intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hà Nội – 2

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

143
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Do mặt hàng sản xuất của công ty phong phú và đa dạng sản xuất hàng loạt nên bộ phận sản xuất chia thành các phân xưởng như: phân xưởng dệt, phân xưởng nhuộm... Để tiếp cận được mục tiêu kế hoạch sản xuất tiến trình sản xuất được chia làm các ca sản xuất 1, 2, 3. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Dệt may Hà Nội Công ty Dệt may Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nước lớn hạch toán độc lập trực thuộc Tổng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hà Nội – 2

  1. Lê Thu Hươ ng Dây truyền d ệt thoi Sợi Dệt Vải Vải dệt Nhập N huộ m May Cắt S ản ph ẩm nh ập D o mặt hàng sản xu ất củ a công ty phong phú và đ a d ạng s ản xu ất hàng lo ạt nên b ộ ph ận s ản xu ất chia thành các phân xưởng nh ư: phân x ưở ng d ệt, phân x ưở ng nhuộm... Để t i ếp cận đ ượ c mụ c tiêu k ế ho ạch s ản xu ất ti ến trình s ản xu ất đ ượ c chia làm các ca s ản xu ất 1, 2, 3. 3 . Đặ c đ iểm t ổ chứ c b ộ máy quả n lý hoạ t độ ng s ản xuất kinh doanh t ại công ty D ệt may Hà Nội Công ty Dệt may Hà Nộ i là mộ t doanh nghiệp nhà n ướ c l ớn h ạch toán đ ộ c l ập tr ực thuộ c Tổ ng Công ty Dệt may Vi ệt Nam. Tổ ch ức củ a công ty th ống nh ất t ừ trên xuống d ướ i, mọ i ho ạt động đ ượ c ch ỉ đ ạo thống nh ất t ừ cơ quan giám đố c t ới khố i phòng ban đ i ều hành và xu ống các nhà máy. Thông tin đ ượ c qu ản lý và ki ểm tra ch ặ t ch ẽ, vi ệc x ử lý thông tin cũng nhanh chóng và thuận ti ện đ ảm b ảo cho ho ạt động s ản xu ất kinh doanh. Bộ máy qu ản lý của công ty đ ượ c t ổ ch ức theo mô hình nh ư s au -28-
  2. Lê Thu Hươ ng Tổng Giám đốc Phó Tổng GĐ1 Phó Tổng GĐ2 Phòng KTTC Phó Tổng GĐ3 Phòng Phòng TM Phòng Phòng XNK KTĐT TCHC Phòng TTTN và T T Y tế KHTT KTCL NM Dệt Nhà máy sợi Phòng Đời Nhuộm Sống Nhà máy dệt Nhà May 1 Vải DEMIN Nhà máy sợi Nhà May2 Vinh Nhà May3 Nhà máy dệt Hà Đông Nhà Máy May Mẫu * Chứ c nă ng nhi ệNMvMayủ a t ừng bộ ph ận m ục Đông Mỹ - Tổ ng giám đ ố c công ty do t ổng công ty d ệt may bổ n hi ệm. Tổ ng giám đ ố c có nhi ệm v ụ đ i ều hành mọ i ho ạt động củ a công ty, đ ồng th ời là ng ười đ ại di ện quyền l ợi và nghĩ a vụ củ a công ty tr ướ c cơ q uan quản lý cấp trên và tr ướ c pháp lu ật. - Giúp việc cho Tổng giám đố c là 3 phó Tổng giám đ ố c đ iều hành mộ t số l ĩnh v ực củ a công ty theo s ự phân công củ a Tổng giám đố c đ ồng th ời là cán bộ tham mưu cao nhất cho tổ ng giám đ ố c trong l ĩnh v ực xây d ựng k ế ho ạch chi ến l ượ c s ản xu ất kinh doanh. - Dưới sự điều hành công ty có các phòng ban chức năng. + Phòng xuất nhập khẩu: đảm đương toàn bộ công tác xuất nhập khẩu tại công ty như: Nhập nguyên liệu máy móc, phụ tùng thiết bị, hoá chất nhôm, -29-
  3. Lê Thu Hươ ng xuất khẩu các sản loại sản phẩm sợi, dệt kim, khăn bông.. Có kế hoạch xuất nhập khẩu để phòng kế toán tài chính cân đối kế hoạch thu chi ngoại tệ xây dựng dự thảo hợp đồng xuất nhập khẩu, các phương thức thanh toán lập báo cáo xuất nhập khẩu. + Phòng tổ chức hành chính: là phòng tham mưu cho tổng giảm đốc về lĩnh vực tổ chức lao động khoa học, quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty, đào tạo cán bộ quản lý và sử dụng có hiệu quả quản lý quỹ tiền lương trên cơ sở quy chế đã ban hành. Bên cạnh đó, phòng còn có nhiệm vụ tổ chức lực lượng đảm bảo an toàn cho công ty với cơ quản công an trong công tác bảo vệ sự an toàn. + Phòng kế toán tài chính: có đầy đủ chức năng nhiệm vụ như luật định, điều lệ, kế toán của nhà nước quy định, giám sát kiểm tra hoạt động kinh tế của công ty đảm bảo cân đối tài chính phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh. Phòng có kế hoạch thu chi cho từng kỳ, ghi chép đầy đủ và phản ánh một cách chính xác kịp thời liên tục có hệ thống về tình hình luân chuyển của vật tư, tiền vốn thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, lập và thực hiện kế hoạch tài chính. + PhòngTTTN và KTCL: Có nhiệm vụ kiểm tra toàn bộ các loại nguyên vật liệu dựa vào nhà máy các loại bán phế phẩm trong quá trình sản xuất và các loại sản phẩm do Công ty sản xuất ra, đồng thời đóng góp các biện pháp đề tài, sáng kiến để nâng cao chất lượng sản phẩm. + Phòng kế hoạch thị trường: có nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường cho Công ty, tìm kiếm khách hàng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các đại lý của Công ty. + Phòng kỹ thuật đầu tư: có nhiệm vụ triển khai kỹ thuật sản xuất tới các nhà máy và xây dựng mục tiêu phát triển của Công ty. Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh theo cơ cấu trực tiếp là rất phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh lớn của Công ty, đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động đồng thời đảm bảo tính gọn nhẹ trong tổ chức tránh việc chồng chéo trong chỉ đạo, phân công… I I. ĐẶC Đ IỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ T OÁN VÀ BỘ SỔ KẾ T OÁN TẠ I CÔNG TY D ỆT MAY HÀ NỘ I 1 . Đặ c đ iểm t ổ chứ c b ộ máy kế toán t ại công ty. -30-
  4. Lê Thu Hươ ng Bộ máy kế toán trong doanh nghi ệp có th ể hi ện nh ư mộ t t ập h ợp nh ững cán bộ n hân viên k ế t oán cùng với trang thi ết b ị kỹ thu ật phươ ng ti ện ghi chép tính toán, cung cấp thông tin phụ c v ụ cho công tác qu ản lý trong doanh nghiệp. S ơ đồ b ộ m áy kế t oán t ại công ty D ệt may Hà Nộ i K ế toán trưở ng (Trưở ng phòng) P hó phòng k ế toán (k ế toán tổ ng h ợp) Thủ Kế Kế Kế toán Kế Kế Kế Kế TSCĐ toán tập toán toán toán toán toán quỹ và hợp chi thanh thanh thành tiền NVL phí và XDCB toán phẩm lương toán tính giá công và tiêu và các thành thụ khoản nợ thành BH phẩm C ác nhân viên kinh t ế n hà máy -31-
  5. Lê Thu Hươ ng - Phòng kế toán tài chính củ a Công ty g ồ m 21 ng ườ i: k ế toán tr ưở ng, phó phòng k ế toán kiêm k ế t oán t ổng h ợp, 18 nhân viên k ế toán, 1 thủ q uỹ , nhi ệm v ụ đ ược phân công nh ư s au: + Kế toán tr ưở ng: là ng ườ i tr ực ti ếp phụ trách phòng tài chính Công ty, ch ịu trách nhiệm trướ c cơ q uan qu ản lý cấp trên và giám đ ố c Công ty về các v ấn đ ề có liên quan đến tình hình tài chính, công tác kế t oán củ a Công ty, có nhiệm v ụ q u ản lý và đ i ều hành thựchi ện k ế t oán tài chính theo ho ạt động ch ức năng chuyên môn, chỉ đ ạo công tác qu ản lý s ử d ụng v ật t ư, ti ền vố n trong toàn Công ty theo đúng ch ế độ tài chính mà nhà n ướ c ban hành. + Phó phòng k ế toán tài chính (kiêm kế toán tổ ng h ợp) có nhi ệm v ụ h àng tháng căn cứ v ào nhật ký ch ứng t ừ, b ảng kê, b ảng phân bổ ( do k ế toán nguyên v ật li ệu, k ế toán thanh toán, k ế toán ti ền l ươ ng, k ế t oán t ổng h ợp CT và tính giá thành chuyển lên) đ ể v ào s ổ tổ ng h ợp cân đ ối thu chi và các khoản, l ập b ảng cân đố i sau đó vào sổ cái các tài khoản có liên quan lập báo cáo tài chính theo đ úng quy đ ịnh củ a nhà n ước. Phó phòng k ế toán tài chính có trách nhi ệm cùng với k ế toán tr ưởng quy ết toán cũng nh ư thanh tra ki ểm tra công tác k ế toán củ a Công ty. - Kế toán nguyên vật li ệu: hàng ngày căn cứ v ào phiếu nh ập kho, phi ếu xu ất kho v ật li ệu, công cụ dụ ng cụ đ ể v ào sổ c hi tiết v ật t ư. Cu ối tháng t ổng h ợp lên s ổ t ổng hợp xu ất, lập b ảng kê s ố 3 , b ảng tính giá thực t ế v ật li ệu và công cụ d ụng cụ v à từ các hoá đ ơn (ho ặc hoá đ ơn kiêm phi ếu xu ất kho) củ a bên bán đ ể v ào sổ c hi tiết thanh toán v ới ng ườ i bán lên nh ật ký ch ứng từ s ố 5 . - Kế t oán TSCĐ và XDCB: t ổ ch ức ghi chép ph ản ánh s ố liệu ch ất l ượ ng hi ện tr ạng và giá trị TSCĐ, tình hình mua bán và thanh lý TSCĐ. - Kế toán ti ền l ương: có nhiệm v ụ căn cứ v ào b ảng tổ ng hợp thanh toán l ương và ph ụ cấp do các tổ nghiệp vụ các nhà máy các phòng ban ch ức n ăng, l ập b ảng phân bổ và các kho ản b ảo hi ểm Tổ ch ức công tác k ế toán theo l ĩnh v ực này, mọ i công việc củ a h ạch toán k ế t oán đ ều đ ượ c th ực hi ện t ại phòng k ế t oán đ ều đ ượ c th ực hi ện t ại phòng k ế toán doanh nghi ệp. Do đó giúp cho lãnh đ ạo doanh nghi ệp n ắm đ ượ c k ị p th ời toàn bộ thông tin. -32-
  6. Lê Thu Hươ ng - Kế toán chi phí và tính giá thành căn cứ vào bảng phân bổ vật liệu CC-DC bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng, bảng phân bổ lương và các nhật ký chứng từ có liên quan để ghi vào sổ tổng hợp chi phí sản xuất (có chi tiết cho từng nhà máy) phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành cho từng mặt hàng cụ thể. - Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm: có nhiệm vụ thực hiện tình hình nhập xuất kho thành phẩm, tình hình tiêu thu, theo dõi công nợ của khách hàng. Mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại hàng. Mở thẻ theo dõi nhập xuất tồn thành phẩm sau đó theo dõi vào sổ chi tiết bán hàng cho từng loại. - Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi sử dụng quỹ tiền mặt tiền gửi ngân hàng của Công ty, mở sổ theo dõi chi tiết tiền mặt mặt hàng ngày đối chiếu số chi trên tài khoản của Công ty ở ngân hàng coi số ngân hàng, theo dõi tình hình thanh toán của Công ty với các đối tượng như: khách hành, nhà cung cấp, nội bộ Công ty. - Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ xuất tiền mặt hoặc nhập quỹ, ghi sổ quỹ phần thu, phần chi cuối ngày đối chiếu với kế toán tiền mặt nhằm phát hiện sai sót và sửa chữa kịp thời khi có yêu cầu của cấp trên, thủ quỹ cùng các bộ phận có liên quan tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt hiện có chịu trách nhiệm về mọi trường hợp thừa thiễu quỹ tiền mặt của công ty. - Các nhân viên kinh tế nhà máy: Chịu sự chỉ đạo ngành dọc của phòng kế toán tài chính của Công ty. Qua mô hình trên ta thấy: Công ty tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức tập chung phòng kế toán là trung tâm thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu đầu đến khâu cuối cùng, thu nhận chứng tù, luân chuyển sổ ghi kế toán chi tiết tổng hợp và lập các báo cáo kế toán phân tích hoạt động kinh tế và hướng dẫn kiểm tra kế toán trong toàn đơn vị, thông báo số liệu kế toán thống kê cần thiết cho các đơn vị trực thuộc. Các nhân viên kinh tế ở các nhà máy thành viên có nhiệm vụ thu thập chứng từ kiểm tra, xử lý sơ bộ chứng từ, định kỳ lập báo cáo thống kê, tài chính theo sự phân công, dưới sự chỉ đạo giám sát của kế toán trưởng. Với đặc điểm đó Công ty đã thực hiện hình thức kế toán nhật ký chứng từ và hạch toán tình hình biến động của tài sản theo phương pháp kê khai thường xuyên. -33-
  7. Lê Thu Hươ ng Hình th ức này có ưu đ i ểm là gi ảm nh ẹ kh ối l ượ ng ghi sổ i, đối chi ếu số li ệu ti ến hành thường xuyên kị p th ời, cung cấp các số li ệu cho vi ệc t ập hợp các ch ỉ t iêu kinh tế t ài chính lập b ảng báo cáo k ế toán. Về h o ạt độ ng kinh t ế củ a doanh nghi ệp t ừ đ ó th ực hi ện s ự ki ểm tra và ch ỉ đ ạo sát sao, k ịp thời các hoạt đ ộng củ a toàn doanh nghiệp. S ự chỉ đ ạo công tác k ế toán đượ c thố ng nh ất, ch ặt ch ẽ, tổ ng h ợp số li ệu và thông tin kinh tế kịp th ời t ạo đ i ều ki ện trong phân công lao động nâng cao trình đ ộ chuyên môn hoá lao động h ạch toán 2 . Đặ c đ iểm t ổ chứ c b ộ sổ kế t oán tạ i công ty D ệt may Hà Nộ i Công ty Dệt may Hà Nộ i là đ ơn vị s ản xu ất kinh doanh hạch toán đ ộ c l ập trực thu ộ c Tổ ng Công ty Dệt may Hà N ộ i N iên độ k ế toán củ a công ty b ắt đ ầu t ừ n gày 1/1 và kết thúc vào ngày 30/6. Đơ n v ị ti ền t ệ s ử d ụng trong ghi chép k ế toán là đ ồng .Hình th ức s ổ kế t oán đ ượ c áp d ụng t ại công ty là hình th ức Nh ật ký ch ứng t ừ.Đây là hình th ức k ế t oán phù h ợp v ới đ ặc đ i ểm tình hình s ản xuất kinh doanh và yêu cầu qu ản lý của công ty . Hình thức này d ựa theo nguyên t ắc k ết h ợp ch ặt chẽ g i ữa k ế t oán chi tiết và k ế t oán tổng h ợp, đ ẩm b ảo cho các ph ần hành k ế r oán đượ c ti ến hành song song và phố i h ợp nhị p nhàng . Theo hình th ức này,quy trình h ạch toán v ật li ệu t ại công ty Dệt - May Hà Nộ i s ử dụng các chứng t ừ sổ sách sau: Căn cứ vào các ch ứ ng t ừ ban đ ầu nh ư : p hi ếu thu, phiếu chi, phiếu nh ập kho, phiếu xuất kho kiêm v ận chuy ển nội b ộ , biên b ản ki ểm nghi ệ m v ật t ư s ản ph ẩm hàng hoá,phiếu báo vật t ư c òn lại cuối kỳ , k ế toán ti ến hành vào sổ t i ết v ật liêu, sổ chi ti ết thanh toán với ng ười bán.... và các b ảng kê nh ập và b ảng kê xu ất. Dựa vào các b ảng t ổng h ợp nh ập v ật li ệu đ ể v ào cộ t h ạch toán và căn cứ vào giá ghi trên hoá đ ơn cộng v ới các chi phí khác thực t ế p hát sinh nh ư chi phí v ận chuyển, b ố c d ỡ để v ào cộ t th ực t ế, kế t oán tiến hành lập bản kế số 3. Trên cơ sở b ảng tổng h ợp xuất v ật li ệu và b ảng kê s ố 3 , cu ối tháng k ế t oán tổng h ợp và đ ưa ra b ảng phân bổ v ật li ệu. Bảng này ph ản ánh giá trị v ật li ệu xu ất kho trong tháng theo giá thực tế v à phân b ổ cho các đ ố i -34-
  8. Lê Thu Hươ ng t ượ ng s ử d ụng hàng tháng. Bảng phân bổ số 2 l à cơ s ở để t ập h ợp chi phí s ản xu ất và tính giá thành s ản ph ẩm, đ ồng th ời l ấy s ố li ệu đ ể ghi vào các s ổ k ế toán liên quan như b ảng kê số 4 , 5, 6 Cu ối mỗ i niên đ ộ, kế t oán t ập h ợp số l iệu vào nhật ký ch ứng t ừ số 1 , số 2 , số 4, số 5 , số 7 , số 1 0 và vào sổ cái TK152 Ch ứng t ừ n h ập - xuất N K – CT liên Bảng kê chi S ố chi ti ết Bảng kê xu ất ti ết nh ập số 2 quan 1,2,4,10 vật tư vật tư ( TK 331) Bảng tổng NK-CT Bảng tổng h ợp nh ập v ật h ợp xu ất v ật số 5 tư tư Bảng phân bổ số 2 Bảng kê số 3 G hi đ ối chi ếu Bảng kê số Ghi hàng ngày 4 ,5,6 Ghi cuối tháng S ố cái NK - CT số 7 TK 152, Báo cáo -35-
  9. Lê Thu Hươ ng III. TH ỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN V ẬT LI ỆU T ẠI CÔNG TY DỆT MAY HÀ N ỘI 1. Tình hình chung v ề v ật li ệu tại công ty Dệt - May Hà Nội 1 .1. Đặ c đ i ểm của vậ t li ệu tại công ty Dệt - May Hà N ội Công ty Dệt - May Hà Nội là mộ t doanh nghiệp nhà n ướ c có quy mô s ản xu ất l ớn, sản ph ẩm củ a công ty nhi ều v ề s ố l ượng, đ a d ạng v ề ch ủng lo ại nh ư: s ợi, s ản ph ẩm d ệt kim, sản phẩm d ệt thoi.... do đó v ật li ệu dùng đ ể s ản xu ất s ản ph ẩm cũ ng r ất đ a d ạng v ề ch ủng lo ại với tính n ăng lý hoá h ọ c cũng h ết s ức khác nhau. Th ực t ế đó đ ặt ra cho công ty nh ững yêu cầu cấp thi ết trong công tác quản lý, h ạch toán các quá trình thu mua, v ận chuy ển, b ảo quản d ự t r ữ và s ử d ụng v ật li ệu. Do nhu cầu k ế ho ạch s ản xuất là r ất linh độ ng nên s ự b iến động củ a v ật liệu là th ườ ng xuyên liên tụ c. Vì v ậy, đ ể qu ản lý ch ặt chẽ v à có hi ệu qu ả, cần thi ết ph ải ti ến hành phân loại v ật li ệu. Căn cứ vào vai trò và tác dụng củ a v ật li ệu trong s ản xu ất, v ật li ệu s ử dụng tại công ty đ ượ c chia thành các loại sau: - Vật li ệu chính: gồ m các lo ại bông x ơ, chủ y ếu nh ập t ừ n ướ c ngoài như x ơ P E (Eslon), xơ PE (Sunkyong), bông Nga cấp I,II, bông Uc cấp I, bông Vi ệt Nam. - Vật li ệu phụ: các loại ghim, cúc, mác, chỉ các lo ại, khuy, chun, phecmơtuya, ph ấn may, b ăng dính, hoá ch ất, thu ố c nhuộm... - Nhiên liệu : Đi ện, x ăng, d ầu công nghi ệp... - Ph ụ t ùng thay thế: Máy may, máy kéo sợi, vòng bi, ố c vít, thoi suố t, dây củ aoa. - Văn phòng ph ẩm: Gi ấy, mực in, bút bi, máy tính... các đ ồ dùng phụ c vụ cho công tác v ăn phòng - Bao bì đ óng gói: Bao t ải d ứa, dây buộ c, dây đ ai nylon, hòm carton... - Ph ế li ệu: ph ế l i ệu đ ượ c nh ập t ừ s ản xu ất là lo ại h ư hỏ ng, kém ph ẩm ch ất không sử dụ ng đ ượ c, bông ph ế F1, F3, x ơ hôi, vón cụ c sợi tụ t lõi, s ợi rối các loại, s ắt v ụn. -36-
  10. Lê Thu Hươ ng 1.2. Công tác quả n lý nguyên vật li ệu D o đ ặc đ iểm khác bi ệt củ a t ừng lo ại nguyên vật li ệu như đ ã nói ở trên, công ty có k ế h o ạch thu mua mộ t cách h ợp lý đ ể d ự tr ữ đủ s ản xu ất và v ừa đủ đ ể h ạn ch ế, ứ đ ọng v ốn, gi ảm ti ền vay ngân hàng. Công tác qu ản lý nguyên vật li ệu đ ược đ ặt ra là ph ải b ảo qu ản s ử dụ ng ti ết ki ệ m đ ạt hi ệu qu ả t ối đa, đ ặc bi ệt là nguyên vật li ệu chính, hiểu ra điều này công ty đã t ổ ch ức h ệ t hống kho tàng trữ nguyên v ật li ệu chính h ợp lý và g ần phân x ưở ng s ản xu ất. Hệ t h ống kho đ ều đ ượ c trang b ị k há đ ầy đủ ph ươ ng ti ện cân, đ o, đ ong đ ếm đ ể t ạo đ iều ki ện tiến hành chính xác các nghiệp vụ q u ản lý b ảo qu ản ch ặt ch ẽ v ật liệu. Trong đ i ều ki ện hi ện nay, cùng với vi ệc s ản xu ất, Công ty tổ ch ức quy ho ạch thành 9 kho. - Kho bông x ơ - K ho hoá ch ất. - Kho xăng d ầu - Kho vật li ệu ph ụ - K ho vật t ư b ao gói - Kho phụ l i ệu d ệt kim - Kho thiết bị - K ho vật li ệu xây dựng - Kho phế l i ệu Để c ông tác qu ản lý v ật li ệu có hi ệu qu ả và chặt ch ẽ h ơn, cứ sáu tháng mộ t l ần công ty thự c hi ện ki ểm kê v ật li ệu nh ằm xác đ ị nh chính xác s ố l ượ ng, ch ất l ượ ng giá trị củ a t ừng th ứ v ật li ệu Vi ệc ki ểm kê đ ượ c ti ến hành ở t ất cả các kho, ở mỗ i kho s ẽ thành l ập mộ t ban kiểm kê g ồ m 3 ng ườ i . Th ủ kho . Th ống kế k ho . Kế t oán v ật li ệu Sau khi kết th ức kiểm kê, thủ k ho l ập biên b ản ki ểm kê, trên đó ghi k ết qu ả k iểm kê do phòng s ản xu ất kinh doanh l ập. -37-
  11. Lê Thu Hươ ng Th ực t ế c ho th ấy có s ự k ết h ợp ch ặt ch ẽ g i ữa k ế t oán và th ủ kho nên ở công ty Dệt may Hà Nộ i h ầu nh ư k hông có sự chênh l ệch giữa t ồn kho th ực tế và s ổ s ách. 2 . Quá trình tổ chứ c h ạ ch toán nhậ p xuất kho nguyên vậ t li ệu. Với đ ặc đ i ểm v ật t ư, v ật li ệu củ a mình là mật đ ộ n h ập xu ất l ớn có s ự g iám sát b ảo quản th ường xuyên và h ệ t hố ng kho tàng đ ượ c b ố t rí tập trung, k ế toán nguyên vật li ệu có thể k i ểm tra đ ối chiếu hàng này nên Công ty Dệt may Hà Nộ i đ ã s ử dụ ng ph ương pháp th ẻ song song. Ph ương pháp này đã đ áp ứng đ ượ c yêu cầu qu ản lý v ật t ư là ph ải cung cấp th ường xuyên v ề h i ện v ật v ề t i ền củ a t ừng loại v ật li ệu. 2 .1. Hạ ch toán nh ập kho nguyên vật li ệu. 2 .1.1. Tính giá nguyên vậ t liệu nh ập kho. T ính giá nguyên vật li ệu là dùng tiền đ ể b i ểu hi ện giá tr ị n guyên v ật li ệu. Mu ốn tính giá đ ược chính xác thì mỗ i doanh nghiệp làm cho mình mộ t cách tính toán hợp lý nhất. Về n guyên t ắc đ ánh giá v ật li ệu nh ập kho là ph ải theo đ úng giá mua thực t ế củ a v ật li ệu tức là k ế toán ph ải ph ản ánh đ ầy đủ c hi phí thực t ế Công ty đ ã b ỏ r a đ ể c ó đ ượ c vật li ệu đó. Khi t ổ ch ức kế t oán v ật t ư Công ty Dệt may Hà Nội, do yêu cầu ph ản ánh chính xác giá trị n guyên vật li ệu nên khâu nh ập kho Công ty đ ã s ử d ụng giá th ực tế. Giá này đ ượ c xác đ ịnh theo t ừng nguồ n nh ập. - Nguyên v ật li ệu chính củ a Công ty là bông x ơ đ ượ c thu mua trên thị tr ườ ng trong n ướ c và ch ủ y ếu là ngo ại nh ập. + Giá th ực t ế v ật liệu mua trong n ướ c b ằng giá mua ghi trên hoá đ ơn v ới chi phí thu mua phát sinh (n ếu có). + Giá th ực t ế v ật liệu nh ập ngo ại b ằng giá ghi trên cộng v ới thu ế n h ập kh ẩu và cộ ng chi phí mua phát sinh. Th ườ ng thì nguyên v ật li ệu đ ượ c v ận chuy ển t ới t ận kho Công ty nên hay phát sinh chi phí vận chuy ển bố c d ỡ. - Đối với nguyên vật liệu do Công ty sản xuất gia công chế biến thì giá thực tế vật liệu khập kho là giá trị thực tế vật liệu xuất kho cộng với các chi phí chế biến phát sinh. -38-
  12. Lê Thu Hươ ng - Đối với phế liệu thu hồi nhập kho là các sản phẩm hỏng giá thực tế nhập kho là giá trị thực tế có thể sử dụng được, giá có thể bán hoặc ước tính. - Vật liệu do Công ty thuê ngoài gia công chế biến thì giá thực tế vật liệu bằng giá vật liệu xuất gia công chế biến cộng với chi phí liên quan. 2.1.2 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu. Phòng kế hoạch thị trường là bộ phận đảm nhiệm cung ứng vật tư, có nhiệm vụ mở sổ theo dõi tình hình thực hiện cung ứng, thực hiện hoạt động. Phòng căn cứ vào tình hình thực hiện sản xuất và dự trữ để lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu và trực tiếp với bên bán vật tư khi nhận được hoá đơn kiểm phiếu xuất kho của bên bán hoặc giấy báo nhập hàng của bên bán gửi lên phòng kế hoạch thị trường sẽ kiểm tra đối chiếu với các bản hợp đồng. Khi hàng được chuyển đến Công ty, cán bộ tiếp liệu phòng kế hoạch thị trường sẽ kết hợp với thủ kho tiến hành đánh giá kiểm tra về mặt số lượng, chất lượng quy cách vật tư rồi lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu vật tư đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho theo số thực nhập. Trên cơ sở hóa đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm phòng kế hoạch thị trường lập phiếu nhập kho. Đối với vật liệu nhập khẩu phòng cũng lập biên bản kiểm nghiệm. Trong trường hợp kiểm nhận phát hiện vật liệu thiếu hoặc thừa, không đúng quy cách mẫu mã như ghi trên phiếu nhập kho thủ kho phải cùng người giao hàng lập biên bản và báo ngay cho phòng kinh doanh biết. Phiếu nhập kho vật tư được lập thành 3 liên: 1 liên dùng làm căn cứ ghi thẻ kho theo số thực nhập va chuyển về phòng kế toán làm căn cứ ghi số kế toán 1 liên giao cho người nhập hàng để làm thủ tục thanh toán. 1 liên giao còn lại gủi về phòng kinh doanh Định kỳ phiếu nhập vật tư được chuyển lên phòng kế toán để ghi sổ và lưu. Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến, phòng kế hoạch thị trường căn cứ vào giấy giao hàng của bên nhận gia công để lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên và giao cho các đối tượng như trên. Vật li ệu nh ập kho đượ c s ắp xếp, phân lo ại riêng biệt và đ úng quy đ ịnh đ ảm b ảo thu ận ti ện cho vi ệc xu ất v ật t ư k hi có nhu c ầu cần dùng Bi ểu 2.1 HOÁ ĐƠN (GTGT) -39-
  13. Lê Thu Hươ ng Mẫu ch ứng t ừ s ố 1 HOÁ Đ ƠN (GTGT) Mẫu số 02-GTGT Liên 2: (Giao cho khách hàng) s ố 398956 Ngày 17 tháng 7 năng 2002 Đơ n vị b án hàng: Công ty TM Dệt may Vi ệt Nam Tp. Hồ Chí Minh Đị a ch ỉ: S ố t ài khoản 7310.0563 MST: Họ tên ngườ i mua: Tr ần Văn Ti ến Đơ n vị : Công ty D ệt may Hà Nộ i Đị a ch ỉ : S ố 1 M ai Độ ng Hà Nộ i S ố t ài khoản 710A-00022 tại Ngân hàng Công thươ ng II - Hai Bà Tr ưng Hà Nộ i Hình th ức thanh toán MST: 01 00100826-1 ST Tên hàng hoá d ị ch Đơn vị S ố l ượ ng Đ ơ n giá Thành ti ề n T vụ t ính A B C 1 2 3 =1x2 1 B ông Nga c ấ p 1 kG 4171 20566,44 85782621 C ộ ng ti ề n hàng 85782621 T huế s uấ t GTGT: 10% Tiề n thu ế G TGT: 8578262,1 T ổ ng ti ề n thanh toán: 94360883,1 S ố t i ề n vi ết b ằ ng chữ : Chín t ư t ri ệ u ba tr ăm sáu m ươ i nghìn tám tr ăm tám ba đ ồ ng N g ườ i mua hàng K ế t oán tr ưở ng Th ủ t r ưở ng đ ơ n v ị ( Đ ã ký) ( Đ ã ký) (Đã kỹ) -40-
  14. Lê Thu Hươ ng Bi ểu 2 .2 BIÊN BẢN KI ỂM NGHIỆM VẬT TƯ M ẫ u số 0 5-VT Ngày 18 tháng 7 n ăm 2002 Đơ n vị : Công ty D ệt may Hà Nộ i Căn cứ vào hoá đơn số 398956 ngày 17/7/2002 của Công ty Dệt may Hà Nội Thành phần ki ểm nghi ệm g ồm: 1. Ông Vũ Hải S ơn, Phòng KHTT - Tr ưở ng ban 2. Ông Lê Tu ấn , Phòng KTCL - Uỷ viên 3. Ông Trần Văn Lợi, Thủ k ho - Uỷ viên D anh T ên nhãn Đơn Ph ươ ng Số K ế t qu ả k iể m nghi ệm điểm hi ệ u v ật t ư vị th ứ c l ượ ng Số Số Số vật t ính ki ể m theo l ượ ng l ượ ng l ượ ng tư nghi ệ m ch ứ ng th ự c t ế đ úng không từ kiẻm quy đ úng nghi ệ m cách quy cách 1 2 3 4 5 6 7 8 1 B ông Nga c ấ p kg kg 4171 4171 4171 1 Kết lu ận củ a ban ki ểm nghi ệm: Đạt tiêu chuẩn nh ập kho U ỷ v iên U ỷ v iên T r ưở ng ban ( Đ ã ký) ( Đ ã ký) ( Đ ã ký) Từ b iên bản ki ểm nghi ệm và hoá đ ơn lập phiếu nh ập kho -41-
  15. Lê Thu Hươ ng Bi ểu 2.3 PHI Ế U NH Ậ P KHO Đơ n vị b án: Công ty Th ương mại Dệt may Vi ệt Nam Tp. H ồ Chí Minh Ch ứng t ừ s ố: 398956 ngày 17 tháng 7 n ăm 2002 Nh ập vào kho: Bông xơ. T ên nhãn hi ệ u Đvị S ố l ượ ng nh ậ p kho Giá đ ơ n T hành Ghi chú quy cách v ậ t t ính vị ti ề n T heo Th ự c nh ập tư ch ứ ng t ừ Bông Nga c ấ p 1 kg 4171 4171 20566,44 85782621 Cộng 85782621 S ố ti ền viết b ằng ch ữ: Tám lăm tri ệu b ảy tr ăm tám hai nghìn sáu tr ăm hai mố t đ ồng ch ẵn T h ủ k ho Ng ườ i nh ậ p Ph ụ t rách KHTT ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) -42-
  16. Lê Thu Hươ ng Bi ểu 2.4 P HI Ế U NH Ậ P V Ậ T T Ư T HUÊ NGOÀI CH Ế B I Ế N Số 5 N gày 25 tháng 7 năm 2002 Đơ n vị chế b i ến: Công ty Minh Anh Hợp đồ ng s ố 02-99 /HĐKT ngày Theo phi ếu xu ất v ật t ư thuê ngoài ch ế b i ến số 2 n gày 20/7 2002 Biên b ản ki ểm nghiệm s ố 1 0 ngày 19/7/2002 T ên Đ ơ n vi S ố l ượ ng Giá th ự c t ế n h ậ p kho Giá quy tính đơn vị cách nhập vật tư kho T heo Thực Chi Chi Giá v ật C ộ ng ch ứ ng nh ậ p phí phí tư từ ch ế vận d ùng biến chuy ể để chế n biến 1 2 3 4 5 6 7 8 9 T hoi kg 200 200 18500 24315 26165 suót 0 87 87 Xơ PE kg 300 300 25000 37512 40012 0 00 00 2 .2. Hạ ch toán xu ất kho nguyên vậ t liệu: 2 .2.1. Tính giá vậ t li ệu xuất kho: B ông x ơ x u ất kho ch ủ y ếu dùng đ ể s ử d ụng cho s ản xu ất s ản ph ẩm củ a công ty, vi ẹc xu ất bán ra ngoài là rất hãn h ữu, ví dụ nh ư x u ất bán bông, phế li ệu s ợi… Để p h ản ánh giá vật li ệu xu ất kho cho đ ượ c chính xác, Công ty đ ã s ử d ụng ph ươ ng pháp giá trung bình đ ể t ạm tính giá v ật liệu xu ất kho. Đây là ph ương pháp đ ơn gi ản đ ượ c th ực hi ện đ ể đ ưa ra mộ t mức giá phù h ợp v ới nghi ệp vụ xuất kho nguyên vật li ệu, phát sinh trong kỳ h ạch toán. Lý do Công ty sử d ụng ph ươ ng pháp này -43-
  17. Lê Thu Hươ ng là vì nguyên v ật liệu chính và mộ t số v ật li ệu phụ n h ập t ừ n ướ c ngoài luôn có sự b i ến động nó phụ thuộ c vào y ếu t ố ch ủ q uan và khách quan (mùa vụ , thu ế n h ập kh ẩu tình hình kinh tế trong và ngoài n ướ c…..). Nh ờ c ó h ệ thống máy vi tính đ ã đ ượ c l ập trình sẵn vi ệc tính toán đ ượ c th ực hi ện nhanh gọn h ơn k ế toán ch ỉ vi ệc cập nh ật số l i ệu th ực tế củ a mộ t lo ại v ật li ệu nào đ ó xu ất kho, máy tính sẽ t ự đ ộng tính ra trung bình theo công th ức sau. Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong kỳ Giá trung bình = Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + giá hạch toán VL nhập trong kỳ Giá h ạch toán v ật tư = g iá trung bình x số l ượng nh ập trong kỳ . Giá trung bình đ ược dùng làm giá t ạm tính cho v ật li ệu xu ất kho trong kỳ . Đến cu ối k ỳ h ạch toán, k ế toán dùng ph ươ ng pháp hệ số giá điều ch ỉnh gi ữa giá t ạmtính và giá h ạch toán theo công thức sau: Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + giá thực tế VL nhập trong kỳ Hệ số giá vật = liệu Giá hạch toán VL tồn đầu kỳ + giá hạch toán VL nhập trong kỳ Giá vật liệu thực tế Giá hạch toán vật liệu = x Hệ số giá xuất trong kỳ xuất trong kỳ 2 .2.2 Thủ t ụ c xuất kho nguyên vật li ệu. Gi ống như các đ ơn v ị s ản xu ất kinh doanh khác thì xuất kho vật li ệu cho sản xu ất hay b ất k ỳ mộ t mụ c đ ích gì đ ể ph ản ánh kị p th ời, tính toán và bổ x ung chính xác cho đố i t ượ ng v ật liệu dùng để p h ải th ực hi ện đ ầy đ ủ các thủ tụ c ch ứng t ừ đ úng quy cách. Để p hụ c v ụ cho hoạt độ ng sản xu ất kinh doanh, Công ty Dệt may Hà Nộ i sử d ụng nhi ều lo ại vật li ệu các loại v ật li ệu này đượ c b ảo qu ản ở n hi ều kho khác nhau. Trong đ ó lo ại v ật li ệu chính đ ượ c sử dụ ng nhi ều nh ất là b ảng, lo ại vật li ệu th ấm ẩ m nhanh, d ễ cháy, khó bảo qu ả n êu vi ệc b ảo qu ản và s ử dụng v ật li ệu ở Công ty phải đ ượ c theo dõi ch ặt chẽ d ựa trên cơ sở các ch ứng t ừ v ật li ệu. ở Công ty Dệt may Hà Nộ i vi ệc xu ất kho s ử dụng các chứng t ừ phi ếu xu ất kho -44-
  18. Lê Thu Hươ ng Vi ệc xu ất kho v ật li ệu đ ể s ản xu ất đ ược ti ến hành nh ư sau. Khi các phòng ban, phân xưởng s ản xuất có nhu cầu v ật t ư, ng ườ i phụ trách b ộ p h ận s ử dụ ng sẽ l ập phi ếu xin lĩnh v ật t ư. Nếu v ật li ệu có giá trị l ớn thì ph ải qua Tổ ng giám đ ố c Công ty kí duy ệt. Nếu là v ật tư x u ất kho đ ịnh kỳ thì không cần qua ký duy ệt củ a lãnh đạo Công ty. Khi đ ó yêu cầu xu ất v ật t ư đ ượ c chuy ển lên phòng kế ho ạch thị tr ườ ng, xét th ấy nhu cầu là h ợp lý và tại kho còn lo ại v ật tư đ ó, phòng k ế ho ạch th ị t r ường s ẽ l ập phiếu xu ất kho ho ặc phi ếu xu ất kho kiêm v ận chuyển nội b ộ cho phép lĩnh v ật t ư. Các phi ếu này đ ượ c l ập thành 3 liên. 1 liên lưu t ại phòng kinh doanh th ị tr ườ ng. 1 liên giao cho ng ườ i l ĩnh v ật t ư. 1 liên giao cho thủ k ho làm c ăn cứ x u ất kho và ghi th ẻ kho. Đị nh k ỳ p hi ếu xu ất kho đ ượ c chuy ển lên phòng kế t oán đ ể luân chuy ển và ghi sổ l ưu. M ẫu phi ếu xu ất kho nh ư biểu 2.5 Bi ểu 2.5 PHI ẾU XUẤT KHO Số 18 N ợ TK 621 (Ngày 25 tháng 8 n ăm 2002) Có TK 1521 Họ tên ngườ i nh ận: Lê Th ị Mai Lý do xu ất: S ản xu ất Xu ất t ại kho: Bông x ơ S l ượ ng Tên nhãn hi ệ u quy ST ĐV Thành cách ph ẩm ch ất v ật Đ ơ n giá Yêu Th ự c T tính ti ề n tư cầu xu ấ t 1 X ơ S unkyon kg 193500 193500 12571,66 24326162 10 2 Bông Trung Qu ố c kg 39500, 39500,5 19476,12 76931647 5 8 Cộ ng thành ti ền (bằng ch ữ): Ba t ỉ h ai tr ăm linh mộ t triệu chín tr ăm ba hai nghìn sáu trăm tám tám đ ồ ng -45-
  19. Lê Thu Hươ ng Th ủ k ho N g ườ i nh ậ n P h ụ t rách cung tiêu P h ụ t rách b ộ p h ậ n s ử d ụ ng ( Đ ã ký) ( Đ ã ký) ( Đ ã ký) ( Đ ã ký) Trên các phi ếu này phòng kế h o ạch th ị tr ườ ng ch ỉ g hi s ố l ượng xu ất kho c ộ t đ ơn giá, thành tiền do k ế toán tính và ghi sổ . Tại kho thủ kho kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của các chứng từ xuất vật tư. Nếu thấy trong kho không đủ hoặc không còn loại vật tư đó thì phải tiến hành thủ tục mua và nhập kho vật liệu, sau đó mới làm nghiệp vụ xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi số thực xuất và thẻ kho. Đố i v ới vật li ệu xuất bán, k ế t oán s ử d ụng ch ứng t ừ là "Hoá đ ơn bán hàng", "Hoá đơn thu ế GTGT", "Phi ếu xu ất kho", "Phi ếu xu ất kho kiêm v ận chuy ển nộ i b ộ ". Căn cứ v ào nh ững tho ả thu ận v ới khách hàng, phòng sản xu ất kinh doanh l ập "Hoá đ ơn GTGT", phiếu này lập thành 3 liên. Công ty ki ểm tra ký duy ệt thanh toán r ồi trao cho khách hàng liên hai. Nếu khách hàng thanh toán bằng ti ền mặt thì ph ải đến thủ q uỹ làm thủ tụ c trả t i ền và đ óng d ấu đ ã thu ti ền vào phiếu. Th ủ k ho căn cứ vào hoá đ ơn ti ến hành xuất giao v ật li ệu cho khách hàng và khách hàng ký vào ba b ản: Liên mộ t l ưu ở phòng k ế ho ạch thị tr ườ ng, liên hai giao cho khách hàng, liên ba thủ kho làm c ăn cứ g hi th ẻ kho sau đó chuy ển cho k ế t oán v ật liệu làm că n cứ g hi sổ 3. H ạ ch toán t ổ ng h ợ p vậ t li ệu tại công ty Dệt may Hà Nộ i 3 .1. Tài khoả n sử dụ ng: Hạch toán tổng h ợp v ật li ệu t ại công ty Dệt may Hà Nộ i s ử dụ ng ch ủ y ếu mộ t s ố tài kho ản sau: - Tài khoản 152: Nguyên v ật li ệu. TK152 đ ượ c chi ti ết thành các ti ểu kho ản phù h ợp v ới cách phân loại theo mụ c đ ích kinh tế v à yêu cầu củ a k ế toán quản tr ị b ao g ồ m: TK 1521. Nguyên liệu chính. TK 1522. Vật li ệu. TK 1522.1 Hoá ch ất. TK 1522.2. Phụ li ệu. -46-
  20. Lê Thu Hươ ng T K 1523. Nhiên liệu TK 1524. Phụ tùng s ửa ch ữa thay th ế. TK 1526. Phụ tùng khác. TK 1527. Ph ế l i ệu. Ngoài ra trong quá trình hạch toán, k ế toán còn sử d ụng mộ t s ố tài kho ản liên quan khác như: 111,112,133,331... 3 .2. Ph ương pháp h ạ ch toán 3 .2.1 Hạ ch toán t ổng h ợp nhập vật li ệu C ùng v ới vi ệc h ạch toán chi tiết nh ập v ật li ệu thì hàng ngày k ế t oán cũng ph ải ti ến hành h ạch toán tổng h ợp nh ập v ật liệu. Đây là công vi ệc cần thi ết quan trọng bởi vì qua đ ây k ế toán mới có th ể phản ánh đ ượ c giá trị củ a v ật li ệu nh ập vào, từ đ ó có thể n ẵm rõ đ ượ c s ự l uân chuy ển của t ừng lo ại v ật li ệu theo ch ỉ tiêu giá tr ị . Hàng ngày kế t oán t ập h ợp các ch ứng t ừ n h ập, xu ất v ật li ệu và phân lo ại ch ứng t ừ n h ập và ch ứng t ừ xu ất. Căn cứ vào các ch ứng t ừ n h ập kho, k ế toán v ật t ư t i ến hành đ ối chi ếu, kiểm tra, đ ịnh khoản rồi đ ưa d ự l i ệu vào máy. Sau khi nh ập d ữ l i ệu vào máy kế t oán v ật li ệu g ửi phi ếu nh ập kho và hoá đơn tài chính cho kế t oán thanh toán để t heo dõi các kho ản phải thanh toán và đ ã thanh toán cho nhà cung cấp trên "Sổ chi ti ết s ố 2" và các nhật ký ch ứng t ừ l iên quan khác nh ư NKCT s ố 1 , s ố 2 , số 4, số 10 Mỗ i phi ếu đ ượ c theo dõi mộ t dòng trên "Sổ chi ti ết số 2" v ới đ ầy đ ủ các thông tin trên hoá đ ơn v ề n hà cung c ấp, số ti ền ph ải thanh toán. Nguyên tắc mở s ổ chi ti ết số 2 : Sổ n ày đ ượ c mở h àng tháng. Đối v ới ng ườ i bán có quan hệ thườ ng xuyên với công ty thì đ ượ c mở riêng mộ t s ổ , còn nh ững nhà cung cấp không th ườ ng xuyên thì theo dõi qua mộ t cu ốn s ổ chung c ủ a công ty - Cơ sở số liệu: từ phiếu nhập kho, hoá đơn và các chứng từ thanh toán - Phương pháp ghi: Căn cứ vào phiếu nhập vật tư, hoá đơn, kế toán ghi cột ngày tháng, số hiệu chứng từ. -47-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0