Luận văn: BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
lượt xem 74
download
Hiện nay, trước bối cảnh Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng sẽ mở cửa mạnh mẽ với khu vực và trên thế giới. Chính vì thế, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm mới là một trong những chiến lựơc để tồn tại và phát triển của bất cứ ngân hàng nào. Muốn đạt được mục tiêu đó, các định chế tài chính Việt Nam không còn con đường nào khác là phải nhanh chóng đưa vào áp dụng những sản phẩm tài...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
- Luận văn BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
- MỤC LỤC -----oOo---- Trang LỜI MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ ................... CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN. ...... 1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán ................................ ................ 1 Cơ sở ra đời của bao thanh toán. ................................ ................................ ... 1 1.1 Khái niệm, bản chất bao thanh toán................................ ............................... 1 1.2 Quan điểm của FCI ................................ ................................ .......... 1 1.2.1 Theo công ước UNIDROIT ................................ ............................. 1 1.2.2 Theo quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ................................ ...... 2 1.2.3 Theo quan điểm của người nghiên cứu ................................ ............ 2 1.2.4 2. Phân loại bao thanh toán. ................................ ................................ ...................... 2 Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán ................................ ......... 2 2.1 Bao thanh toán truy đòi................................ ................................ .... 2 2.1.1 Bao thanh toán không truy đòi ................................ ......................... 2 2.1.2 Phân loại theo tính chất có thông báo hay không thông báo .......................... 2 2.2 2.2.1 Bao thanh toán có thông báo ................................ ............................ 2 2.2.2 Bao thanh toán không thông báo ................................ ...................... 3 Phân loại theo phạm vi thực hiện ................................ ................................ .. 3 2.3 Bao thanh toán trong nước ................................ ............................... 3 2.3.1 Bao thanh toán quốc tế ................................ ................................ .... 3 2.3.2 Phân loại theo phương thức bao thanh toán ................................ ................... 3 2.4 Bao thanh toán từng phần ................................ ................................ 3 2.4.1 Bao thanh toán theo hạn mức ................................ ........................... 3 2.4.2 Đồng bao thanh toán ................................ ................................ ........ 3 2.4.3 3. Quy trình thực hiện bao thanh toán ................................ ................................ ..... 3 Hệ thống một đơn bị BTT ................................ ................................ ............ 3 3.1 Hệ thống hai đơn vị BTT ................................ ................................ .............. 5 3.2 i
- 4. Các hình thức bảo đảm BTT. ................................ ................................ ................ 6 Thế chấp. ................................ ................................ ................................ ...... 6 4.1 Cầm cố tài sản................................ ................................ .............................. 6 4.2 Bảo lãnh của bên thứ ba. ................................ ................................ .............. 7 4.3 Các hình thức bảo đảm khác ................................ ................................ ........ 7 4.4 5. Các khoản phải thu không được áp dụng BTT. ................................ ................... 7 6. Lợi ích của BTT ................................ ................................ ................................ ..... 7 Đối với người bán. ................................ ................................ ........................ 8 6.1 Đối với người mua. ................................ ................................ ..................... 10 6.2 Đối với đơn vị BTT................................. ................................ .................... 11 6.3 Đối với nền kinh tế................................. ................................ ..................... 12 6.4 7. Rủi ro khi thực hiện BTT. ................................ ................................ ................... 12 Rủi ro từ phía khách hàng ................................ ................................ ........... 12 7.1 Rủi ro từ phía đơn vị BTT. ................................ ................................ .......... 13 7.2 8. Các điều kiện vĩ mô để thực hiện BTT ................................ ................................ 14 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ................................ ................................ ................................ .......... 1. Thực trạng BTT trên thế giới................................ ................................ .............. 14 2. Thực trạng BTT tại NHTM Việt Na m................................ ................................ 18 Môi trường pháp lý; đối tượng, điều kiện thực hiện ................................ .. 18 2.1 2.1.1 Các văn bản pháp luật hiện hành................................ .................... 18 2.1.2 Đối tượng thực hiện, sử dụng BTT ................................ ................ 22 Các khó khăn khi triển khai thực hiện BTT tại VN ................................ ... 23 2.2 2.2.1 Về sản phẩm ................................ ................................ .................. 23 2.2.2 Về thông tin và thẩm định thông tin ................................ ............... 24 2.2.3 Quy mô ngân hàng................................ ................................ ......... 25 2.2.4 Tâm lý của các doanh nghiệp ................................ ......................... 25 2.2.5 Trình độ nhân viên................................ ................................ ......... 25 Tình hình BTT tại Việt Nam ................................ ................................ .... 25 2.3 Tình hình BTT cụ thể tại các NHTM ................................ ........................ 28 2.4 ii
- 2.4.1 NHTMCP Á Châu ................................ ................................ ...... 28 Điều kiện thực hiện BTT tại ngân hàng Á Châu............. 28 2.4.1.1 Phương thức BTT Á Châu cung cấp .............................. 29 2.4.1.2 Các khoản phải thu không được thực hiện BTT ............. 29 2.4.1.3 Đối tượng khách hàng được ACB thực hiện BTT .......... 29 2.4.1.4 Mặt hàng áp dụng BTT ................................ .................. 30 2.4.1.5 Lãi và phí nghiệp vụ BTT. ................................ ............. 30 2.4.1.6 Hạn mức BTT của bên bán hàng................................ .... 30 2.4.1.7 Giá mua bán khoản phải thu. ................................ ......... 30 2.4.1.8 Quy trình thực hiện BTT tại ACB ................................ .. 31 2.4.1.9 2.4.1.10 Doanh thu BTT tại ACB qua các năm............................ 32 NH Kỹ thương Việt Nam (TCB) ................................ ................. 33 2.4.2 Điều kiện thực hiện BTT trong nước........................... 33 2.4.2.1 Các ngành mà TCB thực hiện BTT trong nước ........... 34 2.4.2.2 Mức phí áp dụng tại TCB ................................ ........... 34 2.4.2.3 Tình hình thực hiện BTT tại TCB ............................... 34 2.4.2.4 NH Xuất nhập khẩu Việt Nam ................................ .................... 35 2.4.3 Điều kiện thực hiện BTT ................................ ............ 35 2.4.3.1 Phương thức áp dụng ................................ .................. 35 2.4.3.2 Lãi và phí thực hiện BTT ................................ ............ 35 2.4.3.3 Mức và giới hạn BTT................................ .................. 35 2.4.3.4 Tình hình thực hiện BTT tại TCB ............................... 36 2.4.3.5 Những hạn chế cần khắc phục tại các NHTM trong quá trình thực hiện ... 36 2.5 Nguyên nhân của những hạn chế ................................ .............................. 37 2.6 2.4.4 Nguyên nhân khách quan ................................ ............................ 37 Nguyên nhân chủ quan của các đơn vị BTT ................................ 37 2.4.5 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VỀ CHẤT VÀ LƯỢNG CỦA NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ................................ .................... 1. Giải pháp vĩ mô ................................ ................................ ................................ .... 37 iii
- Đối với ngân hàng nhà nước. ................................ ................................ ...... 37 1.1 Ban hành chuẩn mực kế toán cụ thể khi thực hiện BTT ................. 37 1.1.1 Phối hợp cơ quan hữu ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ hoạt động 1.1.2 BTT 37 Cần phải quy định rõ ràng về thuế đối với hoạt động BTT ............. 38 1.1.3 Ban hành các quy định cụ thể rõ ràng về gia hạn, chuyển nợ quá hạn áp 1.1.4 dụng có hoạt động BTT................................. ................................ .............. 38 Xây dựng trung tâm điều tiết quản lý thông tin tín dụng, đánh giá chất 1.1.5 lượng các bên mua, bên bán nhằm cung cấp những thông tin xác thực cho các đơn vị BTT. ................................ ................................ ................................ 39 2. Giải pháp vi mô ................................ ................................ ................................ .... 39 Đối với ngân hàng ................................ ................................ ....................... 39 2.1 Marketing toàn diện về nghiệp vụ BTT................................ .......... 39 2.1.1 Phải có chiến lược đúng đắn để quảng bá rộng rãi sản phẩm 2.1.1.1 BTT đến khách hàng................................ ................................ ...... 40 Thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của 2.1.1.2 khách hàng ................................ ................................ .................... 40 Thành lập bộ phận tư vấn khách hàng BTT................... 41 2.1.1.3 Chính sách giá cả hợp lý ................................ ................ 41 2.1.1.4 Xác định ngành nghề, khách hàng mục tiêu hướng tới phục vụ đạt hiệu 2.1.2 quả cao nhất. ................................ ................................ ............................... 42 Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại ........................... 42 2.1.3 Quản lý rủi ro tốt nhất. ................................ ................................ ... 42 2.1.4 2.1.4.1 Xây dựng quy trình lựa chọn và kiểm soát bên bán. ........ 42 2.1.4.2 Xây dựng quy trình lựa chọn và kiểm soát bên mua ......... 45 Đào tạo và phát triển nhân viên thực hiện nghiệp vụ BTT.............. 47 2.1.5 Mở rộng quan hệ đại lý ................................ ................................ .. 48 2.1.6 3. Các kiến nghị ................................ ................................ ................................ ....... 50 iv
- DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU -----oOo---- Trang Bảng 2.1: Doanh số BTT thế giới phân chia theo châu lục ................................ ..... 15 Bảng 2.2: BTT thế giới qua các năm. ................................ ................................ ..... 16 Bảng 2.3: Doanh số các nước dẫn đầu BTT................................ ............................ 17 Bảng 2.4: Danh sách chi nhánh ngân hàng nước ngoài tham gia thực hiện BTT ................................ ................................ ................................ phụ lục Bảng 2.5: Danh sách ngân hàng thương mại trong nước tham gia thực hiện BTT ................................ ................................ ................................ phụ lục Bảng 2.6 : Doanh số BTT của Việt Nam (theo thống kê của FCI) .......................... 27 Bảng 2.7: Kết quả thực hiện BTT qua các năm của ACB ................................ ....... 32 Bảng 2.8: Dư nợ BTT tại ACB năm 2005. ................................ ............................ 32 Bảng 2.9: Tình hình BTT tại ACB năm 2006. ................................ ....................... 32 Bảng 2.10: Thống khê các ngành nghề Techcombank thực hiện BTT .................... 34 Bảng2.11: Tình hình BTT tại Techcombank ................................ ......................... 34 Bảng 2.12: Tình hình hoạt động BTT tại Eximbank năm 2007 ............................... 36 v
- DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ -----oOo---- Trang * Danh sách các sơ đồ: Sơ đồ 1: Hệ thống một đơn vị bao thanh toán ................................ ............................. 4 Sơ đồ 2: Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán................................ ............................... 6 Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện BTT trong nước của ACB ................................ ........... 31 Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện bao thanh toán xuất khẩu ................................ ............. 31 Danh sách các biểu đồ, đồ thị: Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng BTT phân chia theo châu lục năm 2007 ................................ .. 15 Biểu đồ 2.2 : BTT thế giới qua các năm. ................................ ................................ ... 16 Biểu đồ 2.3: Doanh số các nước dẫn đầu BTT ................................ ......................... 17 Biểu đồ 2.4: Doanh số BTT các nước đang phát triển ................................ .............. 17 Biểu đồ 2.5: Doanh số BTT của Việt Nam ................................ ............................... 28 Biểu đồ 2.6: Tình hình BTT tại ACB năm 2006. ................................ ...................... 33 vi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT -----oOo---- : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ACB BTT : Bao thanh toán : Ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank : Hiệp hội bao thanh toán quốc tế (Factors Chain Internatinal ) FCI L/C : Letter Of Credit : Ngân hàng thương mại NHTM : Ngân hàng nhà nước NHNN : Ngân hàng kỹ thương Việt Nam Techcombank : Tổ chức tín dụng TCTD vii
- LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, trước bối cảnh Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng sẽ mở cửa mạnh mẽ với khu vực và trên thế giới. Chính vì thế, đa dạng hóa và phát triển sản phẩm mới là một trong những chiến lựơc để tồn tại và phát triển của bất cứ ngân hàng nào. Muốn đạt được mục tiêu đó, các định chế tài chính Việt Nam không còn con đường nào khác là phải nhanh chóng đưa vào áp dụng những sản phẩm tài chính mới đã được áp dụng trên thế giới. Trong đó có sản phẩm BTT (factoring). Đã có rất nhiều nước trên thế giới sử dụng BTT như một giải pháp tối ưu thúc đẩy quá trình buôn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn. Vì BTT với những đặc điểm riêng của nó đã trở thành vị cứu tinh cho vấn đề nợ phát sinh và tình trạng nợ khó đòi, khắc phục được những hạn chế của phương thức thanh toán khác. Do đó BTT ngày càng được khẳng định và công nhận rộng rãi. Trước tình hình đó, chúng tôi quyết định chọn đề tài “BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP”. Từ đó làm giúp phát triển cả về chất và lượng của nghiệp vụ BTT đối với các ngân hàng thương mại nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung. viii
- Mục đích nghiên cứu: Phân tích – đánh giá hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại một số ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố HCM. Từ cái nhìn tổng thể, thực tế qua các năm thực hiện nghiệp vụ, ta đánh giá được những thành tích, hiệu quả đã đạt được cũng như những bất cập và các hạn chế. Cuối cùng đưa ra giải pháp để phát triển nghiệp vụ bao thanh toán ở các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố HCM nói riêng và của nước ta nói chung. Những điểm nổi bật của đề tài: Phân tích những yếu kém của quy chế thực hiện , thực trạng của các ngân hàng tiêu biểu, từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp mới. Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được các mục đích nghiên cứu nêu trên phải có phương pháp khoa học. Bao gồm các phương pháp sau: - Nghiên cứu tổng hợp cơ sở lý luận về BTT để hiểu được bản chất, vai trò của nó. - Nghiên cứu thực trạng hoạt động BTT thông qua các số liệu thu thập đ ược. Phân tích, so sánh giữa các ngân hàng với nhau. - Từ việc đánh giá đó, đưa ra giải pháp, kiến nghị cụ thể. Kết quả kỳ vọng: Hoàn thành đề tài tốt trong thời gian nghiên cứu, đưa ra các giải pháp tốt, thiết thực đối với nghiệp vụ bao thanh toán tài NHTM tại Tp.Hcm. Bố cục đề tài: Đề tài nghiên cứu khoa học bao gồm 3 chương: CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN. Giới thiệu về sản phẩm BTT như: lịch sử hình thành, khái niệm, phân loại…Đặc biệt là phân tích về những lợi ích, rủi ro mà các bên tham gia trong hoạt động thanh toán phải gánh chịu, và quan điểm của nhóm nghiên cứu về bản chất BTT. ix
- CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chương này gồm hai phần: phần một cung cấp thông tin về bao thanh toán tr ên thế giới, phần hai tập trung vào thực trạng nền kinh tế Việt Nam; môi trường pháp lý- đi sâu vào phân tích những bất cập trong hệ thống pháp luật qui định về hoạt động BTT ; tập trung vào phân tích thực trạng về qui định và hoạt động BTT tại một số NHTM điển hình. CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VỀ CHẤT VÀ LƯỢNG CỦA NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Từ thực trạng về hoạt động BTT tại một số ngân hàng, những nguyên nhân khiến hoạt động BTT chưa thật sự phát triển ở nước ta hiện nay. Bài viết xin nêu ra một số giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn đó ở hầu hết các ngân hàng. Với mong muốn rằng những kiến nghị này không chỉ đúng về mặt lý thuyết mà còn có thể áp dụng trong thực tiễn. Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu có giới hạn, hơn nữa BTT là một trong những sản phẩm mới ở Việt Nam nên thông tin về nó còn rất hạn chế. Các kiến thức được trang bị qua Giáo trình, tạp chí chuyên ngành, báo, Internet…dường như cũng chưa thực sự đầy đủ dưới góc độ nghiên cứu. Do vậy,các thông tin được cung cấp trong bài chủ yếu là thông tin nội bộ. Nên phạm vi bài nghiên cứu chỉ phản ánh sơ khai tình hình BTT tại Việt Nam và đánh giá hiệu quả hoạt động này tại một số NHTM điển hình. x
- 9. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán 9.1 Cơ sở ra đời của bao thanh toán. Nghiệp vụ bao thanh toán có lịch sử phát triển lâu dài, xuất phát từ hoạt động đại lý hưởng hoa hồng khoảng 2000 năm trước dưới thời đế chế La Mã, phát triển ở Anh vào thế kỷ 15 dưới hình thức ứng trả trước một phần cho người ủy nhiệm (nhà cung ứng sản phẩm), và phát triển mạnh từ thế kỷ 19 thông qua các nhà đại lý thanh toán ngành dệt may của Mỹ, ngành công nghiệp điện, hóa chất, sợi tổng hợp…Do đó, có thể khẳng định rằng cơ sở ra đời của BTT chính là các khoản phải thu phát sinh trong quan hệ thương mại giữa các bên. Chỉ khi đã phát sinh hoặc sẽ phát sinh các khoản phải thu giữa bên mua và bên bán thì BTT mới có thể ra đời. 9.2 Khái niệm, bản chất bao thanh toán 9.2.1 Quan điểm của FCI Theo Hiệp hội Bao thanh toán quốc tế ( FCI ), bao thanh toán l à một dịch vụ tài chính trọn gói, kết hợp việc tài trợ vốn lưu động, phòng ngừa rủi ro tín dụng, theo dõi công nợ và thu hồi nợ. Đó là sự thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán và người bán, trong đó đơn vị bao thanh toán sẽ mua lại khoản phải thu của người bán, thường là không truy đòi, đồng thời có trách nhiệm đảm bảo khả năng chi trả của người mua. Nếu người mua phá sản hay mất khả năng chi trả vì những lý do tín dụng thì đơn vị bao thanh toán sẽ thay người mua trả tiền cho người bán. Khi người mua và người bán ở hai nước khác nhau thì dịch vụ này được gọi là bao thanh toán quốc tế. Theo Điều 1 Những quy định chung về hoạt động bao thanh toán quốc tế ấn bản tháng 06/2004 của FCI (General Rules for International Factoring Verion FCI June 2004), hợp đồng bao thanh toán là một hợp đồng, theo đó nhà cung cấp sẽ chuyển nhượng các khoản phải thu ( hay một phần của các khoản phải thu ) cho một đ ơn vị bao thanh toán, có thể vì hoặc không vì mục đích tài trợ. 9.2.2 Theo công ước UNIDROIT Điều 2 Chương I Công ước UNIDROIT về bao thanh toán quốc tế (UNIDROIT Convention on International Factoring) còn bổ sung thêm một chức năng nữa của bao thanh toán là tài trợ cho người bán, bao gồm việc cho vay lẫn việc ứng tiền thanh toán trước. 9.2.3 Theo quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN xi
- “Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua bán các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán h àng hóa giữa bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán”. 9.2.4 Theo quan điểm của người nghiên cứu Từ những định nghĩa, quan điểm của các tổ chức trong và ngoài nước trên, ta có thể thấy BTT là một hoạt động “mua lại khoản phải thu nhằm t ài trợ cho bên bán”. Bản chất của BTT là việc cấp tín dụng cho bên bán trong ngắn hạn nhằm tăng khả năng sản xuất kinh doanh, phòng ngừa rủi ro cho bên bán. 10. Phân loại bao thanh toán. 10.1 Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán 10.1.1 Bao thanh toán truy đòi Bao thanh toán truy đòi là hình thức bao thanh toán, trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Vì vậy, trong bao thanh toán truy đ òi, tổn thất chỉ thực sự xảy ra trong trường hợp khoản phải thu không được thanh toán và người bán không thể bù đắp khoản thiếu hụt. 10.1.2 Bao thanh toán không truy đòi Bao thanh toán miễn truy đòi là hình thức bao thanh toán, trong đó đơn vị bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu. Đơn vị bao thanh toán chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán giao hàng không đúng hợp đồng hoặc vì lý do khác không liên quan đến khả năng thanh toán của bên mua hàng. 10.2 Phân loại theo tính chất có thông báo hay không thông báo 10.2.1 Bao thanh toán có thông báo Bao thanh toán có thông báo là hình thức bao thanh toán, trong đó người mua được thông báo là khoản thanh toán tiền hàng được chuyển nhượng cho đơn vị bao thanh toán. 10.2.2 Bao thanh toán không thông báo xii
- Bao thanh toán không thông báo là hình thức bao thanh toán, trong đó người mua không biết việc khoản tiền hàng mình phải thanh toán đã được chuyển cho đơn vị bao thanh toán. 10.3 Phân loại theo phạm vi thực hiện 10.3.1 Bao thanh toán trong nước Theo Quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN ban hành ngày 06/09/2004 của Thống đốc NHNN: Bao thanh toán trong nước là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng mua bán, trong đó bên bán hàng và bên mua hàng đều là người cư trú theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. 10.3.2 Bao thanh toán quốc tế Bao thanh toán xuất nhập khẩu (bao thanh toán quốc tế) là việc bao thanh toán dựa trên hợp đồng xuất nhập khẩu bằng việc cung cấp BTT xuất khẩu và BTT nhập khẩu. Về cơ bản, trình tự của BTT quốc tế cũng tương tự như BTT trong nước. Điểm khác biệt là khả năng có sự tham gia của hệ thống hai đại lý (hai đơn vị BTT đứng ra làm đại lý cho nhau để cung cấp dịch vụ cho người xuất khẩu và người nhập khẩu). Các đại lý thường có trụ sở tại nước của người xuất khẩu và nước của người nhập khẩu. BTT quốc tế thường được chia thành BTT nhập khẩu và BTT xuất khẩu. 10.4 Phân loại theo phương thức bao thanh toán 10.4.1 Bao thanh toán từng phần Đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng thực hiện các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng bao thanh toán đối với các khoản phải thu của bên bán hàng. 10.4.2 Bao thanh toán theo hạn mức BTT theo hạn mức là hình thức BTT mà đơn vị BTT và bên bán hàng thỏa thuận vá xác định một hạn mức BTT, duy trì trong một khoảng thời gia nhất định. 10.4.3 Đồng bao thanh toán Đồng BTT là hình thức BTT do hai hay nhiều đơn vị bao thanh toán cùng thực hiện hoạt động bao thanh toán cho một hợp đồng mua, bán h àng, trong đó một đơn vị bao thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức đồng bao thanh toán. xiii
- 11. Quy trình thực hiện bao thanh toán 11.1 Hệ thống một đơn bị BTT Hệ thống này chủ yếu được sử dụng trong BTT trong nước. Sau đây là quá trình thực hiện bao thanh toán theo hệ thống một đơn vị BTT: (1) Người bán và người mua tiến hành thương lượng trên hợp đồng mua bán hàng hóa. (2) Người bán đề nghị đơn vị bao thanh toán tài trợ với tài sản đảm bảo chính là khoản phải thu trong tương lai từ hợp đồng mua bán hàng hóa (hoặc các hình thức bảo đảm khác nếu có). (3) Đơn vị bao thanh toán tiến hành thẩm định khả năng thanh toán tiền hàng của người mua. (4) Nếu xét thấy có thể thu được tiền hàng từ người mua theo đúng hạn hợp đồng mua bán, đơn vị BTT sẽ thông báo đồng ý tài trợ cho người bán. (5) Đơn vị BTT và người bán thỏa thuận và ký kết hợp đồng BTT. (6) Người bán giao hàng cho người mua theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa. (7) Người bán chuyển giao bản gốc hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ bán hàng và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị BTT. (8) Đơn vị BTT ứng trước một phần tiền cho người bán theo thỏa thuận trong hợp đồng BTT. (9) Khi đến hạn thanh toán, đơn vị BTT tiến hành thu hồi nợ từ người mua. (10) Người mua thanh toán tiền hàng cho đơn vị BTT. (11) Sau khi đã thu hồi tiền hàng từ phía người mua, đơn vị BTT thanh toán nốt tiền chuyển nhượng khoản phải thu cho người bán. xiv
- Sơ đồ 1: Hệ thống một đơn vị bao thanh toán (Điển hình được sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán trong nước) 11.2 Hệ thống hai đơn vị BTT Hệ thống hai đơn vị thanh toán thường sử dụng trong bao thanh toán quốc tế (Xuất nhập khẩu hàng hoá). Sau đây là quá trình thực hiện của hệ thống này: (1) Người bán và người mua tiến hành thương lượng trên hợp đồng mua bán hàng hóa. (2) Người bán đề nghị đơn vị bao thanh toán xuất khẩu tài trợ với tài sản đảm bảo chính là khoản phải thu trong tương lai từ hợp đồng mua bán hàng hóa (hoặc các hình thức bảo đảm khác nếu có). (3) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu đề nghị đơn vị bao thanh toán nhập khẩu cùng thực hiện hợp đồng bao thanh toán. (4) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt động và khả năng tài chính của bên mua hàng. (5) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu đồng ý tham gia giao dịch bao thanh toán với đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu chấp thuận tài trợ cho người bán. (6) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu và người bán thỏa thuận và ký kết hợp đồng bao thanh toán. xv
- (7) Người bán giao hàng cho người mua theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa. (8) Người bán chuyển giao bản gốc hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ bán hàng và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu tiếp tục chuyển nhượng các chứng từ trên cho đơn vị bao thanh toán nhập khẩu. (9) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển tiền ứng trước cho người bán theo thỏa thuận trong hợp đồng bao thanh toán. (10) Khi đến hạn thanh toán, đơn vị bao thanh toán nhập khẩu tiến hành thu hồi nợ từ người mua. (11) Người mua thanh toán tiền hàng cho đơn vị bao thanh toán nhập khẩu. (12) Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu trích trừ phí và lãi (nếu có) rồi chuyển số tiền còn lại cho đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. (13) Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu trích trừ phí rồi chuyển số tiền còn lại cho người bán. Sơ đồ 2: Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán (Điển hình được sử dụng trong bao thanh toán quốc tế) 12. Các hình thức bảo đảm BTT. xvi
- 12.1 Thế chấp. Doanh nghiệp sẽ dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho đơn vị BTT để đảm bảo cho nợ phải thu. Nếu đơn vị BTT không thu được tiền từ bên mua thì đơn vị BTT được quyền phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi tiền. Trong thời gian thế chấp tài sản, doanh nghiệp vẫn đ ược quyền khai thác công dụng của nó, nhưng phải giao giấy tờ bản gốc về sở hữu tài sản thế chấp cho đơn vị BTT và được nhận lại khi đơn vị BTT thu hồi được nợ phải thu. Còn đơn vị BTT phải bảo quản giấy tờ và chịu trách nhiệm phục chế nếu không còn nguyên vẹn, được yêu cầu cơ quan nhà nước tổ chức đấu giá tài sản thế chấp khi không thu hồi được nợ. 12.2 Cầm cố tài sản Đối với hình thức cầm cố, doanh nghiệp sẽ giao tài sản là động sản thuộc sở hữu củ mình cho đơn vị BTT để đảm bảo cho NPT. Nếu đơn vị BTT không thu hồi được tiền từ người mua thì được quyền phát mãi tài sản cầm cố hoặc tiếp nhận tài sản cấm cố để thu hồi tiền đã BTT. Tài sản cầm cố có thể là: - Phương tiện vận chuyển (chỉ giao bản gốc giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho ĐVBTT). - Vật tư hàng hóa ( có thể chuyển giao và quản lý tài sản cầm cố qua kho của đơn vị trung gian hoặc ngay tại kho của đơn vị được BTT). - Chứng từ có giá, cổ vật, báu vật (bắt buộc phải chuyển giao). 12.3 Bảo lãnh của bên thứ ba. Là việc một đơn vị hay cá nhân (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với đơn vị BTT sẽ thực hiện thanh toán tiền thay cho doanh n ghiệp (bên được bảo lãnh) nếu đơn vị BTT không thu hồi được nợ phải thu và được truy đòi bên bảo lãnh. Đơn vị BTT thường áp dụng hình thức bảo lãnh khi thực hiện BTT miễn truy đòi bên mua. Phương pháp bảo lãnh: - Bảo lãnh bằng tài sản: bên bảo lãnh có thể thế chấp, cầm cố tài hoặc dùng tiền ký quỹ cho ĐVBTT. - Bảo lãnh bằng năng lực chi trả. - Bảo lãnh bằng uy tín. xvii
- 12.4 Các hình thức bảo đảm khác 13. Các khoản phải thu không được áp dụng BTT. Những khoản phải thu sau đây không được thực hiện bao thanh toán: - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hoá bị pháp luật cấm - Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận bất hợp pháp - Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận đang có tranh chấp - Phát sinh từ các hợp đồng bán hàng dưới hình thức ký gửi. - Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày. - Các khoản phải thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp. - Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng. - Các khoản phải thu phát sinh sau quá trình lắp đặt thiết bị sản xuất. - Các khoản phải thu được tính toán theo tiến độ và giữ lại một phần tiền cho đến khi hợp đồng kết thúc. Một ví dụ điển hình là ngành xây dựng, doanh nghiệp thi công xong công trình, sau một thời gian chờ thẩm định công trình đã đạt kết quả tốt thì mới được nhận tiếp phần tiền còn lại của hợp đồng xây dựng. 14. Lợi ích của BTT Trải qua quá trình phát triển bền vững và lâu dài trên thế giới, BTT đã ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong thanh toán trong n ước cũng như trong thanh toán quốc tế. Những lợi ích của BTT không chỉ đối với đơn vị được BTT (người bán), người mua, đơn vị BTT, mà còn đối với quốc gia thực hiện BTT. Những lợi ích này là không thể phủ nhận. Dưới đây là các lợi ích của nghiệp vụ BTT. 14.1 Đối với người bán. Thứ nhất, cải thiện dòng lưu chuyển tiền tệ nhờ thu được tiền hàng nhanh hơn. Lượng tiền mặt sẵn có tại doanh nghiệp tăng lên, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển. Bao thanh toán là một quá trình chuyển hóa các khoản phải thu thành tiền mặt. Đối với bất kỳ một người bán nào, tiền mặt là quyền lực và sức mạnh. Không có tiền mặt, người bán không thể tồn trữ nhiều hàng hơn, cũng không có tiền để trả lương cho công nhân viên. Mỗi một đơn vị bao thanh toán, với kinh nghiệm dày dạn trong rất nhiều lĩnh vực, sẽ là một xviii
- cộng tác đắc lực hỗ trợ cho công việc làm ăn của khách hàng ngày càng thuận lợi và phát triển hơn. Người bán có thể yên tâm vì các đơn vị bao thanh toán hoàn toàn có đủ năng lực chuyên môn, hệ thống mạng lưới rộng khắp cũng như là sự hiểu biết thông thái về từng lĩnh vực chuyên môn để có thể thực hiện tốt công việc của mình. Ở một số tổ chức bao thanh toán chuyên nghiệp, người bán thậm chí có thể nhận được tiền ngay trong ngày đề nghị bao thanh toán (BTT truyền thống). Nói một cách ngắn gọn, các tổ chức bao thanh toán giúp người bán lấp được lỗ hổng thiếu hụt tiền mặt trong khoảng thời gian từ khi giao hàng đến khi được người mua thanh toán. Kết quả là người bán có thể xoay vòng sản xuất, sản xuất không bị ngưng trệ do bị chiếm dụng vốn, tăng năng suất, sản lượng, tối đa hoá giá trị doanh nghiệp… Thứ hai, điều kiện cấp tín dụng thương mại dễ dàng, hấp dẫn làm mãi lực sản xuất tăng mạnh. Là một đối tác tài chính, các tổ chức bao thanh toán sẽ đem lại cho người bán nguồn lực tài chính để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tồn trữ thêm nhiều hàng tồn kho, cung ứng nhiều đơn hàng hay chỉ đơn giản là tìm kiếm các cơ hội làm ăn mới. Các tổ chức bao thanh toán luôn khẳng định mình sẽ luôn sát cánh với khách hàng, thấu hiểu mọi nhu cầu của họ, và thiết lập một chương trình hỗ trợ tài chính để giúp đỡ họ. Rất nhiều chủ thể kinh tế rơi vào tình trạng càng phát triển kinh doanh lại càng thiếu tiền. Khi đó, bao thanh toán sẽ là phương tiện rất hiệu quả giúp họ vượt qua khó khăn. Người mua nào cũng mong muốn mua hàng từ một người bán đưa ra giá thấp nhất mà lại có nguồn hàng dồi dào nhất. Nhưng chính điều đó lại đẩy người bán vào tình thế khó xử, càng phát triển lại càng phải bán chịu nhiều hơn. Thật không may là phần lớn người bán không thể nào xoay sở được với tất cả các khoản bán chịu này. Dù việc buôn bán có phát đạt đến thế nào thì tới một lúc người bán cũng nhận thấy rằng mình đang rơi vào một tình thế rất nguy hiểm. Các tổ chức bao thanh toán sẽ giảm thiểu rủi ro này bằng cách chuyển các hóa đơn chưa thu được tiền thành tiền mặt, nhờ đó mà người bán có thể tiếp tục cấp tín dụng thương mại cho người mua mà không cần phải lo rủi ro thanh khoản nữa. Hệ quả trực tiếp của việc xix
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiệp vụ bao thanh toán( factoring) và giải pháp phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam( VCB )
111 p | 384 | 83
-
Tiểu luận: Phát triển dịch vụ bao thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
41 p | 282 | 46
-
LUẬN VĂN:PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NHTMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
89 p | 139 | 42
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) và triển vọng áp dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
118 p | 152 | 30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Đà Nẵng
26 p | 85 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển bao thanh toán trong nước tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
114 p | 34 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
94 p | 29 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
102 p | 31 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Nam
86 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Á Châu
135 p | 32 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) tại Việt Nam
82 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
100 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển và hoàn thiện nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng
98 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện và phát triển sản phẩm bao thanh toán nội địa tại Ngân hàng Á Châu
97 p | 32 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng
118 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển sản phẩm bao thanh toán trong nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
95 p | 15 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp triển khai dịch vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Nam
23 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn