Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2
lượt xem 9
download
Luận án "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2" được hoàn thành với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ và hình ảnh tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2; Tìm hiểu mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ với đặc điểm tổn thương động mạch chi dưới trên chụp động mạch cản quang qua da ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ NGỌC LONG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hà Nội - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ NGỌC LONG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI MẠN TÍNH CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 Chuyên ngành: Nội tim mạch Mã số: 62720141 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. VÕ THÀNH NHÂN 2. PGS.TS. PHẠM NGUYÊN SƠN Hà Nội - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng và trung thực do chính tôi thực hiện, thu thập, xử lý và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tác giả luận án Lê Ngọc Long
- ii LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn tới: • Đảng ủy, Ban giám đốc, Phòng sau đại học Bệnh viện TWQĐ 108 đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu. • Lãnh đạo, chỉ huy Viện Tim mạch, Khoa Nội Tim mạch và Bộ môn Nội Tim mạch, là nơi tôi học tập, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án. • PGS.TS. Phạm Nguyên Sơn, người thầy đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm thực hành và nghiên cứu, hướng dẫn tôi từng bước chập chững trên con đường thực hành lâm sàng và nghiên cứu khoa học. Những kiến thức và kinh nghiệm mà tôi học được sẽ luôn được ghi nhớ và áp dụng trong chuẩn đoán và điều trị cho những bệnh nhân thân yêu của tôi. • GS. TS. Võ Thành Nhân, PGS. TS. Vũ Điện Biên, PGS. TS. Phạm Thái Giang, PGS. TS. Đoàn Văn Đệ, PGS. TS. Lê Văn Trường, TS. Phạm Trường Sơn, những người thầy đã giúp đỡ và chỉ bảo trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. • Xin bày tỏ sự biết ơn tới những bệnh nhân yêu quý, những người đã đóng góp thời gian và sức khỏe của mình giúp tôi hoàn thành luận án. • Xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, những người đã sinh thành và dưỡng dục, vợ và các con của tôi, những người đã hy sinh thầm lặng để tôi có được ngày hôm nay. Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Lê Ngọc Long
- iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt trong Luận án Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN.................................................................................... 3 1.1. Tổng quan về BĐMCDMT ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ..................... 3 1.1.1. Giải phẫu động mạch chi dưới ................................................................ 3 1.1.2. Khái niệm bệnh động mạch chi dưới mạn tính ....................................... 5 1.1.3. Dịch tễ học .............................................................................................. 6 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ....................................................................................................... 8 1.1.5. Các yếu tố nguy cơ của BĐMCDMT ................................................... 14 1.2. BĐMCDMT và các biến chứng mạch máu ............................................. 20 1.3. Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của BĐMCDMT ............................ 21 1.3.1. Triệu chứng lâm sàng của bệnh động mạch chi dưới mạn tính ............ 21 1.3.2. Các phương pháp thăm dò chẩn đoán BĐMCDMT ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.............................................................................................. 23 1.4. Tình hình nghiên cứu về BĐMCDMT ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ......................................................................................................................... 28 1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 28 1.4.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 30
- iv CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 34 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .................................................................. 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. ............................................................................... 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 35 2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu......................................................... 35 2.3. Tiến hành nghiên cứu ............................................................................... 35 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 35 2.3.2. Các quy trình kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................. 36 2.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 46 2.4.1. Chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới mạn tính .................................... 46 2.4.2. Phân loại giai đoạn lâm sàng của BĐMCDMT ................................... 47 2.4.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường .................................................. 47 2.4.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán THA .................................................................. 48 2.4.5. Tiêu chuẩn và phân loại BMI:............................................................... 48 2.4.6. Tiêu chuẩn chẩn đoán rối loạn Lipid máu ............................................ 48 2.4.7. Phân loại và ý nghĩa chỉ số ABI............................................................ 49 2.4.8. Siêu âm động mạch chi dưới ................................................................. 49 2.4.9.Tiêu chuẩn phân loại tổn thương động mạch chi dưới trên hình ảnh chụp động mạch cản quang ...................................................................................... 49 2.4.10. Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp động mạch cảnh ....................................... 55 2.4.11.Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh mạch máu não ......................................... 55 2.4.12. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh động mạch vành ổn định ........................ 55 2.5. Xử lý số liệu ............................................................................................. 55
- v 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 56 CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 58 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .................................................... 58 3.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, yếu tố nguy cơ và hình ảnh tổn thương động mạch chi dưới của nhóm nghiên cứu ..................................................... 60 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu ............................................ 60 3.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm nghiên cứu ...................................... 63 3.2.3. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ ở nhóm BĐMCDMT có ĐTĐ týp 2 ...... 67 3.2.4. Đặc điểm hình ảnh tổn thương ĐMCD của nhóm nghiên cứu ............. 70 3.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các YTNC với đặc điểm tổn thương động mạch chi dưới trên chụp ĐM cản quang qua da ở bệnh nhân BĐMCDMT có đái tháo đường týp 2 ............................. 79 3.3.1. Liên quan giữa đặc điểm LS, CLS, YTNC với hình thái tổn thương ĐM chi dưới theo phân loại TASC II ..................................................................... 79 3.3.2. Liên quan giữa đặc điểm LS, CLS, YTNC với mức độ tổn thương ĐM chi dưới............................................................................................................ 82 3.3.3. Liên quan giữa đặc điểm LS, CLS, YTNC với số lượng động mạch tổn thương.............................................................................................................. 85 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 88 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .................................................... 88 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới. ...................................................................... 88 4.1.2. Đặc điểm BMI ....................................................................................... 89 4.2.Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số YTNC của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân BĐMCDMT có đái tháo đường týp 2 ................................ 90 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu ............................................ 90 Triệu chứng lâm sàng theo phân loại Rutherford ........................................... 90
- vi 4.2.2. Đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân BĐMCDMT có ĐTĐ týp 2........ 93 4.2.3. Một số yếu tố nguy cơ ở nhóm bệnh nhân có ĐTĐ týp 2..................... 96 4.3.Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và YTNC với đặc điểm tổn thương ĐM chi dưới trên DSA ở bệnh nhân BĐMCDMT có ĐTĐ týp 2...................................................................................................... 112 4.3.1.Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC với hình thái tổn thương ĐM chi dưới phân loại theo TASC II ở bệnh nhân BĐMCDMT có ĐTĐ týp 2 ........................................................................... 112 4.3.2. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và YTNC với mức độ tổn thương ĐM chi dưới trên DSA ở bệnh nhân BĐMCDMT có ĐTĐ týp 2...................................................................................................... 119 4.3.3. Mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và YTNC với số lượng ĐM chi dưới tổn thương trên DSA ở bệnh nhân BĐMCDMT có ĐTĐ týp 2...................................................................................................... 125 MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ........................................................... 128 KẾT LUẬN .................................................................................................. 129 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 131 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 132
- vii DANH MỤC VIẾT TẮT Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân- ABI Ankle – Brachial Index cánh tay Atherosclerosis Risk in Nghiên cứu nguy cơ vữa xơ động ARIC Communities Study mạch trong cộng đồng BĐMCDMT Bệnh động mạch chi dưới mạn tính Computed Tomographic CTA Chụp CT cản quang mạch máu Angiography DSA Digital Subtraction Chụp động mạch số hóa xóa nền Angiography ĐM Động mạch ĐMCD Động mạch chi dưới ĐTĐ Đái tháo đường TBI Toe-Brachia Index Chỉ số ngón chân-cánh tay HDL High Density Lipoprotein Lipoprotein tỉ trọng cao HATTh Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương LDL Low Density Lipoprotein Lipoprotein tỉ trọng thấp Multi Slide Computed MSCT Chụp CT đa lát cắt Tomography MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp cộng hưởng từ The National Health and Khảo sát về dinh dưỡng và sức NHANES Nutrition Examination khỏe Quốc gia Hoa Kỳ
- viii RLLP Rối loạn lipid Trans - Atlantic Inter - Society Đồng thuận các Hiệp hội Xuyên TASC Consensus Đại Tây Dương THA Tăng huyết áp Stent Giá đỡ nội mạch CRP C – reactive protein Protein phản ứng C NO Nitric oxide Nitric oxit Self – expandable Stent tự bung Drug – eluting Stent Stent phủ thuốc Survey Baloon Bóng nong Balloon – expandable Stent Stent bung bằng bóng WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới The United Kingdom Nghiên cứu tiến cứu về đái tháo UKPDS Prospective Diabetes Study đường ở Anh YTNC Yếu tố nguy cơ ĐMV Động mạch vành XHN Xuất huyết não TMCT Thiếu máu cơ tim NMN Nhồi máu não
- ix DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. So sánh tổn thương động mạch ở bệnh nhân có và không có đái tháo đường ......................................................................................................... 7 Bảng 1.2. Phân loại lâm sàng thiếu máu cục bộ chi dưới của Fontaine và Rutherford ....................................................................................................... 22 Bảng 1.3. Đánh giá kết quả chỉ số ABI theo hội tim mạch Mỹ ..................... 24 Bảng 2.1. Phân loại lâm sàng thiếu máu cục bộ chi dưới ............................... 47 Bảng 2.2. Phân loại huyết áp theo Hội tim mạch Việt Nam ........................... 48 Bảng 2.3. Phân loại BMI theo Tổ chức Y tế thế giới ở người châu Á ........... 48 Bảng 2.4. Phân loại rối loạn lipid máu ............................................................ 49 Bảng 2.5. Phân loại và ý nghĩa chỉ số ABI theo hội tim mạch Mỹ ............... 49 Bảng 2.6. Đánh giá mức độ tổn thương ĐM chi dưới trên siêu âm Doppler . 49 Bảng 2.7. Phân loại tổn thương tầng chủ - chậu theo TASC II ...................... 50 Bảng 2.8. Phân loại tổn thương tầng đùi - khoeo theo TASC II..................... 52 Bảng 2.9. Phân loại tổn thương ĐM dưới gối theo TASC II .......................... 53 Bảng 2.10. Khuyến cáo điều trị theo TASC II ................................................ 54 Bảng 3.1. Đặc điểm tuổi, giới của nhóm nghiên cứu...................................... 58 Bảng 3.2. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể (BMI) ................................................ 59 Bảng 3.3. Số đo huyết áp lúc nhập viện .......................................................... 60 Bảng 3.4. Mức độ triệu chứng bệnh theo phân loại Rutherford ..................... 60 Bảng 3.5. Đặc điểm khám hệ thống mạch máu chi dưới ................................ 61 Bảng 3.6. Đặc điểm lâm sàng chi sau can thiệp.............................................. 62 Bảng 3.7. Đặc điểm các biến chứng chủ yếu sau can thiệp ............................ 63
- x Bảng 3.8. Đặc điểm ABI trung bình khi nghỉ của nhóm nghiên cứu trước can thiệp ................................................................................................................. 63 Bảng 3.9. Đặc điểm theo phân loại ABI khi nghỉ của nhóm nghiên cứu ....... 64 Bảng 3.10. Đặc điểm ABI trung bình trước và sau của chân được can thiệp . 64 Bảng 3.11. Đặc điểm nồng độ glucose máu lúc đói, HbA1c ở nhóm ĐTĐ ... 65 Bảng 3.12. Đặc điểm một số chỉ số xét nghiệm huyết học và sinh hóa máu khác của nhóm nghiên cứu .............................................................................. 66 Bảng 3.13. Đặc điểm tỷ lệ rối loạn lipid máu của nhóm nghiên cứu ............. 67 Bảng 3.14. Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ týp 2 ............................................ 67 Bảng 3.15. Đặc điểm một số số yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu .......... 68 Bảng 3.16. Đặc điểm mức độ tổn thương ĐM chi dưới trên siêu âm Doppler ......................................................................................................................... 70 Bảng 3.17. Đặc điểm tổn thương ĐMCD theo tầng trên siêu âm Doppler..... 71 Bảng 3.18. Đặc điểm tổn thương động mạch chi dưới trên CTA ................... 72 Bảng 3.19. Đặc điểm tổn thương tầng động mạch chi dưới trên CTA ........... 73 Bảng 3.20. Đặc điểm vị trí tổn thương ĐM chi dưới trên DSA ..................... 74 Bảng 3.21. Đặc điểm tổn thương theo số lượng các tầng trên DSA ............... 75 Bảng 3.22. Đặc điểm tổn thương theo số lượng các động mạch trên DSA .... 76 Bảng 3.23. Đặc điểm tổn thương động mạch chi dưới theo tầng trên DSA ... 76 Bảng 3.24. Đặc điểm hình thái tổn thương động mạch chi dưới theo TASC II (2015) ở nhóm nghiên cứu .............................................................................. 77 Bảng 3.25. Đặc điểm hình thái tổn thương theo TASC II của các tầng ở hai nhóm ................................................................................................................ 78 Bảng 3.26. So sánh một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC giữa các hình thái tổn thương theo phân loại TASC II ................................................. 79
- xi Bảng 3.27. Phân tích hồi quy đơn biến các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC với hình thái tổn thương ĐM chi dưới theo TASC II ......................... 80 Bảng 3.28. Phân tích hồi quy đa biến các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và YTNC với hình thái tổn thương ĐM chi dưới theo TASC II ......................... 81 Bảng 3.29. So sánh một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC giữa các mức độ tổn thương ĐM chi dưới .................................................................... 82 Bảng 3.30. Phân tích hồi quy đơn biến một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC với mức độ tổn thương ĐM chi dưới ......................................... 83 Bảng 3.31. Phân tích hồi quy đa biến một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC với mức độ tổn thương ĐM chi dưới ......................................... 84 Bảng 3.32. So sánh một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC giữa các nhóm số lượng động mạch tổn thương ........................................................... 85 Bảng 3.33. Hồi quy đơn biến các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC với số lượng ĐM tổn thương ........................................................................... 86 Bảng 3.34. Phân tích hồi quy đa biến các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, YTNC với số lượng động mạch tổn thương ................................................... 87
- xii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Giải phẫu hệ động mạch đùi khoeo................................................... 4 Hình 1.2. Giải phẫu hệ động mạch cẳng bàn chân............................................ 5 Hình 1.3. Tóm tắt cơ chế bệnh sinh của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường ................................................................................................. 10 Hình 1.4. Minh họa phương pháp đo ABI ...................................................... 24 Hình 2.1. Máy siêu âm mạch Dopplex DMX- Huntleigh (Anh) ................... 37 Hình 2.2. Đo chỉ số cổ chân cánh tay.............................................................. 38 Hình 2.3. Máy siêu âm Vivid E95 của hãng GE Healthcare (Mỹ) ................. 39 Hình 2.4. Vị trí đặt đầu dò siêu âm động mạch chi dưới ................................ 40 Hình 2.5. Máy chụp cắt lớp vi tính mạch máu Brivo 385 (GE, Mỹ) .............. 41 Hình 2.6. Máy chụp mạch Ziehm Vision R .................................................... 43 Hình 2.7. Minh hoạ cách tính mức độ hẹp động mạch ................................... 46 Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi ở 2 nhóm .............................................. 58 Biểu đồ 3.2. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ týp 2 .................................................. 68 Biểu đồ 3.3. Phân bố số lượng các yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu ..... 69 Sơ đồ nghiên cứu……………………………………………………………57
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hoá hydratcarbon mạn tính do hậu quả của tình trạng thiếu hụt insulin tuyệt đối hoặc tương đối, bệnh được đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết cùng với các rối loạn chuyển hóa đường, đạm, mỡ, chất khoáng [1]. Trong số các biến chứng mạn tính do bệnh đái tháo đường, biến chứng mạch máu là phổ biến nhất trong đó bệnh động mạch ngoại vi (bao gồm động mạch chi dưới) mạn tính chiếm tỷ lệ khá lớn và có liên quan đến nhiều trường hợp tử vong và hậu quả cắt cụt chi hơn cả [2]. Bệnh động mạch chi dưới mạn tính (BĐMCDMT) là bệnh vữa xơ các mạch máu cung cấp máu cho một phần hoặc toàn bộ chi dưới với triệu chứng đau cách hồi trên 2 tuần [3]. Đây là bệnh lý tổn thương động mạch do vữa xơ phổ biến, chỉ đứng sau vữa xơ động mạch vành, động mạch não và động mạch chủ bụng. BĐMCDMT có nhiều biểu hiện khác nhau, từ không triệu chứng đến đau cách hồi, giai đoạn muộn là loét và hoại tử chi dưới, hậu quả cuối cùng là cắt cụt chi, tháo khớp ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân [4], [5]. Bên cạnh đó, tình trạng vữa xơ động mạch chi dưới thường đi kèm với vữa xơ động mạch hệ thống như mạch vành, mạch não, mạch thận…[6] Hậu quả là, bệnh nhân có BĐMCDMT thường tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong. Vì thế bệnh cần được phát hiện sớm, chẩn đoán chính xác, điều trị kịp thời và theo dõi chặt chẽ [7]. Có nhiều phương pháp chẩn đoán BĐMCDMT như: đo chỉ số cổ chân – cánh tay, siêu âm Doppler mạch, chụp MSCT, chụp cộng hưởng từ mạch máu… Trong đó, chụp động mạch cản quang là tiêu chuẩn vàng giúp chẩn đoán xác định vị trí, đặc điểm tổn thương, từ đó đưa ra biện pháp can thiệp điều trị đúng đắn. Theo kết quả nghiên cứu điều tra dinh dưỡng và sức khỏe tại Mỹ năm 1999 – 2000 (nghiên cứu NHANES) trên 2174 người trên 40 tuổi, tỷ lệ mắc bệnh động mạch chi dưới chiếm 4,3%, trong đó số lượng bệnh nhân mắc bệnh động mạch chi dưới có bệnh đái tháo đường kèm theo chiếm 10,8% [8]. Theo nghiên cứu UKPDS, BĐMCDMT chỉ gặp ở 1,2% bệnh nhân đái tháo đường mới phát hiện, nhưng tăng lên 12,5% sau 18 năm bị bệnh đồng thời việc phòng ngừa và phát hiện sớm có thể
- 2 cải thiện tiên lượng bệnh [9]. Nhiều nghiên cứu cho thấy đái tháo đường làm tăng nguy cơ mắc bệnh động mạch chi dưới lên 2 - 4 lần. Một trong những lý do khiến tỷ lệ mắc BĐMCDMT ngày càng cao là bởi bệnh tiến triển âm thầm, không triệu chứng. Thêm vào đó, tổn thương thần kinh ngoại vi do đái tháo đường có thể làm các triệu chứng của BĐMCDMT càng thêm mờ nhạt khiến tỷ lệ mắc BĐMCDMT cao hơn so với bình thường. Hậu quả là sự có mặt của đái tháo đường làm tăng nguy cơ loét bàn chân do tắc mạch, hoại tử và cắt cụt chi ở bệnh nhân mắc BĐMCDMT [10]. Tại Việt Nam, BĐMCDMT ngày càng nhiều ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường týp 2, trong đó không ít bệnh nhân phát hiện bệnh ở giai đoạn muộn thậm chí phải cắt cụt chi thể. Do vậy việc sàng lọc, phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ và các dấu hiệu lâm sàng sớm là yếu tố quan trọng để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhằm cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân [11], [12]. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2” nhằm 2 mục tiêu: 1- Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, các yếu tố nguy cơ và hình ảnh tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2. 2- Tìm hiểu mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ với đặc điểm tổn thương động mạch chi dưới trên chụp động mạch cản quang qua da ở bệnh nhân bệnh động mạch chi dưới mạn tính có đái tháo đường týp 2.
- 3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về BĐMCDMT ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 1.1.1. Giải phẫu động mạch chi dưới Về mặt giải phẫu, chi dưới được phân chia thành hai thành phần gồm đai chi (hay đai chậu) và phần tự do của chi. Hệ thống động mạch chi dưới gồm động mạch chậu (bao gồm động mạch chậu chung, động mạch chậu trong và động mạch chậu ngoài) và động mạch đùi chung (kể cả các nhánh), động mạch khoeo, các động mạch cẳng chân, các cung động mạch bàn chân kèm các động mạch đốt bàn và ngón [13]. Động mạch chậu Động mạch (ĐM) chậu gốc (hay còn gọi là động mạch chậu chung) bắt đầu từ chỗ chia đôi của ĐM chủ bụng ngang mức L4/L5, gồm ĐM chậu gốc trái và ĐM chậu gốc phải. ĐM chậu gốc chia thành ĐM chậu trong và ĐM chậu ngoài. ĐM chậu trong đi xuống chia nhiều ĐM nhỏ và cấp máu cho vùng tiểu khung. ĐM chậu ngoài là ĐM cấp máu chính cho chi dưới. Khi hẹp, tắc ĐM chậu ngoài sẽ gây thiếu máu cho chi dưới [14]. Động mạch đùi khoeo ĐM chậu ngoài sau khi đi qua dây chằng bẹn thì đổi tên thành ĐM đùi chung, sau đó tách ra 2 nhánh tận là ĐM đùi sâu và ĐM đùi nông. ĐM đùi đi ở mặt trước đùi, dần đi vào trong, sau đó chui qua vòng gân khép rồi đổi tên thành ĐM khoeo. ĐM đùi sâu cung cấp máu cho hầu hết các cơ ở đùi. ĐM đùi nông cấp máu chính cho các cơ ở vùng cẳng và bàn chân. Động mạch khoeo đi xuống tới bờ dưới cơ khoeo thì chia ra ba nhánh tận là ĐM chày trước, ĐM chày sau và ĐM mác và bảy nhánh bên (cấp máu vùng gối), tạo nhiều nhánh nối tiếp giữa các nhánh bên và các nhánh tận, hình thành hai mạng mạch phong phú là mạng mạch khớp gối và mạng mạch bánh chè [15].
- 4 Hình 1.1. Giải phẫu hệ động mạch đùi khoeo Động mạch cẳng bàn chân Động mạch cẳng bàn chân bao gồm các ĐM vùng cẳng chân (ĐM chày trước, ĐM chày sau, ĐM mác) và các ĐM vùng bàn chân (ĐM mu chân, ĐM gan chân trong, ĐM gan chân ngoài). ĐM chày trước là một trong ba nhánh tận của ĐM khoeo, bắt đầu từ bờ dưới cơ khoeo đi qua bờ trên màng gian cốt ra khu cẳng chân trước. Đoạn 2/3 trên của ĐM chày trước nằm trên màng gian cốt, đoạn 1/3 dưới nằm ở trên xương chày và khớp cổ chân, rồi tiếp tục đi xuống dưới chui qua giữa các gân duỗi bàn chân và đổi tên thành ĐM mu chân. Ở cổ chân, ĐM chày trước tách ra nhánh ĐM mắt cá trước ngoài, nối với nhánh xiên và các nhánh mắt cá ngoài của ĐM mác. Ngoài ra, còn vòng nối ĐM gan chân ngoài của ĐM chày trước và ĐM gan chân ngoài của ĐM
- 5 chày sau để cấp máu cho bàn chân. Nhờ các vòng nối này mà trong can thiệp có thể đưa dụng cụ từ ĐM mác, chày sau sang can thiệp ĐM chày trước khi có tổn thương và ngược lại [16]. ĐM chày sau là nhánh tận chính của ĐM khoeo từ bờ dưới cơ khoeo hay cung gân cơ khép. ĐM chày sau chia rất nhiều nhánh bên cung cấp cho phần lớn các cơ vùng cẳng chân sau. Khi chạy xuống rãnh cơ gấp dài ngón cái ở mặt trong xương gót, chia làm hai ngành tận là ĐM gan chân trong và ĐM gan chân ngoài [17]. ĐM mác là nhánh tận, tách từ thân chày mác. Lúc đầu ĐM mác nằm giữa cơ chày sau và cơ gấp dài ngón cái rồi đi sâu vào giữa cơ gấp dài ngón cái và xương mác tới cổ chân và chia các nhánh tận cho cổ chân và gót. ĐM mác có các nhánh mắt cá sau ngoài nối với ĐM mắt cá trước ngoài của ĐM chày trước và nhánh nối tiếp nối với ĐM chày sau. Đây là các vòng nối quan trọng trong can thiệp cẳng và bàn chân [13]. Hình 1.2. Giải phẫu hệ động mạch cẳng bàn chân 1.1.2. Khái niệm bệnh động mạch chi dưới mạn tính Bệnh động mạch chi dưới mạn tính (BĐMCDMT) là bệnh vữa xơ các mạch máu cung cấp máu cho một phần hoặc toàn bộ chi dưới với triệu chứng đau cách
- 6 hồi trên 2 tuần [3]. Khái niệm này loại trừ các trường hợp thiếu máu cấp tính do chấn thương, vết thương, huyết khối trên các động mạch lành, tai biến do phẫu thuật hay thủ thuật can thiệp nội mạch máu [18]. 1.1.3. Dịch tễ học BĐMCDMT là bệnh lý tim mạch phổ biến, đứng thứ ba sau bệnh ĐM vành, đột quị não và đang dần trở thành vấn đề toàn cầu khi ảnh hưởng hơn 200 triệu người trên thế giới. Theo kết quả nghiên cứu của cuộc điều tra dinh dưỡng và sức khỏe tại Mỹ năm 1999 – 2000 (nghiên cứu NHANES) trên 2174 người > 40 tuổi, tỷ lệ hiện mắc BĐMCDMT chiếm 4,3%, trong đó số lượng bệnh nhân mắc BĐMCDMT có bệnh đái tháo đường kèm theo chiếm 10,8% [8]. Nhiều nghiên cứu cho thấy đái tháo đường làm tăng nguy cơ mắc BĐMCDMT lên 2 - 4 lần và khoảng 12 - 20% bệnh nhân BĐMCDMT có kèm theo đái tháo đường [19]. Theo nghiên cứu Framingham, đái tháo đường làm tăng nguy cơ đau cách hồi lên 3,5 lần ở nam và 8,6 lần ở nữ [20]. Một trong những lý do khiến tỷ lệ mắc BĐMCDMT ngày càng tăng cao là bởi bệnh tiến triển âm thầm, chỉ có dưới 20% bệnh nhân được báo cáo là có triệu chứng. Bên cạnh đó, tổn thương thần kinh ngoại vi do đái tháo đường có thể ảnh hưởng đến thần kinh cảm giác, làm các triệu chứng của BĐMCDMT càng thêm mờ nhạt khiến tỷ lệ mắc bệnh này cao hơn so với người không mắc bệnh đái tháo đường. Nghiên cứu của Shu J. (2018) cho thấy có khoảng 1/3 bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng BĐMCDMT không triệu chứng [21]. Nguy cơ phát triển BĐMCDMT tương xứng với mức độ nặng và thời gian bị bệnh đái tháo đường. Theo nghiên cứu UKPDS, HbA1c tăng lên mỗi 1% sẽ làm tăng nguy cơ mắc BĐMCDMT 28% [9]. Khi so sánh BĐMCDMT giữa hai nhóm mắc đái tháo đường và không mắc đái tháo đường, nghiên cứu của Lange S. đã chỉ ra tỷ lệ mắc BĐMCDMT ở nhóm đái tháo đường cao hơn hẳn với tỷ lệ 26,3% so với 15,3%. Bên cạnh đó, bệnh đái tháo đường còn làm tăng nguy cơ loét bàn chân do tắc mạch, hoại tử, và cắt cụt chi ở bệnh nhân mắc BĐMCDMT. Theo kết quả nghiên cứu của Bild D.E và cộng sự, bệnh đái tháo đường làm tăng nguy cơ cắt cụt chi ở bệnh nhân có BĐMCDMT gấp 7 - 15 lần so với bệnh nhân không mắc đái
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 197 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 165 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 22 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 125 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 34 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 14 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 11 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 14 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu các gene oipA, babA2, cagE và cagA của vi khuẩn Helicobacter pylori ở các bệnh nhân viêm, loét dạ dày tá tràng
168 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn