Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự thay đổi một số thông số chức năng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng phương pháp thể tích ký thân
lượt xem 2
download
Mục tiêu của luận án là đánh giá thay đổi một số thông số chức năng hô hấp theo các phân nhóm ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định bằng phương pháp thể tích ký thân. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số chức năng hô hấp với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự thay đổi một số thông số chức năng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bằng phương pháp thể tích ký thân
- 803
- BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
- MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các hình ảnh Danh mục các biểu đồ Danh mục các bảng ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Chương 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3 1.1.1. Định nghĩa 3 1.1.2. Dịch tễ bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3 1.1.3. Các thể lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn 4 mạn tính
- 1.1.4. Các nghiên cứu về phân chia các phân 6 nhóm trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.2. Thăm dò chức năng hô hấp trong bệnh phổi tắc nghẽn 11 mạn tính bằng phương pháp thể tích ký thân 1.2.1. Thăm dò chức năng hô hấp 11 1.2.2. Các nghiên cứu về thăm dò chức năng hô 26 hấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3. Các nghiên cứu vể mối liên quan giữa thông số chức 30 năng hô hấp với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.1. FEV1 không là thông số chức năng hô hấp 30 duy nhất cho đánh giá tiên lượng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.2. Tương quan giữa sức cản đường thở với 31 đặc điểm của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.3. Tương quan giữa thể tích khí cặn với mức 31 độ tắc nghẽn, mức độ nặng của bệnh và dự báo nguy cơ tử vong ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.4. Tương quan giữa khuếch tán khí với đặc 33 điểm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.5. Tương quan chỉ số khí máu với đặc điểm 34 của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
- 2.1.1. Số lượng bệnh nhân nghiên cứu 35 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn. 35 2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ. 36 2.1.4. Vật liệu nghiên cứu. 37 2.2. Nội dung nghiên cứu. 38 2.2.1. Đánh giá sự thay đổi giá trị các thông số chức năng 38 hô hấp theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định. 2.2.2. Mối liên quan giữa các thông số chức năng hô hấp 40 với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. 2.3. Phương pháp nghiên cứu. 41 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. 41 2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 41 2.3.3. Phương pháp tiến hành 42 2.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu 61 2.5. Đạo đức y học trong nghiên cứu 61 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU 62
- Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 63 3.1. Đánh giá sự thay đổi giá trị một số thông số chức năng 63 hô hấp theo các phân nhóm ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định bằng phương pháp thể tích ký thân 1.3.1.1. Đặc điểm về giá trị các thông số chức 63 năng hô hấp ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.3.1.2. Sự thay đổi giá trị các thông số chức năng 67 hô hấp theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.2. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số chức năng hô 73 hấp với đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.2.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân 73 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.2.2. Mối liên quan giữa thông số chức năng hô hấp với 81 đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Chương 4. BÀN LUẬN 92 4.1. Đánh giá sự thay đổi một số thông số chức năng hô hấp 92 theo các phân nhóm ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định bằng phương pháp thể tích ký thân 4.1.1. Đặc điểm giá trị các thông số chức năng hô hấp ở 92 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 4.1.2. Sự thay đổi giá trị một số thông số chức năng hô 99 hấp theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định
- 4.2. Đánh giá mối liên quan giữa các thông số chức năng hô 101 hấp với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 4.2.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân 101 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 4.2.2. Mối liên quan giữa thông số chức năng hô hấp với 110 đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Một số hạn chế trong nghiên cứu 123 KẾT LUẬN 124 KIẾN NGHỊ 126 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN TT Phần viết Phần viết đầy đủ tắt 1 ACOS Asthma COPD Overlap Syndrome (hội chứng chồng lấp hen và COPD) 2 ATS American Thoracic Society (Hội lồng ngực Hoa Kỳ). 3 BB Blue Bloater (Thể xanh phị) 5 BMI Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) 6 ± SD Chỉ số khối cơ thể trung bình ± độ dao động 7 BN Bệnh nhân 8 BODE BODE (BMI – Obstruction –Dyspnea – Exercise tolerance) Thang điểm BODE (BMI – Tắc nghẽn – Khó thở – Khả năng gắng sức) 9 BPTNMT Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 10 CAT COPD Assessment Test (Trắc nghiệm đánh giá bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) 11 CNHH Chức năng hô hấp 12 COPD Chronic obstructive pulmonary disease (Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) 13 DLCO Diffusion Lung CO (sự khuếch tán CO của phổi) 14 DLCO h/c DLCO sau khi đã hiệu chỉnh với Hb 15 ERS European Respiratory Society (Hội hô hấp châu Âu). 16 ERV Expiratory Reserve Volume (Thể tích dự trữ thở ra) 17 FEF 2575% Forced Expiratory Flow in 25% – 75% vital capacity (Lưu lượng thở ra gắng sức trong khoảng 25% – 75% dung tích sống)
- TT Phần viết Phần viết đầy đủ tắt 18 FEV1 Forced expiratory volume in the first second (Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên) 19 FRC Functional residual capacity (Dung tích cặn chức năng) 20 FVC Forced Vital Capacity (Dung tích sống gắng sức) 21 GOLD Global initiative for chronic Obstructive Lung Disease (Chiến lược toàn cầu quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) 22 KCO The carbon monoxide transfer coefficient (Hệ số khuếch tán khí CO) 23 KCO h/c KCO sau khi đã hiệu chỉnh với Hb 24 IOS Impulse Oscillometry System (Hệ thống dao động xung ký) 25 IRV Inspiratory Reserve Volume (Thể tích dự trữ hít vào). 26 KTP Khí thũng phổi 27 LDLC LowDensity Lipoprotein Cholesterol: cholesterol tỷ trọng thấp. 28 n Số bệnh nhân 29 NCS Nghiên cứu sinh 30 NETT National Emphysema Treatment Trial (Nghiên cứu toàn quốc đa trung tâm Mỹ về điều trị khí phế thũng). 31 mMRC modified Medical Research Council (Bộ câu hỏi khó thở cải biên của hội đồng nghiên cứu y khoa) 32 MVV Maximum Voluntary Ventilation (Thông khí tự ý tối đa)
- 33 PaCO2 Pressure of arterial carbon dioxide (Phân áp khí carbonic máu động mạch) TT Phần viết Phần viết đầy đủ tắt 34 PaO2 Pressure of arterial oxygene (Phân áp khí oxy máu động mạch) 35 PEF Peak Expiratory Flow (Lưu lượng đỉnh thở ra) 36 Post Post bronchodilator (Sau test phục hồi phế quản) 37 PP Pink Puffer (Thể hồng thổi) 38 Raw Airway Resistance (Sức cản đường thở) 39 Rint Airway Resitance interruption technique (Kỹ thuật gián đoạn luồng khí để đo kháng lực đường thở) 40 RV Residual volume (Thể tích khí cặn) 41 sGaw Specific Airway Conductance (Suất dẫn đường thở đặc hiệu) 42 SGRQ Saint George Respiratory Questionnaire (Bộ câu hỏi hô hấp Saint George) 43 SLT Số lý thuyết 44 sRaw Specific Airway Resistance (Sức cản đường thở đặc hiệu – riêng phần) 45 TLC Total Lung Capacity (Dung tích toàn phổi) 46 VPQM Viêm phế quản mạn 47 ± SD Giá trị trung bình ± độ dao động 48 WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế 49 ΔF giới) 50 ΔP Chênh lệch lưu lượng
- Chênh lệch áp suất 51 % Tỷ lệ phần trăm 52 %SLT Tỷ lệ phần trăm so với số lý thuyết
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Ảnh Tên hình ảnh Trang 1.1. Giản đồ Venn về sự giao thoa của các bệnh lý trong 5 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 1.2. Phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn 8 định GOLD 2013 1.3. Phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn 9 định – GOLD 2017 1.4. Mô hình phương pháp hô hấp ký cột nước của 12 Hutchinson 1.5. Phương pháp hô hấp ký hiện nay 12 1.6. Phương pháp thể tích ký thân hiện nay 13 1.7. Các thông số về thể tích và dung tích hô hấp 14 1.8. Biểu đồ lưu lượng – thể tích và biểu đồ thể tích – thời 17 1.9. gian 19 Biểu đồ lưu lượng qua miệng – áp suất buồng (đo Raw) 1.10. và biểu đồ áp suất tại miệng – áp suất buồng (đo thể tích 22 1.11. cặn) 27 Biểu đồ khuếch tán khí Các thể tích phổi trong thăm dò căng giãn phổi 2.1. Máy thể tích ký thân Care Fusion 37
- 2.2. Bình khí nén methan 0,3% và CO 0,3% 37 2.3. Máy xét nghiệm khí máu GEM premier 3000 38 2.4. Hình ảnh thăm dò chức năng hô hấp bằng phương pháp 46 thể tích ký thân. 2.5. Phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 49 2.6. Hình ảnh khí thũng phổi trung tâm tiểu thuỳ 55 2.7. Hình ảnh khí thũng phổi toàn tiểu thuỳ 55 2.8. Hình ảnh khí thũng phổi cạnh vách 56 Ảnh Tên hình ảnh Trang 2.9. Hình ảnh khí thũng phổi dạng bóng 56 2.10. Test Allen 58 2.11. Kỹ thuật lấy máu động mạch 58
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Tên biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.2. Giá trị các thông số thông khí phổi theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.3. Giá trị các thông số biểu hiện căng giãn phổi theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.4. Giá trị sức cản đường thở theo phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.5. Giá trị các thông số khuếch tán theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.6. Phân bố giới của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.7. Đặc điểm chỉ số khối cơ thể ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- 3.8. Tiền sử hút thuốc lá, thuốc lào nhiều năm của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.9. Phân bố bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính theo mức độ tắc nghẽn 3.10. Kiểu hình bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.11. Mối tương quan giữa giá trị các thông số thông khí phổi với giá trị thông số FEV1 3.12. Mối tương quan giữa giá trị 85 các thông số biểu hiện căng giãn phổi với giá trị thông số FEV1 Biểu đồ Tên biểu đồ 3.13. Mối tương quan giữa giá trị 86 sức cản đường thở với giá trị thông số FEV1 3.14. Mối tương quan giữa giá trị các thông số khuếch tán với giá trị thông số FEV1
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phương trình hồi quy 10 chỉ số thông dụng 25 1.2. Phân loại mức độ tắc nghẽn 26 2.1. Bảng đánh giá BMI tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế 50 giới dành riêng cho người châu Á (IDI &WPRO) 2.2. Bộ câu hỏi CAT 52 2.3. Kiểu hình khí thũng phổi viêm phế quản mạn ưu thế. 59 3.1. Giá trị trung bình các thông số chức năng hô hấp sau test 63 phục hồi phế quản bằng phương pháp thể tích ký thân. 3.2. Đặc điểm rối loạn thông khí ở bệnh nhân bệnh phổi 64 tắc nghẽn mạn tính 3.3. Phân bố bệnh nhân theo mức độ căng giãn phổi (bằng 65 phương pháp thể tích ký thân) 3.4. Đặc điểm căng giãn phổi và giảm dung tích sống ở 66 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.5. Mức độ giảm khuếch tán ở bệnh nhân bệnh phổi tắc 66 nghẽn mạn tính 3.6. Giá trị trung bình các thông số thông khí phổi theo các 68 phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.7. Giá trị trung bình các thông số căng giãn phổi theo các phân 69 nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định. 3.8. Giá trị trung bình thông số sức cản đường thở theo các 70 phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định. 3.9. Giá trị trung bình các thông số khuếch tán phế nang – 71 mao mạch theo các phân nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Bảng Tên bảng Trang 3.10. Phân chia các mức độ giảm DLCO theo các phân nhóm 73 bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định 3.11. Tuổi của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 74 3.12. Tình trạng bệnh lý khác kết hợp với bệnh phổi tắc 76 nghẽn mạn tính 3.13. Hình ảnh X quang ngực thẳng của bệnh nhân bệnh 77 phổi tắc nghẽn mạn tính 3.14. Đặc điểm khí thũng phổi ở bệnh nhân bệnh phổi tắc 77 nghẽn mạn tính 3.15. Đặc điểm khí máu động mạch ở bệnh nhân bệnh phổi 78 tắc nghẽn mạn tính 3.16. Đặc điểm biến chứng của bệnh nhân bệnh phổi tắc 80 nghẽn mạn tính 3.17. Tương quan giữa giá trị các thông số chức năng hô hấp 81 với tuổi bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.18. Liên quan giữa giá trị các thông số chức năng hô hấp 82 với phân nhóm BMI 3.19. Tương quan giữa giá trị thông số chức năng hô hấp với 83 thang điểm mMRC, CAT 3.20. Liên quan giữa giá trị các thông số chức năng hô hấp 87 với đặc điểm khí máu 3.21. Liên quan thông số chức năng hô hấp với kiểu hình khí 88 thũng phổi hay viêm phế quản mạn ưu thế 3.22. Liên quan thông số chức năng hô hấp với kiểu hình số 89 đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 3.23. Liên quan giữa giá trị các thông số chức năng hô hấp 90 với biến chứng tim phổi mạn ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Bảng Tên bảng Trang 3.24. Liên quan giá trị thông số chức năng hô hấp với biến 91 chứng suy hô hấp mạn ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 4.1. Các nghiên cứu về tương quan giữa thông số chức năng 116 hô hấp với mức độ tắc nghẽn
- ĐẶT VẤN ĐỀ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – BPTNMT (COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease) là bệnh đặc trưng bởi tình trạng giảm lưu lượng khí thở ra không hồi phục. Bệnh có tỷ lệ mắc cao và xu hướng ngày càng gia tăng, tiến triển mạn tính, chi phí điều trị cao. Hiện nay BPTNMT đứng hàng thứ 4 trong các nguyên nhân tử vong trên toàn thế giới và tới năm 2020 được dự báo là nguyên nhân thứ 3 gây tử vong hàng đầu. Năm 2012, đã có khoảng 3 triệu người chết do BPTNMT, chiếm gần 6% trong tổng các nguyên nhân tử vong [1]. Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ mắc BPTNMT 6,7%, cao nhất trong 12 nước ở khu vực Đông Nam Á [2]. Thăm dò chức năng hô hấp (CNHH) có vai trò vô cùng quan trọng từ chẩn đoán, tiên lượng và đánh giá kết quả điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Theo các khuyến cáo của chiến lược toàn cầu quản lý bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Global initiative for chronic Obstructive Lung Disease – GOLD) [3], [4] thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên (Forced expiratory volume in the first second FEV1) là thông số thăm dò chức năng hô hấp duy nhất được sử dụng để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của bệnh. Tuy nhiên, các thông số chức năng hô hấp khác cũng có vai trò quan trọng để chẩn đoán, tiên lượng và đánh giá kết quả điều trị bệnh. Burgel P.R.và cs. [5] cho rằng tình trạng ứ khí ở phổi đã xuất hiện trước khi xuất hiện sự tắc nghẽn và mức độ khí thũng phổi có ý nghĩa hơn thông số FEV1 trong đánh giá độ nặng của bệnh và tiên đoán nguy cơ tử vong. Năm 2014, Boutou A.K. và cs. [6] đã chứng minh rằng chức năng trao đổi khí là yếu tố dự báo nguy cơ tử vong tốt nhất của BPTNMT so với nhiều thông số khác như FEV1, các lưu lượng hô hấp, phân áp ôxy động mạch, khả năng gắng sức. Mặt khác trên tạp chí ERS (2013), Agusti A. và cs. [7] nhận định sự phân nhóm A, B, C, D không thực sự phản ánh một cách tuyến tính mức độ nặng của bệnh. Phân nhóm B mặc dù
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
121 p | 237 | 57
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009
28 p | 211 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Điều trị chấn thương cột sống cổ thấp cơ chế cúi - căng - xoay bằng phẫu thuật Bohlman cải tiến
196 p | 199 | 31
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số chỉ số chức năng tim - mạch, tâm - thần kinh của sinh viên đại học Y Thái Bình ở trạng thái tĩnh và sau khi thi
178 p | 165 | 30
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hiệu quả can thiệp tại trung tâm y tế huyện, tỉnh Bình Dương
189 p | 36 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật đến sức khoẻ người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả của các biện pháp can thiệp
26 p | 172 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện Quân y 354 và 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
168 p | 22 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Tỷ lệ nhiễm và mang gen kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Quinolon của các chủng Klebsiella gây nhiễm khuẩn hô hấp phân lập tại Bệnh viện Nhi Trung ương, 2009 - 2010
27 p | 127 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế: Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012
28 p | 154 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng và hiệu quả can thiệp đào tạo liên tục cho nhân viên y tế khoa Y học cổ truyền tuyến huyện tại tỉnh Thanh Hóa
175 p | 34 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu hoạt động đảm bảo thuốc bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Quân y 105 từ năm 2015 - 2018
169 p | 21 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ Interleukin 6, Interleukin 10 huyết tương và mối liên quan với thời điểm phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân đa chấn thương có gãy xương lớn
175 p | 15 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, hóa mô miễn dịch và một số yếu tố tiên lượng của sarcôm mô mềm thường gặp
218 p | 35 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị và truyền thông bệnh lao ở nhân viên y tế
217 p | 12 | 4
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nhu cầu, thực trạng và một số năng lực cốt lõi trong đào tạo thạc sĩ điều dưỡng ở nước ta hiện nay
209 p | 15 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
145 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phân loại mô bệnh học và sự bộc lộ của một số dấu ấn phân tử tiên lượng trong ung thư biểu mô dạ dày
27 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn