intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:205

12
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập" được hoàn thành với mục tiêu nhằm mô tả thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập tại Việt Nam năm 2017; Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp giảm thiểu chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện Đa khoa công lập từ 2018-2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH đĐẶNG VĂN XUYÊN ĐẶNG VĂN XUYÊN THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG LẬP LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Thái Bình - 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH ĐẶNG VĂN XUYÊN THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CAN THIỆP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI MỘT SỐ BỆNH VIỆN ĐA KHOA CÔNG LẬP LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ: 9 72 07 01 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Nguyễn Thanh Hà 2. PGS. TS. Vũ Phong Túc Thái Bình - 2023
  3. LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công đề tài nghiên cứu và luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Y tế Công cộng Trường Đại học Y Dược Thái Bình cùng các thầy giáo, cô giáo đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong và ngoài Trường đã giúp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới TS. Nguyễn Thanh Hà, PGS. TS. Vũ Phong Túc - Những người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Văn Thường – Giám đốc bệnh viện, BSKII Ngô Thị Hiếu Minh - Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp và tập thể nhân viên y tế bệnh viện Đa khoa Đức Giang đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Cục Quản lý môi trường y tế, các bệnh viện có trong nghiên cứu; các đồng nghiệp, chuyên gia trong lĩnh vực môi trường y tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành việc thu thập số liệu cho nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp của tôi - Những người luôn động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Thái Bình, tháng 04 năm 2023 Nghiên cứu sinh
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Đặng Văn Xuyên, nghiên cứu sinh khóa 10 Trường Đại học Y Dược Thái Bình, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thanh Hà và PGS.TS. Vũ Phong Túc. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Thái Bình, tháng 04 năm 2023 Nghiên cứu sinh Đặng Văn Xuyên
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt tiếng việt BVĐK Bệnh viện Đa khoa CTRYT Chất thải rắn y tế CTNH Chất thải nguy hại CTSN Chất thải sắc nhọn CTLN Chất thải lây nhiễm CTGP Chất thải giải phẫu CTTT Chất thải thông thường CTTC Chất thải tái chế CTRYT Chất thải rắn y tế CTNH Chất thải y tế nguy hại CSHQ Chỉ số hiệu quả ĐTNC Đối tượng nghiên cứu KSNK Kiểm soát nhiễm khuẩn NVYT Nhân viên y tế SL Số lượng
  6. Các chữ viết tắt tiếng Anh Viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt ATCC American Type Culture Tổ chức Thu thập nuôi cấy Collection Hoa Kỳ BI Biological indicator Chỉ thị sinh học COVID-19 Coronavirus disease 2019 Bệnh do vi-rút corona 2019 HBV Hepatitis B virus Vi rút gây viêm gan B HCV Hepatitis C virus Vi rút gây viêm gan C HIV Human Immunodeficiency vi rút gây suy giảm miễn Virus dịch ở người MERS Middle East Respiratory Hội chứng hô hấp Trung Syndrome Đông PVC Polyvinylchloride SARS Severe acute respiratory Virus corona gây hội chứng syndrome suy hô hấp cấp tính nặng
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH ĐẶT VẤN ĐÊ ........................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3 1.1. Khái niệm, quy định pháp luật và nguy cơ của chất thải rắn y tế .............. 3 1.1.1. Một số khái niệm ....................................................................................................3 1.1.2. Quy định trong quản lý chất thải rắn y tế ............................................................6 1.1.3. Nguy cơ của chất thải rắn y tế đến sức khoẻ con người và môi trường ...........7 1.2. Thực trạng quản chất thải rắn y tế ........................................................... 11 1.2.1. Thực trạng phát sinh chất thải rắn y tế ............................................................. 11 1.2.2. Thực trạng tuân thủ quy định trong quản lý chất thải rắn y tế....................... 13 1.2.3. Thực trạng giảm thiểu tại nguồn phát sinh chất thải rắn y tế ........................ 14 1.2.4. Thực trạng bao bì, thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải rắn y tế ................. 17 1.2.5. Thực trạng xử lý chất thải y tế trong khuôn viên các bệnh viện..................... 20 1.3. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp giảm thiểu chất thải rắn y tế ......... 23 1.3.1. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức quản lý chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ................................................................................................................................... 23 1.3.2. Hiệu quả can thiệp giảm thiểu tại nguồn phát sinh chất thải rắn y tế ........... 25 1.3.3. Hiệu quả can thiệp giảm nguy cơ ảnh hưởng của chất thải rắn y tế đối với sức khoẻ nhân viên y tế ........................................................................................................ 26 1.3.4. Hiệu quả can thiệp giảm phát sinh chất thải rắn y tế...................................... 27 1.3.5. Hiệu quả can thiệp giảm chất thải nguy cơ chứa SARS-CoV-2..................... 30 1.3.6. Hiệu quả can thiệp trong xử lý chất thải rắn y tế............................................. 30 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 34
  8. 2.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu ........................................... 34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 34 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu........................................................................................... 36 2.1.3. Thời gian nghiên cứu.......................................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 37 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................. 37 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu trong nghiên cứu. .......................................................... 38 2.2.3. Biến số trong nghiên cứu.................................................................................... 42 2.2.4. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin .................................................... 44 2.3. Các bước tiến hành và tiến trình nghiên cứu ........................................... 47 2.3.1. Các bước tiến hành nghiên cứu......................................................................... 47 2.3.2. Thông tin về địa điểm tiến hành nghiên cứu can thiệp.................................... 50 2.3.3. Biện pháp can thiệp ............................................................................................ 51 2.4. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu và hạn chế sai số .......................... 54 2.4.1. Xử lý số liệu ......................................................................................................... 54 2.4.2. Phân tích số liệu .................................................................................................. 55 2.4.3. Sai số và biện pháp khắc phục............................................................... 56 2.5. Vấn đề đạo đức nghiên cứu ...................................................................... 56 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 58 3.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập ở Việt Nam ....................................................................................................... 58 3.1.1. Đặc điểm chung các bệnh viện .......................................................................... 58 3.1.2. Đặc điểm phát sinh chất thải rắn y tế ............................................................... 59 3.1.3. Thực hiện quy định trong quản lý chất thải rắn y tế........................................ 60 3.1.4. Thực trạng giảm thiểu tại nguồn phát sinh chất thải rắn y tế ........................ 62 3.1.5. Thực trạng bao bì, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải rắn y tế ................. 66 3.1.6. Thực trạng xử lý chất thải y tế trong khuôn viên bệnh viện............................ 71
  9. 3.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp giảm thiểu chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện đa khoa công lập ............................................................................. 73 3.2.1. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức quản lý chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ................................................................................................................................... 73 3.2.2. Hiệu quả giảm nguy cơ ảnh hưởng sức khoẻ nhân viên y tế liên quan đến chất thải rắn y tế..................................................................................................................... 79 3.2.3. Hiệu quả nâng cao thực hành và giảm chất thải rắn y tế tại các khoa lâm sàng và cận lâm sàng tại bệnh viện Đa khoa Đức Giang .................................................. 86 3.2.4. Hiệu quả giảm chất thải rắn y tế nguy cơ chứa SARS-CoV-2........................ 88 3.2.5. Hiệu quả khử nhiễm, thu hồi và tái chế chất thải lây nhiễm........................... 90 Chương 4. BÀN LUẬN ........................................................................................ 92 4.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập ở Việt Nam ....................................................................................................... 92 4.1.1. Đặc điểm chung các bệnh viện .......................................................................... 92 4.1.2. Đặc điểm phát sinh chất thải rắn y tế ............................................................... 92 4.1.3. Thực hiện quy định trong quản lý quản lý chất thải rắn y tế .......................... 94 4.1.4. Thực trạng giảm thiểu tại nguồn phát sinh chất rắn thải y tế ........................ 96 4.1.5. Thực trạng bao bì, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải rắn y tế ................. 99 4.1.6. Thực trạng xử lý chất thải rắn y tế trong khuôn viên bệnh viện ................... 104 4.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp giảm thiểu chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện đa khoa công lập ........................................................................... 105 4.2.1. Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức quản lý chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ................................................................................................................................. 106 4.2.2. Hiệu quả giảm nguy cơ ảnh hưởng sức khoẻ nhân viên y tế liên quan đến chất thải rắn y tế................................................................................................................... 112 4.2.3. Hiệu quả can thiệp nâng cao thực hành và giảm chất thải rắn y tế ............ 115
  10. 4.2.4. Hiệu quả giảm chất thải rắn y tế nguy cơ chứa SARS-CoV-2 khu vực điều trị người bệnh COVID-19 ............................................................................................... 119 4.2.5. Hiệu quả khử nhiễm, thu hồi và tái chế chất thải lây nhiễm......................... 120 4.3. Điểm nổi bật và hạn chế của nghiên cứu ............................................... 123 4.3.1. Điểm nổi bật của nghiên cứu ........................................................................... 123 4.3.2. Hạn chế của nghiên cứu................................................................................... 124 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 126 KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 128 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Cỡ mẫu đánh giá hiệu quả khử nhiễm bằng clo hoạt tính ................. 40 Bảng 3.1. Đặc điểm tuyến, hạng bệnh viện......................................................... 58 Bảng 3.2. Lượng phát sinh chất thải rắn y tế theo kg/ngày/giường ................... 59 Bảng 3.3. Lượng phát sinh chất thải rắn y tế theo tuyến bệnh viện ................... 60 Bảng 3.4. Thực hiện quy định tổ chức trong quản lý chất thải rắn y tế ............. 60 Bảng 3.5. Thực hiện quy định pháp luật trong quản lý chất thải rắn y tế .......... 61 Bảng 3.6. Thực trạng mua sắm xanh, mua sắm thân thiện môi trường.............. 62 Bảng 3.7. Thực trạng thông tin, chỉ dẫn của nhà cung cấp về tính chất nguy hại, độc tính từ các sản phẩm phát sinh chất thải rắn y tế ........................ 63 Bảng 3.8. Thông tin về thời gian sản xuất, hạn sử dụng đối với các loại trang thiết bị, thuốc, vật tư, hoá chất phát sinh chất thải rắn y tế ....................... 64 Bảng 3.9. Giảm CTRYT trong quản lý trang thiết bị, vật tư, thuốc, hoá chất .... 65 Bảng 3.10. Giảm CRYT trong các quy trình chuyên môn ................................... 65 Bảng 3.11. Thực trạng bao bì, dụng cụ lưu, chứa CTRYT tại các khoa/phòng . 66 Bảng 3.12. Thực trạng phân loại CTRYT tại các khoa/phòng............................ 67 Bảng 3.13. Thực trạng thu gom chất thải rắn y tế tại các khoa/phòng .............. 68 Bảng 3.14. Cơ sở vật chất khu vực lưu giữ chất thải rắn y tế ............................ 69 Bảng 3.15. Dụng cụ, thiết bị và thời gian lưu chứa chất thải rắn y tế ............... 70 Bảng 3.16. Đánh giá về các thiết bị, hoá chất xử lý chất thải rắn y tế............... 71 Bảng 3.17. Các biện pháp thu hồi tái chế chất thải rắn y tế tại các bệnh viện .. 72 Bảng 3.18. Lượng chất thải rắn y tế được thu hồi, tái chế ................................. 72 Bảng 3.19. Kiến thức của nhân viên y tế trong quản lý chất thải rắn y tế ......... 73 Bảng 3.20. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức quản lý chất thải rắn y tế ở nhân viên y tế ............................................................................................... 74 Bảng 3.21. Hiệu quả nâng cao kiến thức cơ bản quản lý chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ...................................................................................... 75
  12. Bảng 3.22. Hiệu quả nâng cao kiến thức phân định chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ............................................................................................... 75 Bảng 3.23. Hiệu quả nâng cao kiến thức màu sắc túi, dụng cụ lưu chứa chất thải rắn y tế của nhân viên y tế .................................................................. 76 Bảng 3.24. Hiệu quả nâng cao kiến thức về cảnh báo chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ............................................................................................... 76 Bảng 3.25. Hiệu quả nâng cao kiến thức bao bì, dụng cụ lưu chứa chất thải rắn y tế của nhân viên y tế............................................................................ 77 Bảng 3.26. Hiệu quả nâng cao kiến thức về thu gom chất thải rắn y tế của nhân viên y tế ............................................................................................... 77 Bảng 3.27. Hiệu quả nâng cao kiến thức về phòng hộ của nhân viên y tế ......... 78 Bảng 3.28. Một số tổn thương do chất thải sắc nhọn ở nhân viên y tế............... 80 Bảng 3.29. Nguy cơ tổn thương do chất thải sắc nhọn ở nhân viên y tế ............ 81 Bảng 3.30. Mắc bệnh truyền nhiễm ở nhân viên y tế liên quan chất thải y tế .... 82 Bảng 3.31. Tỷ lệ tiêm vắc xin ở nhân viên y tế.................................................... 82 Bảng 3.32. Quản lý nguy cơ trước, trong và sau khi nhân viên khi bị tổn thương do chất thải sắc nhọn .......................................................................... 84 Bảng 3.33. Giảm triệu chứng tiếp xúc đến chất thải rắn y tế ở nhân viên y tế .. 85 Bảng 3.34. Cải thiện túi, dụng cụ thu gom, lưu trữ chất thải rắn y tế tại các khoa tại bệnh viện Đa khoa Đức Giang ...................................................... 86 Bảng 3.35. Cải thiện thực hành phân loại chất thải rắn y tế tại các khoa/phòng tại bệnh viện đa khoa Đức Giang ....................................................... 87 Bảng 3.36. Giảm thiểu lượng chất thải rắn y tế tại các khoa tại bệnh viện Đa khoa Đức Giang ........................................................................................... 87 Bảng 3.37. Thực hành quản lý CTRYT nguy cơ chứa SARS-CoV-2 ................... 88 Bảng 3.38. Can thiệp giảm lượng chất thải nguy cơ chứa SARS-CoV-2 ........... 89 Bảng 3.39. Kết quả khử nhiễm chất thải lây nhiễm bằng chloramin.................. 90
  13. Bảng 3.40. Kết quả khử nhiễm chất thải lây nhiễm bằng thiết bị hấp chất thải. 90 Bảng 3.41. Hiệu quả thu hồi tái chế chất thải rắn y tế ....................................... 91 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thành phần chất thải rắn y tế ......................................................... 59 Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ có thông tin, chỉ dẫn của nhà cung cấp với trang thiết bị, thuốc, vật tư, hoá chất phát sinh CTRYT tại các tuyến bệnh viện ................. 64 Biểu đồ 3.3. Xử lý chất thải rắn y tế theo mô hình cụm ...................................... 69 Biểu đồ 3.4. Thực trạng một số biện pháp xử lý chất thải tại các bệnh viện...... 71 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ đạt kiến thức chung trong quản lý CTRYT ở nhân viên y tế . 73 Biểu đồ 3.6. Hiệu quả nâng cao kiến thức quản lý CTYT của NVYT ................. 79 Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ tổn thương do chất thải sắc nhọn ở NVYT............................. 79 Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ tổn thương do chất thải sắc nhọn ở NVYT trước và sau can thiệp ..................................................................................................... 83 Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ mức độ tổn thương do chất thải sắc nhọn ở nhân viên y tế ... 83 Biểu đồ 3.10. Tỷ lệ NVYT mắc các bệnh truyền nhiễm trước và sau can thiệp .. 84 Biểu đồ 3.11. Thực hành quản lý chất thải nguy cơ chứa SARS-CoV-2............. 89 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Khung lý thuyết nghiên cứu quản lý chất thải rắn y tế ....................... 33 Hình 2. 1 Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 36 Hình 2. 2 Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................. 42
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐÊ Chất thải y tế là chất thải phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế [1]. Chất thải y tế ở dạng lỏng, dạng khí và dạng rắn. Chất thải y tế ở dạng rắn còn được gọi là chất thải rắn y tế. Chất thải rắn y tế có thể chứa các thành phần nguy hại như: vật sắc nhọn; vi khuẩn, vi rút, nấm, ký sinh gây bệnh; chất phóng xạ và có thể chứa các bình áp suất, các khí có nguy cơ gây độc và gây cháy, nổ [2], [3]. Đối tượng có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ do chất thải y tế gồm: nhân viên y tế, nhân viên quản lý và xử lý chất thải y tế, người bệnh, người nhà người bệnh [3], [4]. Ước tính có khoảng 16 triệu người mỗi năm có các tổn thương liên quan đến chất thải rắn y tế. Những tổn thương này gây ra hàng năm 33.800 số nhiễm HIV mới, 1,7 triệu người nhiễm viêm gan B và 315.000 người nhiễm viêm gan C. Ở những người bị tổn thương do vật sắc nhọn có nguy cơ với HBV là 30%, với HCV là 1,8% và với HIV là 0,3% [2]. Chất thải rắn y tế trong dịch COVID-19 có thể chứa SARS-CoV-2 và làm gia tăng nguy cơ nhiễm SARS- CoV-2 ở nhân viên y tế cao gấp 11,6 lần so với đối tượng khác [5]. Thành phần chất thải rắn y tế có khoảng 85% là chất thải thông thường, chỉ 15% là chất thải nguy hại có thể chứa các vi sinh vật nguy cơ gây bệnh, các chất hoá học, thuốc, chất phóng xạ nguy hại [2]. Trên thế giới lượng chất thải phát sinh dao động từ dưới 1kg đến hơn 10kg/ngày/giường [3]. Tại Việt Nam, thành phần chất thải rắn y tế với 13,63% là chất thải lây nhiễm, 0,91% chất thải nguy hại không lây nhiễm [6]. Phát sinh chất thải rắn y tế tuyến trung ương trung vị 1,71 kg/ngày/giường, trung bình 2,00±1,03 kg/ngày/giường; tuyến tỉnh trung vị 1,53 kg/ngày/giường, trung bình 1,63±0,79 kg/ngày/giường [6]. Trong dịch COVID-19, toàn bộ chất thải rắn khu vực điều trị người bệnh là chất thải lây nhiễm và gia tăng đột biến với 4,64kg/giường bệnh/ngày; đối với người bệnh cách ly tại cơ sở y tế là 3,86kg/giường bệnh/ngày; ước tính lượng chất thải rắn nguy cơ chứa SARS-CoV-2 khoảng 1486,1 tấn/năm [7].
  15. 2 Tại Việt Nam, quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế được quy định tại Thông tư 20/2021/TT-BYT gồm các nội dung phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ, giảm thiểu, tái chế, bàn giao chất thải y tế, chế độ báo cáo và hồ sơ quản lý chất thải y tế [1]. Hoạt động quản lý chất thải y tế có 3 khía cạnh là an toàn, môi trường và kinh tế [3]. Giảm thiểu trong quản lý chất thải y tế là các biện pháp giảm nguy cơ đến sức khoẻ nhân viên y tế, cho người bệnh và môi trường; giảm thiểu trong quản lý chất thải y tế còn là các biện pháp tiết kiệm thuốc, vật tư, hoá chất trong điều trị người bệnh và giảm lượng phát sinh chất thải y tế mang lại lợi ích về giảm chi phí trong điều trị người bệnh [3]. Đã có một số nghiên cứu về nâng cao kiến thức quản lý chất thải y tế qua tập huấn [8], [9], [10], nghiên cứu về hiệu quả can thiệp giảm nguy cơ do chất thải rắn y tế [11], [12], nghiên cứu về hiệu quả giảm thiểu phát sinh chất thải trong phân loại, thu gom chất thải rắn y tế [6], [13], [14], [15]. Tuy nhiên cho đến nay, tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào toàn diện về việc giảm thiểu chất thải y tế tại nguồn phát sinh; nghiên cứu về các biện pháp thu hồi, tái chế chất thải y tế. Bên cạnh đó, khi dịch bệnh truyền nhiễm xảy ra, lượng chất thải lây nhiễm gia tăng là một thách thức lớn trong quản lý chất thải y tế. Để tìm hiểu thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại các bệnh viện đa khoa công lập như thế nào? Các biện pháp nào có thể áp dụng nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giảm thiểu phát sinh chất thải, giảm nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường trong quản lý chất thải y tế? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu với đề tài: “Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp can thiệp quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập”, với 2 mục tiêu như sau: 1. Mô tả thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại một số bệnh viện đa khoa công lập tại Việt Nam năm 2017. 2. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp giảm thiểu chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện Đa khoa công lập từ 2018-2022.
  16. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Khái niệm, quy định pháp luật và nguy cơ của chất thải rắn y tế 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm chất thải rắn y tế Chất thải y tế là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của cơ sở y tế. Chất thải y tế tồn tại dạng rắn hay còn gọi là chất thải rắn y tế (CTRYT), dạng khí và dạng lỏng. CTRYT được phân định như sau [1]: - Chất thải lây nhiễm: + CTLN sắc nhọn: bao gồm kim tiêm, bơm liền kim tiêm, đầu sắc nhọn của dây truyền, kim chọc dò, kim châm cứu, lưỡi dao mổ, đinh, cưa dùng trong phẫu thuật, ống tiêm, mảnh thuỷ tinh vỡ, các vật sắc nhọn khác đã qua sử dụng thải bỏ có dính, chứa máu của cơ thể hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh. + Chất thải rắn không sắc nhọn bao gồm bông, băng, gạc, găng tay, các chất thải không sắc nhọn khác thấm, dính, chứa máu của cơ thể, chứa vi sinh vật gây bệnh; vỏ lọ vắc xin thuộc loại bất hoạt hoặc giảm độc lực thải bỏ; CTLN dạng lỏng (bao gồm dịch dẫn lưu sau phẫu thuật, thủ thuật y khoa, dịch thải bỏ chứa máu của cơ thể người hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh). + Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm mẫu bệnh phẩm, dụng cụ đựng, dính mẫu bệnh phẩm, chất thải dính mẫu bệnh phẩm thải bỏ từ các phòng xét nghiệm tương đương an toàn sinh học cấp II trở lên; các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly, khu vực điều trị cách ly, khu vực lấy mẫu xét nghiệm người bệnh mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhóm A, nhóm B. + Chất thải giải phẫu gồm mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ, xác động vật thí nghiệm. - Chất thải nguy hại không lây nhiễm:
  17. 4 + Hóa chất thải bỏ có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất. + Dược phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất. + Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất, dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất. + Thiết bị y tế bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ có chứa thuỷ ngân, cadimi; pin, ắc quy thải bỏ; vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ thải bỏ. + Dung dịch rửa phim X-Quang, nước thải từ thiết bị xét nghiệm, phân tích, các dung dịch thải bỏ có yếu tố nguy hại vượt ngưỡng CTNH. + CTYT khác có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng chất CTNH hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất. - Chất thải rắn thông thường: + Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt thường ngày của nhân viên y tế, người bệnh, người nhà người bệnh, học viên, khách đến làm việc và các chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế (trừ chất thải sinh hoạt phát sinh từ khu vực cách ly, điều trị người mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm). + Hóa chất thải bỏ không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH. + Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hoá chất, dụng cụ dính thuốc hoặc hoá chất không thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc không có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất. + Vỏ lọ vắc xin thải bỏ không thuộc loại vắc xin bất hoạt hoặc giảm độc lực. + CTSN không lây nhiễm, không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH. + CTLN sau khi đã xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
  18. 5 + Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH; tro, xỉ từ lò đốt chất thải rắn y tế không có thành phần, tính chất nguy hại vượt ngưỡng CTNH. + Chất thải rắn thông thường khác. 1.1.1.2. Quản lý và đánh giá quản lý chất thải rắn y tế Quản lý CTRYT là quy trình nhằm giúp đảm bảo vệ sinh bệnh viện và an toàn cho NVYT và cộng đồng. Bao gồm kế hoạch và mua sắm, xây dựng, đào tạo và hành vi của NVYT, sử dụng các công cụ thích hợp, máy móc và dược phẩm, phương pháp phát thải trong và ngoài bệnh viện đúng quy định, và hoạt động đánh giá. Quản lý CTRYT bao gồm nhiều khía cạnh yêu cầu tập trung lớn hơn các chuyên gia y tế truyền thống hoặc góc độ kỹ thuật [16]. Quản lý quản lý CTRYT tốt mang lại lợi ích: kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, triển khai hiệu quả bảo vệ của việc rửa tay đúng quy định; giảm phơi nhiễm cộng đồng với các vi khuẩn đa kháng sinh. Quản lý tốt CTRYT làm giảm lây nhiễm HIV/AIDS, nhiễm khuẩn huyết và viêm gan B từ các bơm kim tiêm và các thiết bị y tế không được làm sạch hoặc thải bỏ không đúng quy định. Quản lý CTRYT giúp kiểm soát các bệnh lây truyền từ động vật đến con người (côn trùng, chim, chuột và các động vật khác). Ngăn chặn chu kỳ lây nhiễm của bệnh truyền nhiễm. Việc quản lý CTRYT hướng tới hiệu quả chi phí và dễ dàng thực hiện cho các vấn đề an toàn cho NVYT, bao gồm giảm thiểu nguy cơ thổn thương do kim tiêm. Quản lý CTRYT giúp phòng ngừa đóng gói và bán lại các kim tiêm nhiễm khuẩn sai quy định pháp luật. Việc quản lý CTRYT còn tránh được nguy cơ các bệnh mạnh tính, nguy cơ từ các chất độc thải ra môi trường như dioxin, thuỷ ngân và chất thải khác [16]. Quản lý CTRYT an toàn gồm các khía cạnh quản lý nguy cơ liên quan đến CTRYT; khía cạnh luật pháp, chính sách về CTRYT; kế hoạch trong quản lý CTRYT; giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế CTRYT; thu gom, phân loại, lưu
  19. 6 giữ và vận chuyển CTRYT; xử lý CTRYT; chi phí trong quản lý CTRYT; thực hành an toàn và sức khoẻ NVYT liên quan CTRYT; vệ sinh bệnh viện và KSNK; đào tạo, tập huấn và nhận thức cộng đồng về CTRYT và các vấn đề khẩn cấp liên quan đến CTRYT [3]. Như vậy, quản lý CTRYT là một khái niệm rộng và nhiều khía cạnh khác nhau. Mô hình đánh giá quản lý CTRYT được đưa ra theo Aguiar Hugo và cộng sự (2021) bao gồm [17]: - Các chỉ số hoạt động triển khai quản lý CTRYT như: phát sinh, phân loại, lưu chứa, thu gom, lưu giữ, và xử lý CTRYT. - Các chỉ số về nguồn nhân lực: Đào tạo/tập huấn về quản lý CTRYT, an toàn nghề nghiệp và rủi ro nghề nghiệp liên quan đến CTRYT. - Quản lý môi trường, chi phí liên quan CTRYT: thực hành bền vững trong quản lý CTRYT, đầu tư trong quản lý CTRYT, chi phí rủi ro nghề nghiệp liên quan đến CTRYT. 1.1.2. Quy định trong quản lý chất thải rắn y tế Quy định quản lý CTRYT tại các bệnh viện được điều chỉnh bởi nhiều văn bản pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất thải y tế gồm: Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 [18], Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 [19], Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 [20]. Các văn bản dưới Luật gồm có các nghị định và thông tư và các quyết định về các quy trình chuyên môn, kỹ thuật. Tổ chức trong quản lý CTRYT được quy định tại Thông tư 20/2021/TT- BYT và Thông tư 16/2018/TT-BYT [1], [21]. Các quy định đánh giá tác động môi trường theo Thông tư 27/2015/TT-BTNMT và Thông tư 26/2011/TT- BTNMT [22], [23]. Sổ đăng ký nguồn thải nguy hại thực hiện theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT [24]. Giấy phép xả thải ra môi trường thực hiện theo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2