intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng từ ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Đỗ Hồng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:220

98
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng từ ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm phân tích rõ thực trạng hoạt động của các NHTM CP ở TP. HCM và xác định những mặt đạt được hay hạn chế để trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp cho xu hướng phát triển thành tập đoàn TC-NH của NHTM CP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng từ ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----    ---- NGÔ VĂN TUẤN XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TỪ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----    ---- NGÔ VĂN TUẤN XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TỪ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Chuyên ngành Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số: 62. 31. 12. 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. NGUYỄN THỊ NHUNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN ******* Tôi tên: Ngô Văn Tuấn Sinh ngày: 20 tháng 5 năm 1968 tại: Sài Gòn Quê quán: Long An Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, 707-709 Cách Mạng Tháng Tám, phường 6, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Là nghiên cứu sinh khóa XIII của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Mã số: 010113080008 Cam đoan đề tài: “Xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng từ ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh” Chuyên ngành: kinh tế tài chính, ngân hàng – Mã số: 62.31.12.01 Người hướng dẫn khoa học: PGS., TS. Nguyễn Thị Nhung Luận án được thực hiện tại trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập và chưa được công bố toàn bộ nội dung bất kỳ ở đâu; Các số liệu, các nguồn trích dẫn được chú thích rỏ ràng nguồn gốc, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. HCM, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tác giả Ngô Văn Tuấn
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. ABBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình 2. AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN 3. ATM : Máy rút tiền tự động 4. BIDV : Ngân hàng Đầu tư Việt Nam 5. EURO : Đồng tiền chung Châu Âu 6. GDP : Tổng sản phẩm quốc nội 7. HABUBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà Hà Nội 8. HĐQT : Hội đồng quản trị 9. HSBC : Ngân hàng Hồng Kông - Thượng Hải 10. IFC : Quỹ tiền tệ Quốc tế 11. KTNB : Kiểm toán nội bộ 12. MRML : Mở rộng mạng lưới 13. NHLD : Ngân hàng liên doanh 14. NHNN : Ngân hàng Nhà nước 15. NHNNg : Ngân hàng nước ngoài 16. NHTM : Ngân hàng thương mại 17. NHTM CP : Ngân hàng thương mại cổ phần 18. NHTM NN : Ngân hàng thương mại nhà nước 19. TCTD : Tổ chức tín dụng 20. TC-NH : Tài chính ngân hàng 21. TĐKT : Tập đoàn kinh tế 22. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 23. TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 24. VĐL : Vốn điều lệ 25. VIETCOMBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 26. VN : Việt Nam 27. WB : Ngân hàng thế giới 28. WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Các tập đoàn kinh tế lớn trên thế giới năm 2011 ……………….. 5 Bảng 1.2: Quy mô tập đoàn TC-NH trong 100 tập đoàn lớn nhất thế giới năm 2011 ………………………………………………………. 30 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu của hệ thống các TCTD tại Việt Nam đến 2011... 61 Bảng 2.2: Độ sâu tài chính giai đoạn 2005 -2011 …………………………. 63 Bảng 2.3: Số lượng công ty trực thuộc NHTM CP đến năm 2011 ………... 75 Bảng 2.4: Dữ liệu thị trường chứng khoán Việt Nam 2005 – 2011 ……...... 87 Bảng 2.5: Tình hình nhân sự một số NHTM CP trên địa bàn đến năm 2011 93 Bảng 2.6: Vốn điều lệ của các NHTM CP tại TP. HCM từ 2008 – 2010….. 94 Bảng 2.7: Thống kê mức vốn điều lệ NHTM CP ở TP. HCM đến năm 2011 95 Bảng 2.8: So sánh Ngân hàng Việt Nam với các nước trong khu vực …….. 96 Bảng 2.9: Thống kế số lượng sản phẩm dịch vụ chủ yếu của các NHTM CP 99 Bảng 2.10: Hệ thống phần mềm các NHTM Việt Nam áp dụng .................... 101 Bảng 2.11: Tăng trưởng vốn và lợi nhuận một số NHTM CP tại TP. HCM... 110 Bảng 3.1: So sánh số lượng ngân hàng giữa các nước …………………….. 175
  6. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Số lượng điểm giao dịch các NHTM CP ……………………… 102 Biểu đồ 2.2: Thị phần trái phiếu Việt Nam hiện nay ……………………….. 106 Đồ thị 2.1: Tỷ lệ nợ xấu ngành ngân hàng 2005 – 2011 ………………….. 113
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Mô hình theo cấu trúc Ngân hàng đa năng ……………………... 32 Hình 1.2: Mô hình theo cấu trúc sở hữu tài chính ………………………… 33 Hình 1.3: Mô hình công ty mẹ - con ………………………………………. 34 Hình 1.4: Khái quát mô hình hoạt động của HSBC Holding ……………… 48 Hình 1.5: Mô hình tổ chức hoạt động của OCBC …………………………. 51 Hình 1.6: Khái quát mô hình hoạt động của OCBC group ………………... 53 Hình 2.1: Một số mốc quan trọng trong lịch sử phát triển Ngân hàng VN .. 60 Hình 2.2: Bán chéo sản phẩm ngân hàng với Bảo hiểm …………………... 78 Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức cơ bản của NHTM CP …………………………... 92 Hình 3.1: Mô hình tập đoàn TC-NH tại TP. HCM ………………………... 129 Hình 3.2: Tổng quát cơ cấu tổ chức NHTM CP …………………………... 139
  8. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH 1 NGÂN HÀNG ………………………...……......................................................... 1.1. Tập đoàn kinh tế ………………………..………………………………….. 1 1.1.1. Các quan điểm về TĐKT ……………...…………………………............... 1.1.2. Một số đặc trưng của TĐKT ………….……………………………………… 4 1.1.3. Các hình thức liên kết và mô hình tổ chức của TĐKT …………………………. 7 1.2. Tập đoàn tài chính - ngân hàng …………...…………………………………. 20 1.2.1. Các quan điểm về tập đoàn TC-NH……...……………………………......... 20 1.2.2. Một số đặc điểm cơ bản của tập đoàn TC-NH ………………………...…… 26 1.2.3. Một số mô hình tổ chức của tập đoàn TC-NH ………………………………. 31 1.2.4. Nhận định về vai trò của tập đoàn TC-NH …………………………...……. 35 1.3. Các điều kiện cơ bản thúc đẩy hình thành tập đoàn TC-NH ………………… 39 1.3.1. Điều kiện “cần” để hình thành và phát triển tập đoàn TC-NH …………….. 39 1.3.2. Điều kiện “đủ” để hình thành và phát triển tập đoàn TC-NH ………...…… 41 1.4. Kinh nghiệm đối với Việt Nam từ một số tập đoàn TC-NH trên thế giới….… 46 1.4.1. Hongkong and Shanghai Banking Corporation Holdings (HSBC)……….... 46 1.4.2. Oversea-chinese Banking Corporation (OCBC) …………………………... 49 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho việc phát triển tập đoàn TC-NH ở Việt Nam …... 53 Kết luận chương 1 ………………………………………………………………... 56
  9. CHƢƠNG 2: SỰ CẦN THIẾT HÌNH THÀNH TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TỪ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………………….………………………….... 58 2.1. Sự cần thiết hình thành tập đoàn TC-NH tại TP. HCM …………………….. 58 2.1.1. Khái quát quá trình phát triển hệ thống NHTM Việt Nam ………………... 58 2.1.2. Tình hình phát triển của một số NHTM CP tiêu biểu tại TP. HCM………... 65 2.1.3. Sự cần thiết hình thành tập đoàn TC-NH tại TP. HCM …………………… 70 2.2. Thực trạng các điều kiện cơ bản hình thành tập đoàn TC-NH tại TP. HCM… 80 2.2.1. Các điều kiện “cần” để hình thành tập đoàn TC-NH tại TP. HCM ………... 80 2.2.2. Các điều kiện “đủ” để hình thành tập đoàn TC-NH tại TP. HCM ................ 88 2.3. Một số hạn chế và nguyên nhân hạn chế ảnh hưởng đến việc hình thành tập đoàn TC-NH ……………………………………………………………................. 104 2.3.1. Hạn chế từ yếu tố pháp lý …………………………………………….......... 104 2.3.2. Hạn chế về thị trường tài chính tiền tệ …………………………………….. 105 2.3.3. Hạn chế về cơ cấu tổ chức, nhân sự ……………………………………....... 107 2.3.4. Hạn chế về năng lực tài chính của các NHTM CP ………………………… 108 2.3.5. Hạn chế về sản phẩm dịch vụ ngân hàng …………………………………... 111 2.3.6. Hạn chế về chất lượng tài sản ……………………………………………… 112 2.3.7. Hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin …………………………………. 114 2.3.8. Hạn chế về hệ thống mạng lưới và hợp tác quốc tế ………………………... 115 2.3.9. Nguyên nhân hạn chế ………………………………………………………. 116 Kết luận chương 2..……………………………………………………………....... 119
  10. CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TỪ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI TP. HỒ CHÍ MINH ………. 121 3.1. Chiến lược phát triển KT-XH và Ngân hàng Việt Nam đến năm 2020……… 121 3.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Việt Nam đến năm 2020 …………....... 121 3.1.2. Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2020 …………. 123 3.2. Đề xuất mô hình tập đoàn TC-NH từ NHTM CP tại TP. HCM ……………... 125 3.2.1. Đề xuất mô hình tập đoàn TC-NH …………………………………………. 125 3.2.2. Cấu trúc bộ máy quản lý tập đoàn TC-NH ………………………………… 129 3.2.3. Năng lực hoạt động của NHTM CP trong mô hình tập đoàn TC-NH……… 137 3.3. Giải pháp xây dựng tập đoàn TC-NH từ NHTM CP tại TP. HCM ………...... 156 3.3.1. Sáp nhập, hợp nhất hoặc mua lại giữa các NHTM CP trên địa bàn để từng bước hình thành tập đoàn TC-NH ………………………………………………… 156 3.3.2. Sáp nhập, hợp nhất hoặc mua lại giữa NHTM CP trên địa bàn với các định chế tài chính, các tổ chức trong và ngoài nước …………………………………… 159 3.3.3. Phát triển từ một NHTM CP có đủ khả năng và điều kiện hình thành …...... 160 3.4. Một số đề xuất nhằm thúc đẩy việc hình thành tập đoàn TC-NH …………… 162 3.4.1. Đề xuất với Chính phủ ……………………………………………………... 162 3.4.2. Đề xuất với Ủy Ban Nhân Dân TP. HCM ..................................................... 170 3.4.3. Một số đề xuất với NHNN Việt Nam ……………………………………… 172 Kết luận chương 3 ………………………………………………………………… 180 KẾT LUẬN ……………………………………………………………………… 182 Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan của tác giả đã công bố …...…….. 186 Danh mục tài liệu tham khảo ……………………………………………………... 187 Phụ lục …………………………………………………………………………….
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng nhất trong nền kinh tế. Để thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao đời sống xã hội, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế thì việc xây dựng một hệ thống ngân hàng vững mạnh, hiệu quả luôn luôn là điều cần thiết. Sau gia nhập WTO và gần đây Việt Nam được đánh giá là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhanh trong khu vực. Tuy nhiên đánh giá riêng về hệ thống tài chính ngân hàng thì nhiều ý kiến cho rằng chưa tương xứng, chưa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và chưa hội nhập vào hệ thống tài chính quốc tế cũng như khu vực. Vì vậy để đáp ứng quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như để nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM, góp phần phát triển ổn định, bền vững và hội nhập với hệ thống tài chính thế giới các NHTM VN nói chung, NHTM CP tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cần có những thay đổi triệt để trên tất cả các mặt hoạt động, từ sản phẩm dịch vụ đến tổ chức quản lý, từ cấu trúc sở hữu đến quan hệ hợp tác trong và ngoài nước. Nhất là xác định xu hướng phát triển tiếp theo là vấn đề quan trọng đối với các NHTM CP, đảm bảo vừa phù hợp quy luật vận động phát triển tất yếu khách quan, vừa phù hợp năng lực nội tại của chính bản thân ngân hàng. Từ trước đến nay đã có một số nghiên cứu về xu hướng phát triển của NHTM sau gia nhập WTO hoặc dài hạn đến năm 2020 nhưng rất ít nghiên cứu quan tâm đến mô hình tập đoàn tài chính ngân hàng. Do đó luận án đã chọn đề tài “Xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng từ ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu thực tiễn hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Theo tìm hiểu của tác giả thì từ trước đến nay chưa có nghiên cứu hoàn
  12. chỉnh về tập đoàn TC-NH mà chỉ có các tham luận hoặc bài viết của một số nhà khoa học, các chuyên gia và các nhà quản lý ngân hàng. Riêng về hoạt động NHTM CP thì đa số nghiên cứu một số lĩnh vực nhất định về nghiệp vụ mà chưa đi sâu nghiên cứu một cách bao quát toàn bộ hoạt động NHTM CP, nhất là các NHTM CP trên địa bàn TP. HCM từ khi thành lập đến nay cũng như xu hướng phát triển sắp tới. 3. Mục đích nghiên cứu của luận án - Hệ thống hóa góp phần làm rõ những lý luận cơ bản về tập đoàn mà trong đó chủ yếu tập trung vào tập đoàn TC-NH, phân tích hoạt động một số tập đoàn TC-NH lớn trên thế giới để đưa ra những bài học kinh nghiệm cho việc xây dựng mô hình tập đoàn TC-NH từ các NHTM CP tại TP. HCM. - Phân tích rõ thực trạng hoạt động của các NHTM CP ở TP. HCM. Xác định những mặt đạt được hay hạn chế để trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp cho xu hướng phát triển thành tập đoàn TC-NH của NHTM CP. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu hoạt động ngân hàng theo mô hình tập đoàn như HSBC, OCBC và các NHTM CP có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh - Phạm vi nghiên cứu: + Nghiên cứu hoạt động chung của các NHTM CP tại TP. HCM, dựa trên các nội dung: cơ cấu tổ chức, nhân sự, năng lực tài chính, sản phẩm dịch vụ, công nghệ thông tin, tính pháp lý và các yếu tố khác thúc đẩy NHTM CP phát triển theo xu hướng hình thành tập đoàn TC-NH trên địa bàn. + Thực trạng nghiên cứu được tập trung giai đoạn 2000 – 2011 5. Phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập phân tích dữ liệu 5.1. Tổng quan phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu - Là công trình nghiên cứu khoa học nên trong quá trình thực hiện đề tài,
  13. tác giả chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh đối chiếu giữa chính sách quản lý của nhà nước với thực tế hoạt động của ngành ngân hàng, tham khảo các lý thuyết tài chính tiền tệ, ngân hàng. Trong quá trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn đồng thời tham khảo các tài liệu, các công trình nghiên cứu của các tác giả trong ngoài nước liên quan đến nội dung nghiên cứu, cũng như sử dụng các số liệu tham khảo từ các cơ quan hữu quan và các số liệu từ tài liệu nước ngoài. 5.2. Thu thập và phân tích dữ liệu 5.2.1. Thu thập dữ liệu: nghiên cứu tập trung vào hoạt động của NHTM theo mô hình tập đoàn TC-NH nên dữ liệu lựa chọn được xác định trên các cơ sở sau: + Việt Nam chưa có quy định pháp lý cho việc hình thành tập đoàn TC- NH nên tham khảo tư liệu và thực tiễn hoạt động của một vài tập đoàn tài chính lớn trên thế giới như HSBC Holding, OCBC Group để làm cơ sở lý luận. + Các NHTM CP tại TP. HCM là một trong những NHTM CP có quy mô, tốc độ tăng trưởng nhanh trong hệ thống ngân hàng Việt Nam nhưng vẫn còn nhiều bất cập, cần có định hướng phát triển thích hợp hơn để vừa ổn định, vừa tăng khả năng hội nhập vào hệ thống tài chính quốc tế. + Dữ liệu thu thập chủ yếu dựa trên các nguồn như báo cáo hoạt động kinh doanh của NHNN, NHTM CP tại TP. HCM, từ các cơ quan thống kê, các tài liệu nước ngoài…và là các dữ liệu có thực, dễ kiểm tra. + Bên cạnh đó luận án của tham khảo các nguồn tư liệu từ nghị định của chính phủ, các văn bản hướng dẫn của NHNN, các tạp chí khoa học, tạp chí chuyên ngành, các tài liệu của các nhà khoa học, các ý kiến của đồng nghiệp và những nhà quản lý ngân hàng. 5.2.2. Phân tích dữ liệu Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và đánh giá
  14. đồng thời sử dụng của bảng, biểu đồ và hình để minh họa làm tăng độ tin cậy trong nghiên cứu. 5.3. Vấn đề đặt ra là những câu hỏi, giả thuyết và những lập luận cơ bản về ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 5.3.1. Vấn đề đặt ra là những câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu sau - Phương pháp nào sẽ được sử dụng trong nghiên cứu? (Mở đầu) - Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào đâu? (Mở đầu) - Khái niệm TĐKT, tập đoàn TC-NH ở các nước và Việt Nam?(Chương1) - Các mô hình tập đoàn và các điều kiện thúc đẩy sự ra đời? (chương 1) - Thực trạng hoạt động và xu hướng phát triển của NHTM CP trên địa bàn, những thành tựu, hạn chế, và nguyên nhân hạn chế? (Chương 2) - Những giải pháp thúc đẩy sự phát triển NHTM CP theo xu hướng hình thành tập đoàn TC-NH được cho là cần thiết? (Chương 3) - Những giải pháp bổ trợ có nội dung mang tính khuyến nghị cho các nhà quản lý từ Chính phủ, NHNN và Ủy ban nhân dân TP. HCM? (Chương 3) 5.3.2. Những lập luận cơ bản về ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Về mặt lý luận, luận án làm rõ những vấn đề về hoạt động của một số tập đoàn TC-NH lớn trên thế giới, qua đó chỉ ra các cơ sở và điều kiện kinh tế xã hội thúc đẩy sự hình thành các tập đoàn này, cơ cấu tổ chức, cơ chế giám sát và các quan hệ ràng buộc, các hình thức hay mô hình của tập đoàn TC-NH ở một số quốc gia khác nhau. Luận án chỉ ra những điểm mới và phân tích, chứng minh thông qua các dữ liệu thống kê và lý luận thực tế để chỉ ra rằng xu hướng phát triển theo mô hình tập đoàn như một xu hướng khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế. Sự cạnh tranh không chỉ diễn ra trong hệ thống tài chính ngân hàng mà còn diễn ra giữa các định chế tài chính với phi tài chính ngân hàng. Vì vậy sự liên kết tạo
  15. sức mạnh thông qua hợp nhất, sáp nhập, mua bán…trở thành những giải pháp phổ biến để NHTM tiếp tục tồn tại và phát triển. Luận án phân tích tình hình hoạt động của các NHTM VN hiện nay mà chủ yếu tập trung vào các NHTM CP tại TP. HCM. Riêng phần kiến nghị tác giả đưa ra các đề xuất và giải pháp khả thi để xây dựng mô hình tập đoàn TC-NH từ NHTM CP tại TP. HCM, đặc biệt tập trung củng cố lại hoạt động NHTM CP trên địa bàn đang bất ổn bởi thường xuyên vi phạm chính sách tiền tệ, dẫn đến nợ xấu ngày một tăng cao, nguy cơ khủng hoảng hệ thống và ảnh hưởng xấu đến đời sống kinh tế xã hội. Đồng thời cũng đề xuất các giải pháp về tăng cường công tác giám sát, quản lý của nhà nước để ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro. Kết quả nghiên cứu của luận án có thể làm tài liệu hữu ích cho các NHTM CP trong việc hoạch định, tổ chức quản lý và kinh doanh. 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN Luận án ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các bảng, biểu đồ, hình và phụ lục… nội dung chính gồm 181 trang được trình bày trong 3 chương, cụ thể Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về tập đoàn tài chính ngân hàng Chƣơng 2: Sự cần thiết hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng từ NHTM CP tại TP. HCM Chƣơng 3: Xây dựng tập đoàn tài chính ngân hàng từ NHTMCP tại TP. HCM.
  16. -1- CHƢƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TẬP ĐOÀN TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 1.1. TẬP ĐOÀN KINH TẾ 1.1.1. Các quan điểm về TĐKT TĐKT xuất hiện rất sớm khi nền sản xuất hàng hoá thế giới phát triển mạnh mẽ, khởi đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp ở các nước Bắc Mỹ và Tây Âu cuối thế kỷ 19, đi cùng với đó là quá trình tích tụ và tập trung tư bản của các nhà tư bản. Ở thời điểm này nhiều công ty trước sức ép cạnh tranh để tồn tại đã bị thôn tính, hoặc tự nguyện tìm cách bắt tay sáp nhập, hợp nhất, liên kết với công ty khác trên cơ sở những liên minh hay tổ hợp để cộng tác làm ăn, phân chia thị trường và khai thác những tiềm năng riêng có của nhau với một danh nghĩa khác, hoặc một hình thức khác vững chắc hơn. Thực tế cho thấy TĐKT là một trong những nhân tố thúc đẩy và góp phần phát triển nền kinh tế quốc dân ở nhiều quốc gia khác nhau. TĐKT cũng là những lực lượng sản xuất tiến bộ thúc đẩy thay đổi các quan hệ sản xuất yếu kém không còn phù hợp tại những thời điểm lịch sử nhất định. Hiện có rất nhiều định nghĩa khác nhau về TĐKT nhưng chưa có một định nghĩa nào được xem là chuẩn nhất, bởi sự nhìn nhận ở các nước là hoàn toàn khác nhau. Tại các nước khác nhau TĐKT được gắn với những tên gọi khác nhau. Nhiều nước gọi TĐKT là “Group” hay “Business Group”. Ấn Độ gọi là “Business houses”. Nhật Bản trước chiến tranh thế giới thứ hai gọi TĐKT là “Zaibatsu”, sau chiến tranh thế giới thứ hai gọi là “Keiretsu”. Hàn Quốc gọi là “Chaebol”. Trung Quốc gọi là tập đoàn Doanh nghiệp (Jituan Gongsi) hay chính xác hơn của thuật ngữ gọi là Tổng công ty. Nhật Bản, Keiretsu là một nhóm doanh nghiệp độc lập về mặt pháp lý
  17. -2- nhưng nắm giữ cổ phần của nhau và thiết lập được mối quan hệ gắn bó, đan xen trên nhiều lĩnh vực: vốn, nhân lực, công nghệ, nguyên vật liêu, tiêu thụ sản phẩm…hay đó còn là các công ty có sự liên kết không chặt chẽ được tổ chức quanh một ngân hàng để phục vụ lợi ích của các bên [15]. Tại Malaysia và Thái Lan, TĐKT được xác định là tổ hợp kinh doanh với các mối quan hệ đầu tư, liên doanh, liên kết và hợp đồng. Nòng cốt của các tập đoàn là cơ cấu công ty mẹ - con tạo thành một hệ thống liên kết chặt chẽ trong tổ chức và trong hoạt động. Các thành viên trong tập đoàn đều có tư cách pháp nhân độc lập và thường hoạt động trên cùng một pháp lý, đầu mối liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên với nhau là công ty mẹ. Trong đó các doanh nghiệp thành viên tham gia tập đoàn phải có đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của một pháp nhân độc lập. Bản thân tập đoàn không có tư cách pháp nhân. Tại các nước Tây Âu và Bắc Mỹ, khi nói đến TĐKT người ta thường sử dụng các từ: Consortium, Conglomerate, Cartel, Trust, Alliance, Syndicate hay Group. Dựa vào ngôn ngữ từng nước, người ta có thể dùng nhiều từ khác nhau để khái niệm về TĐKT, tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ nói về tập đoàn phần lớn phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ và tính chất đặc trưng của từng loại TĐKT. Nếu TĐKT tồn tại như là một thực thể có tư cách pháp nhân thì được gọi là Conglomerate hoặc Holding company. Trong tiếng Anh, conglomerate thường được định nghĩa là một công ty lớn, có sở hữu cổ phần ở nhiều công ty khác hoạt động trong các ngành nghề gần như không liên hệ gì với nhau. Holding company (công ty mẹ) cũng rất thông dụng trên thế giới. Holding company là công ty sở hữu toàn diện, đa số, hay một phần cổ phiếu của một hay nhiều công ty con khác. Thường được gọi là công ty mẹ (parent company) vì công ty này luôn nắm số lượng cố phiếu đủ để quyết định đối với công ty con (subsidiary) như quyết định người lãnh đạo và mục tiêu phát triển [16]. Hiện có một số định nghĩa khác nhau về TĐKT: - TĐKT là một tập hợp các công ty hoạt động kinh doanh trên các thị
  18. -3- trường khác nhau nhưng có sự kiểm soát về tài chính hoặc quản trị chung, trong đó các thành viên của chúng ràng buộc với nhau bằng các mối quan hệ tin cậy trên cơ sở sắc tộc hoặc điều kiện thương mại. - TĐKT là một hệ thống công ty hợp tác thường xuyên với nhau trong một thời gian dài và cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho nhau. - TĐKT dựa trên hoạt động cung ứng sản phẩm dịch vụ thông qua mối ràng buộc trung gian, một mặt ngăn ngừa sự liên minh ngắn hạn ràng buộc đơn thuần giữa các công ty, mặt khác ngăn ngừa một nhóm công ty sát nhập với nhau thành một tổ chức duy nhất. Sự đa dạng về tên gọi hay thuật ngữ sử dụng nói lên tính đa dạng của TĐKT, tính đến nay khái niệm về TĐKT vẫn còn nhiều điểm chưa được thống nhất về nội hàm nên vẫn còn nhiều quan điểm khác nhau về TĐKT: - Thứ nhất: TĐKT là pháp nhân kinh tế do nhà nước thành lập gồm nhiều doanh nghiệp thành viên có quan hệ với nhau về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tài chính. TĐKT ra đời trên cơ sở liên kết nhiều doanh nghiệp, những doanh nghiệp này trở thành thành viên của tập đoàn, hoạt động vì mục tiêu chung của tập đoàn và phát triển theo chiến lược của tập đoàn. Theo quan điểm này, TĐKT là loại hình doanh nghiệp có quy mô lớn. - Thứ hai: theo một số nhà nghiên cứu thì TĐKT là một tổ hợp các công ty độc lập về mặt pháp lý nhưng tạo thành một tập đoàn gồm một công ty mẹ và một hay nhiều công ty con, góp vốn cổ phần, chịu sự kiểm soát của công ty mẹ vì công ty mẹ chiếm 1/2 vốn cổ phần. - Thứ ba: một số nhà nghiên cứu cho rằng tập đoàn các doanh nghiệp, thường gọi là TĐKT, là một loại hình tổ chức kinh tế chỉ hình thành và tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Đó là một loại hình tổ chức kinh tế được hình thành trong quá trình tự liên kết của nhiều công ty, xí nghiệp
  19. -4- của nhiều chủ sở hữu khác nhau, hoạt động kinh doanh chuyên ngành hoặc đa ngành, thực hiện tập trung tư bản, đẩy mạnh phân công chuyên môn hoá và đầu tư theo chiều sâu, nhanh chóng đổi mới công nghệ, nhằm đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh để giành lợi nhuận siêu ngạch từ lợi thế hoặc độc quyền. Theo điều 149, Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005 thì TĐKT là nhóm công ty có quy mô lớn. Chính phủ quy định, hướng dẫn tiêu chí, tổ chức quản lý và hoạt động của TĐKT. Theo điều 146 của Luật Doanh nghiệp thì: “Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác”. Mặc dù còn có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng theo tác giả, TĐKT có thể được hiểu:“là tổ hợp hay nhóm các doanh nghiệp hoạt động trong một hay nhiều lĩnh vực khác nhau, ở phạm vi một hay nhiều nước; trong đó có một doanh nghiệp (hay công ty mẹ) nắm quyền lãnh đạo, kiểm soát, chi phối hoạt động của các doanh nghiệp (hay công ty con) thông qua cơ chế giám sát thích hợp. TĐKT là cơ cấu tổ chức vừa có chức năng kinh doanh, vừa có chức năng liên kết kinh tế nhằm tăng cường, tập trung năng lực hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh và tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp”. 1.1.2. Một số đặc trƣng của TĐKT 1.1.2.1. Các TĐKT có quy mô lớn và hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau Điểm nổi bật của các TĐKT là quy mô lớn so các doanh nghiệp thông thường do sáp nhập, mua lại hoặc hợp nhất từ nhiều doanh nghiệp khác nhau. Quy mô lớn thể hiện nổi bật ở các khía cạnh như tổng tài sản, vốn hóa thị trường, lợi nhuận, lao động (xem bảng 1.1).
  20. -5- Bảng 1.1: Các tập đoàn kinh tế lớn nhất thế giới năm 2011 Đơn vị tính: tỷ đô la TT Tên tập đoàn Quốc gia Tổng tài sản Lợi nhuận 1 Wal-Mart Mỹ 181 16.4 2 Royal Dutch Shell Hà Lan 322 20 3 ExxonMobile Mỹ 302 30 4 BP Anh 272 -3.7 5 Sinopec Group Trung Quốc 225 7.6 6 China national petrleum Trung Quốc 399 14 7 State Grid Trung Quốc 315 4.5 8 Toyota Motor Nhật 360 4.7 9 Japan Post Holdings Nhật 3.535 4.9 10 Chevron Mỹ 185 19 (Nguồn: tổng hợp và tính toán từ www.forbes.com) [51] Hoạt động trong nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực là xu hướng có tính chất chung cùng với sự phát triển của các TĐKT. Ví dụ, Mitsubishi ban đầu hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chế tạo nhưng đến nay đã mở rộng sang: khai khoáng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, ngân hàng, bảo hiểm, ngoại thương, vận tải. Tập đoàn Petronas (Malaysia) trước hoạt động chủ yếu trong ngành dầu khí nhưng hiện nay đã hoạt động trong các lĩnh vực: thăm dò, khai thác dầu khí, lọc dầu, hóa dầu, kinh doanh thương mại các sản phẩm dầu khí, hàng hải, kinh doanh bất động sản, siêu thị và giải trí... Mặc dù hoạt động đa ngành song các TĐKT trên thế giới thường tập trung đầu tư vào một số hoặc một nhóm sản phẩm, dịch vụ hoặc ngành hàng, ngành nghề chủ yếu nào đó nên thường chiếm phần lớn thị phần với những mặt hàng chủ đạo của tập đoàn đó và vì vậy, có doanh thu rất cao so thị phần trong phạm vi quốc gia, kể cả quốc tế [10].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2