luận văn: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU LỊCH ( TCM ) ĐỂ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢNH QUAN CỦA VQG CÚC PHƯƠNG
lượt xem 32
download
Hiện này vấn đề môi trường đang là vấn đề được sự quan tâm của cả thế giới.Thế giới đang phải đối mặt với nhiều khó khăn do biến đổi khí hậu gây ra.Theo báo cáo của Liên Hợp Quốc thì Việt Nam sẽ là một trong năm quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU LỊCH ( TCM ) ĐỂ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CẢNH QUAN CỦA VQG CÚC PHƯƠNG
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “ÁP D NG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU L CH ( TCM ) ÁNH GIÁ GIÁ TR C NH QUAN C A VQG CÚC PHƯƠNG.”
- TÀI: ÁP D NG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU L CH ( TCM ) ÁNH GIÁ GIÁ TR C NH QUAN C A VQG CÚC PHƯƠNG.
- tv n Hi n này v n môi trư ng ang là v n ư c s quan tâm c a c th gi i.Th gi i ang ph i i m t v i nhi u khó khăn do bi n i khí h u gây ra.Theo báo cáo c a Liên H p Qu c thì Vi t Nam s là m t trong năm qu c gia trên th gi i ch u nh hư ng n ng n nh t c a hi n tư ng bi n i khí h u.Cùng v i n l c chung c a c th gi i trong vi c làm ch m l i quá trình bi n i khí h u, Vi t Nam cũng ang làm t t c gi m thi u n m c th p nh t nh ng nh hư ng s ph i i m t trong tương l i.Ngoài ra v n v b o v r ng, v n a d ng sinh h c cũng ang ư c quan tâm. Vi t Nam cũng như các nư c trên th gi i ã thi t l p h th ng nh ng khu vư n qu c gia. ây chính là nơi lưu gi r t nhi u lo i ng th c v t quý hi m c n ư c b o v .Và nó cũng là lá ph i xanh giúp i u hòa khí h u và gi t và nư c, giúp ngăn ng a các hi n tư ng thiên nhiên gây ra như lũ l t, h n hán... i tư ng nghiên c u và phương pháp nghiên c u Vư n qu c gia Cúc Phương là khu vư n qu c gia ư c hình thành s m nh t Vi t Nam.Nơi ây lưu gi r t nhi u loài ng th c v t c h u, th c v t có hơn 2.000 loài, ng v t có xương s ng ã có 480 loài chi m 38% s loài ng v t trong c nư c.Chính vì v y mà VQG Cúc Phương có vai trò h t s c quan tr ng trong h th ng các khu b o t n thiên nhiên Vi t Nam.Ph m vi nghiên c u c a chuyên t p trung vào ánh giá ch t lư ng môi trư ng t i VQG Cúc Phương.Phương pháp ư c s d ng trong chuyên bao g m các phương pháp sau: - Phương pháp thu th p s li u t b ng h i. - Phương pháp thu th p s li u t các tài li u tham kh o.
- - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp mô hình hóa. - Phương pháp th ng kê. - Phương pháp chi phí du l ch. Trong ó phương pháp chi phí du l ch ( TCM ) là n i dung cơ b n, phương pháp ư c s d ng trong quá trình làm chuyên .Phương pháp này d a trên nh ng thông tin tr c ti p t khách du l ch thông qua b ng h i.
- DANH M C T VI T T T TEV : Total economic value.T ng giá tr kinh t UV : Use value.Giá tr s d ng. NUV : Non use value.Giá tr phi s d ng. DUV : Direct use value.Giá tr s d ng tr c ti p. IUV : Indirect use value.Giá tr s d ng gián ti p. OV : Option value.Giá tr l a tr n. BQ : Bequest value.Gía tr tùy thu c hay giá tr l i. EXV : Existence value.Giá tr t n t i TCM: Travel cost method.Phương pháp chi phí du l chl ITCM: Individual travel cost method.Phương pháp chi phí du l ch cá nhân ZTCM: Zone travel cost method.Phương pháp chi phí du l ch theo vùng. WTP : Willing To Pay.S n lòng chi tr HST : H sinh thái VQG : Vư n qu c gia. DLST : Du l ch sinh thái. USD : ô la M VN : Vi t Nam ng
- DANH M C B NG BI U, HÌNH V Hình 1.1.Sơ TEV. Hình 1.2. th hàm c u giá tr môi trư ng. Hình 1.3.B n VQG Cúc Phương. Hình 3.1. ư ng h i quy. B ng 2.1.Giá tour tham quan Cúc Phương trong m t ngày. B ng 3.1. c i m kinh t - xã h i c a du khách. B ng 3.2.S lư ng khách trong m t nhóm. B ng 3.3. M c ích i du l ch c a du khách. B ng 3.4.Nh ng v n làm du khách không hài lòng. B ng 3..5.B ng v WTP c a du khách. B ng 3.6. c i m c a vùng. B ng 3.7: Lư t khách trung bình m t năm c a m i vùng. B ng 3.8.Lư t khách trung bình n Cúc Phương c a 1 vùng, tính trên 1000 dân. B ng 3.9.T l s d ng các phương ti n giao thông c a du khách. B ng 3.10.Chi phí v giao thông/ 1 ngư i/1 vùng. B ng 3.11. M c lương t i thi u/ 1 tháng / 1 vùng. B ng 3.12. Giá phòng ngh t i VQG Cúc Phương . B ng 3.13. Các chi phí khác. B ng 3.14.T ng chi phí c a m i vùng. B ng 3.15.Giá tr VR và TC. B ng 3.16.T ng l i ích thu ư c . Bi u 3.1.Bi u th hi n t l ph n trăm m c ích i du l ch c a du khách khi t i VQG Cúc Phương.
- B ng bi u 3.2:T ng chi phí c a m i vùng. L I C M ƠN Trong su t quá trình th c hi n chuyên và lu n văn, tôi ã nh n ư c s giúp nhi t tình c a các gi ng viên c a khoa Môi trư ng, trư ng HKTQD.Tôi xin bày t lòng bi t ơn v s giúp này. c bi t tôi xin c m ơn Ths inh c Trư ng, Phó trư ng khoa Môi trư ng, ngư i tr c ti p hư ng d n tôi làm tài, t vi c xây d ng cương n vi c thu th p thông tin, phân tích thông tin, vi t bài,ch nh s a n i dung. Bên c nh ó tôi cũng chân thành c m ơn t i gia ình và b n bè, nh ng ngư i ã ng h và giúp tôi r t nhi u. Hà N i, tháng 05 năm 2009 Sinh viên HÀN TR N VI T
- CHƯƠNG I: CƠ S LÝ LU N C A PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU L CH ( TCM ) 1.1.C NH QUAN MÔI TRƯ NG 1.1.1. Khái ni m. C nh quan môi trư ng là m t thu t ng dùng nói m t cách r ng rãi n tr ng thái môi trư ng t nhiên.Khái ni m này bao g m c khái ni m v ch t lư ng môi trư ng xung quanh, và cũng bao hàm các khái ni m như ch t lư ng c nh quan và ch t lư ng th m m c a môi trư ng. Giá tr c nh quan môi trư ng ph thu c r t nhi u vào ch t lư ng môi trư ng.M t gi thi t cơ b n là ch t lư ng môi trư ng ư c th hi n ch t lư ng c a các d ch v gi i trí mà môi trư ng cung c p.Vi c ánh giá ch t lư ng môi trư ng v i úng giá tr c a nó có vai trò r t quan tr ng. ã qua m t th i gian r t lâu, toàn xã h i v n nhìn nh n hàng hóa môi trư ng không úng v i giá tr th c c a nó ( t ng giá tr kinh t ), giá tr ó ã b coi th p i hay b b qua hoàn toàn.Chúng v n không ư c o lư ng và không ư c lư ng giá, vì th ã b khai thác m t cách không hi u qu . ó là m t s th t b i c a th trư ng.Các hàng hóa như sông, h , không khí s ch không ư c nh giá b i vì chúng không ư c mua bán trên th trư ng như bánh mì, th t, s a.Vi c tính úng, tính giá tr c a ch t lương môi trư ng s mang l i hi u qu r t l n không nh ng v giá tr kinh t mà còn v giá tr môi trư ng, giúp cho vi c ph c h i, tăng cư ng và b o t n ch t lư ng tài nguyên t nhiên và các h sinh thái.Chúng ta s nghiên c u c th v ch t lư ng môi trư ng cũng như cách tính toán c th . 1.1.2.Giá tr kinh t c a ch t lư ng môi trư ng. Các nhà kinh t h c phân lo i giá tr kinh t trong m i quan h c a chúng v i môi trư ng t nhiên, xem xét m i quan h gi a ch th ( con ngư i )
- ngư i nh ra giá tr và khách th - v t ư c ánh giá.Môi trư ng có th cung c p nh ng hàng hóa tr c ti p như tôm, cá , c i, nh ng ngu n nguyên v t li u u vào c a quá trình s n xu t, các d ch v sinh thái như h n ch bão lũ, ch ng sói mòn, i u hòa khí h u.Nói cách khác, môi trư ng cung c p cho con ngư i và h th ng kinh t nh ng giá tr và khi s d ng chúng, b ng cách này hay cách khác thì con ngư i s thu v nh ng l i ích nh t nh. Trên nguyên t c ó, o lư ng t ng giá tr kinh t , các nhà kinh t h c b t u b ng vi c phân bi t gi a giá tr s d ng và giá tr phi s d ng. -Giá tr s d ng: Chính là giá tr s d ng mà con ngư i thu ư c khi s d ng m t tài nguyên thiên nhiên hay m t d ch v nào ó kèm theo.Giá tr s d ng ư c chia thành 2 lo i: giá tr s d ng tr c ti p và giá tr s d ng gián ti p - Giá tr s d ng tr c ti p: là giá tr tr c ti p mà chúng ta thu ư c khi s d ng m t ngu n tài nguyên thiên nhiên nào ó.Ví d khi chúng ta tr c ti p khi thác và s d ng ngu n tài nguyên như g hay săn b n chim thú, ó chính là giá tr s d ng tr c ti p mà con ngư i thu ư c - Giá tr s d ng gián ti p.Xét trong m t m t nào ó thì ây chính là giá tr mà ch c năng c a nh ng h sinh thái t o ra.Nh ng ch c năng ó ph c v cho con ngư i, vì th nó c n ph i ư c lư ng giá. Ví d : m t khu r ng, ngoài ch c năng cung c p g , nó còn có ch c năng b o v ch ng sói mòn, gi nư c, hút CO2 …T t c nh ng ch c năng này tr c ti p ho c gián ti p ph c v cho l i ích kinh t và l i ích c a con ngư i. - Giá tr tùy ch n: M t cá nhân có th t ánh giá cách s d ng môi trư ng hay tài nguyên môi trư ng trong tương lai.Giá tr tùy ch n là giá tr c a môi trư ng như là l i ích ti m tàng trong tương lai khi nó tr thành giá tr th c khi nó ư c s d ng trong hi n t i.M i cá nhân có th s n sàng chi tr cho vi c b o v môi trư ng ch ng l i nh ng kh năng s d ng c a m t ngư i nào ó trong tương lai.Giá tr tùy ch n con bao g m c nh ng giá tr s d ng
- c a nh ng ngư i khác( nghĩa là l i ích gián ti p mà b n thu ư c t giá tr s d ng c a nh ng ngư i khác.B n c m th y hài lòng khi nh ng ngư i khác cũng thu ư c l i ích và s n sàng b o v môi trư ng em l i l i ích cho ngư i khác) và giá tr s d ng b i các th h tương lai Giá tr tùy ch n = giá tr s d ng cá nhân + giá tr s d ng c a nh ng ngư i khác + giá tr s d ng b i các th h tương lai. T ng giá tr ngư i s d ng thu ư c = giá tr th c l a ch n + giá tr l a ch n. -Giá tr phi s d ng: th hi n các giá tr phi phương ti n n m trong b n ch t th t c a s v t, nhưng nó không liên quan n vi c s d ng th c t , th m chí vi c ch n l a s d ng s v t này. - Giá tr tùy thu c( giá tr l i): Giá tr này cũng ph thu c vào tính c trưng v sinh thái c a h sinh thái mà quan i m c a ngư i ánh giá ưa ra, trong ó nó liên quan ch t ch t i tính c thù, c trưng c a t ng h sinh thái.Vi c lư ng hóa các giá tr này h t s c khó khăn và nó cũng ph thu c vào cách ti p c n c a t ng chuyên gia. - Giá tr t n t i( EXV) là nh ng giá tr có ư c nh duy trì c a h sinh thái c a th h trư c l i cũng như vi c chúng ta ph i u tư, duy trì nó mang l i giá tr cho tương lai Như v y d a trên vi c tính toán giá tr kinh t c a h sinh thái trên quan i m t ng h p ngư i ta ã ưa ra giá tr TEV. ây là cơ s cho các nhà kinh t h c môi trư ng ưa ra các phương pháp ti p c n, ánh giá nh m lư ng hóa các giá tr c a môi trư ng, ph c v cho vi c ho ch nh chính sách, duy trì, b o t n, m b o tính b n v ng.TEV ư c khái quát b ng công th c sau: TEV = UV + NUV = ( DUV + IUV + OV) + ( BV + EX) Ta có sơ mô t như sau
- TEV UV NUV DUV IUV OV BV EXV Hình 1.1. Sơ TEV Trong ó: - TEV : T ng giá tr kinh t - UV : Giá tr s d ng - DUV : Giá tr s d ng tr c ti p - IDUV: Giá tr s d ng gián ti p - NUV : Giá tr phi s d ng - OV : Giá tr tùy ch n - BV : Giá tr tùy thu c hay giá tr l i - EXV : Giá tr t n t i có th hi u rõ hơn v TEV, chúng ta hãy xem xét ví d v TEV c a m t khu r ng ng p m n - Giá tr s d ng tr c ti p: tôm, cá, m t ong…nh ng s n ph m có th trao i, buôn bán trên thì trư ng - Giá tr s d ng gián ti p : h n ch bão, sóng, óng vai trò như m t túi l c
- - Giá tr tùy ch n : tùy thu c vào t ng khu r n ng p m n.Ví d , r ng ng p m n Giao Th y ó là i m d ng chân c a loài chim quý hi m: cò m thìa - Giá tr tùy thu c : liên quan n tính ch t ph thu c c a nó - Giá tr t n t i : là giá tr mà khu r ng ng p m n ó l i cho th h mai sau: c nh quan, a d ng sinh h c, … 1.1.3. Ý nghĩa c a vi c nh giá ch t lư ng môi trư ng. Như chúng ta ã bi t, vi c nh giá úng và ch t lư ng môi trư ng có ý nghĩa r t quan tr ng trong vi c b o t n, duy trì và phát tri n.T ó làm n n t ng cho vi c xây d ng chính sách môi trư ng có hi u qu . Th nh t : C n ph i kh ng nh r ng, ch t lư ng môi trư ng cũng là hàng hóa, t c là nó có giá tr và giá tr s d ng.Mà ã là hàng hóa thì vi c nh giá là c n thi t, t ó tránh ư c nh ng th t b i c a th trư ng. Th hai : Khi ch t lư ng môi trư ng ư c nh giá úng và chính xác khi ó cách nhìn nh n, quan ni m, hành vi c a con ngư i t ó cũng có nh ng thay i tích c c hơn.Là cơ s c a nguyên t c “ ngư i gây ô nhi m ph i tr ti n ” Th ba : Vi c ánh giá ch t lư ng môi trư ng s cho phép chúng ta xem làm th nào t ư c cân b ng chu n gi a ch t lư ng môi trư ng và GNP( t ng thu nh p qu c dân).Mu n t ư c s cân b ng ó c n ph i có s qu n lý nghiêm ng t i v i các ngu n tài nguyên. Như v y vi c nh giá ch t lư ng môi trư ng có ý nghĩa r t l n trong vi c b o t n, duy trì và phát tri n các ngu n tài nguyên, các h sinh thái.N u chúng ta có ư c nh ng phương th c ánh giá nh ng hàng hóa môi trư ng này và ưa chúng vào vi c hình thành chính sách, thì chúng ta có th ưa ra nh ng quy t nh v môi trư ng sáng su t so v i nh ng quy t nh v môi trư ng hi n hành.Sau ây chúng ta s i vào tìm hi u các phương pháp dùng nh giá môi trư ng
- 1.1.4 Các phương pháp nh giá môi trư ng. ánh giá giá tr c a hàng hóa môi trư ng, hi n nay các nhà kinh t môi trư ng d a trên cơ s lý thuy t n n t ng kinh t h c và nh ng v n môi trư ng.Qua ó ã ưa ra nh ng k thu t ánh giá có cơ s khoa h c th c ti n ư c áp d ng và ph bi n khá r ng rãi trên th gi i.Trong ó v n c t lõi cu i cùng là ph i xác nh ư c giá c a ch t lư ng môi trư ng.Các nhà kinh t h c cho r ng có hai phương pháp cơ b n ư c s d ng là * Các phương pháp không s d ng ư ng c u. * Các phương pháp s d ng ư ng c u. 1.1.4.1. Các phương pháp không s d ng ư ng c u. ây là nh ng phương pháp khi ưa vào ánh giá không c n thi t ph i s d ng mô hình hàm c u, mà ngư i ta d a trên nh ng nguyên lý kinh t ánh giá k t h p nh ng mô hình ã có, các nguyên lý và s bi n ng trong môi trư ng * Các phương pháp không s d ng ư ng c u bao g m: - Phương pháp li u lư ng áp ng - Phương pháp chi phí thay th - Phương pháp chi phí cơ h i 1.1.4.2. Các phương pháp s d ng ư ng c u V b n ch t, phương pháp s d ng hàm c u d a trên nguyên lý hàm l i ích có ư c t s b ng lòng chi tr c a khách hàng th o mãn m t nhu c u nào ó v hàng hóa và d ch v , ph n gi i h n phía dư i hàm c u chính là t ng l i ích có ư c.Và ây là cơ sơ xác nh t ng giá tr v l i ích môi trư ng. ây là phương pháp dùng o lư ng phúc l i * Các phương pháp s d ng ư ng c u bao g m: - Phương pháp chi phí du l ch ( TCM ) - Phương pháp ánh giá ng u nhiên ( CVM )
- - Phương pháp chi phí hư ng th ( HPM ) hi u rõ hơn, chúng ta có th nghiên c u mô hình sau giá ư ng c u v gi i trí Vùng dư i ư ng c u = l i ích c a gi i trí = l i ích c a khu v c t nhiên( theo gi nh) Ch t lư ng môi trư ng Hình 1.2. thì hàm c u giá tr môi trư ng 1.2.Phương pháp chi phí du l ch ( Travel cost method – TCM ) 1.2.1. Khái ni m Là phương pháp d a trên cơ s nh ng i m du l ch có s c h p d n iv i du khách, nh ng i m có ch t lư ng môi trư ng t t.Và ánh giá ch t lư ng môi trư ng ó, ngư i ta d a vào khách du l ch ánh giá, chính vì v y i v i phương pháp này nhu c u v gi i trí s b ng nhu c u v ch t lư ng môi trư ng t i khu v c c n ánh giá.V y khi s d ng phương pháp này, phương pháp ánh giá ch t lư ng môi trư ng là phương pháp ánh giá gián ti p. Phương pháp này ư c s d ng h u ích trong vi c ánh giá ch t lư ng c a các khu v c thiên nhiên cung c p gi i trí, nơi mà m i ngư i thư ng lui t i t ch c các ho t ng gi i trí vui chơi như picnic, i d o.Gi thi t cơ b n là ch t lư ng môi trương ư c th hi n ch t lư ng các d ch v gi i trí mà môi trư ng cung c p.gi thi t này ng ý r ng:
- Nhu c u v gi i trí = Nhu c u v khu v c t nhiên. Chúng ta s ph ng v n khách thăm quan xem h i n âu.T nh ng câu tr l i c a khách thăm quan, chúng ta có th tính toán chi phí du hành c a h và liên h n s l n tham quan trong m t năm.Không có gì áng ng c nhiên khi m i quan h này ph n ánh ư ng c u d c xu ng i n hình, th hi n quan h gi a chi phí cho m t l n tham quan và s l n thăm quan, có nghĩa là nh ng ngư i s ng xa khu du l ch này s có s l n tham quan ít hơn( ch u chi phí du hành cao hơn) , còn nh ng ngư i s ng g n khu du l ch này s có khuynh hư ng i tham quan thư ng xuyên hơn ( chi phí du hành th p) L ương nhiên, các y u t khác ngoài chi phí du hành cũng có nh hư ng nm c thư ng xuyên khi ngư i ta i tham quan m t a i m.Ví d khi so sánh gi a hai cá nhân, m t giàu, m t nghèo s ng cùng trong kho ng cách v i khu th ng c nh( chi phí du hành như nhau ) chúng ta không ng c nhiên khi th y ngư i gi u i tham quan nhi u hơn ngư i nghèo.Vì th , các nhà phân tích thư ng xem m c thu nh p c a du khách như m t nhân t nh hư ng n s l n tham quan trong m t năm.Các y u t khác có th gi i thích ư c i u này bao g m s lư ng các khu du l ch khác nhau ch n l a, s thích riêng c a m i ngư i v t ng lo i khu th ng c nh…Tuy nhiên, m t khi các i u ch nh này ư c th c hi n, các nhà phân tích có th tìm ư c m i quan h ư ng c u gi a giá m t l n tham quan và s l n tham quan ư c th c hi n 1.2.2. Gi i thi u v phương pháp chi phí du l ch Có hai cách ti p c n chính c a phương pháp chi phí du l ch là ti p c n theo phương pháp chi phí du l ch theo vùng, và ti p c n theo phương pháp chi phi du l ch theo cá nhân 1.2.2.1.Gi i thi u v phương pháp chi phí du l ch theo vùng ( ZTCM )
- Dư i d ng toán h c thì ư ng c u v chuy n i cho m t khu v c vui chơi gi i trí t vùng j s xác nh như sau: Vj/Pj = f(C j,Xj) Trong ó: Vj: là t ng s chuy n i c a các cá nhân t vùng j t i i m vui chơi gi i trí. Pj : là s dân vùng j. C j : là chi phí du hành t vùng j t i i m vui chơi gi i trí. Xj : th hi n các c i m kinh t xã h i c a vùng j như : thu nh p, chi tiêu… Vj/Pj : t l này thông thư ng tính b ng s l n tham quan trên 1000 dân. Gi nh r ng m i quan h trên là m i quan h tuy n tính, m i vùng tiêu dùng trung bình (ACS) trên ngư i cho t t c các chuy n i du l ch trong m t kho ng th i gian ư c tính b ng cách l y nguyên hàm c a hàm s có d ng sau ây: V/P = a + bTC CP ASC1 = ∫ (a + bTC )dTC TC T ng th ng dư tiêu dùng hàng năm cho toàn b ho t ng vui chơi gi i trí có th ư c tính trong m i vùng b ng cách nhân ASC trung bình v i t ng dân s c a m i vùng.C ng d n th ng dư tiêu dùng c a m i vùng hàng năm c a t t c các vùng s cho giá tr t ng th ng dư tiêu dùng hàng năm cho d ch v vui chơi gi i trí. 1.2.2.2. Gi i thi u v phương pháp chi phí du l ch theo cá nhân( ITCM) ư ng c u trong mô hình này th hi n m i quan h gi a s l n tham quan hàng năm c a cá nhân v i chi phí c a chuy n i Vi = f( TCi,Xi) Trong ó : Vi : là s l n tham quan trong m t kho ng th i gian nh t nh.
- TCi : là chi phí chuy n i c a m i cá nhân n i m du l ch. Xi : là t t c các y u t khác quy t nh s l n thăm quan c a m i cá nhân i ( thu nh p, th i gian, các i u ki n v kinh t xã h i..) L y nguyên hàm hàm c u gi a chi phí du hành TC, cho ta m t giá tr ư c lư ng c a th ng dư tiêu dùng cá nhân hàng năm ICS cho cá nhân i CP ICS1 = ∫ ( fTC)dTC TC T ng th ng dư tiêu dùng hàng năm cho m t i m du l ch ư c tính b ng cách nhân giá tr th ng dư tiêu dùng hàng năm c a cá nhân ICS v i s cá nhân n thăm quan du l ch.Vi c mô hình hóa các c i m kinh t xã h i c a m i cá nhân có th ư c lư ng giá tr th ng dư tiêu dùng c a các nhóm kinh t xã h i khác nhau c a các du khách Trong mô hình hóa cơ b n trên, m t s gi nh c n ph i lưu ý khi áp d ng phương pháp chi phí du hành * Phương pháp cơ b n gi nh du khách thu n túy, t c là, chuy n i n i m du l ch là m c ích duy nh t c a vi c thăm quan du l ch.Trong trư ng h p này s là m t k ch b n có th s y ra.Có th là, chuy n i ch là m t ph n c a ho t ng vui chơi gi i trí hay chuy n i có th di n ra v i các ho t ng khác.Chi phí du hành và th i gian trong trư ng h p này lên ư c phân b theo các m c ích khác nhau * Ngư i ta cũng gi i thích thêm r ng, vi c lái xe n khu vui chơi gi i trí không t o ra s th o d ng và cũng không gây ra s th o d ng nào.Th c t , b n thân vi c lái xe cũng t o ra m t s l i ích.Trong trư ng h p này, chi phí du hành nên ư c tính… * Chi phí cơ h i c a th i gian t i i m du l ch và th i gian l i nói chung v n chưa có m t s th ng nh t chung
- * Thông thư ng, khách du l ch thư ng ch n m t i m vui chơi gi i trí thay th , t c là trong m t chuy n i c g ng i ư c nhi u a i m. 1.3.Các bư c th c hi n phương pháp chi phí du l ch ( TCM ) Có th s d ng phương pháp chi phí du hành xây d ng ư ng c u cho c nh quan môi trư ng này.B ng cách thu th p m t s lư ng l n s li u chi phí du hành, chúng ta có th ư c lư ng giá s n lòng tr cho nh ng c nh quan c th .Dĩ nhiên, ngoài s li u v chi phí du hành, chúng ta ph i thu th p thêm các s li u khác.Các gia ình có th có r t nhi u các y u t khác nhau ch không ch có chi phí du hành n m t công viên.H có th có thu nh p khác nhau, s l n n công viên khác nhau, và các kinh nghi m gi i trí khác nhau.Do ó cu c kh o sát ph i thu th p lư ng l n s li u cho nhi u khách du l ch nghiên c u nh hư ng c a các y u t này lên t l n thăm công viên m t cách có ý nghĩa th ng kê. Bư c 1.Nh n d ng lo i hàng hóa và d ch v môi trư ng c n ư c ánh giá Ho t ng này d a trên thông tin l y t các nghiên c u sơ b , qua ó s xác nh chính xác lo i d ch v hàng hóa/ d ch v môi trư ng c n ư c ánh giá.Phương pháp này thư ng ư c dùng ánh giá giá tr c a các i m vui ch i gi i trí, các d ch v môi trư ng…. Bư c 2.Chuy n b b ng câu h i/ k ch b n S quan tâm c bi t nên ư c dành cho vi c nh n d ng các bi n s c n thi t cho vi c ánh giá.Sau ph n gi i thi u m c ích kh o sát, b ng câu h i nên phân tích c n th n nh ng c i m chính c a chuy n i v i các c i m kinh t xã h i c a du khách.M t s bi n s s ph thu c vào lo i hình mô hình chi phí du l ch nào ã ư c s d ng( ZTCM, hay ITCM).Không nên thi t k b ng câu h i quá dài, vì n u dài s gây phi n hà cho ngư i ư c ph ng v n.Cu i cùng, nên so n th o các câu h i càng rõ ràng, càng ng n ng n càng t t.Chúng ta s h i khách du l ch v :
- *H t âu t i ( thành ph , qu c gia) * S khách trên m t phương ti n chuyên ch t i. * Phương ti n chuyên ch ( ô tô, máy bay, xe ò). * T ng th i gian i n và t i a i m. * T n su t du l ch, th i gian c a chuy n i. * Các c i m kinh t xã h i. * Chi phí du hành tr c ti p( chi phí du l ch, th c ăn, ch ) * M c ích i du l ch, s thích du l ch. Bư c 3.Ti n hành i u tra. Trư c khi ti n hành i u tra c n lưu ý: (i) Ngư i i ph ng v n c n ư c hu n luy n k càng cho vi c i u tra m b o tránh nh ng r i ro, hi u sai các câu h i và câu tr l i, các thông tin c n thi t ư c thu th p không nh hư ng n các câu tr l i c a ngư i tr l i. ( ii) Nên th c hi n m t cu c ph ng v n nh trư c ki m tra ch t lư ng c a b ng câu h i. ( iii) L p m t k ho ch ph ng v n rõ ràng, các cu c ph ng v n nên ư c b trí như th nào trong ngày.Thông thư ng, r ng bu c ngân sách không cho phép i ph ng v n th .Trong trư ng h p này cách thay th khác có th làm là làm m t bài th c hành mô ph ng trong nh ng ngư i i ph ng v n, nh ng ngư i ó s óng vai trò là khách du l ch tr l i ph ng v n. Vi c kh o sát c th nên ti n hành theo nhi u cách khác nhau : g i thư, i n tho i, ph ng v n tr c ti p t i i m thăm quan, ph ng v n tr c ti p ngoài i m thăm quan S m u ph ng v n có th ư c xác nh theo nhi u cách khác nhau.M i du khách nên có m t xác xu t ư c ch n như nhau.N u có m t m u ng u nhiên du khách ư c ch n ph ng v n t i i m tham quan, s li u thông kê du
- khách t nh ng năm trư c nên ư c s d ng xác nh bao nhiêu cu c ph ng v n nên ư c th c hi n vào m i tháng trong mùa.T l du khách gi ng nhau nên ư c ph ng v n vào m t tháng.Thông thư ng các m u nên tăng lên cùng v i bi n s trong nghiên c u.Nói chung có t i thi u là 200 m u. Bư c 4: Thu th p s li u bư c này, các quan sát không phù h p nên lo i b và xây d ng m t cơ s d li u thu th p ư c. ôi khi m t vài bi n m i có th ư c xây d ng trên cơ s thông tin thu th p.Không c n h i ngư i tr l i ph ng v n chi phí i n i m thăm quan n u chi phí này có th tính ư c t nh ng s li u ã bi t.Dĩ nhiên, n u thông tin này không s n có ho c không áng tin c y thì m t vài câu h i có th s ư c s d ng trong b ng h i Bư c 5: Phân tích s li u bư c này ch y u t p trung miêu t các bi n s c th , ki m tra tính s n lòng thông qua các phép so sánh c th Bư c 6: Ư c lư ng WTP Trong bư c này các mô hình ã ch n ánh giá tr b ng ti n ư c th c hi n.Các k t qu có th ư c th hi n theo giá tr bình quân u ngư i( WTP/ ngư i) hay theo t ng giá tr ( t ng giá tr hàng năm c a d ch v môi trư ng nên ư c xem xét).Dòng l i ích ròng ư c t o ra t d ch v môi trư ng qua th i gian cũng ư c tính toán v i chi t kh u h p lý Bư c này cũng có th chia chi ti t hơn nh m minh h a m t s bư c nh khác nhau c n thi t tính th ng dư tiêu dùng 1.4.Nh ng ưu như c i m c a phương pháp chi phí du l ch ( TCM) * Ưu i m - R t thu n l i ánh giá môi trư ng nơi có lư ng khách du l ch ông.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN:ÁP DỤNG PHưƠNG PHÁP TRÍCH CHỌN THUỘC TÍNH ĐẶC TRƯNG ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÂN LỚP KHI KHAI PHÁ DỮ LIỆU LỚN
58 p | 285 | 112
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại nhà máy may Hoà Thọ II - Tổng công ty cổ phần dệt may Hoà Thọ
26 p | 234 | 63
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Vận dụng phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động (ABC) tại Công ty TNHH Tân Long Granite
26 p | 134 | 42
-
Luận văn:Ứng dụng phương pháp mô phỏng trong dạy học thực hành ngành điện tự động hóa tại trường cao đẳng công nghiệp Nam Định
115 p | 177 | 30
-
Luận văn:ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO THEO KHE HỞ NĂNG LỰC TẠI CÔNG TY SẢN PHẨM MÁY TÍNH FUJITSU VIỆT NAM
97 p | 123 | 26
-
Luận văn tốt nghiệp: Phương pháp bài toán ngược trong dạy học môn Toán ở trường phổ thông
94 p | 140 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Áp dụng phương pháp bảo trì hiệu suất toàn diện (TPM) nâng cao hiệu quả hoạt động máy móc tại nhà máy đóng bành giấy công ty SCG Trading Việt Nam
81 p | 123 | 20
-
Luận án tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Áp dụng phương pháp kế toán theo hoạt động (ABC) để tính chi phí và giá thành sản phẩm tại các công ty Dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
54 p | 97 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp: Áp dụng phương pháp ROSA trong đánh giá sự phù hợp của nội thất văn phòng đối với người lao động tại Công ty Tập đoàn Foxconn Việt Nam
112 p | 13 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Áp dụng phương pháp 6-Sigma để cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội
120 p | 21 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện việc áp dụng phương pháp điều tra trong kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam thực hiện
19 p | 55 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Toán học: Áp dụng phương pháp phân hoạch để giải toán trung học phổ thông
26 p | 77 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng phương pháp tính giá dựa trên hoạt động (ABC) tại Công ty Wanek Furniture
82 p | 27 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Áp dụng phương pháp 6-Sigma để cải tiến quy trình phê duyệt vay vốn tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội
14 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tìm hiểu và áp dụng phương pháp Thăm dò điện đa cực để đánh giá độ ổn định của đê
58 p | 25 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu áp dụng phương pháp biến đổi trường trong miền tần số thực hiện việc biến đổi trường trọng lực khu vực bể trầm tích sông Hồng
44 p | 24 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Áp dụng phương pháp phân hoạch để giải toán trung học phổ thông
26 p | 63 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu áp dụng phương pháp biến đổi trường trong miền tần số thực hiện việc biến đổi trường trọng lực khu vực bể trầm tích sông Hồng
11 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn