tô ã ộn v n p và ớn n tô tron quá trìn t pn n u và oàn t àn lu n án này. Tô x n bày tỏ lòn b ết ơn ến á t y ô n toàn t án bộ n n viên Bộ môn-K o L o và b n p ổ H v n Qu n y ã luôn p ớn n và t o m u nt u nl o tô tron quá trìn t p n n u tô oàn t àn lu n án. Tô x n tr n tr n ảm ơn á G áo s P áo s T ến s á n à o tron ộ n m lu n v n ã àn t n o tô n n ến qu báu tron quá trìn oàn t n và bảo v lu n án. Tô vô n b ết ơn s ms ộn v n C Mẹ ặ b t là v và á on n n n t ny u tô luôn luôn b n n s vớ tô m u tron uộ sốn . Tô tr n tr n ảm ơn s qu n t m p và tìn ảm quí báu b nb n n p ã àn o tô . Hà Nộ n ày tháng n m 2020
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nộ n ày tháng n m 2020 Tác giả luận án Trần Tấn Cƣờng
  5. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 1.1.1. Tình hình ung thƣ phổi nguyên phát ............................................... 3 1.2.2. Tình hình ung thƣ phổi nguyên phát ở Việt Nam ........................... 6 1.2. LÂM SÀNG UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ................................ 8 1.2.1. Triệu chứng cơ năng ........................................................................ 8 1.2.2. Triệu chứng toàn thân ...................................................................... 9 1.2.3. Triệu chứng thực thể...................................................................... 10 1.2.4. Triệu chứng ung thƣ lan rộng tại chỗ ............................................ 11 1.2.5. Triệu chứng di căn của ung thƣ ..................................................... 12 1.2.6. Hội chứng cận ung thƣ .................................................................. 13 1.3. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ...... 14 1.3.1. X-quang ngực thƣờng qui.............................................................. 14 1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực ...................................................... 15 1.3.3. Chụp cộng hƣởng từ ...................................................................... 16 1.3.4. Chụp cắt lớp tán xạ ........................................................................ 17 1.3.5. Chụp xạ hình.................................................................................. 17 1.3.6. Siêu âm .......................................................................................... 17
  6. 1.4. PHÂN LOẠI TẾ BÀO - MÔ BỆNH HỌC, GIAI ĐOẠN UNG THƢ PHỔI .................................................................................................. 17 1.4.1. Tế bào học trong ung thƣ phổi nguyên phát.................................. 17 1.4.2. Mô bệnh học trong ung thƣ phổi nguyên phát .............................. 18 1.4.3. Phân loại giai đoạn ung thƣ phổi ................................................... 21 1.5. NỘI SOI TRONG UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ..................... 23 1.5.1. Nội soi phế quản ............................................................................ 23 1.5.2. Nội soi lồng ngực, trung thất ......................................................... 25 1.5.3. Nội soi phế quản siêu âm .............................................................. 26 1.6. NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ............................................................................... 26 1.6.1. Lịch sử phát triển ........................................................................... 26 1.6.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động .................................................... 27 1.6.3. Chỉ định, chống chỉ định ............................................................... 30 1.6.4. Hình ảnh các tổ chức phổi qua nội soi phế quản siêu âm ............. 31 1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƢ PHỔI ................................................ 36 1.7.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................ 36 1.7.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................. 37 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 38 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................. 38 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ........................................................... 38 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ......................................................................... 38 2.2. NỘI DUNGVÀPHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 38 2.2.1. Nội dung nghiên cứu ..................................................................... 38 2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 41 2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá ..................................................................... 50 2.3. XỬ LÍ SỐ LIỆU ................................................................................... 55
  7. 2.4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU .................................. 56 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 57 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 58 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU........................ 58 3.1.1. Phân bố tuổi, giới …………………………………………….… 58 3.1.2. Các yếu tố nguy cơ ........................................................................ 59 3.1.3. Đặc điểm lâm sàng ........................................................................ 61 3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng .................................................................. 63 3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƢƠNG NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ............. 68 3.2.1. Hình ảnh tổn thƣơng chung ........................................................... 68 3.2.2. Hình ảnh siêu âm u trung tâm ở bệnh nhân ung thƣ phổi ............. 71 3.2.3. Hình ảnh u ngoại vi ....................................................................... 73 3.2.4. Hình ảnh siêu âm hạch trung thất .................................................. 74 3.3. KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT .............................................. 77 3.3.1. So sánh kết quả xác định u của nội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính ........................................................................................... 77 3.3.2. Hiệu quả xác định hạch trung thất của nội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính ................................................................................ 79 3.3.3. So sánh kết quả chẩn đoán u và hạch của nội soi phế quản siêu âm so với phẫu thuật ................................................................................ 80 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 84 4.1. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................... 84 4.1.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu ................................... 84 4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng.............................................. 88 4.2. HÌNH ẢNH NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM .................................... 97
  8. 4.2.1. Hình ảnh nội soi phế quản ánh sáng trắng .................................... 97 4.2.2. Hình ảnh nội soi phế quản siêu âm................................................ 98 4.3. KẾT QUẢ CỦA NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM........................... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 109 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 111 NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 112 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ...................... 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ BN Bệnh nhân ADH Antidiuretic Hormone (Hormone chống bài niệu) CLVT Cắt lớp vi tính CT Computed Tomography (Chụp cắt lớp vi tính) ĐTĐ Đái tháo đƣờng FNA Fine needle aspiration (Sinh thiết bằng kim nhỏ) EBUS Endobronchial ultrasound (Nội soi phế quản siêu âm) FNA Fine needle aspiration (Sinh thiết bằng kim nhỏ) ENB Electromagnetic navigation bronchoscopy (Soi phế quản định vị điện từ) GATS Global Aldult Tobaco Survey (Điều tra tình hình sử dụng thuốc lá ở ngƣời trƣởng thành) HIV Human Immunodeficiency Virus Hu Hounsfield MRI Magnetic Resonance Imaging (Chụp cộng hƣởng từ) PT Phẫu thuật PET-CT Positron Emisson Tomography - Computed Tomography (Chụp cắt lớp tán xạ) STH Sinh thiết hút TBNA Transbronchial fine needle aspiration (Sinh thiết hút xuyên thành phế quản)
  10. TDMP Tràn dịch màng phổi TNM Tumor - Node - Metastasis (Khối u - Hạch - Di căn) UTBM Ung thƣ biểu mô UTP UTP WHO World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Định type tế bào ác tính từ bệnh phẩm chọc hút bằng kim nhỏ ........... 18 1.2. Phân loại mới ung thƣ biểu mô tuyến tại chỗ bổ sung theo WHO 2015 ..... 20 1.3. Phân loại ung thƣ phổi theo WHO 2010............................................... 21 1.4. Phân loại giai đoạn ung thƣ phổi nguyên phát theo Hội ung thƣ Hoa Kỳ 2017, phiên bản 8 ............................................................................ 22 1.5. Cấu trúc đƣờng thở ............................................................................... 31 2.1. Bảng điểm đánh giá chỉ số Karnofsky .................................................. 51 2.2. Bảng 2x2 trong đánh giá biện pháp chẩn đoán ..................................... 55 3.1. Phân bố nhóm tuổi ................................................................................ 58 3.2. Các yếu tố nguy cơ ................................................................................ 59 3.3. Các triệu chứng toàn thân và cơ năng ................................................... 61 3.4. Chỉ số Karnofsky .................................................................................. 62 3.5. Triệu chứng thực thể cơ quan hô hấp và cận u ..................................... 62 3.6. Bệnh kết hợp ........................................................................................ 63 3.7. Vị trí tổn thƣơng trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực .................. 63 3.8. Đặc điểm tổn thƣơng cắt lớp vi tính ..................................................... 64 3.9. Vị trí nhóm hạch phát hiện tổn thƣơng trên cắt lớp vi tính .................. 65 3.10. Kết quả chẩn đoán mô bệnh ................................................................. 66 3.11. Phân bố vị trí tổn thƣơng trong lòng phế quản qua nội soi phế quản ánh sáng trắng ....................................................................................... 67 3.12. Hình thái tổn thƣơng qua nội soi phế quản ánh sáng trắng .................. 67 3.13. Phân chia giai đoạn bệnh theo TNM trƣớc phẫu thuật ......................... 68 3.14. Phân độ giai đoạn đoạn bệnh theo TNM sau phẫu thuật ...................... 68 3.15. Phát hiện tổn thƣơng u và hạch của nội soi phế quản siêu âm ............. 69 3.16. Vị trí phát hiện u qua nội soi phế quản siêu âm.................................... 69 3.17. Đặc điểm tính chất âm của tổn thƣơng u qua nội soi phế quản siêu âm ........ 70
  12. Bảng Tên bảng Trang 3.18. Phân bố tính chất âm của u trên nội soi phế quản siêu âm theo giai đoạn bệnh ............................................................................................. 70 3.19. Vị trí phát hiện u trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm ................... 71 3.20. Đặc điểm tính chất âm của u trung tâm ................................................ 72 3.21. Đặc điểm xâm lấn của u trung tâm ....................................................... 72 3.22. Vị trí phát hiện u ngoại vi qua nội soi phế quản siêu âm...................... 73 3.23. Đặc điểm tính chất âm của u ngoại vi ................................................... 73 3.24. Đặc điểm tính chất xâm lấn của u ngoại vi ........................................... 74 3.25. Đặc điểm vị trí, kích thƣớc các nhóm hạch .......................................... 75 3.26. Tính chất âm của hạch trên nội soi phế quản siêu âm theo giai đoạn bệnh .... 76 3.27. So sánh vị trí xác định u qua nội soi phế quản siêu âm và cắt lớp vi tính ... 77 3.28. So sánh kết quả chẩn đoán u phổi của nội soi phế quản siêu âm với cắt lớp vi tính ....................................................................................... 78 3.29. So sánh kết quả chẩn đoán vị trí hạch trung thất qua nội soi phế quản siêu âm so và cắt lớp vi tính .................................................................. 79 3.30. So sánh kết quả chẩn đoán hạch của nội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính ....................................................................................... 79 3.31. So sánh kết quả phát hiện u của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật .. 80 3.32. So sánh kết quả phát hiện hạch của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật ............................................................................................. 81 3.33. So sánh kết quả chẩn đoán vị trí hạch của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật ....................................................................................... 81 3.34. Số lần lấy mẫu bệnh phẩm của nội soi phế quản siêu âm sinh thiết..... 82 3.35. Tai biến và biến chứng của nội soi phế quản siêu âmsinh thiết .......... 83
  13. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1. Tỷ lệ ung thƣ phổi không tế bào nhỏ ở nam và nữ trên 18 tuổi, năm 2019.. 5 1.2. Các type ung thƣ phổi ở Bắc Sardinia, 1992-2010 ................................. 6 1.3. Số ca mắc ung thƣ tại Việt Nam năm 2018 ............................................ 7 1.4. Số ca mắc ung thƣ ở nam giới tại Việt Nam năm 2018 .......................... 7 1.5. Số ca mắc ung thƣ ở nữ giới tại Việt Nam năm 2018 ............................ 8 3.1. Phân bố giới tính của bệnh nhân nghiên cứu ....................................... 58 3.2. Chỉ số khối cơ thể ................................................................................. 60 3.4. Đặc điểm âm của nhóm hạch đƣợc phát hiện ...................................... 76
  14. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Tỷ lệ mắc ung thƣ phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và nữ, 2018................................................................................................... 4 1.2. Đầu dò lồi .............................................................................................. 29 1.3. Cấu trúc thành của đƣờng thở trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm...... 31 1.4. Hình ảnh u, hạch trên nội soi phế quản siêu âm ................................... 33 1.5. Hình ảnh EBUS-TBNA của một hạch ác tính ...................................... 35 2.1. Dàn máy nội soi phế quản siêu âm ....................................................... 43 2.2. Ống soi và đầu dò siêu âm .................................................................... 44 2.3. Kim sinh thiết hút sử dụng qua ống sội soi siêu âm phế quản.............. 44 2.4. Sơ đồ bố trí buồng soi ........................................................................... 47 2.5. Sơ đồ hạch rốn phổi, trung thất ............................................................. 53 2.6. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................. 57
  15. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thƣ phổi (UTP) nguyên phát là loại ung thƣ gặp phổ biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. Trong những năm gần đây, UTP nguyên phát vẫn tiếp tục có xu hƣớng gia tăng trên thế giới nhất là các nƣớc đang phát triển. Ở Anh, mỗi năm có trên 38.000 ca mới mắc, là loại ung thƣ đứng hàng đầu ở nam giới, đứng thứ ba ở nữ giới sau ung thƣ vú và đại tràng. Ở Mỹ, UTP nguyên phát mỗi năm đã lấy đi sinh mạng của 100.000 ngƣời và hầu hết đều tử vong trong một năm đầu sau chẩn đoán. UTP nguyên phát gây tử vong cao nhất ở cả nam và nữ. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), mỗi năm có 886.000 nam và 330.000 nữ tử vong do UTP trên toàn cầu. Tại Việt nam, UTP nguyên phát đứng hàng đầu trong các bệnh ung thƣ ở nam giới và đứng thứ ba ở nữ giới. Ƣớc tính cả nƣớc hàng năm có khoảng 6.905 ca UTP mới mắc. Trong số các trƣờng hợp UTP nhập viện thì 62,5% không còn khả năng phẫu thuật. Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000 bệnh nhân (BN) mới mắc ung thƣ phế quản và có khoảng 162.000 ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ khoảng 15% [1], [2]. UTP nguyên phát hiện vẫn là loại ung thƣ có tiên lƣợng xấu nhất với đặc điểm là tiến triển nhanh, tỷ lệ tử vong cao, đa số BN lại đƣợc phát hiện ở giai đoạn muộn, do vậy hạn chế rất nhiều đến khả năng chỉ định phẫu thuật và các phƣơng pháp điều trị khác. Do vậy, việc chẩn đoán sớm luôn là thách thức cho các thầy thuốc trên lâm sàng [3]. Hiện nay đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và chẩn đoán sớm UTP nguyên phát nhƣ: áp dụng sàng lọc ở các đối tƣợng nguy cơ bằng các kĩ thuật hình ảnh mới (Chụp CLVT, cộng hƣởng từ, nội soi ảo, chụp cắt lớp kết hợp với tia positron); Các kĩ thuật nội soi và sinh thiết (Nội soi siêu âm, nội soi huỳnh quang, nội soi có định vị từ ...). Nhờ đó nâng cao hiệu quả chẩn đoán và cải thiện đáng kể thời gian sống thêm cho BN [4].
  16. 2 NộHYPERLINK \l "_ENREF_4 (NSPQSA-Endobronchial ultrasound- EBUS) và các kĩ thu uthor>
  17. 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. DỊCH TỄ HỌC UNG THƢ PHỔI VÀ UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT 1.1.1. Tình hình ung thƣ phổi nguyên phát 1.1.1.1. Tình hình ung thư phổi trên thế giới Ung thƣ phổi hay ung thƣ phế quản là u ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểu phế quản, phế nang hoặc từ các tuyến của phế nang [6]. Năm 1920, Alton Ochner (Đại học Washington) ghi nhận 1 trƣờng hợp UTP qua mổ tử thi, 17 năm sau ghi nhận trƣờng hợp thứ 2 tại Bệnh viện Charity ở New Orleans (Mỹ), 6 tháng sau đó tác giả phát hiện thêm 8 trƣờng hợp khác, tất cả đều là nam giới nghiện hút thuốc lá khi đó tác giả gọi đây là một bệnh dịch [6]. Theo WHO (2008), một nửa số trƣờng hợp đƣợc chẩn đoán UTP xuất hiện ở các nƣớc đang phát triển (49,9%), tỷ lệ nói chung thấp hơn ở phụ nữ (trên toàn cầu, 12,1/100.000 nữ so với 35,5/100.000 nam) [7]. Theo số liệu báo cáo của GLOBOCAN năm 2018, ƣớc tính có 2,1 triệu trƣờng hợp UTP mắc mới, chiếm khoảng 12% tổng số bệnh ung thƣ đƣợc chẩn đoán. Ở nam giới, tỷ lệ mắc UTP cao nhất ở Micronesia, Polynesia, Đông và Tây Âu và Đông Á, tỷ lệ thấp nhất ở Châu Phi cận Sahara. Nữ giới, tỷ lệ UTP cao nhất ở Bắc Mỹ, Bắc và Tây Âu, Châu Đại Dƣơng, thấp nhất ở Châu Phi và Nam Trung Á [8]. Trên toàn thế giới, UTP là nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong do ung thƣ ở nam giới và là nguyên nhân hàng thứ hai ở nữ, với ƣớc tính 1,8 triệu ca tử vong 2018 (1,2 triệu ở nam và 576.100 ở nữ), chiếm 18,4% tổng số trƣờng hợp tử vong do ung thƣ [8]. Tỷ lệ tử vong do UTP: tử vong do UTP năm 2008, ƣớc tính có 215.020 trƣờng hợp: 114.690 nam chiếm 15% và 100.330 nữ chiếm 14% trong tổng số 10 loại ung thƣ thƣờng gặp và 161.840 ngƣời chết vì UTP ở Mỹ [6], [9].
  18. 4 Hình 1.1. Tỷ lệ mắc ung thƣ phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và nữ, 2018 * N u n: Amer n Cancer Society (2018) [10] Năm 2016, UTP đƣợc xác nhận là đứng hàng thứ 2 trong tổng số các trƣờng hợp ung thƣ mới mắc ở cả hai giới nam và nữ tại Mỹ (14% và 13% tổng số ung thƣ mắc mới, tƣơng ứng), sau ung thƣ tuyến tiền liệt ở nam và
  19. 5 ung thƣ vú ở nữ. Đồng thời là nguyên nhân hàng đầu trong các loại ung thƣ gây tử vong ở cả nam và nữ (27% và 26%, tƣơng ứng). Ƣớc tính số trƣờng hợp mắc mới và tử vong do UTP (tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ) ở Mỹ năm 2016 tƣơng ứng là 24.390 và 158.080 [12]. Năm 2018, có khoảng 233.030 trƣờng hợp UTP mới đƣợc chẩn đoán, chiếm khoảng 13% trong tổng số các chẩn đoán ung thƣ [8] . 1.1.1.2. Tình hình ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ trên thế giới UTP nguyên phát không tế bào nhỏ gồm có ung thƣ biểu mô tế bào vảy, ung thƣ biểu mô dạng tuyến và ung thƣ biểu mô tế bào lớn. Theo Hiệp hội Quốc tế phòng chống ung thƣ (1993), ung thƣ biểu mô vảy thƣờng gặp nhất với tỷ lệ 40-45%, ung thƣ biểu mô tuyến 25-30%, ung thƣ biểu mô tế bào lớn chiếm 10% [13]. Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ ung thư phổi không tế bào nhỏ ở nam và nữ trên 18 tuổi, năm 2019 * Ngu n: Global data healthcare (2019) [14] UTP không tế bào nhỏ chiếm khoảng 85% UTP ở Mỹ [9]. Tại Thƣợng Hải, Trung Quốc (2015), tỷ lệ mắc UTP nguyên phát không tế bào nhỏ là 39,05/100.000 ngƣời (41,43/100.000 nam và 37,13/100.000 nữ), tƣơng ứng [15].
  20. 6 Một nghiên cứu 1992-2010 ở Ý quan sát trên 3.178 khối UTP, có 1.330 (41,9%) UTBM tuyến, 845 (26,6%) ung thƣ tế bào, 310 (9,8%) ung thƣ tế bào nhỏ, 88 (2,8%) ung thƣ tế bào lớn và 126 (4%) là các type ung thƣ khác [16]. Biểu đồ 1.2. Các type ung thư phổi ở Bắc Sardinia, 1992-2010 *N u n: Paliogiannis và ộn s , (2013) [17] 1.2.2. Tình hình ung thƣ phổi nguyên phát ở Việt Nam Ở Việt Nam, tại Hà Nội giai đoạn 1967-1971 UTP chiếm 5,9% tổng số ung thƣ nói chung. Năm 1993: 15,8/100.000 dân. Giai đoạn 1991-1995, UTP thƣờng gặp nhất ở nam giới, chiếm 21,9% ung thƣ các loại. Hiện nay, tỷ lệ mắc là 34,9/100.000 dân [6]. Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000 BN mới mắc ung thƣ phế quản và có khoảng 162.000 ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ khoảng 15% [1], [13].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
68=>2