Luận văn: Áp dụng mô hình Delta Project để hoàn thiện Chiến lược phát triển Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM)
lượt xem 42
download
Đồ án được lập dựa trên việc phân tích, đánh giá các số liệu thực tế thu thập được từ chiến lược, quy hoạch, các báo cáo tổng kết hàng năm, các hội nghị hội thảo và các tài liệu khảo sát
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Áp dụng mô hình Delta Project để hoàn thiện Chiến lược phát triển Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM)
- MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION (Bilingual) December Intake, 2009 Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Hệ song ngữ) Nhập học: 12/2009 Subject code (Mã môn học): MGT510 Subject name (Tên môn học): Quản trị chiến lược Assignment No. (Tiểu luận số): Đồ án Student Name (Họ tên học viên): Hå M¹nh TuÊn Hà nội, 7-2011
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 HELP TÊN KHÓA HỌC: Tích (√) vào ô lựa √ chọn MBA Họ tên học viên : Hå M¹nh TuÊn Khóa học (thời điểm nhập học) : Tháng 12/2009 Môn học : Quản trị chiến lược Mã môn học : MGT510 Họ tên giảng viên : Michael Dent, Tiến sỹ Nguyễn Văn Minh Tiểu luận số : 2 Hạn nộp : Ngày 02/07/2011 Số từ : 12.248 từ CAM ĐOAN CỦA HỌC VIÊN Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy định đề ra. Ngày nộp bài: Chữ ký LƯU Ý: - Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký - Học viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 ĐỒ ÁN Áp dụng mô hình Delta Project để hoàn thiện Chiến lược phát triển Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Lời cảm ơn Trải qua hơn 2 năm học tập miệt mài theo chương trình cao học Quản trị kinh doanh (MBA) do khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và trường đại học HELP (Malaysia) phối hợp tổ chức, đến nay tôi đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này tôi đã nhận được sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân, tổ chức, thày cô giáo giảng dạy các môn học của chương trình MBA và gia đình. Nhân dịp này cho tôi bày tỏ lòng biết ơn trân thành đối với thầy Nguyễn Văn Minh giáo viên hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo từ buổi đầu lập đề cương cho tới khi hoàn thành đồ án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn với vợ tôi đã tạo điều kiện thời gian cho tôi tham gia khoá học này bằng việc đảm đương việc nhà chăm sóc các con tôi. Trong quá trình thu thập tài liệu và tìm hiểu lý thuyết tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thày cô trường đại học HELP trong việc cung cấp các bài giảng và tài liệu tiếng Anh. Nhân dịp này tôi cũng xin trân thành cảm ơn tập thể lớp cao học M14 MBA EV4 đã ủng hộ tôi trong quá trình học tập và đảm nhận vai trò lớp trưởng, cảm ơn các bạn đã chia sẻ tài liệu tham khảo trên trang mạng thông tin của lớp và cùng tham dự các đợt dã ngoại để chia sẻ các kiến thức lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh. Để có được các tài liệu thứ cấp và sơ cấp cho đồ án tôi cũng đã nhận được sự hỗ trợ và ủng hộ của các thành viên Ban lãnh đạo Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) và đặc biệt của ông Trần Ngọc Hà - Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng Công ty VEAM, ông Lâm Chí Quang - Tổng giám đốc Tổng Công ty VEAM, ông Phạm Văn Năng - Trưởng phòng Kế hoạch thống kê và lao động tiền lương Tổng Công ty VEAM, ông Bùi Quốc Việt - Trưởng phòng Thị trường kinh doanh Tổng Công ty VEAM. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các vị. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Tóm tắt nghiên cứu Một số thông tin cơ sở: Đồ án được lập dựa trên việc phân tích, đánh giá các số liệu thực tế thu thập được từ chiến lược, quy hoạch, các báo cáo tổng kết hàng năm, các hội nghị hội thảo và các tài liệu khảo sát, phỏng vấn lãnh đạo của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM). Các lý thuyết về quản trị chiến lược là mô hình tam giác Delta (Delta Project Model - DPM) và Bản đồ chiến lược (SM) đã được vận dụng khai thác trong quá trình phân tích, đánh giá và đề xuất hoàn thiện Chiến lược của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM). Lý do của việc xây dựng đồ án: Thực trạng việc xây dựng chiến lược bài bản tại các công ty Việt Nam là hầu như chưa có, trong đó có Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM). Chính vì vậy với mong muốn áp dụng các mô hình lý thuyết quản trị chiến lược hiện đại mà tôi được học tại chương trình cao học MBA đó là mô hình Delta Project Model và bản đồ chiến lược (SM) vào thực tế tại đơn vị công tác nên tôi quyết định xây dựng bản đồ án này. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng : Chọn đối tượng nghiên cứu, sau đó đề ra các nhiệm vụ để đạt được mục đích ở đây là hoàn thiện Chiến lược của Tổng Công ty Máy Động lực và máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) giai đoạn 2011-2015. Các nhiệm vụ bao gồm: tìm kiếm các tài liệu thứ cấp gồm lý thuyết quản trị chiến lược và tài liệu của VEAM sau đó đánh giá sơ bộ tìm các điểm chưa rõ để tìm tài liệu sơ cấp làm rõ bao gồm điều tra, phỏng vấn. Từ các tài liệu thứ cấp và sơ cấp thu được tiến hành đánh giá phân tích thực tiễn, sau đó đánh giá và cho ý kiến đề xuất hoàn thiện, cuối cùng kết luận kết quả nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu: Bản đồ án đã đưa ra được mô hình tam giác Delta Project Model (DPM) và bản đồ chiến lược hoàn chỉnh mới cho chiến lược của VEAM giai đoạn 2011-2015. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Các kết luận và kiến nghị: Kết luận: Để Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) trở thành tập đoàn kinh tế số 1 Việt Nam về máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam và công nghiệp phụ trợ sản xuất phụ tùng cho máy nông nghiệp thì cần phải triển khai Chiến lược mới cho giai đoạn 2011-2015 như đã kiến nghị theo mô hình tam giác (DPM) và bản đồ chiến lược (SM) với việc triển khai các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch hợp tác phân công sản xuất chuyên môn hoá, kế hoạch thị trường, kế hoạch đầu tư, kế hoạch hợp tác với các công ty sản xuất máy nông nghiệp có tên tuổi ở các nước công nghiệp phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể xuống các đơn vị cơ sở. Kiến nghị: Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ thoả đáng cho người nông dân và các tổ hợp dịch vụ nông nghiệp trong việc dồn điền đổi thửa và vay vốn mua máy móc nông nghiệp có hỗ trợ lãi suất, giảm thuế VAT cho các sản phẩm máy nông nghiệp xuống còn 0% đến 5% vì người nông dân khi mua máy có thuế VAT cũng không hoàn thuế được mà thuế đó chỉ cộng làm tăng giá bán và số tiền mà nông dân phải trả. Nhà nước có chính sách ưu đãi cho phát triển công nghiệp sản xuất máy nông nghiệp như miễn thu thế đắt, cấp đất cho xây dựng nhà máy, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, lập các rào cản kỹ thuật đối với nhập khẩu máy nông nghiệp từ các nước vào Việt Nam và chính sách cấm nhập máy nông nghiệp cũ vào Việt Nam. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Mục lục Lời cảm ơn Tóm tắt nghiên cứu Mục lục MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ THUYẾT VÀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC....................................................................................................... 1 1.1.Một số khái niệm cơ bản.............................................................................. 1 1.1.1. Khái niệm về quản trị chiến lược ......................................................... 1 1.1.2.Qui trình hoạch định chiến lược............................................................ 2 1.1.3.Các hướng tiếp cận hoạch định chiến lược ........................................... 2 1.2. Các công cụ hoạch định chiến lược ............................................................ 2 1.2.1.Các công cụ truyền thống...................................................................... 2 1.2.2. Công cụ Tam giác Delta ( Delta Project Model - DPM) và Bản đồ chiến lược (Strategy Map - SM)..................................................................... 3 1.3. Một số điểm lưu ý khi sử dụng Tam giác Delta (DPM) và Bản đồ chiến lược (SM) cho ngành Máy Động lực và Máy nông nghiệp............................... 3 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 4 2.1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu: ...................................................................... 4 2.2. Cách thức thu thập số liệu: ......................................................................... 4 2.2.1. Cách thức thu thập số liệu thứ cấp: ...................................................... 4 2.2.2. Cách thu thập số liệu sơ cấp:................................................................ 5 2.3.Cách xử lý số liệu ........................................................................................ 6 2.3.1. Cách xử lý số liệu thứ cấp .................................................................... 6 2.3.2. Cách xử lý số liệu sơ cấp...................................................................... 7 2.4. Cách phân tích số liệu và trình bày kết quả................................................ 7 2.5. Một số khó khăn khi triển khai nghiên cứu ................................................ 7 CHƯƠNG III: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY MÁY ĐỘNG LỰC VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (VEAM)................................................................................................................. 8 3.1. Giới thiệu về Tổng Công ty VEAM ........................................................... 8 3.1.1. Thông tin chung: .................................................................................. 8 Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 3.1.2. Giới thiệu hoạt động hoạch định chiến lược tại Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp (VEAM) (cho ngành máy động lực và máy nông nghiệp và công nghiệp phụ trợ sản xuất phụ tùng máy nông nghiệp)............... 9 3.2. Khảo sát chiến lược hiện tại bằng mô hình Tam giác Delta (DPM) và bản đồ chiến lược (SM) ............................................................................................ 9 3.2.1. Giới thiệu về nguồn số liệu .................................................................. 9 3.2.2. Kết quả khảo sát theo yêu cầu của mô hình Tam giác (DPM) và Bản đồ Chiến lược (SM)...................................................................................... 10 3.2.2.1. Định vị của công ty trong Tam giác chiến lược .......................... 10 3.2.2.2. Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi ................................................ 11 3.2.2.3. Phân tích cạnh tranh trong ngành Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) ....................................................................... 11 3.2.2.4. Phân tích vị trí cạnh tranh ............................................................ 11 3.2.2.5. Lộ trình thực hiện chiến lược....................................................... 12 3.2.2.6. Hành động đổi mới, cải tiến......................................................... 13 3.2.2.7. Hiệu quả hoạt động.(theo báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 và phương hướng hoạt động kinh doanh năm 2011 của VEAM và theo báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010 của VEAM) ......... 13 3.2.2.8. Khách hàng mục tiêu ................................................................... 14 3.2.2.9. Bản đồ chiến lược hiện tại ........................................................... 14 3.3. Vẽ tam giác Delta (DPM) cho chiến lược hiện tại của VEAM................ 15 CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA TỔNG CÔNG TY VEAM........................................................................................................... 16 4.1. Giới thiệu định hướng phân tích............................................................... 16 4.2. Nội dung phân tích.................................................................................... 16 4.2.1. Phân tích định vị cạnh tranh............................................................... 16 4.2.2. Phân tích môi trường vĩ mô : Phân tích PEST ................................... 16 4.2.3. Phân tích cạnh tranh ngành và vị trí cạnh tranh ................................. 17 4.2.4. Phân tích xác định tầm nhìn, chiến lược kinh doanh, mục tiêu dài hạn, trung hạn, ngắn hạn ...................................................................................... 19 4.2.5. Phân tích lộ trình kế hoạch thực hiện chiến lược ............................... 19 4.2.6. Biện pháp đổi mới, cải tiến ................................................................ 20 4.2.7. Phân tích kết hợp giữa nội lực và môi trường (SWOT)..................... 20 4.2.8.Phân tích nội lực doanh nghiệp bằng chuỗi giá trị.............................. 23 Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 4.2.9. Phân tích nội lực doanh nghiệp bằng Bản đồ chiến lược (SM) ......... 24 CHƯƠNG V: BÌNH LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ .................................................... 25 5.1. Bình luận sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến lược ............. 25 5.2. Bình luận tính hiệu quả của chiến lược hiện tại của Tổng Công ty VEAM ......... 25 5.3. Đánh giá chiến lược và môi trường cạnh tranh ........................................ 25 5.4.Cân bằng nguồn lực trong doanh nghiệp................................................... 26 CHƯƠNG VI: ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC CỦA TỔNG CÔNG TY MÁY ĐỘNG LỰC VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (VEAM) GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 ............................................................................................ 27 6.1. Cơ sở đề xuất hoàn thiện Chiến lược........................................................ 27 6.2. Đề xuất nội dung hoàn thiện Chiến lược của Tổng Công ty VEAM giai đoạn 2011-2015 theo mô hình tam giác DPM và Bản đồ chiến lược SM..................... 27 6.2.1. Định vị trong tam giác chiến lược...................................................... 27 6.2.2. Sứ mệnh.............................................................................................. 27 6.2.3. Cơ cấu ngành...................................................................................... 27 6.2.4. Xác định vị trí cạnh tranh................................................................... 28 6.2.5. Lịch trình kế hoạch kinh doanh chiến lược........................................ 28 6.2.6. Đổi mới, cải tiến ................................................................................. 28 6.2.7. Hiệu quả hoạt động ............................................................................ 29 6.2.8. Khách hàng mục tiêu.......................................................................... 29 6.2.9. Phân tích và xây dựng bản đồ Chiến lược (SM) cho Tổng Công ty VEAM. ......................................................................................................... 29 6.3. Kế hoạch hành động và kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện Chiến lược của Tổng Công ty VEAM. ............................................................ 33 6.3.1. Kế hoạch thị trường, khách hàng mục tiêu: ....................................... 33 6.3.2. Kế hoạch tài chính:............................................................................. 33 6.3.3. Kế hoạch đầu tư:................................................................................. 33 6.3.4. Kế hoạch sản xuất: ............................................................................. 33 6.3.5. Giải pháp về định vị sản phẩm ........................................................... 34 6.3.6. Giải pháp về tổ chức phân công sản xuất........................................... 34 6.3.7. Giải pháp đầu tư. ................................................................................ 34 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 38 Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 MỞ ĐẦU Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và xu hướng toàn cầu hoá ngày càng mạnh mẽ tạo động lực cho sự hợp tác và cạnh tranh cùng phát triển. Mặt khác các cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu gần đây trong các năm 2008 - 2009 đã gây tác động mạnh đối với các doanh nghiệp khiến cho hàng trăm nghìn doanh nghiệp lớn nhỏ trên toàn cầu lâm vào tình trạng khó khăn suy thoái, thậm chí phá sản. Các doanh nghiệp Việt Nam cũng nằm trong xu hướng đó và có rất nhiều doanh nghiệp đã bị phá sản trong thời gian khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Từ đầu năm 2011 nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nặng nề của lạm phát, mất cân đối ngoại tệ trầm trọng, chỉ số CPI liên tục tăng qua từng tháng và từng quý. Nền kinh tế mất ổn định khiến cho các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng nặng nề với nguy cơ càng sản xuất, kinh doanh càng lỗ và phần lãi không đủ bù lãi suất vay ngân hàng. Các doanh nghiệp trong nền kinh tế chung còn gặp khó khăn như vậy thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh máy nông nghiệp càng gặp khó khăn gấp đôi bởi đối tượng khách hàng là những người nông dân có thu nhập thấp và chịu ảnh hưởng nặng nề của lạm phát. Chúng ta biết rằng an ninh lương thực đang trở thành vấn đề chiến lược đối với các quốc gia trên thế giới nhất là trong bối cảnh của việc khan hiếm lương thực và các xung đột chiến tranh cục bộ luôn xảy ra. Để đảm bảo an ninh lương thực thì vấn đề cơ giới hoá và cung cấp các máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất lương thực luôn là vấn đề cấp bách mà các quốc gia kể cả các cường quốc như Mỹ, châu Âu luôn đặt ra trong việc hỗ trợ và bảo hộ cho lĩnh vực máy móc phục vụ nông nghiệp cũng như việc trồng trọt phát triển nông nghiệp bất chấp các thoả thuận của WTO hay các cam kết cắt giảm thuế quan, hội nhập. Bản thân tôi cũng là một người đã từng gắn bó với ngành sản xuất máy động lực và máy nông nghiệp nhiều năm kể từ khi tốt nghiệp đại học Bách khoa tôi đã làm việc tại phòng kỹ thuật của nhà máy cơ khí nông nghiệp (Bộ Cơ khí và Luyện kim) và sau đó là làm việc tại phòng Công nghệ Nhà máy Cơ khí Trần Hưng Đạo (Bộ Cơ khí và Luyện kim) là những đơn vị có truyền thống lâu năm sản xuất động cơ và máy nông nghiệp và trải qua bao thăng trầm sau khi chuyển công tác làm tại các công ty nước ngoài, công ty liên doanh cuối cùng tôi lại trở về làm việc tại Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) thuộc Bộ Công Thương là một Tổng công ty Nhà nước với sứ mệnh sản xuất máy động lực và máy nông nghiệp, công nghiệp phụ trợ sản xuất phụ tùng ô tô, xe máy, phụ tùng máy nông nghiệp và sản xuất lắp ráp ô tô, chế biến nông sản. Chính vì vậy tôi chọn đề tài này vì tôi luôn trăn trở cho việc phát triển ngành máy động lực và máy nông nghiệp của Việt Nam do có nhiều năm gắn bó và đang là người nằm trong Bộ máy điều hành cấp cao của Tổng Công ty. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Tổng Công ty VEAM có rất nhiều sản phẩm tuy nhiên tôi tập trung vào đồ án này về Chiến lược cho sản phẩm động cơ, máy kéo, máy nông nghiệp và công nghiệp phụ trợ sản xuất phụ tùng máy nông nghiệp. Được học tập chương trình cao học quản trị kinh doanh (Đại học HELP - Malaysia và khoa Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà nội) tổ chức , tôi lại được trang bị thêm các lý thuyết quản trị và quản trị chiến lược, vì vậy tôi lại càng mong muốn làm được một điều gì đó cho đơn vị tôi công tác cũng như góp phần phát triển ngành máy động lực và máy nông nghiệp Việt Nam và ngành công nghiệp phụ trợ sản xuất phụ tùng máy nông nghiệp sánh vai các nước trong khu vực và trên trường quốc tế. Mục đích của bản đồ án này là qua phân tích đánh giá thực trạng Chiến lược và tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) sẽ xem xét các lý thuyết mô hình tam giác (Delta Project Model DPM) và bản đồ chiến lược (SM) để đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển của Tổng Công ty VEAM trong giai đoạn 2011-2015 trong lĩnh vực máy động lực và máy nông nghiệp và công nghiệp phụ trợ sản xuất phụ tùng máy nông nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên chúng ta biết rằng các doanh nghiệp Việt Nam nói chung từ trước đến nay đều hoạt động sản xuất kinh doanh đa phần theo kế hoạch trung hạn được lập hoặc theo các kế hoạch ngắn hạn, các cơ hội trước mắt. Chỉ có rất ít doanh nghiệp đề ra được chiến lược bài bản của mình. Hơn nữa việc đề ra chiến lược mới bám theo các lý thuyết quản trị chiến lược cổ điển nhưng cũng chưa được vận dụng đầy đủ. Chính vì vậy với mô hình tam giác (Delta Project Model - DPM) và bản đồ chiến lược (SM) là các mô hình lý thuyết mới của thế giới thì việc vận dụng để xây dựng chiến lược cho các công ty Việt nam là điểu vô cùng khó khăn và đòi hỏi sự nghiên cứu một cách nghiêm túc, sự quyết tâm cao của tập thể ban lãnh đạo cao nhất đến việc triển khai chiến lược xuống các đơn vị cấp cơ sở. Có như vậy thì việc hoàn thiện chiến lược theo mô hình tam giác (DPM) và bản đồ chiến lược (SM) mới phát huy được hiệu quả tích cực của nó. Tình hình nghiên cứu chiến lược theo mô hình tam giác chiến lược (DPM) và bản đồ chiến lược (SM) trên thế giới đến nay cũng đã thu được một số thành công trong các doanh nghiệp lớn. Đồ án này đuợc trình bày ngoài phần trang bìa, tên đồ án, lời cảm ơn, tóm tắt nghiên cứu, mục lục , phần mở đầu, phần phụ lục và tài liệu tham khảo thì bao gồm 6 chương với các nội dung như sau: Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Chương 1: Một số lý thuyết và lý luận cơ bản về quản trị chiến lược Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Khảo sát thực trạng hoạch định chiến lược của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) Chương 4: Phân tích chiến lược hiện tại của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp (VEAM) Chương 5: Bình luận và đánh giá Chương 6: Đề xuất hoàn thiện Chiến lược của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) giai đoạn 2011-2015. Kết luận. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ THUYẾT VÀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.1.Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm về quản trị chiến lược Chiến lược Theo Johnson và Scholes thì : “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thoả mãn mong đợi của các bên hữu quan”. Theo tôi thì chiến lược là việc tìm ra con đường và cách thức sử dụng nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra. Quản trị chiến lược là một tập hợp các quyết định quản trị và các hành động xác định hiệu suất dài hạn của một công ty. Quản trị chiến lược có nguồn gốc là các chính sách kinh doanh, quản trị chiến lược kết hợp các chủ đề hoạch định dài hạn với chiến lược. Tuy nhiên, trái với quản trị chiến lược chính sách kinh doanh có định hướng quản trị chung, chủ yếu hướng vào bên trong quan tâm đến sự tích hợp hoạt động giữa các chức năng của tổ chức. Trong khi đó, quản trị chiến lược không chỉ quan tâm đến sự tích hợp các chức năng bên trong giống như chính sách kinh doanh mà còn nhấn mạnh hơn vào môi trường và chiến lược. Do đó, người ta sử dụng thuật ngữ quản trị chiến lược thay cho chính sách kinh doanh. Nhiệm vụ của quản trị chiến lược Quản trị chiến lược bao gồm năm nhiệm vụ có quan hệ mật thiết với nhau là các nhiệm vụ: Tạo lập một viễn cảnh chiến lược mô tả hình ảnh tương lai của công ty, nêu rõ công ty muốn hướng đến đâu, trở thành một công ty như thế nào? Chính điều này cung cấp định hướng dài hạn, chỉ rõ hình ảnh mà công ty muốn trở thành, truyền cho công ty cảm giác về hành động có mục đích. Thiết lập các mục tiêu - chuyển hóa viễn cảnh chiến lược thành các kết quả thực hiện cụ thể mà công ty phải đạt được. Xây dựng chiến lược để đạt được các mục tiêu mong muốn. Thực thi và điều hành các chiến lược đã được lựa chọn một cách có hiệu lực và hiệu quả. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 1
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Đánh giá việc thực hiện và tiến hành các điều chỉnh về viễn cảnh, định hướng dài hạn, các mục tiêu, chiến lược hay sự thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm, các điều kiện thay đổi, các ý tưởng và các cơ hội mới. (xem minh hoạ trên hình 1-1 trong Phụ lục 1). 1.1.2.Qui trình hoạch định chiến lược Giai đoạn 1: Hoạch định tài chính cho doanh nghiệp: lập ngân sách tài chính cho năm sau. Giai đoạn 2: Hoạch định trên cơ sở dự toán: Kế hoạch dài hạn 5 năm Giai đoạn 3: Hoạch định hướng ra bên ngoài: Các nhà quản trị cấp cao đánh giá và cập nhật kế hoạch chiến lược. Giai đoạn 4: Quản trị chiến lược. (xem minh hoạ trên hình 1-2 trong Phụ lục 1). 1.1.3.Các hướng tiếp cận hoạch định chiến lược Từ xa xưa 330 năm trước Công nguyên việc áp dụng các chiến lược đã được dùng trong lĩnh vực quân sự. Chúng ta biết rằng dưới thời Alexander (năm 330 trước công nguyên) con người đã có kỹ năng khai thác các lực lượng và tạo dựng hệ thống để thống trị toàn cục. Lúc bấy giờ con người đã đưa ra các luận điểm cơ bản như luận điểm cho rằng có thể đè bẹp đối thủ - thậm chí là đối thủ mạnh hơn, đông hơn nếu có thể dẫn dắt thể trận và đưa đối thủ vào trận địa thuận lợi cho việc triển khai các khả năng của mình. Ngày nay các lý thuyết chiến lược hiện đại đã được phát sinh từ lý thuyết chi phí giao dịch và thuyết đại diện với quan điểm dựa trên nguồn lực giải quyết câu hỏi cơ bản là tại sao các doanh nghiệp khác nhau và cách thức nào để tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh. Xuất phát từ nền tảng suy nghĩ đó mà Mô hình tam giác Delta Project (DPM) được Hax và Wilde phát triển vào năm 2001 và sau đó Kaplan và Norton đã phát triển lý thuyết về bản đồ Chiến lược (SM). 1.2. Các công cụ hoạch định chiến lược 1.2.1.Các công cụ truyền thống Để phân tích các yếu tố bên trong và tầm vi mô người ta sử dụng các công cụ: Chuỗi giá trị cùa Michael Porter (cho phân tích bên trong) Chuỗi giá trị được Michael Porter đưa ra năm 1985 trong sách lợi thế cạnh tranh gồm hai mảng chính là: hoạt động bổ trợ và hoạt động chính. Nhóm hoạt động chính gồm: Đưa nguyên vật liệu vào kinh doanh; Vận hành, sản xuất kinh doanh; Vận chuyển ra bên ngoài; Marketing và bán hàng; Cung cấp các Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 2
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 dịch vụ liên quan.Nhóm hoạt động bổ trợ gồm: Hạ tầng; Quản trị nhân lực; Công nghệ; Mua sắm (xem minh họa trên hình 1-3 trong Phụ lục 1). 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter (cho phân tích bên ngoài) Mô hình năm lực lượng cạnh tranh (Michael E.Porter ) miêu tả về sự ganh đua cạnh tranh các đối thủ cùng ngành; Khả năng thương lượng của nhà cung cấp; Khả năng mặc cả giá của khách hàng; Nguy cơ các đối thủ mới gia nhập ngành và cuối cùng là sự đe doạ của các sản phẩm thay thế (hình 1-4, Phụ lục 1). • Vĩ mô: Phân tích PEST (cho phân tích bên ngoài) là sự phân tích môi trường chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ có tác động vào 5 lực lượng cạnh tranh đã nói ở trên bao gồm cả sự ảnh hưởng của văn hoá, nhân khẩu học (hình 1-5, Phụ lục 1). Phân tích SWOT là sự phân tích kết hợp bên trong và bên ngoài để làm rõ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp. 1.2.2. Công cụ Tam giác Delta ( Delta Project Model - DPM) và Bản đồ chiến lược (Strategy Map - SM) Tam giác Delta (DPM): là một phần của thẻ cân bằng điểm (The Balanced Scorecard). BSC có xuất xứ từ một công cụ đo lường mà Kaplan và Norton mô tả như là ”Hệ thống quản lý chiến lược”. Công cụ BSC về cơ bản là công cụ dùng một lúc 3 hệ thống: Hệ thống đo lường, hệ thống quản lý chiến lược và công cụ trao đổi thông tin. Mô hình tam giác Delta Project được Hax và Wilde phát triển vào năm 2001 bao gồm sơ đồ hình tam giác mà 3 đỉnh là: Hệ thống khoá (System lock-in); Sản phẩm tốt nhất (Best Product) và Tổng giải pháp cho khách hàng (Total customer solution) (xem hình vẽ sơ đồ tại Phụ lục 1). Bản đồ chiến lược (SM): Bản đồ chiến lược nhằm đánh giá các mặt Tài Chính, công nghệ, học hỏi và phát triển (xem hình vẽ tại Phụ lục 1). 1.3. Một số điểm lưu ý khi sử dụng Tam giác Delta (DPM) và Bản đồ chiến lược (SM) cho ngành Máy Động lực và Máy nông nghiệp. Ngành Máy Động lực và máy nông nghiệp có một số đặc thù riêng khác với các ngành khác là đối tượng mua máy là nông dân có thu nhập thấp, phụ thuộc vào chính sách và tập tục canh tác như việc ruộng là rộng hay hẹp, các hình thức sở hữu, chính sách của Chính phủ với nông nghiệp. Trên thế giới ngay cả các nước công nghiệp phát triển như Mỹ và châu Âu cũng vẫn có chính sách trợ cấp nông nghiệp, bảo hộ nền nông nghiệp. Ở châu Á các nước phát triển như Hàn Quốc Chính phủ vấn bảo hộ sản xuất nông nghiệp. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 3
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu sơ đồ nghiên cứu: Tài liệu thứ cấp của VEAM Đối tượng Mục tiêu Xác định vấn nghiên cứu nghiên cứu đề nghiên chiến lược cứu, các VEAM điểm chưa rõ cần bổ sung Phân tích đánh giá Hoàn Khảo sát thiện, cải Xác định nghiên theo 8 nội phương pháp dung Delta tiến cứu sơ Chiến nghiên cứu cấp qua Project,S M, lược phỏng vấn, điều PEST…. tra tại VEAM Hình 1: Sơ đồ nghiên cứu 2.2. Cách thức thu thập số liệu: 2.2.1. Cách thức thu thập số liệu thứ cấp: Mục đích: Để làm rõ nội dung cơ bản theo Mô hình Tam giác Delta (Delta Project Model - DPM) và Bản đồ Chiến lược (SM) Phương pháp: + Tìm hiểu và đọc các lý thuyết về quản trị Chiến lược, các sách tài liệu tham khảo bao gồm: + Tìm và thu thập các tài liệu, Chiến lược phát triển, báo cáo của Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM) và các hội nghị, hội thảo, chiến lược trong Bộ Công Thương; báo cáo tài chính từ phòng tài chính kế toán, kế hoạch đầu tư giai đoạn 2010-2015 từ phòng Kỹ thuật và đầu tư; kế hoạch sản xuất kinh doanh 2010-2015 từ phòng Kế hoạch thống kế lao động tiền lương, khảo sát thị trường từ phòng Thị trường và kinh doanh. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 4
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 + Tổng hợp, qui nạp và phân tích các tài liệu thu được Công cụ: Sử dụng 8 nội dung trong mô hình Delta Projec và Bản đồ Chiến lược bao gồm: Lịch trình thực hiện: Bảng 1: Lịch trình thu thập tài liệu thứ cấp Cấp độ Hình thức Thời gian Nguồn của tài Kết quả đạt được nghiên cứu liệu Tài liệu chiến Từ Văn phòng, cấp 1 Đã có: Chiến lược phát triển lược, kế hoạch 20/5/2011- phòng Kế 2001-2010;Quy hoạch 25/5/2011 hoạch ngành Máy động lực và VEAM máy nông nghiệp 2006- 2015 Báo cáo hàng 22/5/2011- Văn cấp 2 -Báo cáo tổng kết năm 2010 năm và hội 04/6/2011 phòng,phòng -Hội thảo cơ khí nông thảo;kế hoạch TTKD nghiệp tại Cần Thơ năm năm và kế VEAM,Ban 2009 hoạch dài hạn Tổng giám -Báo cáo khảo sát thị trường đốc,phòng miền Tây 3/2011 Tài chính kế Báo cáo tài chính hợp nhất toán VEAM; 2010 phòng Kỹ kế hoạch đầu tư của VEAM thuật đầu tư giai đoạn 2010-2015;Thực trạng thị trường máy nông nghiệp 2.2.2. Cách thu thập số liệu sơ cấp: Mục đích: làm rõ các phần trong tài liệu thứ cấp chưa rõ và làm rõ thêm 8 nội dung theo DPM và SM. Phương pháp: Khảo sát bằng bảng hỏi và phỏng vấn (theo mẫu trong phụ lục). Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 5
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 Khảo sát Thảo luận nhóm Xác định Phỏng vấn Xử lý số liệu Công cụ: Sử dụng 8 nội dung trong DPM và SM Lịch trình thực hiện: Lịch trình thực hiện. Từ 30/5/2011 - 4/6/2011: lập đề cương, thu thập số liệu và phát phiếu khảo sát Từ 01/6/2011- 06/6/2011: lập bảng câu hỏi làm rõ và tiến hành phỏng vấn, trao đổi Bảng 2: Lịch trình thực hiện khảo sát phỏng vấn Hình thức Thời gian Mẫu Công cụ Kết quả đạt được nghiên cứu Bảng thông 30/5/2011- Khảo sát 10 tin,phiếu điều 4 phiếu điều tra 4/6/2011 tra 1/6/2011- bảng hỏi,trao Phỏng vấn 3 Phỏng vấn 6 6/6/2011 đổi trực tiếp người 2.3.Cách xử lý số liệu Sau khi thu thập được các tài liệu thứ cấp cần phân loại các tài liệu thứ cấp của công ty theo các dạng: + Tài liệu có tính Chiến lược, quy hoạch; + Tài liệu dạng báo cáo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn hàng năm; + Tài liệu dạng hội thảo, hội nghị. Các tài liệu lý thuyết: + Các lý thuyết cơ bản về quản trị Chiến lược dạng cổ điển; + Lý thuyết theo Delta Project Model (DPM) và Bản đồ Chiến lược (SM); + Các tài liệu tham khảo liên quan đến quản trị Chiến lược như các sách của các trường Đại học, các sách của các doanh nhân, nhà quản trị Chiến lược. Từ việc phân loại trên sẽ đưa ra các nội dung cơ bản của từng loại tài liệu đã phân loại làm căn cứ cho các chương phân tích ở sau. 2.3.1. Cách xử lý số liệu thứ cấp Tổng hợp so sánh theo 8 nội dung của Mô hình Tam giác Delta (DPM) và Bản đồ Chiến lược (SM). Mô tả tổng quát cách đọc và xử lý tài liệu thứ cấp: Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 6
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 2.3.2. Cách xử lý số liệu sơ cấp - Đưa các thông tin thu được vào Excel để xử lý số liệu. - Kiểm chứng độ tin cậy của mẫu. - Xử lý làm sạch mẫu: Xem độ hợp lệ của mẫu. 2.4. Cách phân tích số liệu và trình bày kết quả - Thống kê mô tả để đưa ra các đánh giá tổng quát, đánh giá chung. - Biểu diễn qua biểu đồ, đồ thị, hình vẽ. - Quan sát, so sánh mối liên hệ, mối tương quan giữa một số đại lượng để rút ra được kết luận. 2.5. Một số khó khăn khi triển khai nghiên cứu Mô hình Delta Project là mô hình lý thuyết hiện đại của quản trị chiến lược mới xuất hiện khoảng 20 năm trở lại đây. Chính vì vậy mô hình này hầu như chưa được áp dụng cho các công ty Việt Nam. Việc phân tích đánh giá thực trạng theo 8 nội dung của mô hình Delta Project là rất khó khăn vì nội dung thực tại khác với 8 nội dung của mô hình. Khi xây dựng hoàn thiện chiến lược theo 8 nội dung này đòi hỏi thời gian và sự tìm hiểu kỹ càng thực tế môi trường kinh tế xã hội Việt Nam. Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 7
- Đồ án Quản trị chiến lược MGT510 CHƯƠNG III: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY MÁY ĐỘNG LỰC VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (VEAM) 3.1. Giới thiệu về Tổng Công ty VEAM 3.1.1. Thông tin chung: 1. Tên hợp pháp đầy đủ của Công ty mẹ: Tổng Công ty Máy Động lực và Máy nông nghiệp Việt Nam 2. Tên giao dịch bằng tiếng Anh: VietNam Engine and Agricultural Machinery Corporation 3. Tên viết tắt bằng tiếng Anh: VEAM 4. Trụ sở chính của Công ty Mẹ: Lô D, Khu D1, Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội 5. Website: http://www.veam.com.vn Vốn điều lệ của Công ty mẹ: 2.372.348.812.298 đồng (Hai ngàn ba trăm bảy mươi hai tỷ, ba trăm bốn mươi tám triệu, tám trăm mười hai ngàn, hai trăm chín mươi tám đồng). Nguồn vốn chủ sở hữu đến cuối năm 2010: 5.300 tỷ đồng (tăng 18% so cuối năm 2009). Sứ mệnh: Sản xuất, kinh doanh máy móc thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp, thực hiện chủ trương Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, sản xuất kinh doanh phụ tùng máy nông nghiệp. Tầm nhìn: Trở thành Tập đoàn kinh tế trụ cột của Việt Nam về sản xuất máy nông nghiệp, phụ tùng máy nông nghiệp và công nghiệp ô tô, tiến tới là tập đoàn kinh tế mạnh trong khối ASEAN. Ngoài sứ mệnh sản xuất máy nông nghiệp, trong những năm gần đây VEAM đã phát triển mạnh công nghiệp sản xuất phụ trợ phụ tùng xe máy cho các liên doanh xe máy có tên tuổi như HONDA Việt nam, YAMAHA Việt nam và cho xuất khẩu. Ngoài ra VEAM cũng phát triển công nghiệp ô tô bằng việc xây dựng nhà máy ô tô tải VEAM Motor và liên doanh sản xuất lắp ráp xe ô tô Toyota Việt nam, Ford Việt nam, Honda Việt nam…. Nội dung chi tiết các đơn vị thành viên, đơn vị hạch toán phụ thuộc, các công ty cổ phần, công ty liên kết, công ty liên doanh với nước ngoài được mô tả chi tiết trong Quyết định số 3367-BCT ngày 25/6/2010 của Bộ Công thương trong phụ lục số 3 (Tài liệu VEAM). Hồ Mạnh Tuấn-E0900340 - M14 MBA EV4 - Khoa Quốc tế ĐHQG- Đại học HELP Malaysia 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Áp dụng mô hình camel trong phân tích tài chính tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
103 p | 941 | 313
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Vận dụng mô hình Markowitz trong việc xây dựng danh mục đầu tư chứng khoán tại thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 589 | 125
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng mô hình SERVQUAL đánh giá chất lượng dịch vụ lưu trú tại Nhà khách Trung tâm Văn hóa điện ảnh Quảng Ninh
137 p | 216 | 48
-
Luận văn: Áp dụng mô hình MVC của Công ty cổ phần công nghệ thanh toán Việt Nam (Vinapay)
57 p | 154 | 41
-
Khoá luận tốt nghiệp Sư phạm Ngữ Văn: Áp dụng mô hình vòng tròn thảo luận văn chương trong dạy học văn nghị luận văn học
78 p | 54 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Áp dụng mô hình dạy – tự học với sự hỗ trợ của website vào dạy học chương “Động lực học chất điểm” lớp 10 THPT Nâng cao
169 p | 102 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng mô hình VaR (Value at risk) và mô hình Arima (Autoregressive integrated moving average) vào QTRR danh mục cổ phiếu niêm yết
88 p | 124 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công nghiệp: Áp dụng mô hình ISO 9001:2015 cho cụm các nhà máy điện mặt trời mái nhà của Công ty Cổ phần năng lượng Âu Cơ
105 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu đề xuất khả năng áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn cho ngành khai thác mỏ ở Việt Nam
59 p | 24 | 14
-
Luận văn: ÁP DỤNG MÔ HÌNH ĐẤU GIÁ QUA MẠNG CHO BÀI TOÁN GHÉP CẶP CÓ TRỌNG
0 p | 112 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá tình hình áp dụng mô hình biogas và phân tích kinh tế một số mô hình biogas chọn lựa tại huyện Đô Lương - Nghệ An
78 p | 103 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu đề xuất khả năng áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn cho ngành nhựa ở Việt Nam
54 p | 18 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý khoa học công nghệ: Áp dụng mô hình quản lý theo ISO 9001 để chuấn hóa quy trình khai thác thương mại hàng không dân dụng (nghiên cứu trường hợp hãng hàng không Cambodia Angkor Air)
103 p | 42 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu, áp dụng mô hình Qual2K đề dự báo diễn biến chất lượng nước trên lưu vực sông Cầu
106 p | 29 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Xây dựng mô hình thủy động lực, vận chuyển bùn cát và hình thái đáy trong hệ tọa độ cong – Áp dụng tính toán cho một số trường hợp ở Đồng Bằng sông Cửu Long
28 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình Chênh lệch thời lượng trong hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
124 p | 28 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ứng dụng mô hình DHM mô phỏng diễn biến ngập lụt vùng hạ lưu sông La Ngà
83 p | 30 | 4
-
Tóm tắt Luận văn: Xây dựng mô hình kế toán chi phí chất lượng tại Công ty Cổ phần Gạch men Cosevco
26 p | 56 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn