Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Kết quả mô hình thí điểm điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone tại Tuyến Xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, năm 2015-2017
lượt xem 6
download
Luận án mô tả thực trạng sử dụng ma túy ở người nghiện ma túy trước khi tham gia điều trị Methadone tại 2 xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, năm 2015-2017. Đánh giá kết quả, tính phù hợp và khả năng duy trì mô hình thí điểm điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại 2 xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, năm 2015-2017.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Kết quả mô hình thí điểm điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone tại Tuyến Xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, năm 2015-2017
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG HOÀNG BÌNH YÊN KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA, NĂM 20152017 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
- BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA, NĂM 20152017 CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG HOÀNG BÌNH YÊN MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA, NĂM 20152017 CHUYÊN NGÀNH: Y TẾ CÔNG CỘNG HÀ NỘI – 2021 MÃ SỐ: 62.72.03.01 LỜI CAM ĐOAN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC trong bất kỳ công trình nào khác. 1. PGS, TS PHẠM ĐỨC MẠNH Tác giả luận án 2. PGS, TS HỒ THỊ HIỀN
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu Trường Đại học Y tế công cộng, Phòng Đào tạo sau đại học, Cục Phòng chống HIV/AIDS, Trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thanh Hóa, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Thanh Hóa, Trung tâm Y tế huyện Quan Hóa, Trạm Y tế xã Thành Sơn, Trạm Y tế xã Trung Sơn, các bạn đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy PGS, TS Phạm Đức Mạnh, cô PGS, TS Hồ Thị Hiền, những người thầy, cô tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Sở Y tế Thanh Hóa, Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội tỉnh Thanh Hóa, Uỷ ban nhân dân huyện Quan Hóa, Uỷ ban nhân dân xã Thành Sơn, Uỷ ban nhân dân xã Trung Sơn đã ủng hộ, phối hợp, tạo điều kiện và chia sẻ thông tin, tài liệu cho nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới gia đình, bố mẹ, vợ và các con tôi là nguồn động viên và truyền nhiệt huyết để tôi hoàn thành luận án.
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ AIDS Acquired Immune Deficiency Syndrome (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) ARV Antiretroviral (Thuốc kháng vi rút) ATS Amphetamine Type Stimulant (các chất kích thích thần kinh nhóm Amphetamine, còn gọi là Ma túy tổng hợp) BN Bệnh nhân BKT Bơm kim tiêm BCS Bao cao su CDTP Chất dạng thuốc phiện CSĐT Cơ sở điều trị CSHQ Chỉ số hiệu quả CTGTH Can thiệp giảm tác hại DVYT Dịch vụ y tế DVXH Dịch vụ xã hội ĐT Điều trị ĐTNC Đối tượng nghiên cứu FDA Food and Drug Administration (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa kỳ) FHI Family Health International (Tổ chức Sức khỏe Gia đình Quốc tế ) HBV Hepatitis B virus (Vi rút gây bệnh viêm gan B) HCV Hepatitis C virus (Vi rút gây bệnh viêm gan C)
- HIV Human immunodeficiency virus: (Vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người) IBBS Integrated Biological and Behavioral Surveillance (Giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học) LĐTB&XH Lao động Thương binh và xã hội MMT Methadone Maintenance Therapy (Điều trị duy trì bằng Methadone) NCMT Nghiện chích ma túy QHTD Quan hệ tình dục PNBD Phụ nữ bán dâm PTTH Phổ thông trung học SAMHSA Substance Abuse and Mental Health Services Administration(Cục Quản lý Lạm dụng chất gây nghiện và Dịch vụ sức khỏe tâm thần của Hoa Kỳ) STI Sexually Transmitted Infection (Nhiễm trùng lây qua đường tình dục) TCMT Tiêm chích ma tuý THCS Trung học cơ sở TYT Trạm Y tế TTYT Trung tâm Y tế UNAIDS The Joint United Nations Programme on HIV/AIDS (Chương trình Phối hợp của Liên Hợp Quốc về HIV/ AIDS) UNODC United Nations Office on Drugs and Crime (Cơ quan Phòng chống Ma túy và Tội phạm của Liên Hợp Quốc) VCT Voluntary Counseling and Testing (Tư vấn xét nghiệm tự nguyện) WHO World health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) XN Xét nghiệm
- PHỤ LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................1 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................................4 1.1 CÁC KHÁI NIỆM..........................................................................................4 1.1.1 Chất gây nghiện và chất ma tuý.............................................................4 1.1.2 Chất dạng thuốc phiện (CDTP)..............................................................4 1.1.3 Khái niệm về nghiện chất và người nghiện CDTP...............................4 1.1.4 Cai nghiện...............................................................................................4 1.1.5 Hội chứng cai và tái nghiện....................................................................4 1.1.6 Điều trị thay thế Methadone và cơ sở điều trị Methadone.....................5 1.1.7 Tuân thủ điều trị Methadone...................................................................5 1.1.8 Bỏ liều, bỏ điều trị Methadone và tái sử dụng ma tuý...........................5 1.1.9 Vi phạm pháp luật...................................................................................5 Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản: 1) Hành vi của con người gồm hành vi hành động và hành vi không hành động; 2) Là hành ví trái quy định của pháp luật. Tính trái pháp luật của hành vi thể hiện ở chỗ làm không đúng điểu pháp luật cho phép, không làm hoặc làm không đầy đủ điều pháp luật bắt buộc phải làm hoặc làm điều mà pháp luật cấm; 3) Là hành vi có chứa đựng lỗi của chủ thể trạng thái tâm lí thể hiện thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi của mình ở thời điểm chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật; 4) Là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện (nếu chủ thể hành vi trái pháp luật là cá nhân thì người đó phải đến độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí theo luật định, không mắc các bệnh tâm thần, có khả năng nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình và hậu quả pháp lí của nó)......................................................................................................6 1.1.10 Chất lượng cuộc sống..........................................................................6 1.2 TÌNH HÌNH NGHIỆN MA TUÝ VÀ NHIỄM HIV/AIDS............................6 1.2.1 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS trên thế giới..................6 1.2.2 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS ở Việt Nam...................7 1.2.3 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Thanh Hoá........9 1.3 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG MA TUÝ......................10 1.3.1 Đặc điểm kinh tế và xã hội của người nghiện ma túy tại Việt Nam..10 1.3.2 Đặc điểm về sử dụng ma túy và hành vi nguy cơ................................11 1.3.3 Tác động của ma tuý đến sức khỏe, gia đình và xã hội.......................12
- 1.4 ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TUÝ.....................................................................14 1.4.1 Các nguyên tắc trong điều trị nghiện ma túy........................................14 1.4.2 Điều trị nghiện ma túy trên thế giới.....................................................14 1.4.3 Điều trị nghiện ma túy tại Việt Nam....................................................16 1.5 ĐIỀU TRỊ THAY THẾ CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG METHADONE........................................................................................................19 1.5.1 Khái niệm về Methadone......................................................................19 1.5.2 Mục đích của điều trị............................................................................19 1.5.3 Chỉ định điều trị Methadone..................................................................19 1.5.4 Chống chỉ định điều trị Methadone.......................................................19 1.5.5 Tác dụng không mong muốn.................................................................20 1.5.6 Tương tác thuốc....................................................................................20 1.5.7 Duy trì điều trị Methadone....................................................................20 1.5.8 Lịch sử phát triển của điều trị thay thế CDTP bằng Methadone.........21 1.6 MÔ HÌNH ĐIỀU TRỊ METHADONE.........................................................23 1.7 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ METHADONE...............28 1.7.1 Làm giảm sử dụng ma túy bất hợp pháp..............................................28 1.7.2 Giảm hành vi tiêm chích ma túy và dùng chung bơm kim tiêm............28 1.7.3 Cải thiện hành vi tình dục không an toàn.............................................29 1.7.4 Giảm tỷ lệ lây nhiễm HIV, viêm gan B, viêm gan C..........................30 1.7.5 Cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân tham gia điều trị...........................31 1.7.6 Làm giảm hành vi vi phạm pháp luật...................................................31 1.7.7 Làm tăng cơ hội có việc làm................................................................32 1.7.8 Hiệu quả kinh tế của điều trị thay thế bằng Methadone.....................32 1.7.9 Các yếu tố ảnh hưởng đến chương trình điều trị Methadone............32 1.8 THÔNG TIN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...............................................37 1.8.1 Một số thông tin về huyện Quan Hóa và 2 xã Thành Sơn, Trung Sơn 37 1.8.2 Tình hình nghiện ma túy và dịch HIV/AIDS tại huyện Quan Hoá.......37 1.8.3 Tình hình điều trị Methadone tại huyện Quan Hoá..............................38 1.8.4 Mô hình thí điểm điều trị Methadone tại xã miền núi tỉnh Thanh Hoá 38 1.9 KHUNG LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU.............................................41 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................42 2.1 ĐỊA ĐIỂM, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU....................42 2.1.1 Địa điểm nghiên cứu ............................................................................42 2.1.2 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................43 2.1.3 Thời gian nghiên cứu.............................................................................43 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................44 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu..............................................................................44 2.2.2 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................45
- 2.2.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu..................................................47 2.2.4 Phương pháp thu thập số liệu và công cụ nghiên cứu.........................54 + XÉT NGHIỆM XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG NHIỄM HIV THEO NGUYÊN TẮC “TVXNTN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ HÀNH VI NGUY CƠ CAO” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 647/QĐBYT NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VÀ THÔNG TƯ 01/2015/TTBYT NGÀY 27/2/2015 CỦA BỘ Y TẾ VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TƯ VẤN PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TẠI CƠ SỞ Y TẾ...................55 + XÉT NGHIỆM VIÊM GAN B BẰNG TEST NHANH – TEST THỬ NHANH VIRUT VIÊM GAN B;.........................................................................................................................55 + XÉT NGHIỆM VIÊM GAN C BẰNG TEST NHANH TEST THỬ NHANH VIRUT VIÊM GAN C..........................................................................................................................55 2.2.5 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu...............................................56 2.2.6 Đạo đức trong nghiên cứu.....................................................................58 2.2.7 Các biện pháp khống chế sai số...........................................................58 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................................59 3.1 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MA TUÝ Ở NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ TRƯỚC KHI THAM GIA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HOÁ, TỈNH THANH HOÁ (20152017)...............59 3.1.1 Đặc điểm nhân khẩu, xã hội, việc làm của đối tượng nghiên cứu.....59 3.1.2 Thực trạng sử dụng ma túy trước khi tham gia điều trị Methadone....61 3.1.3 Hành vi nguy cơ cao lây nhiễm HIV của đối tượng nghiên cứu..........63 3.1.4 Một số kết quả xét nghiệm trước khi điều trị Methadone..................64 3.1.5 Tình trạng sức khỏe của đối tượng nghiên cứu...................................64 3.1.6 Chất lượng cuộc sống và sự hài lòng về sức khỏe..............................65 3.1.7 Đặc điểm liên quan đến tiếp cận với dịch vụ y tế tại trạm y tế........66 3.2 KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA (20152017)...............68 3.2.1 Tình trạng tham gia nghiên cứu sau 12 tháng và 24 tháng điều trị Methadone...........................................................................................................68 3.2.2 Kết quả về giảm sử dụng ma tuý của đối tượng nghiên cứu............68 3.2.3 Kết quả về giảm các hành vi nguy cơ, dự phòng lây nhiễm HIV, viêm gan B, viêm gan C của đối tượng nghiên cứu....................................................70 3.2.4 Kết quả về tăng sự tiếp cận xét nghiệm HIV và điều trị ARV.........72 3.2.5 Kết quả đạt được về làm giảm phạm tộivà bạo lực gia đình............73 3.2.6 Kết quả về thay đổi khả năng lao động và thu nhập của bệnh nhân..75 3.2.7 Kết quả về thay đổi sức khỏe và thay đổi chất lượng cuộc sống......78 3.2.8 Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị Methadone tại xã Thành Sơn và Trung Sơn....................................................................................80
- 3.2.9. Thuận lợi, khó khăn khi triển khaimô hình điều trị ............................86 3.2.10. Tính phù hợp và khả năng duy trì của mô hình..................................90 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN......................................................................................................93 4.1 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MA TUÝCỦA BỆNH NHÂN TRƯỚC KHI THAM GIA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HÓA (20152017).....................................93 4.1.1 Đặc điểm của người nghiện ma tuý tại hai xã Thành Sơn và Trung Sơn......................................................................................................................93 4.1.2 Thực trạng sử dụng ma tuý, cai nghiện và tái nghiện của đối tượng nghiên cứu..........................................................................................................97 4.1.3 Hành vi nguy cơ và kết quả xét nghiệm của đối tượng nghiên cứu..101 4.1.4 Tình trạng sức khỏe và chất lượng cuộc sống của đối tượng nghiên cứu....................................................................................................................104 4.1.5 Thực trạng tiếp cận, sử dụng dịch vụ can thiệp giảm hại và y tế. . .105 4.2 KẾT QUẢ CỦA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HOÁ (2015 – 2017)..........106 4.2.1 Tình hình bệnh nhân tham gia nghiên cứu sau 12 tháng và 24 tháng. .106 4.2.2 Kết quả đạt được về giảm sử dụng ma túy.....................................108 4.2.3 Kết quả giảm hành vi nguy cơ và dự phòng nhiễm HIV, VGB, VG C ..........................................................................................................................111 4.2.4 Kết quả làm giảm phạm tội trong đối tượng tham gia điều trị........114 4.2.5 Kết quả làm tăng khả năng lao động, cơ hội có việc làm và kinh tế ..........................................................................................................................116 4.2.6 Kết quả cải thiện về sức khỏe tâm thần, thể chất, quan hệ tình dục và thay đổi chất lượng cuộc sống....................................................................117 4.2.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị Methadone tại trạm y tế xã....................................................................................................................... 119 4.2.8 Tính phù hợp, hạn chế và khả năng duy trì của mô hình...................123 4.3 MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU...............................................127 KẾT LUẬN............................................................................................................................129 1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MA TUÝ CỦA NGHƯỜI NGHIỆN MA TUÝ TRƯỚC KHI THAM GIA MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TUYẾN XÃ, HUYỆN QUAN HÓA, TỈNH THANH HOÁ (20152017).............129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ.................................................................132 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.......................................................132 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................133 PHỤ LỤC..............................................................................................................................133
- DANH MỤC CÁC BẢNG
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH
- HÌNH 1 MÔ HÌNH CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI VIỆT NAM.......................25 HÌNH 2 QUI TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ METHADONE.............27 HÌNH 3 TỔ CHỨC TRẠM Y TẾ.........................................................................................39 HÌNH 4 KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU.................................................................41 HÌNH 5 BẢN ĐỒ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.......................................................................43 HÌNH 6 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU CAN THIỆP....................................................................45 HÌNH 7 CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ METHADONE TẠI TRẠM Y TẾ XÃ.................................50
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Sử dụng bất hợp pháp các chất dạng thuốc phiện (CDTP) như thuốc phiện, Morphin, Heroin… đã gây ra vấn đề sức khỏe, các gánh nặng bệnh tật và liên quan đến tử vong. Điều này là do mối quan hệ giữa sử dụng ma túy với sức khỏe tâm thần, tiêm chích ma túy, HIV/AIDS, viêm gan và tử vong do quá liều[1]. Việt Nam đã triển khai các hình thức cai nghiện tại cộng đồng, gia đình và các trung tâm chữa bệnh – giáo dục – lao động xã hội với biện pháp bắt buộc và tự nguyện. Tuy nhiên, tỷ lệ tái nghiện cao (>90%) sau khi hết thời gian cai nghiện khoảng 2 năm. Đến năm 2008, Việt Nam thí điểm chương trình điều trị nghiện các CDTP bằng methadone tại Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh. Chương trình thí điểm cho thấy điều trị methadone rất hiệu quả trong việc kiểm soát nghiện heroin và được chấp thuận để mở rộng dịch vụ ra các tỉnh, thành khác trong cả nước[2]. Nghiên cứu của Hoàng Đình Cảnh (2011) ở mô hình thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng từ 11/2009 đến 11/2011, hiệu quả của mô hình đã được chứng minh qua kết quả giảm sử dụng ma túy từ 98,2% trước khi điều trị xuống 12,4% sau 24 tháng; không phát hiện trường hợp nhiễm mới HIV; vi phạm pháp giảm từ 40,8% xuống 1,6% sau 24 tháng. Tại các tỉnh miền núi phía Bắc, trong đó có Thanh Hóa thường có điều kiện kinh tế khó khăn, đường xá đi lại không thuận lợi, là nơi sinh sống của đa số là đồng bào dân tộc thiểu số và người bệnh nơi đây gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Tâm (2015) tại 3 tỉnh miền núi phía Bắc từ tháng 10/2014 đến 12/2015, kết quả chỉ ra rằng yếu tố khoảng cách đi uống thuốc hàng ngày ảnh hưởng không nhỏ đến việc duy trì điều trị của bệnh nhân. Trong nghiên cứu khác của Phạm Đức Mạnh (2014) tại một số tỉnh miền núi phía Bắc cũng cho thấy việc tiếp cận điều trị Methadone gặp nhiều khó khăn đối với bệnh nhân ở vùng sâu, vùng xa và nêu lên sự cần thiết phải nâng cao độ bao phủ và bền vững của chương trình Methadone[3].
- 2 Quan Hóa là một huyện miền núi phía tây tỉnh Thanh Hoá, là địa bàn trọng điểm về HIV/AIDS và tiêm chích ma tuý. Đến 31/12/2017, toàn huyện có 440 người nhiễm HIV còn sống và ước tính trên 700 người nghiện ma tuý; tình hình vận chuyển, buôn bán và sử dụng ma túy trên địa bàn diễn ra hết sức phức tạp và khó kiểm soát; trình độ văn hoá thấp cùng với nhiều thách thức xã hội và kinh tế như nghèo đói, lạm dụng chất ma túy, bất bình đẳng trong chăm sóc y tế cũng là nguy cơ gián tiếp làm lây truyền HIV trong đồng bào dân tộc thiểu số; lây nhiễm HIV chủ yếu qua tiêm chích ma tuý (56,7%); đối tượng nghiện tập trung chủ yếu tại các xã Thành Sơn, Trung Sơn...Trong khi đó, cơ sở điều trị Methadone lại nằm ở Trung tâm Y tế huyện, người nghiện không thể đến nhận dịch vụ điều trị Methadone do khoảng cách từ nhà đến nơi điều trị từ 5060 km. Trước thực trạng đó, từ tháng 5 năm 2015, ngành Y tế Thanh Hóa đã cho triển khai cơ sở điều trị methadone tại Trạm Y tếxãThành Sơn và xã Trung Sơn. Đến thời điểm năm 2015, tại Việt Nam, mô hình cơ sở điều trị Methadone đều đặt tại Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm Y tếhuyện/thị/ thành phố...việc nghiên cứu mô hình điều trị Methadone tại tuyến xã, nhằm đưa dịch vụ điều trị Methadone đến gần người bệnh, thuận tiện hơn trong tiếp cận làm tăng khả năng tuân thủ điều trị là cần thiết, có ý nghĩa. ̀ ̀ luận án “Kết quả mô hình thí điểm điều trị thay thế nghiện các Đê tai chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại tuyến xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa năm 20152017”. Từ các kết quả ở nghiên cứu này có thể rút ra những bài học, k ết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo phục vụ công tác hoạch định chính sách, định hướng cho chiến lược phòng chống HIV/AIDS trong tương lai, đồng thời đóng góp thông tin có giá trị cho đào tạo và nghiên cứu khoa học.
- 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Luận án có các mục tiêu sau: 1. Mô tả thực trạng sử dụng ma túy ở người nghiện ma túy trước khi tham gia điều trị Methadone tại 2 xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, năm 2015 2017” 2. Đánh giá kết quả, tính phù hợp và khả năng duy trì mô hình thí điểm điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại 2 xã, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, năm 20152017
- 4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 CÁC KHÁI NIỆM 1.1.1 Chất gây nghiện và chất ma tuý Chất gây nghiện khi đưa vào cơ thể dưới bất kỳ hình thức nào sẽ gây ức chế thần kinh hoặc kích thích mạnh mẽ hệ thần kinh, làm giảm đau. gây ảo giác, dẫn đến thay đổi một hoặc nhiều chức năng của cơ thể người sử dụng [8, 9]. Chất ma túy là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành [6, 7]. 1.1.2 Chất dạng thuốc phiện (CDTP) Chất dạng thuốc phiện (opiats, opioid) là tên gọi chung cho nhiều chất như thuốc phiện, Morphine, Heroin, Methadone, Buprenorphine, Codein, Pethidine, LAAM… có biểu hiện lâm sàng tương tự và tác động vào cùng điểm tiếp nhận tương tự ở não[6, 8, 9]. 1.1.3 Khái niệm về nghiện chất và người nghiện CDTP Nghiện chất là tình trạng bắt buộc phải sử dụng chất gây nghiện bất chấp những tác hại của chúng. Người nghiện CDTP là người sử dụng lặp đi lặp lại nhiều lần CDTP với liều lượng ngày càng tăng, dẫn đến trạng thái nhiễm độc chu kỳ, mạn tính, bị lệ thuộc về thể chất và tâm thần vào chất đó[8, 9]. 1.1.4 Cai nghiện Cai nghiện là ngừng sử dụng hoặc giảm đáng kể chất ma túy mà người nghiện thường sử dụng (nghiện) dẫn đến việc xuất hiện hội chứng cai, vì vậy bệnh nhân cần phải được điều trị[8, 9]. 1.1.5 Hội chứng cai và tái nghiện
- 5 Hội chứng cai là trạng thái phản ứng của cơ thể khi cắt hoặc giảm chất ma tuý đang sử dụng ở những người nghiện ma tuý. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng cai khác nhau phụ thuộc vào loại ma tuý đang sử dụng[8, 9]. Tái nghiện là sử dụng ma túy trở lại đáp ứng cơn xung động thèm muốn xuất hiện sau khi đã ngưng sử dụng ma túy, hay sau khi điều trị hoặc cai nghiện với kết quả không còn triệu chứng cai [8, 9]. 1.1.6 Điều trị thay thế Methadone và cơ sở điều trị Methadone Điều trị nghiện các CDTP bằng thuốc thay thế là việc sử dụng thuốc thay thế Methadone để điều trị cho người nghiện CDTP [8, 9]. Cơ sở điều trị thay thế nghiện các CDTP bằng thuốc Methadone gọi tắt là cơ sở điều trị Methadone. Cơ sở điều trị nghiện Methadone là đơn vị điều trị nghiện CDTP bằng thuốc Methadone cho người nghiện CDTP, bao gồm cả việc cấp phát thuốc Methadone. 1.1.7 Tuân thủ điều trị Methadone Tuân thủ điều trị Methadone được định nghĩa là mức độ người bệnh dùng thuốc Methadone và thực hành tuân theo y lệnh của thầy thuốc[6, 9]. 1.1.8 Bỏ liều, bỏ điều trị Methadone và tái sử dụng ma tuý Trong chương trình điều trị Methadone, bỏ liều là tình trạng bệnh bệnh nhân không thực hiện uống thuốc hàng ngày: Bỏ 13 liều Methadone liên tục, xử lý uống như liều đang uống; bỏ từ 45 liều Methadone liên tục uống liều bằng ½ liều đang uống; bỏ từ 6 liều liên tục, xử lý khởi liều lại. Bỏ trị là tình trạng bệnh nhân bỏ liều liên tục trên 30 ngày và không quay lại tham gia điều trị[6, 9]. Tái sử dụng ma túy là sử dụng ma túy trở lại (dù chỉ một lần) để đáp ứng cơn xung động thèm muốn xuất hiện. 1.1.9 Vi phạm pháp luật
- 6 Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản: 1) Hành vi của con người gồm hành vi hành động và hành vi không hành động; 2) Là hành ví trái quy định của pháp luật. Tính trái pháp luật của hành vi thể hiện ở chỗ làm không đúng điểu pháp luật cho phép, không làm hoặc làm không đầy đủ điều pháp luật bắt buộc phải làm hoặc làm điều mà pháp luật cấm; 3) Là hành vi có chứa đựng lỗi của chủ thể trạng thái tâm lí thể hiện thái độ tiêu cực của chủ thể đối với hành vi của mình ở thời điểm chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật; 4) Là hành vi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện (nếu chủ thể hành vi trái pháp luật là cá nhân thì người đó phải đến độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí theo luật định, không mắc các bệnh tâm thần, có khả năng nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành vi của mình và hậu quả pháp lí của nó). 1.1.10 Chất lượng cuộc sống Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân (Healthrelated quality of life viết tắt là HRQOL) là một thước đo quan trọng về nhận thức của bệnh nhân về bệnh tật của họ. Chất lượng cuộc sống bao gồm các lĩnh vực: Vấn đề sức khỏe thể chất, sức khỏe tâm thần, các mối quan hệ xã hội và môi trường[11]. 1.2 TÌNH HÌNH NGHIỆN MA TUÝ VÀ NHIỄM HIV/AIDS 1.2.1 Tình hình nghiện ma túy và nhiễm HIV/AIDS trên thế giới Tình hình nghiện ma tuý:Theo báo cáo của Cơ quan phòng chống Ma túy và Tội phạm của Liên Hợp Quốc (UNODC) năm 2017, ước tính có khoảng 246 triệu người, tương đương với khoảng hơn 5% dân số toàn thế giới trong độ tuổi từ 15 đến 64 đã từng sử dụng ma túy trái phép. Có khoảng trên 13 triệu người tiêm chích ma túy (PWID), ít nhất 190.000 trường hợp bị tử vong do sử dụng ma túy và đa phần là sử dụng các chất dạng thuốc phiện. Việc sử dụng các chất dạng thuốc phiện(thuốc phiện, Heroin) bằng cách tiêm chích vẫn là nguyên nhân dẫn đến gia tăng lây nhiễm HIV ở các nước trong
- 7 khu vực Đông Nam Á. Việc sử dụng ma túy gây ra ảnh hưởng đến sức khỏe như sốc quá liều; chấn thương do tai nạn, hành vi bạo lực; tình trạng nghiện ma túy. Các ảnh hưởng mãn tính như là các bệnh (bệnh mạch vành, xơ gan,…), các bệnh lây truyền qua đường máu do vi rút (HIV, viêm gan B, viêm gan C...) và các rối loạn tâm thần[1214] . Tình hình nhiễm HIV/AIDS: Trên toàn cầu, hết năm 2019, ước tính có 38 triệu người (31,1–43,9 triệu người) sống chung với HIV, trong đó có 1,8 triệu (1,3–2,4 triệu) người là trẻ em (
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và kết quả một số giải pháp can thiệp tăng cường tiếp cận, sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh y tế công lập tại huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa năm 2009 - 2011
168 p | 240 | 81
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Xây dựng và đánh giá hiệu quả mô hình truyền thông đa dạng tại tuyến y tế cơ sở trong phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em tỉnh Khánh Hòa
214 p | 217 | 69
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Hiệu quả can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng ở 5 huyện của Nghệ An, 2008 - 2012
147 p | 176 | 52
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
266 p | 181 | 50
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Đánh giá chương trình can thiệp thay đổi hành vi nhằm tăng khả năng chần đoán sớm chửa ngoài tử cung tại huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, năm 2008 và 2011
184 p | 134 | 27
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Dịch tễ học phân tử bệnh lao tại Việt Nam (2003 - 2009)
14 p | 174 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Nghiên cứu điều kiện lao động, tình trạng sức khỏe và hiệu quả biện pháp huấn luyện an toàn-vệ sinh lao động cho công nhân may công nghiệp tại Hưng Yên
196 p | 78 | 19
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội, 2009 - 2010
14 p | 158 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình
221 p | 68 | 12
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo định suất tại một số trạm y tế xã thuộc huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
27 p | 136 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Xây dựng và kết quả thử nghiệm gói dịch vụ y tế cơ bản trong điều trị, quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại trạm y tế xã, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, 2017-2018
138 p | 25 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Nghiên cứu tình trạng HIV kháng thuốc trên bệnh nhân đang được quản lý điều trị ARV phác đồ bậc 1 tại một số tỉnh, thành phố
29 p | 112 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Hiệu quả can thiệp tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng ở 5 huyện của Nghệ An, 2008 - 2012
14 p | 111 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ và nhân viên y tế trong phát hiện sớm ung thư vú tại 2 huyện Hải Phòng và hiệu quả của giải pháp can thiệp
152 p | 14 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp ở cộng đồng và một số yếu tố liên quan ở Việt Nam năm 2018-2019
194 p | 22 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay tại Bệnh viện Quân y 354, 105 và đánh giá kết quả một số biện pháp can thiệp cải thiện vệ sinh tay của Bệnh viện Quân y 354
22 p | 12 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Xây dựng và kết quả thử nghiệm gói dịch vụ y tế cơ bản trong điều trị, quản lý tăng huyết áp và đái tháo đường tại trạm y tế xã, huyện Sóc Sơn, Hà Nội, 2017-2018
27 p | 17 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y tế Công cộng: Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ và nhân viên y tế trong phát hiện sớm ung thư vú tại hai huyện Hải Phòng và hiệu quả của giải pháp can thiệp
152 p | 29 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn