
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm
lượt xem 1
download

Luận án "Nghiên cứu đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định đột biến gen IDH1 trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm; Xác định sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm; Phân tích mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI -----***----- PHẠM THỊ HƯƠNG TRANG NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN GEN IDH1 VÀ SỰ METHYL HÓA GEN MGMT TRÊN BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI PHẠM THỊ HƯƠNG TRANG NGHIÊN CỨU ĐỘT BIẾN GEN IDH1 VÀ SỰ METHYL HÓA GEN MGMT TRÊN BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM Chuyên ngành: Hóa sinh y học Mã số : 9720101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Đặng Thị Ngọc Dung 2. PGS. TS. Đồng Văn Hệ HÀ NỘI – 2025
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung - Bộ môn Hóa sinh - Trường Đại học Y Hà Nội và PGS. TS. Đồng Văn Hệ - Phó Giám đốc, Trưởng khoa Thần kinh I - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, những người Cô, người Thầy đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Sự hỗ trợ và chỉ dẫn quý báu của Cô, Thầy đã giúp tôi vượt qua khó khăn và hoàn thành đề tài của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Đảng ủy, Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, các Thầy, các Cô Bộ môn Hóa sinh - Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể cán bộ Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Thần kinh I, Khoa Thần kinh II, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, và Ban Giám đốc, tập thể cán bộ Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Ngoại thần kinh - cột sống, Khoa Giải phẫu bệnh - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, đã hết sức giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi thu thập mẫu và thông tin phục vụ nghiên cứu. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, tập thể cán bộ Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học - Trường Đại học Y Hà Nội đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Kiều Đình Hùng - Chủ nhiệm đề tài “Nghiên cứu giá trị của biến đổi một số gen và biểu hiện micro-RNA huyết thanh trong sàng lọc, chẩn đoán sớm và hỗ trợ điều trị đích bệnh u nguyên bào thần kinh đệm” thuộc đề tài cấp Bộ Y tế, đã hỗ trợ kinh phí giúp tôi hoàn thành luận án.
- Tôi xin gửi lời tri ân đến các bệnh nhân và gia đình của họ, những người đã sẵn sàng chia sẻ thông tin trong suốt quá trình điều trị và diễn biến bệnh. Sự hợp tác và đồng hành quý báu của họ đã giúp tôi thu thập được những dữ liệu quan trọng cho nghiên cứu này. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố mẹ, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, hỗ trợ và đồng hành cùng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2025 Phạm Thị Hương Trang
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Phạm Thị Hương Trang, nghiên cứu sinh khóa 38 Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Hóa sinh Y học, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đặng Thị Ngọc Dung và PGS. TS. Đồng Văn Hệ. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2025 Người viết cam đoan Phạm Thị Hương Trang
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3 Đại cương về u nguyên bào thần kinh đệm ...............................................3 Tình hình mắc u nguyên bào thần kinh đệm trên thế giới và trong nước ...................................................................................................3 Phân loại u nguyên bào thần kinh đệm theo phân loại khối u hệ thần kinh trung ương của Tổ chức Y tế Thế giới ....................................4 Triệu chứng lâm sàng u nguyên bào thần kinh đệm .........................7 Chẩn đoán hình ảnh trong u nguyên bào thần kinh đệm ...................9 Mô bệnh học u nguyên bào thần kinh đệm........................................9 Điều trị u nguyên bào thần kinh đệm...............................................10 Tiên lượng u nguyên bào thần kinh đệm .........................................13 Đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT trong u nguyên bào thần kinh đệm ..................................................................................................13 Đột biến gen IDH1 trong u nguyên bào thần kinh đệm ..................14 Methyl hóa gen MGMT trong u nguyên bào thần kinh đệm ...........22 Tình hình nghiên cứu đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ....................29 Phương pháp xác định đột biến gen IDH1 ..............................................33 Giải trình tự gen ................................................................................33 Hóa mô miễn dịch ............................................................................34 Các phương pháp đánh giá tình trạng IDH1 không xâm lấn ..........35 Phương pháp xác định tình trạng methyl hóa gen MGMT .....................36 Phương pháp dựa trên phân tích chuỗi (Sequence) .........................38 Phân tích dựa theo nhiệt độ nóng chảy ............................................40
- Phân tích dựa trên mối liên kết ........................................................41 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 43 Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................43 Tiêu chuẩn lựa chọn .........................................................................43 Tiêu chuẩn loại trừ............................................................................43 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...........................................................44 Thời gian nghiên cứu........................................................................44 Địa điểm nghiên cứu ........................................................................44 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................44 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................44 Cỡ mẫu nghiên cứu...........................................................................44 Chỉ số và biến số nghiên cứu ...................................................................45 Thiết bị, vật tư, hóa chất nghiên cứu .......................................................48 Thiết bị ..............................................................................................48 Vật tư.................................................................................................49 Hóa chất ............................................................................................50 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................51 Phương pháp phân tích số liệu .................................................................52 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................53 Sơ đồ nghiên cứu......................................................................................54 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ............................................................................... 55 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................55 Kết quả xác định đột biến gen IDH1 .......................................................63 Kết quả xác định sự methyl hóa gen MGMT ..........................................65 Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ..................................................................67
- Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ..........................................................67 Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT với thời gian sống thêm toàn bộ........................................75 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 90 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................90 Kết quả xác định đột biến gen IDH1 .......................................................96 Kết quả xác định tình trạng methyl hóa gen MGMT .............................98 Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ..................................................................99 Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm .99 Mối liên quan giữa sự methyl hóa gen MGMT với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ................................................................................................105 Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1, sự methyl hóa gen MGMT và một số yếu tố đến thời gian sống thêm toàn bộ ......................108 Một số hạn chế của nghiên cứu .............................................................123 KẾT LUẬN .................................................................................................. 126 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ..................................................... 128 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ VỀ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CBTRUS Central Brain Tumor Registry Trung tâm quản lý u não of the United States Hoa Kỳ CET Contrast-Enhanced Tumor Khối u tăng cường tương phản CNS Central Nervous System Hệ thần kinh trung ương D-2-HG D-2-hydroxyglutarate D-2-hydroxyglutarat DNA Deoxyribonucleic Acid Acid Deoxyribonucleic FFPE Formalin-Fixed Paraffin- Cố định bằng formalin và Embedded đúc paraffin HRM High Resolution Melt Phân tích đường cong nóng chảy với độ phân giải cao IDH Isocitrate dehydrogenase Enzym Isocitrat dehydrogenase IDH1 - m IDH1 - mutant Có đột biến gen IDH1 IDH1 - wt IDH1 - wildtype Không có đột biến gen IDH1 Methyl-MGMT Methyl hóa gen MGMT MGMT O6-methylguanin-DNA methyl-transferase MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp cộng hưởng từ MRS Magnetic Resonance Cộng hưởng từ phổ Spectroscopic MSP Methylation-Specific PCR PCR đặc hiệu methyl hóa OS Overall Survival Thời gian sống thêm toàn bộ PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase
- Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt PFS Progression Free Survival Thời gian sống thêm không tiến triển PHD Proline hydroxylase Prolin hydroxylase RNA Ribonucleic Acid Acid Ribonucleic RT-PCR Reverse Transcriptase- Phản ứng chuỗi polymerase Polymerase Chain Reaction sao chép ngược TCGA The Cancer Genome Atlas Dữ liệu Hệ gen ung thư TET Ten-eleven translocation Ten-eleven translocation methyl cytosine dioxygenase methyl cytosin dioxygenase TMZ Temozolomide TSS Transcription Start Site Vị trí khởi đầu phiên mã UNBTKĐ U nguyên bào thân kinh đệm UnMethyl-MGMT Không methyl hóa gen MGMT VEGF Vascular Endothelial Growth Yếu tố phát triển nội mô Factor mạch máu VHL Von Hippel Lindau WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới α – KG α – cetoglutarate α – cetoglutarat
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tần suất đột biến IDH1 trong u thần kinh đệm .............................. 15 Bảng 2.1. Chỉ số và biến số nghiên cứu .......................................................... 45 Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi và giới ................................................................. 55 Bảng 3.2. Đặc điểm về thời gian khởi phát ..................................................... 56 Bảng 3.3. Đặc điểm về triệu chứng lâm sàng ................................................. 56 Bảng 3.4. Đặc điểm về điểm Glasgow khi nhập viện ..................................... 57 Bảng 3.5. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................... 57 Bảng 3.6. Đặc điểm về thể bệnh ..................................................................... 59 Bảng 3.7. Đặc điểm về điều trị sau phẫu thuật lấy u ...................................... 59 Bảng 3.8. Đặc điểm sống còn của bệnh nhân khi kết thúc nghiên cứu .......... 60 Bảng 3.9. Ước tính xác suất tích lũy sống sót cho từng khoảng thời gian ..... 60 Bảng 3.10. Tỷ lệ sống sót liên quan đến một số yếu tố .................................. 61 Bảng 3.11. Kết quả phát hiện đột biến gen IDH1 ........................................... 64 Bảng 3.12. Kết quả xác định sự methyl hóa gen MGMT................................ 66 Bảng 3.13. Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 với một số đặc điểm lâm sàng ............................................................................................. 67 Bảng 3.14. Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 với triệu chứng lâm sàng 68 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 với một số đặc điểm cận lâm sàng ...................................................................................... 69 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 với vị trí u ....................... 70 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa sự methyl hóa gen MGMT với một số đặc điểm lâm sàng ............................................................................. 71 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa sự methyl hóa gen MGMT với triệu chứng lâm sàng ............................................................................................. 72
- Bảng 3.19. Mối liên quan giữa sự methyl hóa gen MGMT với một số đặc điểm cận lâm sàng....................................................................... 73 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa methyl hóa gen MGMT với vị trí u ............... 74 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1, sự methyl hóa gen MGMT với thời gian sống thêm toàn bộ ................................................. 75 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa một số yếu tố khác với thời gian sống thêm toàn bộ ......................................................................................... 79 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa đột biến gen IDH1, sự methyl hóa gen MGMT và một số yếu tố với thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân không hóa trị sau phẫu thuật lấy u .............................................. 84 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa đột biến IDH1, sự methyl hóa MGMT và một số yếu tố với thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân có hóa trị sau phẫu thuật lấy u .................................................................... 86 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa hóa trị sau phẫu thuật lấy u và sự methyl hóa MGMT với thời gian sống thêm toàn bộ theo tuổi ..................... 88 Bảng 3.26. Hồi quy Cox phân tích đa biến một số yếu tố ảnh hưởng đến sống còn của bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ........................ 89 Bảng 4.1. Đặc điểm về tuổi và giới một số nghiên cứu trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm .......................................................... 90 Bảng 4.2. Tỷ lệ mắc u nguyên bào thần kinh đệm đa tổn thương .............. 95 Bảng 4.3. Mối liên quan giữa tuổi chẩn đoán với tiên lượng sống còn ở bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ................................... 117
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Xác suất tích lũy sống sót của bệnh nhân theo thời gian ........... 61 Biểu đồ 3.2. Đường cong sống còn Kaplan Meier theo đột biến gen IDH1 ... 76 Biểu đồ 3.3. Đường cong sống còn Kaplan Meier theo methyl hóa MGMT .. 76 Biểu đồ 3.4. Đường cong sống còn Kaplan-Meier giữa các nhóm kết hợp tình trạng đột biến gen IDH1 và methyl hóa gen MGMT .................. 77 Biểu đồ 3.5. Đường cong sống còn Kaplan-Meier giữa các nhóm kết hợp sự methyl hóa gen MGMT và kích thước u ..................................... 78 Biểu đồ 3.6. Đường cong sống còn Kaplan Meier theo nhóm tuổi ................ 80 Biểu đồ 3.7. Đường cong sống còn Kaplan Meier theo điểm Glasgow ......... 81 Biểu đồ 3.8. Đường cong sống còn Kaplan Meier theo tình trạng điều trị sau phẫu thuật lấy u ........................................................................... 82 Biểu đồ 3.9. Đường cong sống còn Kaplan Meier theo tình trạng hóa trị sau phẫu thuật lấy u ........................................................................... 83
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Phân loại u thần kinh đệm theo WHO 2016 ..................................... 6 Hình 1.2. Hình ảnh MRI của 04 bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm ....... 9 Hình 1.3. Phân bố trong tế bào và các phản ứng hóa học được xúc tác bởi enzym IDH1 không đột biến và IDH1 đột biến .............................. 17 Hình 1.4. Cấu trúc gen MGMT ....................................................................... 23 Hình 1.5. Cơ chế tác động của TMZ khi MGMT bị methyl hóa..................... 26 Hình 1.6. Các phương pháp phân tích tình trạng methyl hóa của gen ............ 36 Hình 1.7. Các phương pháp phân tích methyl hóa gen sau xử lý bisulfit ....... 37 Hình 1.8. Nguyên lý phương pháp MSP ......................................................... 39 Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................. 54 Hình 3.1. Hình ảnh điện di sản phẩm PCR gen IDH1 .................................... 63 Hình 3.2. Hình ảnh kết quả giải trình tự đoạn exon 4 gen IDH1 .................... 64 Hình 3.3. Hình ảnh điện di sản phẩm MSP gen MGMT ................................. 65
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ U nguyên bào thần kinh đệm (UNBTKĐ) là một trong các khối u ác tính phổ biến nhất ở não và hệ thần kinh trung ương, chiếm 50,9% trong tổng số các khối u ác tính của hệ thần kinh trung ương.1 Bệnh phát triển từ tế bào thần kinh đệm chưa biệt hóa hoặc biệt hóa thấp trong não, 100% là ác tính và được Tổ chức Y tế Thế giới xếp vào nhóm u ác tính độ IV.2,3 Bệnh nhân mắc loại ung thư này thường có tiên lượng không tốt do sự tiến triển nhanh chóng và xâm lấn các tổ chức mô não, thần kinh của khối u trong hộp sọ.4 Phác đồ điều trị tiêu chuẩn hiện tại cho UNBTKĐ là phẫu thuật loại bỏ u, sau đó điều trị theo phác đồ Stupp.5,6 Bất chấp những tiến bộ trong phẫu thuật, xạ trị và hóa trị trong những thập kỷ qua, tỷ lệ sống sót chung của bệnh nhân UNBTKĐ vẫn còn thấp, với thời gian sống trung bình chỉ 12-15 tháng.7–9 Kể từ khi cập nhật phiên bản thứ 4 của phân loại khối u hệ thống thần kinh trung ương của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2016, các dấu hiệu phân tử đã được liệt kê là một phần của phân loại khối u não, bao gồm UNBTKĐ, nhấn mạnh tầm quan trọng của các dấu hiệu sinh học phân tử trong chẩn đoán bệnh lý UNBTKĐ.3 Đột biến gen Isocitrat dehydrogenase (IDH) thường thấy ở 70-80% u sao bào độ II, độ III, u thần kinh đệm ít nhánh và hầu hết UNBTKĐ thứ phát, nhưng hiếm gặp ở UNBTKĐ nguyên phát, trong đó đột biến gen IDH1 phổ biến nhất, chiếm khoảng 90% tất cả các đột biến gen IDH.3,10,11 Khi gen này bị đột biến, enzyme IDH đột biến sẽ biến đổi NADPH và α–cetoglutarat (α–KG) thành NADP+ và D-2-hydroxyglutarat (D-2-HG). Sự tích tụ của D-2-HG gây ra vô số tác động trung gian cho sự phát triển ung thư, bao gồm biến đổi biểu sinh. Đột biến gen IDH1 cũng đóng một vai trò quan trọng trong tiên lượng đối với bệnh nhân mắc bệnh UNBTKĐ hiện nay.12 Thời gian sống thêm toàn bộ và thời gian sống thêm không tiến triển ở bệnh nhân có đột biến gen IDH1 đều cao hơn so với bệnh nhân không có đột biến gen IDH1.5,12 Ngoài việc tiên lượng, đột biến gen IDH1 còn là một đích ngắm cho các phương pháp điều trị UNBTKĐ. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các
- 2 bệnh nhân UNBTKĐ có đột biến gen IDH1 đáp ứng điều trị với liệu pháp xạ trị hoặc hóa trị tốt hơn bệnh nhân không có đột biến gen IDH1.13,14 Sự methyl hóa vùng promoter gen O6-methylguanin-DNA methyl- transferase (MGMT) được tìm thấy ở 35-45% bệnh nhân UNBTKĐ.3 Tình trạng methyl hóa vùng promoter gen MGMT cũng được phát hiện phần lớn ở khối u não có đột biến gen IDH1, liên quan tới tỷ lệ sống kéo dài hơn, phụ thuộc vào hóa hoặc xạ trị.15–17 Bên cạnh vai trò tiên lượng, các nghiên cứu về sự methyl hóa vùng promoter gen MGMT trên bệnh nhân UNBTKĐ còn có thể dự báo khả năng đáp ứng trong điều trị bằng temozolomide (TMZ). Những bệnh nhân không có tăng cường methyl hóa gen MGMT thường ít đáp ứng với TMZ, nên nghiên cứu các phác đồ điều trị thay thế TMZ bằng một thuốc mới.18 Như vậy, đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa vùng promoter gen MGMT là những thông tin quan trọng giúp bác sỹ lâm sàng tiên lượng cũng như đưa ra quyết định điều trị phù hợp cho bệnh nhân. Tuy nhiên, các nghiên cứu về nội dung này tại Việt Nam còn hạn chế. Gần đây nhất, vào năm 2023, tác giả Trần Anh Đức và cộng sự đã thực hiện đánh giá đột biến gen IDH, P53, methyl hóa gen MGMT nhưng tập trung vào bệnh nhân u thần kinh đệm bậc cao.19 Trước đó, năm 2022, Trần Kim Tuyến và cộng sự cũng đã nghiên cứu đột biến gen IDH1/2, tuy nhiên đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân u tế bào thần kinh đệm lan tỏa.20 Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm” với ba mục tiêu: 1. Xác định đột biến gen IDH1 trên bệnh nhân UNBTKĐ 2. Xác định sự methyl hóa gen MGMT trên bệnh nhân UNBTKĐ 3. Phân tích mối liên quan giữa đột biến gen IDH1 và sự methyl hóa gen MGMT với một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng, thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân UNBTKĐ.
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Đại cương về u nguyên bào thần kinh đệm Tình hình mắc u nguyên bào thần kinh đệm trên thế giới và trong nước U nguyên bào thần kinh đệm là một loại u não phát triển từ các tế bào thần kinh đệm hình sao. Tỷ lệ mắc bệnh này có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu thực hiện và báo cáo về u nguyên bào thần kinh đệm. Châu Âu và Mỹ được biết đến là các khu vực có số lượng nghiên cứu lớn nhất về vấn đề này. Trái lại, ở các khu vực khác, số lượng nghiên cứu lại rất hạn chế. Theo báo cáo của Faith G Davis và cộng sự vào năm 2020, tỷ lệ mắc u nguyên bào thần kinh đệm tại ba nước Anh, Canada, Mỹ vào năm 2015 lần lượt là 5,02/100.000 dân, 4,5/100.000 dân, 4,32/100.000 dân.21 Một báo cáo từ CBTRUS năm 2022 cho biết rằng, tỷ lệ mắc u nguyên bào thần kinh đệm tại Hoa Kỳ trong giai đoạn 2015-2019 là 3,2/100.000 dân.1 Báo cáo tương tự từ Anh cũng đã chỉ ra rằng tỷ lệ mắc bệnh này trong giai đoạn 2007-2011 ở quốc gia này là 4,64/100.000 dân.22 Trong khi đó, tỷ lệ mắc u nguyên bào thần kinh đệm ở Hàn Quốc trong giai đoạn 2007-2016 chỉ là 1,11/100.000 dân.23 Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh này ở nam cao hơn ở nữ.1,23 Bệnh phổ biến ở người lớn hơn ở trẻ em, với 2,7% các trường hợp có khối u não và u thần kinh trung ương được báo cáo trong độ tuổi 0-19 tuổi.1 Tỷ lệ mắc bệnh tăng theo tuổi, đạt đỉnh ở độ tuổi 75 – 84 tuổi và giảm sau 85 tuổi.1,22 Cũng theo báo cáo của CBTRUS năm 2022, tỷ lệ mắc bệnh u nguyên bào thần kinh đệm ở người da trắng cao hơn 1,95 lần ở người da đen.1 Tại Việt Nam, mặc dù chưa có báo cáo chính thức về tỷ lệ mắc u nguyên bào thần kinh đệm trong cả nước, nhưng một số nghiên cứu đã được
- 4 tiến hành và cho thấy tỷ lệ mắc bệnh này khá cao. Kiều Đình Hùng và cộng sự vào năm 2006 đã cho thấy u nguyên bào thần kinh đệm chiếm tỷ lệ cao nhất, lên đến 62,7% trong số các trường hợp u thần kinh đệm ác tính. 24 Trong nghiên cứu của Trần Chiến vào năm 2011, tỷ lệ u nguyên bào thần kinh đệm là 39,3% trong số các u thần kinh đệm hình sao, tuổi trung bình của bệnh nhân là 43,03 ± 3,37 và đa số các ca mắc bệnh nằm trong độ tuổi từ 51 đến 60 tuổi.25 Theo nghiên cứu của Dương Đại Hà và Hà Kim Trung (2014), u nguyên bào thần kinh đệm chiếm 33,3% và có độ tuổi mắc bệnh trung bình cao nhất trong các loại u thần kinh đệm.26 Nghiên cứu của Trần Kim Tuyến và cộng sự năm 2022 cũng xác nhận rằng, u nguyên bào thần kinh đệm chiếm tỷ lệ cao trong số các bệnh nhân u tế bào thần kinh đệm lan tỏa, lên đến 43,3%. 20 Theo công bố của Nguyễn Sỹ Lánh và cộng sự, khi nghiên cứu trên 216 bệnh nhân u thần kinh đệm lan tỏa đã ghi nhận tỷ lệ bệnh nhân mắc u nguyên bào thần kinh đệm là 37,96%.27 Phân loại u nguyên bào thần kinh đệm theo phân loại khối u hệ thần kinh trung ương của Tổ chức Y tế Thế giới Việc phân loại các khối u hệ thần kinh trung ương đã trải qua nhiều thay đổi trong nửa thế kỷ qua. Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization: WHO) đã đóng một vai trò quan trọng trong nỗ lực này. Năm 1979, phiên bản đầu tiên của phân loại mô học các khối u của hệ thần kinh đã được Zülch biên tập và xuất bản.28 Phiên bản thứ hai được chỉnh sửa bởi Kleihues và cộng sự năm 1993 với việc đưa hóa mô miễn dịch vào chẩn đoán. 29 Năm 2000, phiên bản thứ ba được chỉnh sửa bởi Kleihues và Cavenee đã bổ sung thêm các đặc điểm phân tử và di truyền của gen để hỗ trợ phân loại và tiên lượng các khối u não.30 Năm 2007, do phát hiện thêm một số thực thể lâm sàng mới, WHO đã phân loại lại các khối u của hệ thần kinh trung ương với phiên bản thứ tư, trong đó u nguyên bào thần kinh đệm thuộc nhóm u tế bào hình sao
- 5 (Astrocytic tumors) và được chia thành hai loại là u nguyên bào thần kinh đệm tế bào khổng lồ (Giant cell glioblastoma) và sarcom nguyên bào thần kinh đệm (Gliosarcom).30 Phiên bản cập nhật năm 2016 của Phân loại khối u hệ thống thần kinh trung ương của WHO đã mở ra một kỷ nguyên phân tử mà cộng đồng các nhà khoa học thần kinh và ung thư thần kinh khao khát khám phá. Lần đầu tiên các đặc điểm về di truyền phân tử được sử dụng bên cạnh các đặc điểm mô bệnh học để xác định loại khối u, từ đó hình thành một khái niệm mới về cách chẩn đoán khối u hệ thần kinh trung ương. Điều này thể hiện sự thay đổi trong nguyên tắc chẩn đoán truyền thống, từ việc chẩn đoán chủ yếu dựa trên đặc điểm mô bệnh học sang chẩn đoán kết hợp với đặc điểm di truyền phân tử.3 Theo phân loại này, u nguyên bào thần kinh đệm được phân loại thành 3 nhóm: - (1) U nguyên bào thần kinh đệm, không đột biến IDH (IDH-wt): chiếm 90% các trường hợp u nguyên bào thần kinh đệm, hầu hết là nguyên phát và không xác định được tổn thương tiền thân, hay gặp ở những bệnh nhân trên 55 tuổi. - (2) U nguyên bào thần kinh đệm, đột biến IDH (IDH-m): chiếm 10% trường hợp u nguyên bào thần kinh đệm, hầu hết là thể thứ phát, có tổn thương tiền thân u tế bào hình sao lan tỏa (WHO độ II) hoặc u tế bào hình sao giảm biệt hóa (WHO độ III).31 - (3) U nguyên bào thần kinh đệm NOS: những khối u nguyên bào thần kinh đệm không được đánh giá đặc điểm đột biến gen IDH đầy đủ. Định nghĩa về việc đánh giá đặc điểm đột biến gen IDH đầy đủ có thể khác nhau đối với u nguyên bào thần kinh đệm ở bệnh nhân lớn tuổi so với u nguyên bào thần kinh đệm ở người trẻ tuổi và so với u thần kinh đệm lan tỏa độ II và độ III.3 Giải trình tự gen IDH được khuyến khích thực hiện khi hóa mô miễn dịch
- 6 R132H IDH1 âm tính ở các bệnh nhân dưới 55 tuổi; trong khi ở các bệnh nhân trên 55 tuổi có thể không cần giải trình tự trong trường hợp này.32 Hình 1.1. Phân loại u thần kinh đệm theo WHO 2016 Nguồn: Cancer, 202233 Phân loại khối u hệ thần kinh trung ương của WHO năm 2021 được sửa đổi dựa trên phân loại khối u hệ thần kinh trung ương của WHO năm 2016 và khuyến nghị của Hiệp hội cIMPACT-NOW (Consortium to Inform Molecular and Practical Approaches to CNS Tumor: Hiệp hội cung cấp thông tin về các phương pháp tiếp cận phân tử và thực tiễn đối với phân loại khối u hệ thần kinh trung ương - Không chính thức của WHO).34 Theo phân loại này, u nguyên bào thần kinh đệm thuộc họ u thần kinh đệm lan tỏa thể người lớn (Adult-type diffuse gliomas). Một sự khác biệt rõ ràng trong chẩn đoán u nguyên bào thần kinh đệm là các trường hợp có đột biến IDH và phân độ mô học CNS (Central nervous system) WHO độ 4 không còn được phân loại là u

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p |
308 |
32
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tác nhân gây bệnh và kết quả điều trị bệnh Whitmore ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
176 p |
4 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân tĩnh mạch phổi về lạc chỗ được phẫu thuật
165 p |
12 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến chứng rò tụy và chảy máu sau phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng Vater
178 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do virus hợp bào hô hấp, đồng nhiễm vi khuẩn ở bệnh nhi và hiệu quả hỗ trợ điều trị của Probiotics tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2022-2024)
28 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ của các dấu ấn C-MET, HER2, PCNA và đối chiếu với lâm sàng, nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày
176 p |
8 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tác nhân gây bệnh và kết quả điều trị bệnh Whitmore ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
27 p |
9 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phát triển tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh - Bệnh viện Nhi Trung ương (2021 – 2023)
202 p |
9 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sự phát triển tâm vận động của trẻ sơ sinh viêm màng não do vi khuẩn điều trị tại Trung tâm Sơ sinh - Bệnh viện Nhi Trung ương (2021 – 2023)
27 p |
12 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi do virus hợp bào hô hấp, đồng nhiễm vi khuẩn ở bệnh nhi và hiệu quả hỗ trợ điều trị của Probiotics tại Bệnh viện Nhi Trung ương (2022-2024)
191 p |
7 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bất sản âm đạo sau phẫu thuật Davydov
27 p |
10 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Tăng trưởng thể chất của trẻ sinh non, trẻ nhẹ cân so với tuổi thai và mối liên quan đến sự phát triển nhận thức từ khi sinh đến 10 tuổi tại Thái Nguyên
244 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân tĩnh mạch phổi về lạc chỗ được phẫu thuật
27 p |
10 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến chứng rò tụy và chảy máu sau phẫu thuật cắt khối tá tụy điều trị ung thư quanh bóng Vater
30 p |
4 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bất sản âm đạo sau phẫu thuật Davydov
188 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ số tim – cổ chân (CAVI) và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính
27 p |
6 |
0
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu chỉ số tim – cổ chân (CAVI) và mối liên quan với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn tính
176 p |
9 |
0
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ và liên quan của các dấu ấn miễn dịch Aldehyde dehydrogenase, KRAS ở bệnh nhân ung thư dạ dày
166 p |
8 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
