Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao và nồng độ một số Cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính
lượt xem 6
download
Luận án đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh HRCT, nồng độ một số cytokine huyết thanh, và mối liên quan giữa hình ảnh HRCT, nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính. Xác định giá trị của lâm sàng, hình ảnh HRCT, trong định hướng chẩn đoán lao phổi mới AFB âm tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao và nồng độ một số Cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y ĐINH THỊ HOÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB ÂM TÍNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
- HÀ NỘI 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NCS ĐINH THỊ HOÀ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB ÂM TÍNH Chuyên ngành : Nội Khoa Mã số : 9 72 01 07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học Hướng dẫn 1 : PGS.TS Nguyễn Huy Lực Hướng dẫn 2 : PGS.TS Trần Văn Sáu
- HÀ NỘI 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Đinh Thị Hòa
- MỤC LỤC Hình 1.1. Dạng n ốt ............................................................................................. 24 Hình 1.2. Dạng đông đặc ................................................................................... 26 Hình 1.3. Dạng kính mờ. Tổn thươ ng v ới nhi ều bóng mờ lan tỏa, ranh giới không rõ, nhưng vẫn thấy đượ c bờ các mạ ch máu trong vùng tổn thươ ng. .................................................................................................................. 26 Hình A: Dày thành phế quản lan t ỏa. B: T ổn th ương trong lòng phế quản ....................................................................................................................... 28 Hình 1.4. Giãn phế quản ................................................................................... 28 Hình 1.5. Lao ph ổi. .............................................................................................. 30 Hình 1.6. Lao kê: Đặc trưng bởi nhiều nốt nh ỏ phân bố ngẫu nhiên. .... 30 Hình 1.7. Hình nốt, thâm nhiễm phá hủy hang ............................................ 31 *Nguồn: Phạm Ng ọc Hoa và cs (2016) [45]. ................................................... 31 Hình 1.8. Hình ảnh cây nẩy chồi (Tree in bud). ............................................ 31 Hình 1.9. Nhi ều n ốt nh ỏ trong lao ph ổi. ........................................................ 32 Những b ệnh nhân nhập viện có một trong các triệu chứng lâm sàng giống lao nh ư: S ốt nh ẹ, m ệt m ỏi g ầy sút cân, ho khan, ho đờm, ho máu, gầy sút cân, ra mồ hôi đêm … và có hình ảnh Xquang ph ổi chu ẩn hoặc HRCT nh ư: Đám mờ, đông đặc phổi, xơ, hang, giãn phế quản… Nhưng xét nghiệm AFB đờm () và nuôi cấy vi khuẩn lao (). ................... 56 Hình 2.1. Hình ảnh vi khu ẩn lao sau khi nhu ộm soi d ưới kính hiển vi ... 58 *Nguồn: Hội Lao và Bệnh phổi Việt nam (2015) [14]. ............................... 58 Hình 2.2. Nguyên lý phát hiện đồng thời nhiều cytokine (Hình minh họa cho 2 chất) ............................................................................................................ 63 * Nguồn: Lê Văn Đông và cs (2011) [50]. ....................................................... 63
- Tính Se, Sp: ........................................................................................................ 70 + Nhóm bệnh phổi không lao: đượ c sử dụng để tính Se, Sp cho các hình ảnh HRCT trong ch ẩn đoán lao phổi AFB () (và tính Se, Sp cho các triệu chứng lâm sàng trong ch ẩn đoán lao phổi AFB ()) ...................................... 70 + Nhóm lao phổi AFB (+): đượ c sử dụng làm tiêu chuẩn vàng để tính Se, Sp cho các triệu chứng lâm sàng trong chẩn đoán lao phổi AFB () ......... 70 Xét nghiệm ........................................................................................................... 86 Số lượ ng ............................................................................................................... 86 Tỷ lệ ...................................................................................................................... 86 IL4 và IL10 ........................................................................................................ 86 Cùng tăng .............................................................................................................. 86 78 ............................................................................................................................ 86 88,6 ......................................................................................................................... 86 Bình thườ ng/ giảm ............................................................................................. 86 10 ............................................................................................................................ 86 11,4 ......................................................................................................................... 86 IL4 và IL12 ........................................................................................................ 86 Cùng tăng .............................................................................................................. 86 58 ............................................................................................................................ 86 65,9 ......................................................................................................................... 86 Bình thườ ng/ giảm ............................................................................................. 87 30 ............................................................................................................................ 87 34,1 ......................................................................................................................... 87 TNF α và IL10 ................................................................................................... 87 Cùng tăng .............................................................................................................. 87 43 ............................................................................................................................ 87
- 48,9 ......................................................................................................................... 87 Bình thườ ng/ giảm ............................................................................................. 87 45 ............................................................................................................................ 87 51,1 ......................................................................................................................... 87 TNF α và IFNγ .................................................................................................. 87 Cùng tăng .............................................................................................................. 87 44 ............................................................................................................................ 87 50,0 ......................................................................................................................... 87 Bình thườ ng/ giảm ............................................................................................. 87 44 ............................................................................................................................ 87 50,0 ......................................................................................................................... 87 Nồng độ IL4 và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 88,6%. .................................................................................................................... 87 Nồng độ IL4 và IL12 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 65,9%. .................................................................................................................... 87 Nồng độ TNF α và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 48,9%, và cùng giảm là 51,1% . ........................................................................ 87 Nồng độ TNF α và IFN γ cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 50%, tươ ng tự cùng giảm cũng là 50% . ........................................................ 87 3.2.1. Giá trị một s ố triệu chứng lâm sàng trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính ................................................................................................................... 94 3.2.2. Giá trị một s ố hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao trong ch ẩn đoán lao phổi AFB âm tính ........................................... 96 3.2.3. Giá trị kết hợp tri ệu ch ứng lâm sàng với hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao trong ch ẩn đoán lao phổi AFB âm tính 101 ..............................................................................................................................
- Kết hợp triệu chứng s ốt+hình ảnh đông đặ c tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 13,1%, Sp 97,5%. ................................................................. 101 Kết hợp triệu chứng s ốt+hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đoán lao với Se 14,9%, Sp 90,3%. ......................................................................................... 101 Kết hợp triệu chứng s ốt+hình ảnh cây nảy chồi có giá trị chẩn đoán lao với Se 14,0%, Sp 83,9%. ............................................................................ 102 Kết hợp triệu chứng s ốt+ho+hình ảnh đông đặ c tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 23,4%, Sp 53,1%. ....................................................... 102 Kết hợp triệu chứng s ốt+ho+hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đoán lao với Se 12,2%, Sp 96,3%. ................................................................................. 102 Kết hợp triệu chứng s ốt+ho hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đoán lao với Se 12,2%, Sp 96,3%. ................................................................................... 103 Kết hợp triệu chứng s ốt+ho+hình ảnh NTTTT+hình ảnh đông đặ c tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 11,2%, Sp 97,5%. .............................. 103 Kết hợp triệu chứng s ốt+ho hình ảnh cây nẩy chồi+hình ả nh đông đặ c tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 10,3%, Sp 87,7%. .................... 104 Về mối liên quan giữa nồng độ các cytokine ở nhóm bệnh nhân lao phổi AFB () (88 b ệnh nhân) chúng tôi có các cặp đôi kết quả như bảng 3.19. 130 .............................................................................................................................. Nồng độ IL4 và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 88,6%. .................................................................................................................. 130 Nồng độ IL 4 và IL12 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 65,9%. .................................................................................................................. 130 Nồng độ TNF α và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 48,9%, và cùng giảm là 51,1% . ...................................................................... 130
- Nồng độ TNF α và IFN γ cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là 50%, tươ ng tự cùng giảm cũng là 50% . ...................................................... 130 Chowdhury I. H. và cs (2014) nh ận th ấy n ồng độ của IL10, IL12, IFNγ , và ............................................................................................................ 130 4.2.1.Giá trị một số tri ệu ch ứng lâm sàng trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính ................................................................................................................. 133 Tác giả Vũ Quang Diễn (2008) [85]. Nghiên cứu trên 206 bệnh nhân trong đó 75 bệnh nhân lao phổi mới AFB (), 72 b ệnh nhân lao phổi mới AFB (+) và 59 bệnh nhân viêm phổi không do lao cho k ết qu ả giá trị của một số triệu chứng lâm sàng trong đị nh hướ ng chẩn đoán lao phổi AFB (): Sốt nhẹ về chiều kéo dài có Se 61,3%, Sp 91,5%. G ầy sút cân có Se 80%, Sp 13,6%. Ra m ồ hôi đêm có Se 69,3%, Sp 88,1%. Ho khan kéo dài>2 tuần có Se 67,7%, Sp 45,8%. Ho ra máu có Se 29,3%, Sp 71,2%. K ết qu ả của chúng tôi gần tươ ng đươ ng với tác giả . .............................................. 134 4.2.2. Giá trị một s ố hình ảnh HRCT trong ch ẩn đoán lao phổi AFB âm tính ....................................................................................................................... 134 Kết quả từ Bảng 3.44 đến Bảng 3.51 cho th ấy: K ết h ợp tri ệu ch ứng sốt +đông đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 13,1%, Sp 97,5%. Triệu chứng s ốt+hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đoán lao với Se 14,9%, Sp 90,3%. Tri ệu chứng s ốt+hình ảnh cây nảy chồi có giá trị chẩn đoán lao với Se 14,0%, Sp 83,9%. ............................................................................ 140 Triệu chứng s ốt+ho+đông đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 23,4%, Sp 53,1%. .............................................................................................. 140 Triệu chứng s ốt+ho+NTTTT có giá trị chẩn đoán lao với Se 12,2%, Sp 96,3%. ................................................................................................................. 140
- Triệu chứng s ốt+ho+NTTTT có giá trị chẩn đoán lao với Se 12,2%, Sp 96,3%. .................................................................................................................. 140 Triệu chứng s ốt+ho+NTTTT+đông đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 11,2%, Sp 97,5%. ................................................................................... 140 Triệu chứng s ốt+ho+cây nẩy chồi+đông đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đoán lao với Se 10,3%, Sp 87,7%. ................................................................. 140 Sự chậm tr ễ trong phát hiện và chẩn đoán cũng như điều trị và tiên lượ ng cho bệnh nhân lao phổi mới AFB () trong giai đoạ n hiện nay là một trong những nguyên nhân làm gia tăng bệnh lao, tăng tỉ lệ tử vong do lao và đặc biệt tình trạng lao kháng thuốc, lao đa kháng và lao/ĐTĐ, lao/HIV...B ệnh nhân đi khám muộn vì rất nhiều lý do cá nhân mặc dù có thể đã có những triệu chứng lâm sàng điển hình đầ u tiên như: Ho, sốt về chiều, ho máu, gầy sút cân, ra mồ hôi đêm...Kết hợp với một s ố xét nghiêm cận lâm sàng cơ bản như xét nghiệm đờm tìm BK, chụp Xquang phổi chuẩn thì các bác sỹ lâm sàng đã có thể đị nh hướ ng chẩn đoán và điều trị s ớm cho b ệnh nhân. ......................................................................... 140 Tuy nhiên vấn đề lao phổi mới khi ch ưa có tổn thươ ng rộng thì hầ u như có thể không có triệu chứng ho ặc tri ệu ch ứng ho, s ốt... không rõ ràng, xét nghiệm tìm BK tr ực ti ếp trong đờm đôi khi còn hạn chế với tỷ lệ phát hiện vi khu ẩn lao trong đờm còn thấp, hoặc khi ch ụp Xquang phổi chuẩn có thể bỏ sót tổn thươ ng do bị che l ấp, ch ồng hình hoặ c ở phía sau... thì vấn đề chẩn đoán sớm để tiên lượ ng điều trị kị p thời vẫn còn là một khó khăn. Ở tuyến dướ i khi chưa có điều kiện trang bị các kỹ thuật cao, cũng như khi xét nghiệm cho kết qu ả ch ậm, và một số xét nghiệm kỹ thuật cao đôi khi có độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạ y còn hạ n chế, vì thế việc phổ cập để chẩn đoán cho các bệnh nhân lao phổi trên
- toàn tuyến vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Nhiều tác giả trong nướ c từ cách đây nhiều năm đã nghiên cứu xét đến các tổ hợp triệu chứng lâm sàng, và cận lâm sàng đã cho những kết qu ả đị nh hướ ng chẩn đoán lao, góp phần xây dựng thang điểm, tiêu chuẩn chẩn đoán lao phổi mới AFB (). ......................................................................................................................... 141 Có nhiều tác giả trên thế giới như Swai.H.F và cs (2011), nghiên cứ u độ nhạy, độ đặc hiệu của xét nghiệm đờm trong chẩn đoán lao phổi, kết hợp với triệu chứng lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực thấy có liên quan, và các triệu chứng lâm sàng như: Ho kéo dài, sốt, những hình ảnh tổn thương trên phim chụp c ắt l ớp có giá trị kết hợp để chẩ n đoán lao phổi [115]. .................................................................................................... 141 Một số tác giả cho r ằng vi ệc k ết h ợp gi ữa các triệu chứng lâm sàng với hình ảnh Xquang, hình ảnh chụp c ắt l ớp vi tính lồng ngực và một số xét nghiệm cơ bản có thể thực hiện dễ dàng ở bất cứ cơ sở y tế nào, là rấ t cần thiết để chẩn đoán sàng lọc lao phổi trong c ộng đồng, trong những trườ ng hợp không có tiêu chuẩn vàng là bằng chứng c ủa vi khu ẩn lao trong đờm [35], [125], [127], [142]. ................................................................. 142
- NHỮNG TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt Viết đầy đủ AFB : Acid Fast Bacilli (Trực khuẩn kháng axit) AIDS : Acquired Immuno Deficiency Syndrome (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) ATS : American Thoracic Society (Hội lồng ngực Hoa Kỳ) BACTEC : Máy nuôi cấy trực khuẩn bằng phóng xạ C14 BCG : Bacille Calmette de Guerin (Vắc xin chủng ngừa lao) BK : Bacilli De Koch (Trực khuẩn lao) BN : Bệnh nhân CLVT : Cắt lớp vi tính CLVTPGC : Cắt lớp vi tính độ phân giải cao CS : Cộng sự CT : Chụp cắt lớp vi tính CTCLQG : Chương trình chống lao quốc gia DC Dendritic cellsDC (Tế bào đuôi gai) DOTS : Directly observed treatment shortcourse (Hóa trị liệu ngắn ngày có kiểm soát) ĐTB : Đại thực bào ĐTĐ : Đái tháo đường ELISA : Enzzyme liked immuno sorbent assay (Kỹ thuật miễn dịch gắn men) FCMIA : Fluorescence Covalent Microbead Immunoassay (Kỹ thuật miễn dịch vi hạt nhựa đánh dấu huỳnh quang) GMCSF : Granulocyte macrophage Colony stimulating factor
- (Yếu tố kích thích bạch cầu hạt và đại thực bào) GSH : Glutathion (Chất chống oxy hóa) HCĐĐ : Hội chứng đông đặc HHCLBPQT : International Union Against Tuberculosis and lung disease (Hiệp hội chống lao và bệnh phổi quốc tế hoặc IUATLD) HRCT : High Resolusion Computed Tomography (CLVTPGC) Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao HTLNN : Hóa trị liệu ngắn ngày HIV : Human ImmunoDeficiency Virus (Virus gây suy giảm miễn dịch ở người) HU : Đơn vị Hounsfield IFN ﻻ : InterferonGama IL : Interleukin MDR : Multi Drug Resistant Tuberculosis (Lao đa kháng thuốc) MGIT : Mycobacteria Growth Indicator Tube (Nuôi cấy BK trong ống nghiệm có chất chỉ điểm huỳnh quang) NC : Nghiên cứu NK : Natural killer cell (Tế bào giết tự nhiên) NTTTT : Nốt trung tâm tiểu thùy PCR : Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase hay phản ứng khuếch đại gen hay phản ứng chuỗi trùng hợp). PPD : Purified protein derivativePPD (Kháng nguyên lao) QFT : QuantiferonTB (Xét nghiệm hỗ trợ xác định lao hoạt động)
- WHO : World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới ) TB : Tuberculosis (Bệnh lao) TNF α : Tumor necrosis factoranpha (Yếu tố hoại tử u) Th : Tế bào T helper Th1 : T helper type 1 Th2 : T helper type 2 TPV : Tứ phân vị TV : Trung vị UI : International Unit (Đơn vị quốc tế) XQ : Xquang phổi chuẩn
- DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1. Tình hình dịch tễ bệnh lao t ại Vi ệt Nam năm 2016 ................... 5 Bảng 2.1. Bảng tham chi ếu các thông số xét nghiệm công thức máu ...... 69 Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi ........................................................................... 72 Bảng 3.2. Thời gian bi ểu hi ện b ệnh đến khi nhập viện ........................... 73 Bảng 3.3. Lý do vào viện ở 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứu ....................... 74 Bảng 3.4. Thể tr ạng b ệnh nhân dựa vào chỉ số BMI ở 3 nhóm bệnh nhân ....................................................................................................................... 74 Bảng 3.5. Tri ệu ch ứng toàn thân của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứ u ..... 75 Bảng 3.6. Tri ệu ch ứng c ơ năng của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứ u ........ 75 Bảng 3.7. Tri ệu ch ứng th ực th ể c ủa 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứ u ...... 76 Bảng 3.8. Đặc điểm hình ảnh tổn thươ ng trên phim Xquang phổi chu ẩn 77 ................................................................................................................................ Bảng 3.9. Mức độ tổn thươ ng trên phim Xquang phổi chu ẩn ................. 77 Bảng 3.10. Các hình thái tổn thươ ng trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao ........................................................................................ 79 Bảng 3.11. So sánh hình ảnh tổn thươ ng trên phim chụp c ắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao c ủa 2 nhóm lao .................................................. 80 Bảng 3.12. N ồng độ các cytokine ở nhóm bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính ................................................................................................................... 81 Bảng 3.13. N ồng độ trung bình các cytokine huy ết thanh (pg/ml) ở nhóm lao phổi mới AFB âm tính (n = 88) .................................................................. 81 Bảng 3.14. M ối liên quan giữa nồng độ các cytokine với thể tr ạng BMI ở nhóm lao phổi mới AFB âm tính .................................................................. 82
- Bảng 3.15. M ối liên quan giữa n ồng độ các cytokine v ới tri ệu chứng gầy sút cân ở nhóm lao phổi AFB âm tính ..................................................... 83 Bảng 3.16. M ối liên quan giữa nồng độ các cytokine với tri ệu ch ứng s ốt ở nhóm lao phổi AFB âm tính ........................................................................... 83 Bảng 3.17. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với tri ệu ch ứng ho ở nhóm lao phổi AFB âm tính .............................................................................. 84 Bảng 3.18. M ối liên quan giữa nồng độ các cytokine với tính chất ho ở nhóm bệnh nhân lao phổi AFB âm tính .......................................................... 85 Bảng 3.19. Kh ảo sát mối liên quan giữa nồng độ các cặp cytokine ở 88 bệnh nhân lao phổi AFB âm tính ..................................................................... 86 Bảng 3.20. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với đặ c điểm hình thái tổn thươ ng trên Xquang phổi chu ẩn .............................................................. 87 Bảng 3.21. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với mức độ tổn thươ ng trên Xquang ph ổi chu ẩn .................................................................................... 88 Bảng 3.22. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với hình ảnh nốt trung tâm tiểu thùy trên cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao ................. 89 Bảng 3.23. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với hình ảnh cây nả y chồi trên chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao ........................ 91 Bảng 3.24. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine huy ết thanh v ới hình ảnh tổn thương hang trên cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giả i cao ở nhóm lao phổi AFB âm tính ............................................................................. 91 Bảng 3.25. Liên quan giữa n ồng độ cytokine huy ết thanh v ới đặc điểm bạch cầu ngo ại vi c ủa nhóm lao phổi AFB âm tính ..................................... 92 Bảng 3.26. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt ............................. 94 Bảng 3.27. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng ho (ho khan, đờm, máu) ....................................................................................................................... 94
- Bảng 3.28. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng ho ra máu .................. 94 Bảng 3.29. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho ..................... 95 Bảng 3.30. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho ra máu ........ 95 Bảng 3.31. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ra m ồ hôi đêm + ho ........................................................................................................................... 95 Bảng 3.32. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh đông đặc tiểu thùy phổi 96 ................................................................................................................................ Bảng 3.33. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh nốt nhỏ hạt kê .............. 96 Bảng 3.34. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh nốt mờ nhỏ trung tâm tiểu thùy ................................................................................................................ 96 Bảng 3.35. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh phá hủ y hang ................. 97 Bảng 3.36. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh cây nả y chồi .................. 97 Bảng 3.37. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh xơ vôi ............................... 97 Bảng 3.38. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh đông đặc + phá hủ y hang 99 ................................................................................................................................ Bảng 3.39. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh xơ vôi + hang ................. 99 Bảng 3.40. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh nốt nhỏ hạt kê + đông đặc ........................................................................................................................ 99 Bảng 3.41. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh nốt trung tâm tiểu thùy + xơ vôi ................................................................................................................... 100 Bảng 3.42. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh cây nả y chồi + hang . 100 Bảng 3.43. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh cây nả y chồi + đông đặ c tiểu thùy + hang ................................................................................................ 100 Bảng 3.44. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + đông đặ c tiểu thùy ...................................................................................................................... 101
- Bảng 3.45. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + n ốt trung tâm tiểu thùy .............................................................................................................. 101 Bảng 3.46. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + hình ả nh cây nảy chồi .............................................................................................................. 101 Bảng 3.47. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho + đông đặ c tiểu thùy .............................................................................................................. 102 Bảng 3.48. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho + n ốt trung tâm tiểu thùy ...................................................................................................... 102 Bảng 3.49. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho + cây nả y chồi ...................................................................................................................... 103 Bảng 3.50. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho + đông đặ c tiểu thùy + nốt trung tâm tiểu thùy .............................................................. 103 Bảng 3.51. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho + đông đặ c tiểu thùy + hình ảnh cây nảy chồi ................................................................ 103
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới của 3 nhóm. ................................................. 73 78 ................................................................................................................................ Biểu đồ 3.2. Mức độ tổn thươ ng trên phim Xquang phổi ........................ 78
- DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang Hình 1.1. Dạng n ốt ............................................................................................. 24 Hình 1.2. Dạng đông đặc ................................................................................... 26 Hình 1.4. Giãn phế quản ................................................................................... 28 Hình 1.5. Lao ph ổi. .............................................................................................. 30 Hình 1.6. Lao kê: Đặc trưng bởi nhiều nốt nh ỏ phân bố ngẫu nhiên. .... 30 Hình 1.7. Hình nốt, thâm nhiễm phá hủy hang ............................................ 31 *Nguồn: Phạm Ng ọc Hoa và cs (2016) [45]. ................................................... 31 Hình 1.8. Hình ảnh cây nẩy chồi (Tree in bud). ............................................ 31 Hình 1.9. Nhi ều n ốt nh ỏ trong lao ph ổi. ........................................................ 32 Hình 2.1. Hình ảnh vi khu ẩn lao sau khi nhu ộm soi d ưới kính hiển vi ... 58 *Nguồn: Hội Lao và Bệnh phổi Việt nam (2015) [14]. ............................... 58 Hình 2.2. Nguyên lý phát hiện đồng thời nhiều cytokine (Hình minh họa cho 2 chất) ............................................................................................................ 63 * Nguồn: Lê Văn Đông và cs (2011) [50]. ....................................................... 63
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 214 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 202 | 32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 166 | 30
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột sau mổ
163 p | 206 | 29
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả ứng dụng đặt tấm lưới nhân tạo theo phương pháp Lichtenstein điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên
147 p | 130 | 24
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 38 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu giá trị chẩn đoán xơ hóa gan bằng phối hợp kỹ thuật ARFI với APRI ở các bệnh nhân viêm gan mạn
150 p | 127 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu xơ hóa gan ở bệnh nhân bệnh gan mạn bằng đo đàn hồi gan thoáng qua đối chiếu với mô bệnh học
153 p | 110 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hẹp động mạch vành mức độ trung gian bằng siêu âm nội mạch và phân suất dự trữ lưu lượng ở bệnh nhân bệnh mạch vành mạn tính
0 p | 157 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 130 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 155 | 8
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu các rối loạn chức năng ở phụ nữ mãn kinh tại Thành phố Huế và hiệu quả của một số biện pháp điều trị
48 p | 105 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tổ chức và quy trình hoạt động của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở và hiệu quả can thiệp
177 p | 29 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mức lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh ở bệnh nhân tiền đái tháo đường và đái tháo đường típ 2
38 p | 94 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh, giá trị của 18F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị điều biến liều và tiên lượng ở bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 trên
27 p | 21 | 4
-
Tóm tắt luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Human Papilloma virus, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị các tổn thương cổ tử cung ở phụ nữ thành phố Cần Thơ
54 p | 127 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn