intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Bác sĩ nội trú: Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại bệnh viện Nhi Trung ương

Chia sẻ: Tiêu Kính Đằng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

41
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được thực hiện với mục tiêu nhằm: mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh x-quang của bệnh nhân có dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel được phẫu thuật từ năm 2018 đến năm 2020 tại bệnh viện Nhi Trung ương. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại bệnh viện Nhi Trung ương. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Bác sĩ nội trú: Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại bệnh viện Nhi Trung ương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO BỘ Y TẾ ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC Y – DƯỢC HUỲNH BÁ SƠN TÙNG KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DỊ TẬT THỪA NGÓN CÁI BÀN TAY ĐỘ IV THEO WASSEL TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ THÁI NGUYÊN – 2020
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO BỘ Y TẾ ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ÐẠI HỌC Y – DƯỢC HUỲNH BÁ SƠN TÙNG KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ DỊ TẬT THỪA NGÓN CÁI BÀN TAY ĐỘ IV THEO WASSEL TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI KHOA MÃ SỐ: NT 62.72.07.50 Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG HẢI ĐỨC TS. TRẦN CHIẾN THÁI NGUYÊN – 2020
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi là Huỳnh Bá Sơn Tùng, học viên lớp Bác sĩ nội trú bệnh viện, khóa 11, trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên, chuyên ngành Ngoại khoa, xin cam đoan: 1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn TS. Hoàng Hải Đức, TS. Trần Chiến. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi tiến hành nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan này. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Bác sĩ Huỳnh Bá Sơn Tùng
  4. iii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn đến Đảng ủy, Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Bộ môn Ngoại và các thầy cô của trường Đại học Y – Dược, Đại học Thái Nguyên và bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã giành cho tôi sự giúp đỡ tận tình trong thời gian nghiên cứu, học tập tại trường và bệnh viện. Tôi cũng xin cảm ơn tới các đồng nghiệp Khoa Chỉnh hình Nhi, Khoa Gây mê hồi sức, Phòng Kế hoạch tổng hợp – Bệnh viện Nhi Trung ương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện công trình nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng Hải Đức – Trưởng khoa Chỉnh hình Nhi, Bệnh viện Nhi Trung ương và Tiến sĩ Trần Chiến, Bộ môn Ngoại, trường Đại học Y – Dược, Đại học Thái Nguyên, là những người thầy đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành biết ơn đến các nhà khoa học, các thầy cô đã đóng góp những ý kiến sâu sắc và quý báu cho luận văn của tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể những gia đình và bệnh nhân đã tham gia vào nghiên cứu, cho tôi những dữ liệu quý báu để hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người than và bạn bè đã dành cho tôi sự động viên và giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu đề tài. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020 Bác sĩ Huỳnh Bá Sơn Tùng
  5. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BC: Bilhaut Cloquet (phương pháp phẫu thuật) BN: Bệnh nhân DNA: Deoxyribonucleic acid IP: Interphalangeal (khớp liên đốt ngón cái) MP: Metacarpophalangeal (khớp đốt bàn – đốt gần ngón cái) SHH: Sonic Hedgehog ZPA : zone of polarizing activity
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................iv MỤC LỤC ................................................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG .............................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................................... 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu của ngón tay cái cái liên quan đến phẫu thuật ........... 3 1.2. Các giả thuyết sinh bệnh học liên quan đến thừa ngón tay cái .................. 8 1.3. Đặc điểm lâm sàng thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel................... 9 1.4. Điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel .......................... 17 1.5. Một số nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về đặc điểm lâm sàng và phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón tay cái............................................................... 22 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................. 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 27 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 27 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 28 2.4. Các chỉ tiêu trong nghiên cứu .................................................................. 29 2.5. Quy trình phẫu thuật................................................................................. 36 2.6. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 39 2.7. Công cụ thu thập số liệu ........................................................................... 40 2.8. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................... 40 2.9. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 40
  7. v Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................... 40 3.1. Một số đặc điểm về lâm sàng, cận lâm sàng ............................................ 40 3.2. Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel.. 49 Chương 4. BÀN LUẬN ..................................................................................................... 56 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ............................................................ 56 4.2. Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel........ 62 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 70 KHUYẾN NGHỊ..................................................................................................................... 72 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ ........................................................................... DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... PHỤ LỤC ..........................................................................................................
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thang điểm đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thừa ngón tay cái theo Tada có sửa đổi của Yin Chun Tien ..................................... 33 Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính, dân tộc ..................................... 41 Bảng 3.2. Các dị tật kèm theo của bệnh nhân ................................................. 42 Bảng 3.3. Tiền sử gia đình .............................................................................. 42 Bảng 3. 4. So sánh kích thước ngón bờ quay so với bên lành ........................ 43 Bảng 3. 5. So sánh kích thước ngón bờ trụ so với bên lành ........................... 44 Bảng 3. 6. So sánh kích thước ngón bờ quay so với ngón bờ trụ ................... 45 Bảng 3. 7. Độ lệch trục khớp đốt bàn – đốt gần ngón cái ............................... 46 Bảng 3. 8. Độ lệch trục khớp đốt bàn – đốt gần ngón cái theo nhóm tuổi ..... 47 Bảng 3. 9. Độ lệch trục khớp liên đốt ngón cái .............................................. 47 Bảng 3. 10. Phân loại độ IV theo Hung L ....................................................... 48 Bảng 3.11. Độ lệch trục ngón cái theo phân độ mở rộng độ IV của Hung..... 48 Bảng 3.12. Đánh giá độ vận động của ngón cái sau phẫu thuật theo thang điểm Tada............................................................................................... 50 Bảng 3.13. Tầm vận động của ngón cái sau phẫu thuật theo nhóm tuổi ........ 50 Bảng 3.14. Tầm vận động của ngón cái sau phẫu thuật theo phân độ ............ 50 Bảng 3.15. Đánh giá độ lệch trục của khớp MPJ sau phẫu thuật theo ........... 51 Bảng 3.16. Độ lệch trục của khớp MPJ sau phẫu thuật theo nhóm tuổi ......... 51 Bảng 3.17. Độ lệch trục của khớp MPJ sau phẫu thuật theo phân độ ............ 52 Bảng 3.18. Mức độ hài lòng của gia đình ....................................................... 52 Bảng 3.19. Đánh giá kết quả chung sau phẫu thuật thừa ngón cái theo thang điểm Tada có sửa đổi của Yin Chun Tien .................................... 53 Bảng 3.20. Đánh giá độ lệch trục của khớp liên đốt ngón cái ........................ 54 Bảng 3.21. Kết quả phẫu thuật điều trị thừa ngón cái bàn tay độ IV.............. 54 Bảng 3.22. Kết quả phẫu thuật theo phân loại thừa ngón cái độ IV theo Hung L (bổ xung phân loại của Wassel) dựa trên phim x quang .............. 55
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Giải phẫu các xương bàn tay ............................................................. 4 Hình 1.2. Hệ thống cơ của ngón cái .................................................................. 6 Hình 1.3. Hệ thống mạch máu - thần kinh của bàn tay..................................... 7 Hình 1.4. Phân loại thừa ngón cái theo Wassel (1969) ................................... 10 Hình 1. 5. Ngón tay cái thiểu sản .................................................................... 12 Hình 1.6. Hình ảnh so sánh trước và sau phẫu thuật thừa ngón tay cái................ 13 Hình 1.7. Biến dạng số lượng và điểm bám gân duỗi ngón cái trước ............ 14 Hình 1.8. Biến dạng gân và bất thường điểm bám cơ..................................... 16 Hình 1. 9. Cắt một phần xương đốt bàn để chỉnh trục ngón cái ..................... 19 Hình 2. 1. Các dụng cụ đo kích thước, độ lệch trục ngón cái ......................... 34 Hình 2. 2. Cách đo một số góc của ngón cái................................................... 36 Hình 2. 3. Sử dụng vạt da của ngón cắt bỏ tăng cường cho ngón giữ lại ....... 38 Hình 2. 4. Bệnh nhân Dương Quang H - 13 tháng. Mã BN: 180478321 ....... 39
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo lứa tuổi................................................. 41 Biểu đồ 3.2. Vị trí tay bị dị tật ......................................................................... 43
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thừa ngón cái bàn tay là một trong những bất thường bẩm sinh hay gặp gây ảnh hưởng nhiều đến chức năng, thẩm mỹ bàn tay cũng như tâm lý của trẻ. Tần suất dị tật bẩm sinh ở bàn tay chiếm 1-2% trẻ được sinh ra, trong đó, dị tật thừa ngón cái chiếm 0,08 – 1,4/1000, tỷ lệ dị tật thừa ngón cái ở trẻ nam gấp khoảng 1,5 lần ở trẻ nữ [13], [38], [39], [46], [50]. Phần lớn dị tật thừa ngón cái xuất hiện ở một bàn tay, khoảng 3/4 bị ở tay phải [22]. Ngón cái chiếm 50% chức năng của bàn tay, giúp thực hiện các động tác từ đơn giản đến phức tạp. Thừa ngón cái với đặc điểm là bàn tay có hai ngón cái, cả hai ngón đều biến dạng, thiểu sản gây ảnh hưởng đến chức năng của bàn tay. Phần lớn dị tật thừa ngón tay cái được phân độ theo bảng phân độ của tác giả Wassel dựa trên mức độ thừa xương của ngón cái, gồm 7 độ trong đó gặp nhiều nhất là độ IV (chiếm 43%) [52]. Điều trị dị tật thừa ngón tay cái chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ ngón thừa, tạo hình ngón…để trả lại cấu trúc giải phẫu bình thường của ngón cái cũng như chức năng bàn tay. Trên thế giới, có nhiều các tác giả đã nghiên về dị tật thừa ngón tay cái, đưa ra những phương pháp phẫu thuật khác nhau. Năm 2017, Al Quattan thống kê qua 53 trường hợp thừa ngón tay cái được phẫu thuật bằng kỹ thuật Bilhaut Cloquet cho kết quả chức năng ngón cái tốt, độ chuyển động khớp lớn hơn 60%, tuy nhiên nhiều trường hợp có biến dạng móng sau phẫu thuật [18]. Năm 2018, Nakamoto đánh giá qua 20 bệnh nhân được phẫu thuật thừa ngón tay cái, trong đó có 60% độ IV theo Wassel, sử dụng chủ yếu là phương pháp cắt bỏ ngón thừa, tạo hình ngón, tất cả các trường hợp đều có chức năng tốt với Tada ≥ 5 điểm [40]. Tại Việt Nam, dị tật thừa ngón tay cái cũng đã được một số tác giả nghiên cứu và đánh giá sau phẫu thuật. Theo Phạm Đông Đoài năm 2008, qua 184 ca phẫu thuật bàn tay trong đó có 13 trường hợp thừa ngón tay cái cho kết quả
  12. 2 ngón tay sau mổ liền tốt, không có sẹo co rút [7]. Tác giả Nguyễn Ngọc Hưng (2010) nghiên cứu qua 164 bệnh nhân với 185 bàn tay có dị tật thừa ngón cái, được phẫu thuật cắt bỏ ngón thừa, chuyển gân dạng ngắn ngón cái, tạo hình ngón giữ lại, kết quả 170 ngón tay không có biến dạng gập góc của khớp đốt bàn – đốt ngón, các ngón tay được theo dõi đều phát triển tốt [31]. Tại bệnh viện Nhi Trung ương, nhiều bệnh nhân đã được phẫu thuật chỉnh hình điều trị dị tật thừa ngón tay cái. Các bệnh nhân thường đến phẫu thuật muộn, dẫn đến chức năng của ngón cái sau tạo hình bị hạn chế. Các công trình nghiên cứu trước đây chủ yếu đánh giá khái quát tất cả các thể của dị tật cũng như tổng hợp các phương pháp phẫu thuật được áp dụng mà chưa đi sâu vào đánh giá cụ thể độ thường gặp nhất là độ IV, tuổi phẫu thuật thích hợp cũng như đánh giá kết quả phẫu thuật sau tạo hình ngón cái. Để giúp các phẫu thuật viên có cái nhìn sâu hơn về biến đổi lâm sàng, cận lâm sàng cũng như lựa chọn kĩ thuật tạo hình thích hợp nhằm đạt kết quả tối ưu trong phẫu thuật đối với thừa ngón tay cái độ IV, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại bệnh viện Nhi Trung ương” với hai mục tiêu: 1. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh xquang của bệnh nhân có dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel được phẫu thuật từ năm 2018 đến năm 2020 tại bệnh viện Nhi Trung ương. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị dị tật thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel tại bệnh viện Nhi Trung ương.
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN 1.1. Đặc điểm giải phẫu của ngón tay cái liên quan đến phẫu thuật 1.1.1. Xương, khớp ngón tay cái Ngón cái có 1 xương đốt bàn tay và 2 xương đốt ngón tay 1 và 2 (đốt gần và đốt xa). Xương đốt bàn ngón cái tiếp khớp với xương thang của cổ tay. Các xương của ngón cái đều thuộc xương dài nên có một thân và hai đầu. Xương đốt bàn: thân xương hơi lõm ra trước, hình lăng trụ tam giác có 3 mặt: sau, trong và ngoài và 3 bờ: trong, ngoài và trước. Có 3 diện khớp: + Diện khớp trên, tiếp khớp với xương thang (khớp cổ tay – đốt bàn ngón cái), là khớp quan trọng nhất của ngón cái, có hình yên ngựa giúp cho ngón cái thực hiện được nhiều động tác: gấp, duỗi, xoay, dạng, đối chiếu… nhờ 5 cơ nội tại của mô cái phối hợp với 4 cơ ngoại lai (cơ duỗi dài ngón cái, duỗi ngắn ngón cái, dạng dài ngón cái, gấp dài ngón cái), cử động dạng ra phía xương quay đạt 35-700, khép đạt 100, dạng ra phía trước gan tay đạt 700 và cử động đối chiếu tư thế nghỉ đối chiếu tối đa đạt 45-600. Khớp này bình thường có bao khớp lỏng lẻo, là khớp cử động được nhiều nhất của ngón tay cái [3]. + Diện khớp dưới (đốt bàn – ngón cái) viết tắt là khớp MP (Metacarpophalangeal) là khớp chỏm cầu, bao khớp được tăng cường bằng hai dây chằng bên, dây chằng này thường được tạo hình lại sau khi cắt ngón thừa (độ IV), cho phép thực hiện động tác gấp – duỗi 900, có trường hợp duỗi quá mức 200 - 300, khi ngón cái duỗi hoàn toàn thì xương đốt bàn 1 và đốt 1 ngón tay cái tạo nên một góc khoảng 500 [3]. + Diện khớp liên đốt ngón: viết tắt là IP (Interphalangeal) là khớp bản lề giữa chỏm xương đốt gần và nền xương đốt xa, chỉ cho động tác gấp – duỗi. Bao khớp cũng được tăng cường bằng hệ thống dây chằng bên.
  14. 4 + Đốt gần: có thân đốt cong lõm ra trước, có 2 mặt, mặt trước phẳng, mặt sau lồi và hơi tròn. Đầu trên có diện khớp hình yên ngựa, tiếp khớp với xương thang. Đầu dưới có diện khớp ròng rọc, tiếp khớp với xương đốt xa, thực hiện động tác gấp, duỗi 90°. + Đốt xa: cũng có một thân và 2 đầu, thân đốt giống với thân đốt gần. Đầu trên tiếp khớp với đầu dưới đốt gần với diện khớp ròng rọc. Đầu dưới (chỏm đốt) hình móng ngựa, mặt sau nhẵn, tiếp với móng tay, mặt trước gồ ghề gọi là lồi củ đốt ngón xa. Hình 1. 1. Giải phẫu các xương bàn tay [14]
  15. 5 1.1.2. Cơ, gân, dây chằng liên quan đến ngón tay cái Ngón tay cái vận động được là nhờ các cơ nội tại và ngoại lai của bàn tay, bao gồm 5 cơ nội tại và 4 cơ ngoại lai (cơ duỗi dài ngón cái, cơ duỗi ngắn ngón cái, cơ dạng dài ngón cái, cơ gấp dài ngón cái) [3]. Cơ nội tại của ngón cái bao gồm: + Cơ dạng ngắn ngón cái: nguyên ủy từ hãm gân gấp, xương thuyền và xương thang tới bám tận vào mặt ngoài nền đốt gần ngón cái. + Cơ gấp ngắn ngón cái: nguyên ủy từ hãm gân gấp, xương thang (đầu nông), xương thê, xương cả (đầu sâu) tới bám tận vào nền đốt gần ngón cái. + Cơ đối chiếu ngón cái: nguyên ủy từ hãm gân gấp và xương thang đến bám tận vào mặt ngoài xương đốt bàn ngón cái. + Cơ khép ngón cái: có 2 bó: đầu chéo nguyên ủy từ xương cả, xương thê, đầu ngang nguyên ủy từ xương đốt bàn tay III đến bám tận mặt trong nền đốt gần ngón cái bằng một gân chứa xương vừng [1]. + Cơ gian cốt gan tay thứ nhất: xuất phát từ cạnh trong xương đốt bàn ngón cái cùng cơ khép bám tận vào nền đốt gần ngón cái. Các động tác của ngón cái gồm: + Gấp ngón cái: do cơ gấp dài, gấp ngắn ngón cái + Duỗi ngón cái: do cơ duỗi dài, duỗi ngắn ngón cái. + Giạng ngón cái: do cơ giạng dài, giạng ngắn ngón cái. + Khép ngón cái do cơ khép ngón cái, cơ gian cốt gan tay thứ nhất, gấp ngắn ngón cái, đối chiếu ngón cái. + Đối chiếu ngón cái: cơ đối chiếu, gấp dài, gấp ngắn ngón cái [1], [5], [6].
  16. 6 Hình 1.2. Hệ thống cơ của ngón cái [14] 1.1.3. Mạch máu Cung động mạch gan tay sâu được tạo nên do sự tiếp nối của động mạch quay với nhánh gan tay sâu của động mạch trụ. Động mạch quay từ phía mu tay chui qua khoang gian cốt I giữa hai đầu của cơ gian cốt mu tay I, chia ra động mạch chính ngón cái và động mạch quay ngón trỏ, rồi chui qua khe giữa hai đầu của cơ khép ngón cái chạy về phía mô út để nối với nhánh sâu của động mạch trụ. Động mạch chính ngón cái tách sớm thành hai động mạch riêng ngón cái đi dọc hai bờ ngón cái (trước khi đến khớp bàn ngón cái) nuôi dưỡng cho phần gan tay. Phần mu ngón cái được cấp máu từ các nhánh của động mạch quay tách ra ở đỉnh kẽ ngón thứ nhất [10].
  17. 7 Hình 1.3. Hệ thống mạch máu - thần kinh của bàn tay [14]
  18. 8 Các tĩnh mạch ở ngón tay có 2 hệ thống: hệ thống tĩnh mạch sâu đi kèm theo động mạch mặt gan, và hệ thống tĩnh mạch nông nhỏ dày đặc làm nhiệm vụ hồi lưu máu về. 1.1.4. Thần kinh chi phối cho ngón tay cái Thần kinh chi phối vận động + Thần kinh giữa: vận động các cơ: dạng ngắn, đối chiếu, bó nông cơ gấp ngắn, gấp dài ngón cái. + Thần kinh trụ: chi phối vận động bó sâu cơ gấp ngắn, khép ngón cái, liên cốt mu tay 1. + Thần kinh quay: chi phối vận động cho cơ dạng dài, duỗi dài, duỗi ngắn ngón cái. Thần kinh chi phối cảm giác + Thần kinh giữa cảm giác mặt gan tay và mu đốt 2 ngón cái. + Thần kinh quay cảm giác mặt mu đốt 1 ngón cái. 1.2. Các giả thuyết sinh bệnh học liên quan đến thừa ngón tay cái Các nguyên nhân gây ra dị tật này cho đến nay vẫn chưa được biết chính xác, có nhiều tác giả đã nghiên cứu và đưa ra những giả thuyết khác nhau. Vào thời kỳ bào thai, nụ chi bắt đầu xuất hiện từ tuần thứ 5, dưới dạng những nụ chi hình mái chèo. Ở phôi người sau 6 tuần, ở các nụ chi hình mái chèo xuất hiện các rãnh tỏa ra như nan hoa, phác họa sự tạo ra các ngón, ngón cái phát triển từ trung mô ở phía bờ quay của nụ chi [9]. Sự biệt hóa tất cả các yếu tố của trục ngón cái hoàn thành vào tuần thứ 8. Vì vậy các hiện tượng gây ra thừa ngón cái phải diễn ra trước tuần thứ 8 của thời kỳ bào thai [43]. Một số nghiên cứu cho rằng thừa ngón cái có thể do di truyền bởi nhiễm sắc thể thường theo kiểu gen trội, có thể gặp thừa ngón ở cả một hoặc hai bàn tay. Orioli thấy 9% di truyền qua nhiễm sắc thể trội [42]. Trong nghiên cứu trên 237 bệnh nhân từ 1960 – 1981, Tada gặp 19 trường hợp (8%) có lịch sử gia đình: 3 trường hợp ở các cặp song sinh, 8 ở các anh chị em ruột, 4 ở bố mẹ
  19. 9 và 4 ở họ hàng cũng có dị tật này [47]. Gần đây, nhiều tác giả phát hiện thấy trong một số trường hợp thừa ngón cái được di truyền qua nhiễm sắc thể 7q36 [29], [37], [44]. Năm 2019, Kyriazis Z đã nghiên cứu DNA được lấy từ mẫu máu của các bệnh nhân phẫu thuật thừa ngón tay cái, ông thấy có 8 đột biến bao gồm 4 đột biến mới được phát hiện trong các gen CEP290 (1 đột biến), RPGRIP1 (2 đột biến), TMEM216 (2 đột biến), FBN1 (1 đột biến), CEP164 (1 đột biến) và gen MEGF8 (1 đột biến). Các đột biến mới được phát hiện có lẽ liên quan đến sự nhân đôi của ngón tay cái [35]. Ngoài ra, nhiều tác giả cũng đưa ra sự phát triển bất thường của ngón cái có liên quan đến một loại protein tín hiệu tên là SHH (Sonic Hedgehog) do vùng hoạt động phân cực ZPA (zone of polarizing activity) tiết ra [27], [43]. Năm 2019, Tao Wang phát hiện 2 đột biến trong gen GLI3 và gen EVC có vai trò trong đường truyền tín hiệu của SHH gây ra dị tật thừa ngón cái [51]. 1.3. Đặc điểm lâm sàng thừa ngón cái bàn tay độ IV theo Wassel 1.3.1. Phân độ dị tật thừa ngón cái bàn tay Hiện nay có rất nhiều cách phân độ thừa ngón tay cái, nhưng bảng phân độ dựa trên mức độ thừa xương ngón cái của Wassel vẫn được sử dụng rộng rãi nhất vì đơn giản, dễ nhớ và áp dụng. - Phân độ thừa ngón tay cái theo tác giả Wassel (1969) Năm 1969, Wassel đưa ra bảng phân độ dị tật thừa ngón tay cái dựa trên mức độ thừa của xương ngón cái, phân chia dị tật này thành 7 độ, bao gồm: + Độ I: Đốt xa ngón cái tách đôi một phần (2%). + Độ II: Đốt xa ngón cái tách đôi hoàn toàn thành 2 đốt riêng biệt có khớp (15%). + Độ III: Đốt gần ngón cái tách đôi một phần, tiếp khớp với đốt xa ngón cái (6%). + Độ IV: Đốt gần ngón cái tách đôi hoàn toàn thành 2 đốt rời nhau, tiếp khớp với các đốt xa ngón cái (43%).
  20. 10 + Độ V: Đốt bàn 1, nửa xa tách rời thành hai, tiếp khớp với 1 ngón cái. Đốt bàn 1 thành chữ Y (10%). + Độ VI: Đốt bàn 1 tách rời thành hai đốt riêng biệt, với 2 ngón cái riêng (4%). + Độ VII: Có hai ngón cái, mỗi ngón có 3 đốt (20%) [13], [51]. Hình 1.4. Phân loại thừa ngón cái theo Wassel (1969) [11] Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về dị tật thừa ngón tay cái, hầu hết đều dựa trên phân độ của tác giả Wassel, trong đó các kết quả đều chỉ ra rằng độ IV là hay gặp nhất [12], [21]. Theo Evanson, nghiên cứu qua 60 ngón tay cái được phẫu thuật có 18% độ IV [26]. Năm 2016, Dijkman đã báo cáo qua nghiên cứu của mình dựa trên phân độ của Wassel với kết quả độ IV (45%), độ II (20%), độ VII (15%) [59]. Năm 1996, tác giả Hung L và cộng sự đã mở rộng phân độ của Wassel chia độ IV ra thành 4 độ nhỏ: + Độ IV a: ngón bờ quay thiểu sản hoặc chỉ ở dạng vết (12%). + Độ IV b: ngón bờ quay thiểu sản nhẹ, hai ngón cái có trục hướng về phía bờ trụ (64%). + Độ IV c: hai ngón cái có kích thước đều nhau (15%).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2