Luận án tiến sỹ y học " Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, can thiệp bằng giáo dục sức khỏe và điều trị bệnh viêm tai giữa mạn tính trẻ em ở các trường mầm non Thái Nguyên "
lượt xem 31
download
Viêm tai giữa mạn là tình trạng viêm nhiễm của hòm nhĩ, các thông xương chũm và vòi nhĩ kéo dài trên 3 tháng. Trong viêm tai giữa mạn bệnh tích không chỉ khu trú ở miêm mạn mà còn có thể lan tới tổ chức xương. Chúng thường có vách tế bào, như ở tế bào thực vật và nấm, nhưng với thành phần cấu tạo rất khác biệt (peptidoglycan).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án tiến sỹ y học " Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, can thiệp bằng giáo dục sức khỏe và điều trị bệnh viêm tai giữa mạn tính trẻ em ở các trường mầm non Thái Nguyên "
- GIÁO D C VÀ ðÀO T O B ð I H C THÁI NGUYÊN NGUY N CÔNG HOÀNG NGHIÊN C U ð C ðI M D CH T H C, CAN THI P B NG GIÁO D C S C KHO VÀ ðI U TR B NH VIÊM TAI GI A M N TÍNH TR EM CÁC TRƯ NG M M NON T I THÁI NGUYÊN LU N ÁN TI N SĨ Y H C THÁI NGUYÊN – 2010
- 1 ð TV Nð 1. Lý do l a ch n ñ tài Viêm tai gi a m n (VTGM) là tình tr ng viêm nhi m c a hòm nhĩ, các thông bào xương chũm và vòi nhĩ kéo dài trên 3 tháng. Trong VTGM b nh tích không ch khu trú niêm m c mà còn có th lan t i t ch c xương. Hi n nay trong y văn th gi i, ngư i ta ñã th ng nh t g i viêm tai xương chũm m n (VTXCM) và VTGM dư i m t tên chung là VTGM [4]. VTGM gây suy gi m s c nghe làm nh hư ng tr c ti p ñ n kh năng giao ti p, h c t p, lao ñ ng c a b nh nhân và có th d n ñ n bi n ch ng n i s ñe d a tính m ng b nh nhân. Năm 1970, T ch c Y t Th gi i ñã x p viêm tai gi a thu c nhóm b nh ñư ng hô h p trên. ð c ñi m gi i ph u c a các cơ quan tai mũi h ng là các h c t nhiên, thông thương v i nhau và thông v i môi trư ng bên ngoài r t d b viêm nhi m và hay tái phát. mi n B c Vi t Nam, v i ñi u ki n khí h u b n mùa, s thay ñ i th i ti t là m t y u t d n ñ n t l m c các b nh ñư ng hô h p tăng cao trong ñó có b nh VTGM. T l VTGM tr em dao ñ ng trong kho ng 4,48%-14,2% theo tác gi [12], [65]. Thái Nguyên là t nh mi n núi, có nhi u dân t c khác nhau, t p quán sinh ho t v v sinh khác nhau m t b ng kinh t , dân trí th p ñ c bi t là khu v c nông thôn, huy n d n ñ n s hi u bi t c a ngư i dân v công tác d phòng các b nh tai mũi h ng ñ c bi t b nh VTGM và tác h i c a nó ñ i v i s c kho còn nhi u h n ch , m t khác ngành y t Thái nguyên hi n chưa có con s ñi u tra b nh VTGM m t cách ñ y ñ ñ có ho ch ñ nh chi n lư c ñào t o, tài li u giáo d c s c kh e cũng như công tác phòng và ñi u tr b nh có hi u qu . L a tu i m m non t 1 - 5 tu i là l a tu i chưa hoàn ch nh v gi i ph u cũng như sinh lý c a tai gi a ñ ng th i VA phát tri n m nh là nguyên nhân hàng ñ u gây ra b nh VTGM.Theo nghiên c u c a Nguy n hoài An năm 2003 v căn b nh này tr em tác gi ñưa ra khuy n ngh c n ph i trang b ki n th c cho các b c ph huynh trong vi c phòng, phát hi n s m và ñi u tr .Tuy nhiên cho ñ n nay v n chưa có nghiên c u nào ñánh giá ki n th c,thái ñ ,th c hành c a các b c ph huynh cũng như trang b cho h ki n th c c n thi t,k năng phòng, phát hi n s m và ñi u tr căn b nh này ñ c bi t là khu v c mi n núi như Thái nguyên.Vì v y vi c nghiên c u th c tr ng b nh viêm tai gi a m n, m t s y u t liên quan c a b nh và gi i pháp d phòng b nh l a tu i này là v n ñ r t c n thi t trong giai ño n hi n nay. 2. M c tiêu c a ñ tài tr em các trư ng m m non t nh Thái - Mô t d ch t h c b nh viêm tai gi a m n Nguyên - Xác ñ nh m t s y u t liên quan v i b nh viêm tai gi a m n tr em. - ðánh giá hi u qu can thi p b ng giáo d c s c kh e và ñi u tr t i ch b nh viêm tai gi a m n tr em các trư ng m m non t nhThái Nguyên.
- 2 3. Ý nghĩa c a ñ tài - Cho bi t th c tr ng VTGM l a tu i 1- 5 tu i m t cách ñ y ñ mà hi n nay chưa có con s chính xác, ñ c bi t là t i Thái Nguyên t ñó ñưa ra nh ng ho ch ñ nh v chi n lư c ñào t o, công tác phòng và ñi u tr b nh. - Cho bi t thêm m t s các y u t nguy cơ gây b nh VTGM mang tính ñ c thù ñ c bi t là c a khu v c. - Cung c p cho các b c ph huynh ki n th c phòng và phát hi n s m b nh ñ t ñó gi m t l m c b nh cũng như bi n ch ng c a nó. - Vi c ñi u tr giáo d c s c kho k t h p ñi u tr y h c là phương pháp m i mang l i hi u qu cao trong ñi u tr VTGM. 4. C u trúc c a lu n án Lu n án g m 150 trang: ð t v n ñ (2 trang), T ng quan (47 trang), ð i tư ng và phương pháp nghiên c u (21 trang ), k t qu nghiên c u, bàn lu n (70 trang), k t lu n và khuy n ngh (3 trang). Ngoài ra lu n án còn có các ph n: Các công trình khoa h c ñã công b , tài li u tham kh o (117 tài li u), Danh m c ch vi t t t, Danh m c b ng (56 b ng), 47 bi u ñ , hình v , sơ ñ và ph l c.
- 3 CHƯƠNG 1. T NG QUAN 1.1. ð C ðI M D CH T H C VIÊM TAI GI A M N TR EM 1.1.1. ð c ñi m d ch t h c viêm tai gi a m n trên Th gi i và Vi t Nam Viêm tai gi a m n là m t ch n ñoán r t thư ng g p t i các cơ s y t TMH, nhi khoa. Vào năm 2000, t ng chi phí dành cho vi c ch n ñoán viêm tai gi a t i Hoa Kỳ lên ñ n kho ng 5 t USD; 40% trong s này ñư c dành cho tr t 1 ñ n 5 tu i, 70% chi phí dùng cho công tác d phòng trong c ng ñ ng. - Vi t Nam Nguy n Hoài An năm 2000 ñã nghiên c u v i ch có viêm tai gi a m n thanh d ch ñã cho t l 8,9% t i thành ph Hà N i. Tác gi ñã nêu b t t l m c và cá y u t nguy cơ ñ n b nh tr em trong c ng ñ ng. Tuy nhiên trong ph n khuy n ngh tác gi ñã nh n m nh ñ n vai trò c a ph huynh và c n ph i có chương trình tai mũi h ng h c ñư ng. - mi n Nam Vi t Nam tác gi ð ng Hoàng Sơn ñã nêu lên m t s y u t nguy cơ thư ng g p có chung y u t v i các tác gi khác trong nư c và th gi i. 1.1.2. Các y u t nguy cơ gây b nh VTGM tr e m * Y u t nguy cơ: M t s y u t nguy cơ c a VTGM ñã ñư c xác ñ nh, quan tr ng nh t trong s ñó chính là l a tu i. - Môi trư ng chăm sóc hàng ngày - L a tu i - Khói thu c lá và ô nhi m môi trư ng - Bú s a m - S d ng núm vú gi - Ch n g t c - Ti n căn gia ñình - Y u t di truy n - Các y u t khác + ði u ki n xã h i – kinh t h gia ñình.+ Tư th ng c a tr . + Mùa (t n su t b nh tăng vào mùa ñông). + Kh năng ñ kháng c a cơ th 1.4. CÁC GI I PHÁP CAN THI P HI N NAY ð I V I B NH VTGM 1.4.1.Gi i pháp can thi p c ng ñ ng Phòng phát hi n s m ñi u tr t i c ng ñ ng: ðây là s ph i h p chuyên khoa v i lĩnh v c c ng ñ ng ñ gi i quy t m t b nh mang tính c ng ñ ng tr em, ñ c bi t là l a tu i m m non, cho ñ n nay Vi t Nam chúng tôi chưa th y có giáo trình giáo d c s c kh e c ng ñ ng nào cho các b c ph huynh, h c sinh các trư ng m m non nói riêng và các b c ph huynh nuôi con nh nói chung bi t cách phòng, phát hi n s m, ñi u tr căn b nh này. N u có ch là các ch m phá nh chưa nhi u và chưa ñ y ñ .
- 4 1.4.2. Gi i pháp can thi p y h c V n ñ ñi u tr VTGM m các tác gi như Paparella, Bailey, Lương Sĩ C n, Ngô Ng c Li n, Nguy n Hoàng Sơn cho r ng: có th ñi u tr n i khoa ho c ngo i khoa tuỳ theo b nh tích tai gi a. ði u tr n i khoa làm thu c tai. Tuy nhiên ñ i tư ng là tr em các tác gi ñ u nh n m nh vai trò c a các nhi m khu n mũi h ng, có liên quan ñ n VTGM. Ph u thu t tu i nào còn là v n ñ tranh cãi, nhưng cũng c n ph i ch ñ nh cho ñúng b nh, khi nào c n ñi u tr n i khoa, khi nào c n can thi p b ng ph u thu t và ph i h p v i ñi u tr các nhi m khu n k c n. 1.6. GI I PH U SINH LÝ VÒI TAI Vòi tai là m t ng thông hòm tai v i h ng, mũi có tác d ng làm cân b ng áp l c không khí ngoài tr i và không khí trong hòm tai. Song qua ñó nhi m trùng cũng có th lan truy n t h ng, mũi t i tai gi a. Vòi tai có ba ch c năng sinh lý cơ b n [52] - Thông khí tai gi a, làm cân b ng áp l c trong tai gi a v i áp l c bên ngoài. - D n lưu và làm s ch nh ng d ch ti t sinh ra trong tai gi a. - B o v tai gi a tránh kh i nh ng âm thanh và d ch ti t t h ng, mũi.
- 5 CHƯƠNG 2. ð I TƯ NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. ð I TƯ NG NGHIÊN C U - Tr em t 1 - 5 tu i thu c 9 trư ng m m non t nh Thái Nguyên; Trư ng m m non Trưng Vương, Trư ng m m non 1-5, Trư ng m m non ð c L p, Trư ng m m non Quán Tri u,Trư ng m m non Tân Cương,Trư ng m m non Phúc Xuân, Trư ng m m non Tân Long, Trư ng m m non Chùa Hang,Trư ng m m non Núi Voi. - B m c a tr ñư c ch n nghiên c u. 2.2. ð A ðI M VÀ TH I GIAN NGHIÊN C U 2.2.1. ð a ñi m nghiên c u - Khu v c trung tâm thành ph - Khu v c nông thôn và huy n 2.2.2. Th i gian nghiên c u Nghiên c u ti n hành t tháng 10/2006 ñ n 12/2008. ðư c chia làm ba giai ño n: - Giai ño n I: + ði u tra c t ngang t tháng 10 năm 2006 ñ n tháng 6 năm 2007 - Giai ño n II: Ti n hành can thi p t tháng 7/2007 ñ n tháng 7/ 2008. - Giai ño n III: T tháng 8/2008 ñ n tháng 12/2008 thu th p, s lý s li u và ñánh giá k t qu sau can thi p. 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U 2.3.1. Thi t k nghiên c 2.3.2. C m u nghiên c u - C m u cho nghiên c u mô t : pq Áp d ng công th c: n = Z 2 . 1− α d2 1 Trong ñó: n1: S h c sinh m m non t2 i thi u ñ nghiên c u. ( V i α = 0,05 → Z1−α = 1,96 ) 2 2 Thay vào công th c ta có: n = 3,84x 0,05.0,95 ≈ 1825 h c sinh m m non 0,012 Do s h c sinh m m non trong ñ i tư ng nghiên c u c a 9 trư ng là 1894 l n hơn không ñáng k so v i c m u tính ñư c, nên chúng tôi ch n toàn b s tr em trên ñ nghiên c u. - C m u can thi p lâm sàng: ð ñ m b o khía c nh ñ o ñ c trong nghiên c u, chúng tôi ch n toàn b các tr b b nh VTGM ñ can thi p. T ng s tr ñư c can thi p là 341 tr .
- 6 2.5. CÁC BI N S NGHIÊN C U 2.5.1. Bi n s ph thu c (dependent variables) + T l tr b VTGM ñư c ñánh giá theo tiêu chu n ch n ñoán nêu trên,n u viêm tai gi a th d ch thì tiêu chu n vàng là k t qu nhĩ lư ng theo phân lo i c a Jerger. 2.5.2. Bi n s ñ c l p (Independent variables) * Cá nhân tr : - Tình tr ng khi ñ : - Tu i: - Gi i: - Tình tr ng dinh dư ng: - Tình tr ng s c kho : - Tình tr ng nhi m khu n hô h p trên:- Cơ ñ a d ng: * Gia ñình: - Kinh t : - Khói thu c:- Trình ñ văn hoá c a b , m : 2.5.3.1. Hi u bi t c a các ph huynh v i b nh VTGM 2.5.3.2. Th c tr ng v thái ñ c a ph huynh h c sinh v s lý các tình hu ng ñơn gi n khi tr b VTGM 2.5.3.3. Th c tr ng v th c hành c a ph huynh h c sinh v s lý các tình hu ng ñơn gi n khi tr b VTGM + T l ph huynh h c sinh phát hi n ñư c khi tr b viêm VA m n. + Th c hành nh tai cho tr . + Th c hành nh mũi cho tr ñ ñi u tr viêm VA. + Th c hành làm s ch mũi trư c khi nh mũi. + Th c hành th t s d ng thu c nh mũi. + Th c hành nh và r a oxy già vào tai cho tr . + Th c hành x trí khi tr b d ng. .2.7. K THU T PHÂN TÍCH S LÝ S LI U - Dùng test khi bình phương (χ2 ), ( P ) ñ ñánh giá ý nghĩa th ng kê c a tương quan. - ðánh giá các y u t liên quan theo mô hình h i qui logistic thông qua OR hi u ch nh ñ xác ñ nh ñ m nh c a y u t liên quan và lo i tr y u t nhi u. - S li u nghiên c u ñư c x lý và phân tích d a trên ph n m n EPI INFO 6.04. S d ng chương trình STATCALC trong Epi – INFO ñ tình OR hi u ch nh lo i tr y u t nhi u.
- 7 CHƯƠNG 3. K T QU NGHIÊN C U VÀ BÀN LU N 3.1. K T QU NGHIÊN C U 3.1.1. ðánh giá th c tr ng b nh VTGM tr em t i m t s trư ng m m non t nh Thái Nguyên tr em các trư ng m m non trong t nh Thái Nguyên là - T l m c b nh VTGM 18,0%. - Trong s tr em b viêm tai giũa m n, ch y u là VTGM tính d ng thanh d ch chi m 72,43%. - T l VTGM m nhày và VTGM m m n g p ít hơn chi m 17,01% và 10,56%. - T l m c VTGM nam nhi u hơn n tuy nhiên s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05. - T l m c b nh VTGM tăng d n theo l a tu i. - Khu v c thành ph t l m c VTGM th p chi m 15,98%. - Khu v c nông thôn, huy n cao hơn thành ph chi m 21,62%. Tuy nhiên s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i P>0,05. 3.1.2. Th c tr ng ki n th c, thái ñ , th c hành c a ph huynh h c sinh v b nh VTGM - T l s ph huynh h c sinh hi u v b nh ñư ng hô h p có liên quan v i b nh VTGM chi m t l khá cao (74,5%). - Ch có 57,2% s ph huynh h c sinh ñư c ñi u tra hi u ñúng v nguyên nhân VTGM tr em. - Có 55,2% s ph huynh h c sinh ñư c ñi u tra hi u ñúng v VTGM có th d n ñ n t n thương màng nhĩ. - S ph huynh h c sinh hi u ñúng v kh năng ñi u tr b nh VTGM khi màng nhĩ th ng chi m t l r t th p (33,4 %). - T l ph huynh h c sinh hi u v nguy cơ bi n ch ng c a VTGM chi m t l r t th p (20,8%). - S ph huynh h c sinh hi u ñúng v các d u hi u bi u hi n s m khi tr b b nh VTGM chi m t l r t th p (2,2%). ða s các b c ph huynh ñ u có thái ñ t t v b nh VTGM và các b nh v tai mũi h ng liên quan. Tuy nhiên, còn có t i 40,81% s bà m có thái ñ sai, không c n quan tâm ñ n b nh VA cho tr khi tr b VTGM. - T l các ph huynh h c sinh phát hi n s m ñúng khi tr b VA m n chi m 43,8%.
- 8 - S các ph huynh h c sinh ñư c ñi u tra th c hành ñúng cách nh tai cho tr chi m 57,4%. - S các ph huynh h c sinh th c hành nh mũi ñ ñi u tr viêm VA m ñúng chi m t l th p (36,3%). - T l ph huynh h c sinh th c hành nh mũi ñ ñi u tr viêm VA m sai chi m t l cao (63,7%). - S ph huynh h c sinh th c hành làm s ch mũi ñúng trư c khi nh thu c chi m t l th p 46,5%. - S ph huynh h c sinh th c hành ñúng v th t nh thu c mũi chi m t l r t th p (12,5%). - S ph huynh h c sinh th c hành v cách nh và r a oxy già vào tai ñúng chi m t l th p (58,8%). - S các ph huynh h c sinh th c hành x trí ñúng khi tr b d ng chi m t l 25,6%. M TS Y UT LIÊN QUAN - Có m i liên quan gi a viêm VA v i b nh VTGM, p < 0,001. - Có m i liên quan gi a d t t b m sinh vùng TMH v i m c VTGM, S khác bi t có ý nghĩa th ng kê, P < 0,01. - Th i gian tr b ch y nư c mũi kéo dài P < 0,001. - Cân n ng khi sinh < 2500g có liên quan v i m c VTGM (p < 0,001) - Tình tr ng bú s a m c a tr v i b nh VTGM (p < 0,001). - Liên quan gi a y u t mùa v i b nh VTGM. p < 0,001. - Y u t kinh t gia ñình ñ n b nh VTGM. (p < 0,001). - Hút thu c lá v i b nh VTGM. (p < 0,001). - Trình ñ văn hoá c a m v i b nh VTGM. p < 0,001. Y u t liên quan ch y u qua phân tích h i quy logistic: - Th i gian ch y mũi ( OR hi u ch nh = 1,569). - Trình ñ văn hoá m ( OR hi u ch nh = 1,537 ). - Tr m c VA ( OR hi u ch nh = 1,3379). - Tình tr ng bú s a m c a tr (OR hi u ch nh = 1,0646 ). Các y u t khác như: m c thu nh p gia ñình, tình tr ng hút thu c lá trong gia ñình, d t t b m sinh vùng TMH, y u t th i ti t và y u t tr ng lư ng khi sinh, y u t mùa và y u t s c kho là nh ng y u t nhi u.
- 9 3.1.4. Hi u qu c a các gi i pháp can thi p 3.1.4.1. Hi u qu c a gi i pháp can thi p y h c - S tr ñư c ñi u tr n i khoa chi m t l 72,14%. - S tr ñư c ñi u tr b ng n o VA và c t amidan chi m t l th p hơn là 26,39% và 1,47%. - T l kh i do ñi u tr n i khoa 91,46%. - T l tái phát sau ñi u tr 8,54%. - K t qu kh i sau n o VA: 87,80%. - Tái phát: 12,20%. - Sau khi c t Amidan, n o VA, ñ t ng thông khí t l kh i 100%. 3.1.4.2. Hi u qu can thi p giáo d c s c kh e v ki n th c,thái ñ th c hành cho các bà m B ng 3.38. T l các ph huynh hi u bi t v nguyên nhân VTGM sau can thi p Trư c can thi p Sau can thi p Nhóm ch ng Nhóm can thi p Th c tr ng hi u bi t S lư ng T l (%) S lư ng S lư ng T l (%) T l (%) (n = 947) (n =947) Hi u ñúng 1083 57.20 546 57,66 906 95,67 Hi u sai 811 42.80 401 42,34 41 4,33 T ng s 1894 100,00 947 100,00 947 100,00 (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm can thi p v i nhóm ch ng) Nh n xét: T l các ph huynh hi u bi t v nguyên nhân gây VTGM ñúng là 95,67%. Cao hơn nhóm ch ng: 57,66%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê, P < 0,001. 94,51 T l (%) 100 79,2 78,96 80 60 40 21,04 20,8 20 5,49 0 Trư c can thi p Sau can thi p Sau can thi p (nhóm ch ng) (Nhóm can thi p) ðúng Th c tr ng Sai (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm can thi p v i nhóm ch ng) Bi u ñ 3.37. Hi u bi t v nguy cơ VTGM c a các ph huynh sau can thi p
- 10 Nh n xét: T l các ph huynh hi u bi t ñúng v nguy cơ VTGM sau can thi p là 94,51%. Cao hơn so v i nhóm ch ng 21,12%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i P < 0,001. B ng 3.41. Hi u bi t c a các ph huynh v d u hi u bi u hi n s m b nh VTGM Trư c can thi p Sau can thi p Nhóm ch ng Nhóm can thi p Th c tr ng hi u bi t S lư ng T l (%) S lư ng S lư ng T l (%) T l (%) (n = 947) (n = 947) Hi u ñúng 42 2,22 26 2,75 794 83,84 Hi u sai 76 4,00 48 5,07 21 2,22 Không ñ y ñ 1776 93,78 873 92,18 132 13,94 1894 100,00 T ng s 947 100,00 947 100,00 (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm can thi p v i nhóm ch ng) Nh n xét: T l các ph huynh hi u bi t ñúng v d u hi u phát hi n s m b nh là 83,84%. Cao hơn so v i nhóm ch ng 2,75%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê P < 0,001 3.1.4.4. K t qu can thi p b ng th c hành cho các ph huynh v k năng x trí khi tr b VTGM B ng 3.43. Th c hành c a các ph huynh v th t nh mũi cho tr sau can thi p Trư c can thi p Sau can thi p Nhóm ch ng Nhóm can thi p Th c hành S lư ng T l (%) S lư ng S lư ng Tl T l (%) (%) (n = 931) (n = 947) ðúng 233 12,50 117 12,57 890 93,98 Sai 1635 87,50 814 87,43 57 6,02 T ng s 1868 100,00 931 100,00 947 100,00 (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm can thi p v i nhóm ch ng) Nh n xét: T l các ph huynh th c hành ñúng v th t nh mũi sau can thi p là 93,98% Cao hơn so v i nhóm ch ng: 12,57%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê, P < 0,001.
- 11 B ng 3.46. K t qu Th c hành c a các ph huynh v cách nh và r a ôxy già vào tai cho tr sau can thi p Bi u ñ 3.44. Th c hành c a ph huynh v cách làm s ch mũi trư c khi nh mũi Trư c can thi p Sau can thi p Nhóm ch ng Nhóm can thi p Th c Tl tr ng S lư ng S lư ng (%) S lư ng (n = 947) T l (%) T l (%) (n = 936) ðúng 1105 58,8 560 59,73 838 88,49 Sai 775 41,2 376 40,27 109 11,51 T ng s 1880 100 936 100 947 100 (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm can thi p v i nhóm ch ng) Nh n xét: T l các ph huynh th c hành ñúng v cách nh tai sau can thi p là 88,49% Cao hơn so v i nhóm ch ng 59,73% p < 0,001. B ng 3.47. K t qu th c hành v cách nh mũi ñ ñi u tr VA cho tr Trư c can thi p Sau can thi p Nhóm ch ng Nhóm can thi p Th c tr ng S lư ng T l (%) S lư ng S lư ng Tl T l (%) (%) (n = 939) (n = 947) ðúng 681 36,30 351 37,38 871 91,97 Sai 1195 63,70 588 62,62 76 8,03 T ng s 1876 100,00 939 100,00 947 100,00 (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm can thi p v i nhóm ch ng) Nh n xét: T l các ph huynh th c hành ñúng v cách nh vào VA sau can thi p là 91,97% Cao hơn so v i nhóm ch ng 37,38%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê, P < 0,001. 91.65 T l (%) 100 52.96 80 53.49 47.04 4 6.51 60 40 8.35 20 Th c tr n g 0 T r ư c can thi p Sau can thi p Sau can thi p ( nhóm ch n g) ( Nhóm can thi p ) ðúng Sai (p < 0,001 ( χ2 test) so sánh v i nhóm ch ng và nhóm can thi p)
- 12 Nh n xét: T l các ph huynh th c hành ñúng v cách làm s ch mũi sau can thi p là 91.66% Cao hơn so v i nhóm ch ng 46,99%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê, P < 0,001. B ng 3.49. K t qu th c hành phát hi n s m tr b viêm VA c a ph huynh h c sinh sau can thi p Trư c can thi p Sau can thi p Ch s Nhóm ch ng Nhóm can thi p S lư ng T l (%) S lư ng S lư ng T l (%) T l (%) Phát hi n ñúng 830 43,8 427 45,09 869 91,76 Phát hi n sai 1064 56,2 520 54,91 78 8,24 T ng s 1894 100 947 100,00 947 100,00 p < 0,001 ( χ2 test) so sánh nhóm ch ng và nhóm can thi p) Nh n xét: T l ph huynh bi t cách phát hi n ñúng sau can thi p là 91,75%, cao hơn Nhóm ch ng là: 45,09,S khác bi t có ý nghĩa thông kê, v i P < 0,001 ; T l ph huynh phát hi n ñúng gi a nhóm ch ng và nhóm can thi p tăng 46,72%. 3.1.4.5. Hi u qu sau can thi p B ng 3.50. T l m c VTGM trư c và sau can thi p Nhóm can thi p Nhóm ch ng (n=947) (n=947) VTGM p S lư ng S lư ng T l (%) T l (%) VTGM trư c can thi p 189 19,40 152 15,61 P< 0,05 VTGM m c m i 15 1,97 70 8,8 P< 0,001 VTGM kh i 137 14,47 54 5,70 P< 0,001 VTGM ñi u tra l i sau can thi p 67 7,07 168 17,74 P< 0,001 Nh n xét: T l m c m i gi a nhóm can thi p và nhóm ch ng gi m, s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001. - T l tr b VTGM ñư c ñi u tr kh i c a nhóm can thi p là 14,47% gi m hơn so v i nhóm ch ng 5,70%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê p < 0,001.
- 13 19.95 T l (%) 17.74 20 16.05 15 10 7.07 5 0 Trư c can thi p Sau can thi p Th c tr ng Nhóm can thi p Nhóm ch ng CSHQ1 = 64,56 ; CSHQ2 = 10,53 ; HQCT = 54,03% (P*
- 14 T n su t m c b nh tai trái l n hơn tai ph i. Tuy nhiên s khác bi t không có ý nghĩa v i p > 0,05. Nhưng s khác bi t gi a tr b m c 1 tai và 2 tai có s khác bi t (p < 0,01). T l tr b m c 2 tai r t cao, phù h p v i các nghiên c u c a m t s tác gi Marcy (1983), ð Thành Chung (1999), Nguy n Th Hoài An (2001) [1], [6], [74]. Như v y, qua k t qu v t l m c b nh VTGM c a tr em các trư ng m u giáo ñư c nghiên c u cho th y m t ñ c ñi m chung là t l m c b nh VTGM các em còn cao, ñi u này cho th y l a tu i m u giáo t i khu v c này c n ph i ñư c chăm sóc t t v y t , gia ñình và xã h i t t hơn. 3.2.2. M t s y u t liên quan v i b nh viêm tai gi a m n tr em Nghiên c u c a Margaretha cho th y trong s tr b nhi m khu n hô h p trên thì 35% b viêm tai gi a m n tính, còn nhóm tr không b nhi m khu n hô h p trên thì t l viêm tai gi a m n th p hơn h n 11% [66]. Nghiên c u c a chúng tôi trên 1.894 tr th y r ng, nhóm tr có viêm VA t l m c viêm tai gi a m n cao c p g p hơn 69 l n nhóm tr không b viêm VA. S khác bi t gi a 2 nhóm có ý nghĩa th ng kê v i p< 0,001 (b ng 3.23). Chúng tôi th y r ng ñ c ñi m ch y mũi có tr có liên quan ñ n t l m c viêm tai gi a m n tính. nhóm tr có ch y mũi trên 5 tu n t l m c viêm tai gi a m n cao g p 2,3 l n so v i tr có ch y mũi dư i 5 tu n. D u hi u ch y mũi là d u hi u thư ng g p nh t c a nhi m khu n hô h p trên 96,9% trong viêm VA mãn tính, 80,5% trong viêm VA c p [5]. Y u t kinh t h gia ñình ph n ánh s ñáp ng ñ y ñ hay không ñ y ñ nhu c u dinh dư ng c a tr và các nhu c u khác. Trên th c t cho th y, nh ng tr em s ng trong gia ñình nghèo thư ng có t l m c các b nh nhi m khu n cao hơn nh ng tr em s ng trong các h gia ñình khá gi . Tr ng lư ng khi sinh c a tr ph n nh m t ph n v tình tr ng s c kho c a tr . Nh ng tr có cân n ng khi sinh th p dư i 2500 gam thư ng có nguy cơ m c các b nh nhi m khu n, trong ñó có VTGM. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y nh ng tr có cân n ng khi sinh dư i 2500 gam có nguy cơ m c b nh VTGM cao g p 2,37 l n so v i nh ng tr có cân n ng khi sinh trên 2500 gam, nh ng tr có cân n ng dư i 2500 gam có t l m c VTGM là 31,17%, trong khi ñó nh ng tr có cân n ng trên 2500 gam thì t l này ch là 16,03%. s khác nhau có ý nghĩa th ng kê v i P < 0,001. (b ng 3.27). K t qu nghiên c u c a chúng tôi cũng cho th y nh ng tr có d t t b m sinh vùng TMH có t l VTGM (25%) cao hơn nh ng tr không có d t t b m sinh vùng tai mũi h ng (8,62%) (b ng 3.25). ði u này cho th y, tr em c n ñư c s m ki m tra s c kho , nh t là nh ng tr nh ñ s m phát hi n các d t t b m sinh, nh m h n ch các b nh v TMH. Môi trư ng s ng, y u t th i ti t, mùa có liên quan v i tình tr ng s c kho con ngư i. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y có s khát bi t v t l m c b nh VTGM gi a hai mùa ñông và hè, mùa ñông t l m c b nh cao hơn (23,13%), mùa hè (18,0%). Khói thu c và ô nhi m môi trư ng khói b i và khí th i là m t trong các y u t nguy cơ c a nhi m khu n hô h p trên Trình ñ văn hóa c a ngư i m theo nghiên c u cho th y có liên quan rõ v i b nh VTGM, nhóm mà ngư i m có trình ñ văn hóa trên ñ i h c có t l m c VTGM là 12,17% th p
- 15 hơn nhi u so v i nhóm ngư i m có trình ñ văn hóa th p dư i ñ i h c 24,34% s khác bi t có ý nghĩa th ng kê p
- 16 ñi u tr viêm VA (b ng 3.18) ; 25,6% s bà m x trí ñúng khi tr b d ng (b ng 3.22); 43,8% s bà m phát hi n ñư c các d u hi u s m khi tr b VA m n (b ng 3.16). Do h n ch v m t s k năng th c hành chăm sóc tr b VTGM, ñ c bi t k năng phát hi n s m khi tr b VA mãn ñã d n ñ n làm tăng t l m c b nh VTGM và tình tr ng bi n ch ng c a b nh này trong c ng ñ ng. ði u này, môt l n n a càng ch ng t s c n thi t ph i có can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho phòng ch ng b nh VTGM cho các bà m trong c ng ñ ng nói chung và nói riêng ñ i v i các bà m trong c ng ñ ng nghiên c u. Nh ng h n ch v ki n th c, thái ñ và th c hành c a các bà m v m t s n i dung liên quan t i b nh VTGM tr em ch y u là do s h n ch th c tr ng ti p nh n các thông tin v giáo d c s c kho , trong ñó ñ c bi t các thông tin v giáo d c s c kho liên quan t i phòng ch ng viêm tai gi a m n, v sinh tai mũi h ng và phòng nhi m khu n hô h p. T i Thái Nguyên, trong nhi u năm qua chưa có các chương trình ho t ñ ng c ng ñ ng v phòng, ch ng b nh VTGM. Nhi u trư ng h p tr em ñang b VTGM, nhưng do hi u bi t c a b m tr em còn h n ch , nên ña s tr em b b nh VTGM không ñư c ñi u tr , nh t là vùng nông thôn và khu v c huy n. Như v y, th c t ñòi h i vi c can thi p phòng ch ng b nh VTGM khu v c Thái Nguyên t i th i ñi m hi n t i không ch gi i quy t b ng can thi p truy n thông giáo d c s c kho mà còn ph i quan tâm c can thi p y h c ñ i v i các trư ng h p tr ñang b b nh VTGM trong c ng ñ ng. ðây không ch là yêu c u c a nhi m v nghiên c u, mà còn là yêu c u khách quan c a ngành y t , c a U ban nhân dân t nh Thái Nguyên. K t qu nghiên c u nêu trên ñã cho th y không ch là s c p bách ph i can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho mà còn là cơ s khoa h c v n i dung c n can thi p ñ i v i c ng ñ ng nghiên c u. 3.2.4. Hi u qu can thi p c a m t s bi n pháp can thi p t i c ng ñ ng ñ i v i tr em m m non t i Thái Nguyên 3.2.4.1. V bi n pháp can thi p Trên th c t có nhi u bi n pháp ñ làm gi m t l m c b nh VTGM. Ph n l n hi n nay các bi n pháp d phòng b nh VTGM ñ i v i tr em ch y u d a vào các bi n pháp y t như ñi u tr tích c c b ng ñi u tr thu c, ph u thu t. Các bi n pháp huy ñ ng s tham gia c a c ng ñ ng còn r t ít ñư c ñ c p ñ n, cho nên hi u qu d phòng ñ i v i căn b nh này cho tr còn r t h n ch . S k t h p gi a b nh vi n pháp lâm sàng và giáo d c s c kho c ng ñ ng là r t c n thi t. Vi c ch n phương pháp thích h p v i ñi u ki n kinh t , văn hoá, xã h i c a ñ t nư c hay t ng vùng, ñ a phương là vi c làm quan tr ng ñ phòng b nh VTGM có hi u qu . V i ñi u ki n th c t c a Thái Nguyên, chúng tôi l a ch n nh ng n i dung ch y u, phù h p v i ñi u ki n văn hoá c a c ng ñ ng khu v c ñ áp d ng, trong ñó chú ý ñ n các k năng th c hành cơ b n b nh VTGM tr m u giáo. M c ñích c a can thi p là tác ñ ng vào ki n th c, hành ñ ng c a b m h c sinh ñ t ñó b m h c sinh có hi u bi t v b nh VTGM, ñ ng th i t o thái ñ ñúng, ñ c bi t là m t s k năng ñơn gi n v d phòng và x trí m t s tình hu ng b nh VTGM tr em.
- 17 3.2.4.2. Hi u qu can thi p Sau th i gian can thi p, chúng tôi ti n hành ñi u tra c t ngang tình tr ng b nh VTGM c a tr em khu v c ñư c nghiên c u, chúng tôi ch n nhóm can thi p và nhóm ñ i ch ng không can thi p theo phương pháp d ch t trong can thi p. K t qu ñi u tra l i sau can thi p cho th y t l m c m i gi a nhóm can thi p là 1,97% gi m nhi u so v i nhóm ch ng 8,8%. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê (p < 0,001), ñi u ñó ch ng t r ng phương pháp giáo d c s c kho và ñi u tr t i ch r t có ý nghĩa trong vi c phòng ng a b nh VTGM tr em. Ngoài ra t l t kh i nhóm ch ng so v i m c m i l i nh hơn. ði u ñó càng ch ng t VTGM tr s tăng n u không ñư c phòng và ñi u tr k p th i (b ng 3.50). N u tính b ng ch s hi u qu thì cũng th y rõ can thi p ñã ñ t hi u qu v i CSHQ1 = 64,56% ;CSHQ2 = 10,53% ; HQCT= 54,03%, v i P < 0,001. ði u này ñư c minh ch ng b ng 3.51. Tuy nhiên, chúng tôi cho r ng ñây m i ch là k t qu bư c ñ u. Trong s các em b VTGM ñư c can thi p b ng lâm sàng và giáo d c s c kho cho th y 8,54% tái phát (b ng 3.35). ð gi i quy t tình tr ng trên, qua th c t can thi p. Chúng tôi cho r ng áp d ng các n i dung giáo d c s c kho và b nh viêm tai gi a cho t t c ph huynh h c sinh là r t quan tr ng. 3.2.4.3. K t qu can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho ðánh giá k t qu ban ñ u can thi p b ng GDSK ñ i v i ph huynh h c sinh v b nh VTGM là tương ñ i kh quan. Trên 90% s bà m ñư c can thi p ñ u hi u ñúng v nguyên nhân viêm tai gi a; hi u bi t ñúng v m i liên quan gi a nhi m trùng ñư ng hô h p trên v i b nh VTGM; hi u bi t v nguy cơ VTGM; hi u bi t v d u hi u phát hi n s m c a b nh VTGM; hi u bi t v bi n ch ng VTGM (các b ng 3.38, 3.39, 3.40). Vi c thay ñ i thái ñ ñúng ñ n v nguyên nhân gây b nh làm thay ñ i ñư c hành vi c a b m tr trong vi c phòng và phát hi n s m ñi u tr căn b nh này. K t qu v truy n thông giáo d c s c kho cho th y c ng ñ ng mi n núi các bà m ñ u có kh năng ti p c n các thông tin v chăm sóc s c kho , vi c can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho là có hi u qu , ñã góp ph n làm gi m t l m c b nh VTGM tr em. 3.2.4.4. K t qu can thi p y h c (lâm sàng) T l kh i sau ñi u tra l i là 91,46%, tái phát là 8,54% ñ i v i ñi u tr n i khoa (b ng 3.35). K t qu sau can thi p ph u thu t, th thu t là 87,8%, tái phát là 12,2%. ( b ng 3.36) Các k t qu can thi p y h c và truy n thông giáo d c s c kho nói chung và v b nh VTGM nói riêng cho th y tính thích h p và s c n thi t áp áp d ng r ng rãi các bi n pháp ñã ñư c th nghi m cho các khu v c mi n núi có ñi u ki n tương t ñ góp ph n làm gi m t l m c b nh VTGM tr em mi n núi.
- 18 K T LU N VÀ KHUY N NGH 1. K T L U N Qua nghiên c u ñánh giá d ch t h c can thi p b ng giáo d c s c kho và ñi u tr b nh VTGM tr em các trư ng m m non t i Thái Nguyên chúng tôi rút ra m t s k t lu n như sau: 1.1. Th c tr ng v b nh viêm tai gi a tr em m m non t i Thái Nguyên - T l m c b nh TMH chung tr 1- 5 tu i là 27,5%, khu v c nông thôn và huy n có t l cao hơn. - T l viêm tai gi a m n chung c a các trư ng ñư c nghiên c u là 18,0%. - Th b nh viêm tai thanh d ch (OME) chi m t l cao nh t (72,43%). 1.2. M t s y u t liên quan v i b nh VTGM ( sau khi hi u ch nh chương trình h i quy logicstic ) - Tr b ch y nư c mũi kéo dài: OR = 1,569 - Trình ñ văn hoá c a m : OR = 1,537 - Tr b VA: OR = 1,337 - Tình tr ng bú s a m c a tr : OR = 1,064 1.3. Ki n th c, thái ñ th c hành c a ph huynh h c sinh các trư ng m m non trư c can thi p V ki n th c: s hi u bi t c a các bà m v m t s n i dung v b nh VTGM m c th p. ch có 20,8% s bà m hi u ñúng v bi n ch ng c a viêm tai giũa và 57,20% hi u ñúng v nguyên nhân c a b nh VTGM. V thái ñ : H u h t các bà m có thái ñ sai v b nh còn cao, có thái ñ sai ñ n 40,81%. V th c hành: Th c hành c a các bà m nói chung cũng r t h n ch : ch có 12,5% - 46,5 % th c hi n ñúng m s k năng chăm sóc tr b VTGM. - K t qu nghiên c u v ki n th c, thái ñ và th c hành c a các bà m v b nh VTGM cho th y s c n thi t ph i ti n hành can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho cho các bà m tr em các trư ng m m non Thái Nguyên. 1.4. K t qu can thi p * K t qu can thi p y h c: Cho th y k t qu rõ r t: - Can thi p ñi u n i khoa t l kh i b nh ñ t 91,46%; tái phát 8,54%;
- 19 - ði u tr n o VA: kh i 87,8%; tái phát 12,2%. - C t Amidan, n o VA, ñ t ng thông khí cho k t qu ñ t 100% - K t qu can thi p y h c cho th y nhu c u khám ch a b nh VTGM trong c ng ñ ng là r t l n, ñ ng th i ti n hành công tác qu n lý, giám sát b nh VTGM trong các trư ng m m non nói riêng vói c ng ñ ng nói chung. * K t qu can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho : Truy n thông giáo d c s c kho : - Có t i 95,67% các bà m ñư c c i thi n v s hi u bi t v nguyên nhân VTGM. - V thái ñ h u như các b c ph huynh sau can thi p có thái ñ ñúng ñ t t i trên 96%. - V th c hành, sau can thi p ñã có trên 90% s bà m ñư c can thi p th c hành ñúng. - V c i thi n tình tr ng b nh: Sau can thi p, t l b nh VTGM tr em 1- 5 tu i ñã gi m rõ r t, t 19,4% trư c can thi p gi m xu ng còn 7,07% sau can thi p. - Bi n pháp can thi p b ng truy n thông giáo d c s c kho ñã th c hi n t i các trư ng m m non Thái Nguyên có hi u qu , ñơn gi n v k thu t, giá thành không cao, ñu c c ng ñ ng ch p thu n, ng h . Bi n pháp can thi p phù h p v i ñi u ki n mi n núi 2. KHUY N NGH Trên cơ s các k t qu thu ñư c, chúng tôi có m t s khuy n ngh và gi i pháp sau: 2.1. Gi i pháp ñ i v i các b c ph huynh - C n ñư c trang b v ki n th c, thái ñ , th c hành trong phòng, phát hi n, ñi u tr b nh VTGM cho ph huynh. - ð có ki n th c trên các ph huynh c n ph i h c t p nh ng ki n th c cơ b n ngay t khi ñưa tr ñ n trư ng, qua các bu i t p hu n, phương ti n thông tin ñ i chúng. - Các b c ph huynh khi nuôi tr c n gi gìn v sinh môi trư ng s ng. ð c bi t là không ñư c hút thu c lá b a bãi - C n ph i nuôi con sao cho ñ y ñ ch t dinh dư ng, ñ c bi t là nuôi con b ng s a m . 2.2. Gi i pháp ñ i v i nhà trư ng, các th y, cô giáo - Các th y, cô giáo c n ñư c t p hu n thư ng xuyên v bi n pháp phòng, phát hi n s m và ñi u tr theo giáo trình mà ñ tài ñã biên so n qua ñĩa CD ñ chuy n t i t i các b c ph huynh qua các bu i h p. - Nhà trư ng c n coi tr ng v n ñ tai mũi h ng h c ñư ng, có k ho ch c cán b chuyên trách v y t h c ñư ng. - ðưa chương trình khám TMH ñ nh kỳ vào k ho ch khám s c kho ñ nh kỳ m t cách nghiêm túc vì l a tu i này b nh TMH chi m t l cao nh m phát hi n k p th i các trư ng h p m c b nh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ của EGFR, HER2 và mối liên quan với lâm sàng, nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày
153 p | 213 | 57
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Vai trò của mảnh ghép polypropylene trong điều trị thoát vị vết mổ thành bụng
151 p | 138 | 29
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá kết quả lấy, rửa và ghép thận từ người cho chết não tại bệnh viện Việt Đức
29 p | 179 | 26
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch các yếu tố tiên lượng của carcinôm tế bào gan
158 p | 164 | 25
-
Tóm tắt Luận văn Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu sự biểu lộ của EGFR, HER2 và mối liên quan với lâm sàng, nội soi, mô bệnh học ở bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày
52 p | 155 | 16
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc điều trị hẹp khúc nối bể thận - niệu quản ở trẻ em dưới 5 tuổi
181 p | 101 | 15
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu khả năng cố định ổ gãy trên thực nghiệm và kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương đùi người lớn bằng nẹp khóa
187 p | 59 | 13
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Xác định tính kháng thuốc của HIV ở bệnh nhân thất bại với phác đồ bậc 1 và đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ thuốc kháng vi rút bậc 2 trên bệnh nhân HIV/AIDS
156 p | 84 | 10
-
Luận án Tiến sỹ y học: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ nông thôn miền núi tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả giải pháp can thiệp
189 p | 94 | 10
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu nồng độ hs-CRP và TNF-α huyết thanh bệnh nhân bệnh mạch vành có hay không có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
181 p | 89 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm và kết quả điều trị nấm da ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại trung tâm chống phong da liễu Nghệ An 2015-2016
27 p | 83 | 9
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu ứng dụng phương pháp nong lỗ thông các xoang cạnh mũi bằng bộ nong có bóng trong điều trị viêm mũi xoang mạn
161 p | 77 | 9
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu
212 p | 79 | 7
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu nồng độ Brain Natriuretic Peptide (BNP) huyết thanh ở bệnh nhân phù phổi cấp do tim được thở máy áp lực dương không xâm lấn
152 p | 102 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Nghiên cứu thực trạng ngộ độc nấm, đặc điểm sinh học, độc tính của một số loài nấm độc thường gặp tại tỉnh Cao Bằng
27 p | 122 | 6
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Một số đặc điểm dịch tễ học hội chứng não cấp nghi ngờ do vi rút banna tại một số địa phương ở Việt Nam
143 p | 65 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả điều trị tinh hoàn không xuống bìu
28 p | 71 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Y học: Một số đặc điểm dịch tễ học hội chứng não cấp nghi ngờ do vi rút banna tại một số địa phương ở Việt Nam
28 p | 69 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn