intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp, nông thôn ngoại thành hà Nội

Chia sẻ: Nguyenn Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

109
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ở Hà Nội, mặc dù nông nghiệp chỉ chiếm tỷ trọng dưới 3% GDP trong nền kinh tế, nhưng ngoại thành với hơn 90% diệ n tích t ự nh iên, số dân tr ên 1.3 tri ệu người, chiế m hơn 46% dân số toàn thành nên nôn g nghiệp nôn g thôn có vị trí đặc biệt quan trong sự thúc đẩy phá t triển các ngành kinh tế, gi ữ vững sự ổn định chính trị và đảm bảo môi trường sinh thái cho thành phố. Vì vậy tron g nhữn g n ăm qua Thành uỷ,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp, nông thôn ngoại thành hà Nội

  1. LUẬN VĂN: Đ ầu t ư phát tri ển hệ thống kết cấu hạ t ầng kỹ thuật nông nghiệp, nông thôn ngo ại thành hà Nội
  2. L ời nói đ ầu ở H à Nội, mặc dù nông nghiệp chỉ ch i ếm tỷ trọng d ư ới 3% GDP t rong n ền kinh tế, nh ưng ngo ại thành với h ơn 90% di ệ n tích t ự nh iên, s ố dân tr ên 1.3 tri ệu ng ư ời, chiế m h ơn 46% dân s ố toàn thành nên n ôn g nghi ệp nôn g thôn có vị trí đ ặc biệt quan trong sự thúc đ ẩy phá t t ri ển các ngành kinh tế, gi ữ v ững sự ổn đ ịnh chính trị và đ ảm bảo m ôi trư ờng sinh thái cho thành phố. Vì vậy tron g nhữn g n ăm qua T hành u ỷ, Uỷ ban nhân dâ n và các cấp, các ngành thành phố Hà Nội đ ã coi tr ọn g phát triển kinh tế, xây dựng nông thô n ngoại thành và có n hi ều biệ n pháp đ ể t húc đ ẩy n ông n ghiệp nông thôn phát t riển. Tuy n hiên h ệ thống kết cấu hạ tầ ng nông thôn vẫn cò n nhiều đ i ều bất cập, c hưa đáp ứ ng đ ư ợc nhu cầu sản xuất và sinh h oạt của nhân dân, là t hách th ức và cản trở lớn đ ối với sự nghiệp công nghiệp hoá - h i ện đ ại h oá nô ng thôn n go ại thành. Từ thực trạng này đ òi h ỏi chúng ta phải n ỗ lực h ơn n ữa đ ể nhanh chóng khắc phục những mặt yếu kém của hệ t h ống kết cấu hạ tầng nông thôn, góp phần vào côn g cuộc xây d ựn g n ôn g thôn m ới của Đ ản g bộ, chính quyền, nhân dân toàn thàn h phố, t h ực h iện mụ c tiêu :"Ph át triển nông nghiệp và kinh t ế ngoại thành t heo hư ớng nông nghiệp đ ô th ị sinh thái. Thủ đ ô Hà N ội phải đ i đ ầu t rong côn g nghi ệp hoá, hiệ n đ ại hoá nông nghiệp, nông thô n"
  3. N h ận th ức đ ư ợc vai trò và tầm quan trọng của h ệ thống kế t c ấu h ạ tầng nông thôn đ ối với quá trình phát triển kinh tế - xã h ội ở n ông t hôn , t ôi ch ọn đ ề t ài: " Đ ầu t ư phát tri ển hệ thống kết cấu hạ tầng k ỹ thuật nông nghiệp, nông thôn ngoại thành hà Nội " T rong khuôn kh ổ đ ề tài này chỉ đ ề cập đ ến hệ thốn g kết cấ u h ạ t ầng kỹ thuật, có tá c đ ộng trực tiếp đ ến sản xuất nông nghiệp nh ư h ệ t h ống thu ỷ lợi, giao thông nông thôn, đ i ện nông thôn,n ư ớc sạ ch nôn g t hôn… N ôi dun g c ủa đ ề tài gồ m các vấn đ ề sau đ ây: C hươn g I: L ý lu ậ n chung về đ ầ u t ư phát tri ển, sản xuấ t nông n ghi ệp và hệ thống kết cấu hạ t ầng nông th ôn. C hươn g II: Nêu l ên th ực trạng đ ầu t ư cho h ệ thố ng kết cấu hạ t ầng kỹ thuật thời gian qua ở n goại thành Hà Nội và những vấn đ ề c òn t ồn tại. C hươn g III: Nêu ra n h ững ph ương hư ớng, mục tiêu và giải pháp t húc đ ẩy đ ầu t ư cho nôn g nghi ệp nông t hôn ngoạ i thành
  4. c hương I K hái quát chung v ề đ ầu t ư và k ế t cấu hạ tầng nông nghị êp nông t hôn 1 . M ột số vấn đ ề c ơ b ản về đ ầu t ư và đ ầu t ư phát tri ển Đ ầu t ư nói chung là s ự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại đ ể ti ến h ành các ho ạt đ ộng nào đ ó nh ằm thu về các kết quả nhất đ ịnh t rong tương lai l ớn h ơn các ngu ồn l ực đ ã b ỏ ra đ ể đ ạt đ ư ợc các k ết quả đ ó. N gu ồn lực đ ó có th ể là tiền, là tài nguyên thiê n nhiên, l à s ức lao đ ộn g và trí t uệ.
  5. N h ững kết quả đ ó có th ể là sự t ăn g thêm các tài s ản tài chính ( ti ền vốn), tài sản vật chất(nhà máy, đ ư ờng xá…),tài sản trí tuệ t rình đ ộ v ă n hoá, chuyên môn, khoa h ọc kỹ thuật …) và các n gu ồn l ực có đ ủ các đ i ều kiện đ ể làm v i ệc có n ăng su ất trong n ền sản xuất xã hội. T rong n h ững kết quả đ ã đ ạt đ ư ợc trên đ ây, nh ững kết quả trực t i ếp của sự hy s inh các nguồn lực là các tài sản vật chấ t, tài sản trí t u ệ và nguồn nhân lực t ăng thêm có vai tr ò quan tr ọng trong mọi lúc m ọi n ơi khôn g ch ỉ đ ối với ng ư ời bỏ vốn mà cả đ ối với t oàn bộ nền k i nh t ế. Nhữn g kết quả này không chỉ ng ư ời đ ầ u t ư mà c ả nền kinh t ế x ã h ội đ ư ợc h ư ởng thụ. T uy nhiên, n ếu xem xét trên giác đ ộ toàn bộ nền kinh tế th ì k hông ph ải tất cả các hoạt đ ộng đ ầu t ư đ ều đ em l ại lợi ích cho nền k i nh t ế và đ ư ợc coi l à đ ầu t ư c ủa nền kinh tế. Các hoạt đ ộng nh ư g ửi t i ền ti ết ki ệm, mua cổ phần và hàng hoá… thực chất là việc chuyển g i ao quy ền sử dụng từ ng ư ời này sang ng ư ời khác cò n tài sả n c ủa n ền k i nh t ế không có sự thay đ ổi tr ực tiếp. Chỉ nhữn g hoạt đ ộng là m t ăng t hêm cá c tài s ản vật chất, t ài sản trí tuệ và nguồn nhân l ực cho nền k i nh t ế mới đ ư ợc xem là đ ầu t ư phát tri ển hay đ ầu t ư trên giác đ ộ nền k i nh t ế. M ục tiêu của mọi công cuộc đ ầu t ư là đ ạt đ ư ợc những kết q u ả lớn h ơn so v ới những hy sinh mà n g ư ời đ ầu t ư ph ải gánh chịu khi tiến h ành đ ầu t ư. Đ ối với từng cá nhân, đ ơn v ị, đ ầu t ư là đi ều kiện quyết đ ịnh sự ra đ ời, tồn tại và phát t riển mọi hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh dịch vụ. Đ ối với nền kinh tế, đ ầu t ư l à y ếu t ố quyết đ ị nh s ự phát triể n nền s ản x u ất xã hội, là chìa khoá của sự t ă ng trư ởng. 2 . Vai t rò c ủa đ ầu t ư phát tri ển 2 .1 Đ ầu t ư v ừa tác đ ộng đ ến tổng cung, vừa tác đ ộng đ ến tổng cầu
  6. V ề mặt cầ u: đ ầu t ư là m ột yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu c ủa nền kinh tế. Theo số liệu của ngâ n hàng t hế giới, đ ầu t ư thư ờn g c hi ếm khoảng 24 - 28% trong cơ c ấu tổng cầu của tất cả các n ư ớc trên t h ế giới. Đ ối với tổng cầu tác đ ộng của đ ầu t ư là n g ắn hạn. Với tổn g c un g chưa k ịp thay đ ổi, sự t ăng lên c ủa đ ầu t ư l àm c h o t ổng cầu t ă ng k éo s ản l ư ợng cân bằng t ăn g theo và giá c ả của các đ ầu vào đ ầu t ư c ũn g t ăng. V ề mặt cung: Khi t hành quả của đ ầu t ư ph át huy tá c d ụng, các n ăn g l ực mới đ i vào h o ạt đ ộng thì tổng cun g đ ặc biệt là tổng cun g dà i hạn t ăng lên, kéo th eo s ản l ư ợng tiềm n ăng tăng lên do đó giá c ả s ản p h ẩ m giả m. Sản l ư ợng t ăng giá c ả gi ảm cho phé p t ăng t iêu dùng. T ăng ti êu dùng đ ến l ư ợt mình lại kích thích sản xuất h ơn n ữa. Sản x u ất phát triển là n guồn gốc c ơ b ản đ ể t ăng tích lu ỹ, phát triển kinh t ế xã hội, t ăn g t hu nh ập cho n g ư ời lao đ ộng, nâng cao đ ời số ng của m ọi thành viên tron g xã hộ i. 2 .2 Đ ầu t ư có t ác đ ộng hai mặt đ ến sự ổn đ ịnh kin h tế S ự tác đ ộng khôn g đ ồn g thời về mặt t hời gian của đ ầu t ư đ ối v ới tổng cầu và tổng cung của nền ki nh tế làm ch o mỗi sự thay đ ổ i c ủa đ ầu t ư, dù là tăng hay gi ảm đ ều cùng một lúc vừa l à yếu tố duy t rì s ự ổn đ ị nh vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn đ ịnh của nền kinh t ế của m ọi quốc gia. C h ẳng hạn khi t ăng đ ầu t ư, c ầu của các yếu t ố của đ ầu t ư tăng là m c ho giá c ủa hàng hoá có liên quan t ăng( giá chi phí v ốn, lao đ ộng, vật t ư) đ ến một mức đ ộ nào đ ó d ẫn đ ến tình trạng lạm p hát. Đ ến l ư ợt m ình, l ạm ph át làm c ho s ản xuất đ ình tr ệ, đ ời sống của ng ư ời l ao đ ộn g gặp nh iều khó kh ăn do ti ền l ương n gày càng t h ấp h ơn, thâm h ụt n gân s ách, ki nh t ế phá t tri ển chậm lại. Mặt khác t ă ng đ ầu t ư làm cho c ầu của các yếu t ố có liên quan, sản xuất của ngành này phát triển, t hu hút thê m la o đ ộng, gi ảm tình trạng thất ngh iệp, nâng cao đ ời s ống
  7. n gư ời lao đ ộng, giảm tệ nạn xã hội. Tất cả các tác đ ộng này tạo đ i ều k i ện cho sự phát t riển kinh tế. K hi gi ảm đ ầu t ư c ũng dẫn đ ến tác đ ộng hai mặt, nh ưng theo chi ều h ư ớn g ng ư ợc lại với các tác đ ộ ng trên đ ây. V ì v ậy tr ong đ i ều hành vĩ m ô n ền kinh tế, cá c nh à hoạ t đ ộng c hính sá ch cần thấy hết các tác đ ộn g ha i mặt này đ ể đ ưa ra c ác chính sách nh ằm hạn c hế các tác đ ộng x ấu, phát huy tác đ ộ ng tíc h cực, duy trì sự ổn đ ịnh củ a toàn bộ nền k i nh t ế. 2 .3 Đ ầu t ư tác đ ộng đ ến tốc đ ộ t ăng t rư ởn g và phát triển kinh tế K ết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy: Muốn gi ữ t ốc đ ộ t ăng trư ởn g ở mức đ ộ trung bình thì tỷ lệ đ ầu t ư ph ải đ ạt từ 15 - 20% so v ới GDP tuỳ thuộ c vào ICOR của mỗi n ư ớc. Nếu ICOR kh ông đ ổi, mức t ăng GDP hoàn toà n ph ụ thuộc và o vốn đ ầu t ư. ở c ác n ư ớc phát tr iển, ICOR th ư ờng lớn từ 5 - 7 do th ừa vốn, t hi ếu l ao đ ộng, vốn đ ư ợc sử dụn g nhiều đ ể thay t hế cho lao đ ộn g, do s ử dụng công nghệ hiện đ ại có giá cao. Còn ở các n ư ớc ch ậm phát t ri ển ICOR th ư ờng thấp từ 2 - 3 do thi ếu vốn, thừa lao đ ộng nê n có thể v à c ần phải sử dụng l ao đ ộng và thay thế cho vốn, do s ử dụng côn g n gh ệ ké m hiện đ ại, giá rẻ. K inh nghi ệm ở các n ư ớc cho thấy, chỉ tiêu ICOR phụ th uộc m ạnh vào c ơ c ấ u kinh tế và hiệu quả đ ầu t ư trong các ngành, các v ùn g lãnh th ổ cũng nh ư ph ụ thuộc vào hiệu quả của các chín h sách k i nh t ế nói chung. Thông th ư ờn g ICOR tron g nông n ghi ệp thấp h ơn t rong côn g nghi ệp I COR trong giai đo ạn chuyển đ ổi c ơ ch ế chủ yếu d o tận dụn g n ăn g l ực sản xuất. Do đ ó ở c ác n ư ớc đ ang phát tri ể n, tỷ lệ đ ầu t ư t hư ờng dẫn đ ến tốc đ ộ t ăng tr ư ởng th ấp.
  8. Đ ối với các n ư ớc đ ang phát tri ển, phát triể n về bả n ch ấ t đ ư ợc c oi là v ấn đ ề đ ảm bảo các nguồn vốn đ ầu t ư đ ủ đ ể đ ạt đ ư ợc một tỷ l ệ t ăng thê m s ản phẩ m quốc dâ n dự ki ến. T h ực vậy, ở nhiều n ư ớc, đ ầu t ư đóng vai tr ò nh ư m ột "cái hích b an đ ầu" tạo đ à cho s ự cất cánh của nề n ki nh tế. 2 .4 Đ ầu t ư góp ph ần chuy ển dịch c ơ c ấu kinh tế K inh nghi ệm của các n ư ớc t rên th ế giới cho thấy con đ ư ờng tất y ếu có thể t ăng trư ởng nhanh tốc đ ộ mong muốn ( từ 9 - 10%) là tăn g c ư ờng đ ầu t ư nh ằm tạo ra sự phát tri ển nhanh ở khu vực công nghi ệp v à d ịch vụ. Đ ối với các ngành nôn g - lâ m - ngư nghi ệp do nh ững hạn c h ế về đ ất đ ai và nh ững khả n ăng sinh h ọc, đ ể đ ạt đ ư ợc tốc đ ộ t ăn g t rư ởng 5 - 6% là r ất khó kh ăn. Như v ậy chính sách đ ầu t ư quy ết đ ịnh q uá trình chuy ển dịch c ơ c ấu kinh tế các quốc gia nhằm đ ạt đ ư ợc tốc đ ộ t ăng trư ởng nhanh của to à n b ộ nền ki nh tế. V ề c ơ c ấu l ãnh thổ, đ ầu t ư có tác d ụng giải quyế t những mất c ân đ ối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đ ưa nh ững vùng ké m p hát tri ển thoát khỏi đ ói nghèo, phát huy t ối đ a nh ững lợi thế về tài n guyên, đ ịa thế, kinh tế chính trị… của nh ững vùng có khả n ăng phá t t ri ển nhanh h ơn, làm bàn đ ạp t húc đ ẩy những vùng khác cùng phát t ri ển. 2 .5 Đ ầu t ư góp ph ần t ăng cư ờng khả n ăng khoa h ọc và công n gh ệ của đ ất n ư ớc. C ông ngh ệ là tr ung tâm c ủa c ông n ghiệp hoá. Đ ầu t ư là đi ều k i ện ti ên quyết của sự p hát tri ển và khả n ăng c ông ngh ệ của đ ất n ư ớc t a hi ện nay. T heo đánh giá c ủa các chuyên gia c ông nghệ, trình đ ộ c ông n gh ệ của Vi ệt Nam lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. T heo UNIDO n ếu chia quá trì nh phát triển công nghệ của thế giới l àm 7 gia i đo ạn thì Việt nam n ă m 1990 ở v ào giai đ o ạn 1 và 2. Việt
  9. N am đang l à 1 trong 90 nư ớc có trình đ ộ công nghệ ké m nhất thế g i ới. Với trì nh đ ộ côn g nghệ lạc hậu này, quá trình công nghi ệp hoá v à hi ện đ ại hoá của Vi ệt Nam sẽ gặp rất nhiều khó kh ăn n ếu không đ ề r a đư ợc một chiến l ư ợc đ ầu t ư phát tri ển c ông n ghệ nhanh và vữn g c h ắc. C húng ta đ ều biết r ằng có h ai con đ ư ờng c ơ b ản đ ể có côn g n gh ệ là tự n ghiên cứu phát mi nh ra công nghệ và nhập công nghệ từ n ư ớc ngoài. Dù là tự n ghiê n cứu hay nhập từ n ư ớc ngoà i đ ều c ần phả i c ó ti ền, cầ n phải có vố n đ ầu t ư. M ọi ph ư ớng án đ ổi mới công nghệ k hông g ắn với nguồn vốn đ ầu t ư s ẽ là những ph ương án không kh ả t hi. 3 . Ngu ồn vốn đ ầu t ư V ốn đ ầu t ư đư ợc hình thà nh t ừ hai nguồn c ơ b ả n. Đ ó là v ốn huy đ ộn g từ t ron g n ư ớc và vốn đ ầu t ư n ư ớc ngoài. v ốn đ ầu t ư trong nư ớc đ ư ợc huy đ ộng t ừ các nguồn sau đ ây: - v ốn tích lu ỹ từ n gân sách - v ốn tích lu ỹ của các doanh nghiệp - v ốn tiết ki ệm của dân c ư X ét v ề lâu dài thì nguồn vốn đ ả m bảo cho sự t ăn g trư ởng ki nh t ế một cách liên tục, đ ưa đ ất n ư ớc đ ến sự phồn vinh chắc chắn và k hông ph ụ thuộc phải là nguồn vốn đ ầu t ư trong nư ớc. C ác nư ớc ASEAN và NICs Đ ông á đ ều nhận thức đ ư ợc rằng n gu ồn vốn đ ầu t ư ch ủ yếu dựa vào tích luỹ trong n ư ớc và do đ ó đ ã t h ực hiện các chính sách và biện pháp đ ể phát triển k inh t ế, nhằm t ăng nhanh t ổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, kh uyến khích t i ết kiệm. K h ối l ư ợng vốn đ ầu t ư t rong nư ớc có thể huy đ ộng đ ư ợc phụ t hu ộc vào các nhân tố sau đ ây: - Q ui mô và t ốc đ ộ t ăn g GDP
  10. - Q uan h ệ tích luỹ và tiêu dùng của nhà n ư ớc, ở c ác n ư ớc chậm p hát tri ển, tỷ lệ tích luỹ thấp, tỷ lệ ti êu dùng cao - Ti ền tiết ki ệm của dân c ư, ở n hiều n ư ớc tiết kiệm của dân c ư c hi ếm một bộ phận lớn, với một tỷ lệ ngày càng t ăng trong t ổng các k ho ản t iết kiệ m của nhà n ư ớc. Mức t iết kiệm của dân c ư m ột m ặt phụ t hu ộc vào mức thu nhập của họ, mặt khác tuỳ thuộc vào mức lãi suấ t t i ền gửi tiết kiệm và chí nh sách ổn đ ịnh tiền tệ của nhà n ư ớc. N gu ồn vốn huy đ ộng t ừ n ư ớc ngoài bao gồm vốn đ ầu t ư tr ực t i ếp và vốn đ ầu t ư gi án ti ếp. + v ốn đ ầu t ư t r ực tiếp là vốn c ủa cá c doanh nghiệp, các cá nhân n gư ời n ư ớc ngoài đ ầu t ư sang các nư ớc khác và tr ực tiếp q uản lý và t ham gia qu ản lý hoặc tham gia quá trì nh quản lý sử dụng và thu hồ i v ốn đ ã b ỏ ra. + v ốn đ ầu t ư gián ti ếp là vốn của cá c chính phủ, các tổ chức q u ốc tế, tổ c h ức phi chín h phủ đ ư ợc thực hiện d ư ới hình thức không h oàn l ại, có hoàn lại, cho vay ư u đ ãi v ới thời hạn dài và lãi suấ t thấp, v ốn viện trợ ch ính th ức của các n ư ớc công n ghiệp phát triển(ODA) Đ ối với các n ư ớc nghèo, đ ể phát triển ki nh tế và từ đ ó thoát ra c ảnh nghèo thì một vấn đ ề nan giải ngay từ đ ầu là thiếu vốn gay gắ t v à t ừ đ ó d ẫn tới thiếu nhiều thứ khác cần thiết cho sự phát triển nh ư c ôn g ngh ệ, c ơ s ở hạ tầng… Do đ ó trong nh ữn g b ư ớc đ i ban đ ầu, đ ể t ạo ra đ ư ợc "cái hích" đ ầ u tiên ch o sự phát triển, đ ể c ó đư ợc tích luỹ t ừ ban đ ầu trong n ư ớc cho đ ầu t ư phát tri ển kinh tế không th ể khôn g h uy đ ộn g vốn t ừ n ư ớc n goài. Không có mộ t n ư ớc chậm phát triển nào t rên con đư ờng phát triển lại không tranh thủ ngu ồn vốn đ ầu t ư nư ớc n goài, nh ất là trong đ i ều kiê n kinh t ế mở. Đ ể thu hút nhanh các nguồn vốn đ ầu t ư tr ực tiếp từ n ư ớc n goài, c ần t ạo một môi tr ư ờng thuận lợi cho các nhà đ ầu t ư như c ung
  11. c ấp c ơ s ở hạ tầng, d ịch vụ, có luật đ ầu t ư ưu đ ãi, l ập c ác khu chế x u ất … 4 . N ội dung của vốn đ ầu t ư N ội dung của vốn đ ầu t ư bao g ồm các khoản mục chi phí gắn l i ền với nội dung của hoạt đ ộng đ ầu t ư H o ạt đ ộ ng đ ầu t ư phát tri ển chính là quá trình sử d ụng vốn đ ầu t ư nh ằm tái sản xuất mở rộng các c ơ s ở vật chất kỹ thuậ t và t hực h i ện các chi phí gắn liề n với sự hoạt đ ộng của các c ơ s ở vật chất kỹ t hu ật vừa đ ư ợc tái sản xu ất thôn g qua các hình thức xây dựng nhà c ửa, cấu trúc hạ tầng, mua sắm và lắp đ ặt thiết bị má y móc trên nền b ệ, tiế n hà nh các công tác xây dựng c ơ b ản khác, thực hiện các ch i p hí g ắ n liền với sự ra đ ời và hoạt đ ộng c ủa các c ơ s ở vật chất kỹ t hu ật đ ó. X u ất phát từ nội dung hoạt đ ộng đ ầu t ư ph át tri ển, đ ể tạo thuận l ợi cho công tá c quản lý việc sử dụng vốn đ ầu t ư nh ằm đ em l ại hiệu q u ả ki nh tế xã hội cao nhất, có t hể p hân chia vốn đ ầu t ư thành các k ho ản mục sau đ ây: + N h ững chi ph í tạo tài s ản cố đ ịnh( mà sự biều hi ện bằng ti ền l à v ốn cố đ ịnh) + Nh ững chi phí tạo t ài sản l ưu đ ộng( mà sự biểu hiện bằng tiền l à v ốn l ưu đ ộng) và các chi phí t h ư ờng xuyên gắn với một chu kì hoạ t đ ộn g vừ a đ ư ợc tạo ra. + Nh ững chi phí chuẩn bị đ ầ u tư chi ếm khoảng 0.3 - 15% v ốn đ ầu tư + C hi phí d ự phòng 5 .K ết quả và hiệu quả đ ầu t ư 5 .1 K ết quả của hoạt đ ộng đ ầu t ư
  12. K ết quả của hoạt đ ộ ng đ ầu t ư đư ợc thể hiện ở khối l ư ợng vốn đ ầ t ư đ ã đ ư ợc thực hiện, ở các tài sả n cố đ ịnh đ ư ợc huy đ ộng hoặc n ăn g l ực sản xuất kinh doanh phục vụ t ăng thêm K h ối l ư ợng vốn đ ầu t ư th ực hiện bao gồm tổng số tiền đ ã chi đ ể tiến hành các hoạt đ ộng c ủa công cuộc đ ầu t ư bao g ồm các chi phí c ho côn g tác c hu ẩn bị đ ầu t ư, xây d ựng nhà c ửa và các cấu trúc hạ t ầng, mua sắm thiết bị máy móc, đ ể tiến hành các công tác x ây dựng c ơ b ản và chi phí khác theo qui đ ịnh c ủa thiết kế dự toán và đ ư ợc ghi t rong d ự án đ ầu t ư đư ợc duyệt. T ài s ản cố đ ịnh huy đ ộn g l à công trình hay hạng mục côn g t rình đ ối t ư ợng xây dựng có khả n ăng phát huy tác d ụng đ ộc lập (làm r a s ản phẩ m, h àng h oá hoặc tiến hành c ác dịch vụ cho xã hội đ ã đ ư ợc g hi trong d ự án đ ầu t ư) đ ã k ết t húc quá trình xây dựng mua s ắm, đ ã l àm xon g th ủ tục nghi ệm t hu sử dụng, có thể đ ưa vào ho ạt đ ộng đ ư ợc n gay. N ăng l ực sản xuất phục vụ t ăng thêm l à kh ả n ăng đáp ứ ng nhu c ầu sản xuất phục vụ các tài sản cố đ ịnh đ ã đ ư ợc huy đ ộng vào sử d ụn g đ ể sả n xuất ra sản phẩm hoặc tiến hành các hoạt đ ộng d ịch vụ t heo qui đ ị nh đ ư ợc ghi trong dự án. 5 .2 Hi ệu quả c ủa hoạt đ ộng đ ầu t ư H i ệu quả kinh tế của hoạt đ ộn g đ ầ u t ư(E t c ) c ủa hoạ t đ ộng đ ầu t ư là m ức đ ộ đ áp ứ ng nhu cầu phá t t riển hoạt đ ộng sản xuất kinh d oanh d ịch vụ và nâng cao đ ời sống của ng ư ời lao đ ộng trong các c ơ s ở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên c ơ s ở vố n đ ầu t ư mà cơ s ở đ ã s ử d ụn g so với các kì khác, các c ơ s ở khác hoặc so với đ ịnh mức chung. C húng ta có th ể biểu hiện khái ni ệm này thôn g qua côn g thức sau đ ây: C ác k ết quả mà c ơ s ở đ ạt đ ư ợc do thực hiện đ ầu t ư
  13. E t c = ------------- ----- ----- ----- ----- ----- ---------- ----- --------- Số vốn đầu tư đã thực hiện để tạo ra các kết quả trên Etc có hiệu quả khi Etc >Etco Trong đó: Etco là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức, hoặc của các kì khác mà cơ sở đã đạt được chọn làm cơ sở so sánh hoặc của đơn vị khác đã đạt tiêu chuẩn hiệu quả. Các kết quả do hoạt động đầu tư đem lại cho cơ sở rất đa dạng, và là điều tất yếu của quá trình thực hiện đầu tư. Các kết quả đó có thể là lợi nhuận thuần, là mức tăng năng suất lao động, là số lao động có việc làm do hoạt động đầu tư tạo ra, là mức tăng thu nhập cho người lao động của cơ sở hạ tầng sở thực hiện đầu tư. Do đó để phản ánh hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư người ta phải sử dụng hệ thống các chỉ tiêu. Mỗi chỉ tiêu phản ánh một khía cạnh của hiệu quả và được sử dụng trong những điều kiện nhất định. Trong đó chỉ tiêu bằng tiền được sử dụng rộng rãi. II. Một số vấn đề về nông nghiệp nông thôn 1. Một số vấn đề cơ bản về nông nghiệp 1.1 Vai trò của nông nghiệp Nông nghiệp là ngành sản xuất hết sức quan trọng của nền kinh tế nói chung và của nền kinh tế nông thôn nói riêng. Nông thôn có phát triển được hay không trước tiên phụ thuộc vào sự phát triển của nông nghiệp, dù đó là nông thôn của nước đang phát triển hay nước phát triển. Trước tiên nông nghiệp cung cấp những nông sản lương thực, thực phẩm cơ bản và thiết yếu cho con người mà nếu thiếu nó sẽ có ảnh hưởng không chỉ về mặt phát triển kinh tế mà còn ảnh hưởng cả về mặt xã hội và chính trị. Thứ hai, nông nghiệp sản xuất ra nguyên liệu cho hàng loạt ngành công nghiệp phát triển như công nghiệp chế biến thực phẩm, công nghiệp dệt may, công nghiệp chế biến đồ gỗ… mà
  14. nếu không phát triển tốt sẽ ảnh hưởng nhiều đến xuất khẩu và hàng tiêu dùng. Thứ ba, nông nghiệp góp phần vào tăng thu nhập và tích luỹ của nền kinh tế quốc dân, thông qua cung cấp nông sản phẩm, thuế, xuất khẩu nông sản phẩm. Điều này dặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển, đi lên từ nông nghiệp. Thứ tư, nông nghiệp và nông thôn là nơi có nguồn lao động dồi dào, mà qua tăng năng suất lao động, có thể giải phóng lao động phục vụ cho các ngành kinh tế khác. Đồng thời đó là thị trường rộng lớn để tiêu thụ các sản phẩm công nghiệp dịch vụ tạo cho nền kinh tế chung phát triển Thứ năm, nông nghiệp và nông thôn trải ra trên địa bàn rộng lớn ở các vùng trên đất nước, nếu phát triển tốt sẽ góp phần quan trọng để bảo vệ môi trường sinh thái. Nguợc lại nếu phát triển không tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường 1 . 2 Đ ặc đ i ểm S ản xuất n ôn g n ghiệ p c ó nhữ n g đ ặ c đ i ểm chủ yếu sau đ ây: + S ản xuấ t nôn g n ghi ệ p gắ n vớ i c ơ t h ể sống đ ộn g vật , thực vậ t m à s ự phát t ri ển củ a nó phải tuâ n theo qu i l uật si nh học và phụ t h u ộc vào nhiề u yế u t ố t ự n h iên nh ư đ ất đ ai , th ời t iế t, khí hậ u t huỷ l ợ i t huỷ v ăn… vi ệc bố t rí sả n xuấ t t r ồn g câ y gì , nuôi con gì đ ể c ó n ăn g su ấ t cao ch ất l ư ợng tốt l à p hải phù hợp với đ i ều kiện tự nhi ên v à c ác y ếu t ố sả n x uấ t đ ầu vào nh ư : gi ốn g, phân bón, n ư ớc. Th ư ờn g n ông n ghi ệp tái sả n xuấ t ra giốn g, t ừ đ ó ph ả i c hú ý đ ến chọn lọc, b ồi dục , l ai tạo đ ể t ạo r a nh ữ n g gi ố ng tốt . Vi ệc nh ập gi ốn g b ên n goà i vào p h ải qua quá tr ì nh chọ n l ọc , thử n ghi ệ m r ồi mới đ ưa vào s ả n xu ất đ ại tr à. + T r on g n ôn g n ghi ệp ruộ n g đ ấ t l à t ư li ệu sản xuất đ ặc biệt k hôn g t h ể t hay t hế đ ư ợc. Ruộng đ ất th ư ờn g bị giớ i hạ n bởi di ện t í ch kh ôn g th ể t ă n g t hê m, nhưn g đ ộ p hì nhiê u của đ ấ t có th ể t ăn g n ếu bi ết khai thá c s ử dụn g hợp lý sẽ tạo khả n ăn g tăn g năn g su ấ t k hôn g n g ừ n g. Từ đ ó m ột mặ t p hải bố trí s ử dụn g ru ộn g đ ất hợp l ý
  15. v à ti ết kiệ m cho ph ù hợp với đ i ề u ki ện đ ị a l ý c ủa t ừn g vù n g đ ị a p hươ ng. H ạn c hế dùn g đ ất sả n xuấ t nô ng n ghi ệp, đ ặ c bi ệt ruộn g đ ấ t t ố t đ ể xây d ựn g c ơ b ả n hoặ c sử dụn g đ ất cho mụ c đ í ch ph i n ôn g n ghi ệp. M ặt kh ác ruộ n g đ ấ t l ạ i tr ải ra tr ên đ ị a bàn rộn g lớ n cho n ê n h o ạ t đ ộn g c ủa s ả n xuất nôn g n ghi ệp khá p hức tạp, t uỳ t huộc nhi ề u v ào đi ều kiện tự nhi ên kinh t ế c ủa t ừn g vù n g, t ừn g ti ểu vùn g. + S ản xu ất nôn g n ghiệ p man g tí nh t h ời vụ cao do ha i yếu t ố q ua n t r ọng. Yếu tố c ơ th ể sốn g củ a đ ộn g vật thực vật theo qui luật s inh h ọc của qui luật sinh tr ư ởng, phát triển, phát dục và diệt von g l àm cho th ời gian lao đ ộng không tr ùng kh ớp với t hời gia n sản xuất, t ạo ra tình hình có khi lao đ ộng c ăng th ẳng, có khi nhàn rỗi lao đ ộng t hi ếu việc làm. Gắn liền với tính thời vụ tr ong lao đ ộng là tính thời v ụ tr ong sử dụng c ơ s ở vật ch ất và kỹ thuật và tron g t hu nhập của n ôn g nghi ệp. Y ếu tố th ứ hai do diễn biến thời tiết, khí hậu thuỷ v ăn t ron g c ác n ăm khác nhau làm cho mùa v ụ sả n xu ất khác nhau(vụ xuân, vụ đ ông, h è thu) đ òi h ỏi chế đ ộ canh tác cũng khác nhau. Ngoài r a thiên tai bất t hư ờng( lũ lụt, khô hạn) làm cho việc sản xuất phải thay đ ổi ch o phù h ợp đ ể có hiệu quả. N ền nông nghi ệp n ư ớc ta còn có đ ặc đ i ể m riêng đ ó là m ột nền n ôn g nghi ệp lạc h ậu c òn man g tính chất đ ộc canh, t ự túc, tự cấp sản x u ất hàng h oá còn ít, n ăn g su ất cây t rồng vật nuôi, lâm nghiệp và t hu ỷ sản, n ăng su ất lao đ ộng, n ăng s u ất đ ất đ ai c òn th ấp, lao đ ộng n ôn g nghi ệp còn chiếm tỷ trọng lớn, t hu nhập và đ ời sống của ng ư ời l ao đ ộng nông nghiệp còn thấp h ơn so v ới nhiều n ư ớc trong khu vực v à trên th ế giới + Nông nghi ệp n ư ớc ta nằm tron g khu vực nhiệt đ ới và á nhiệt đ ới có những th u ận lợi và khó kh ă n
  16. V ề mặt thuận lợi, l ư ợng m ưa hàn g năm tương đ ối lớn, sông n gòi ao h ồ có nhiều cung cấp mộ t l ư ợng n ư ớc ngọt t ương đ ối lớn p h ục vụ và si nh hoạt. Nguồn n ăng lư ợng mặt trời, ánh sáng nhiều tập đ oàn đ ộn g vật và thự c vật kh á phong phú có thể p hát tri ển quanh n ăm, có nhi ều câ y trồng nhiệt đ ới và á nhiệt đ ới, tạo nên một tập đ oàn cây con đa d ạng T uy nhi ên nông n ghi ệp n ư ớc ta cũng gặp nhiều khó kh ă n như: t hiên t ai(úng, l ũ, hạn), khí hậu ẩ m nên dễ phát sinh sâu bệnh l àm cho m ùa màng t ổn thất lớn, n ếu không có những biện phá p tích cực. R u ộng đ ất canh tác bình quân đ ầu ng ư ời thấp và có xu h ư ớng g i ảm dần d o dân số t ăng và xây d ựng c ơ s ở bản phát triển nhanh. N h ững đ ặc đ i ểm ch ủ yếu của nông nghiệp tr ên đ ây có ả nh h ư ởn g nhiều đ ến ph ươn g hư ớng và gi ải phá p phát t ri ển nông nghiệp n ư ớc ta theo h ư ớng tập trung, công nghiệp hoá thâm ca nh hoá và s ản x u ất hàng hoá. 2 . Đ ặc tr ưng và vai tr ò c ủa vùng nông thôn. 2 .1Đ ặc tr ưng vùng nông thôn N ông thôn là vùng đ ất đ ai r ộng với một cộng đ ồng dân c ư ch ủ y ếu làm nông nghi ệp(nông lâ m nh ư nghi ệp), có mật đ ộ dân c ư th ấp, c ơ s ở hạ tầng ké m phát tri ển, có trình đ ộ v ăn hoá khoa h ọc kỹ thuật, t rình đ ộ sản xuất hà ng hoá thấp và thu nhập mức sống của dân c ư t h ấp h ơn thà nh th ị. V ùng nông thôn có nh ững đ ặc tr ưng như sau: + Nông thôn l à vùng sinh s ốn g và là m việc của một cộng đ ồng d ân cư bao g ồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nôn g n ghi ệp(theo nghĩa rộng) là chủ yếu. Các hoạt đ ộng sản xuất và dịch v ụ chủ yếu cho nôn g nghiệ p và cho cộ ng đ ồng nông thôn. Mật đ ộ dân c ư ở v ùng nông th ôn th ấp h ơn đô th ị.
  17. + S o v ới đ ô th ị nông thô n có c ơ c ấu hạ tần g, trình đ ộ tiếp c ận t h ị tr ư ờng, trìn h đ ộ sản xuất hàng hoá thấp h ơn. Nông thôn ch ịu sức h út c ủa thành thị về nhi ều mặt, dân nông thôn th ư ờng tìm cách d i c huy ển vào các đ ô th ị. N ông thôn là vùng c ó trình đ ộ v ăn hoá, khoa h ọc kỹ thuật thấp h ơn đô th ị và trong chừng mực nào đ ó, tr ình đ ộ dân chủ, tự do và c ôn g b ằng xã hội cũng thấp h ơn đô th ị. + N ô ng thôn tr ải ra trên đ ịa bàn khá rộn g, chịu ảnh h ư ởng bởi n hi ều đ i ều kiện tự nhiên, mang tính chất đ a d ạng về qu i mô, về trì nh đ ộ phát triển, về các hì nh thức tổ chức sản xuất và quản lý. Tí nh đ a d ạn g đ ó di ễn ra không chỉ giữa nôn g thôn c ủa các n ư ớc khác nhau, m à ngay c ả ở các vùng nông t hôn khác nhau tron g một n ư ớc. 2 .2 Va i trò ki nh t ế của vù ng nông thôn T rong qúa trình phát tr i ển, ở một số n ư ớc tr ư ớc đ ây ch ỉ chú ý p hát tri ển các đ ô th ị, các khu công nghiệp hiện đ ại mà ít c hú ý phát t ri ển nông thôn. Đ ó là m ột số n ư ớc nh ư Braxin, ấ n Đ ộ, Angola, M êhico…Tình hình đ ó đ ã làm cho kho ảng cách về kinh tế và xã hội g i ữa đ ô th ị và nông t hôn ngày càng lớn, ảnh h ư ởng nhiều đ ến t ăng t rư ởng kin h tế và phát triển xã h ội của đ ất n ư ớc, làm t ăng thêm s ự m ất cân đ ối giữa nông nghiệp và công n ghiệp, giữa sản xuất và tiêu d ùn g t ạo nên mâu thuẫn trong nội tại của c ơ c ấu kinh tế. T rong lúc đó m ột số n ư ớc và vùng lãnh thổ khác ở châ u á có t ốc đ ộ t ăng tr ư ởng khá nhanh nh ư Đài Loan, Trung Qu ốc, Hàn Quốc, T hái La n, Malai xia đ ã qua n tâm phát tri ển nông thôn n gay từ thời kì đ ầu côn g nghiệp hoá, co i nông n ghiệ p nôn g thôn là một ph ần quan t r ọng của nền ki nh tế quốc dân. Phát t riển nông thôn không chỉ vì lợi í ch riêng c ua nông thôn, mà còn vì l ợi í ch chun g củ a đ ất n ư ớc.
  18. N gày nay phát t ri ển nông thô n kh ông chỉ là việc làm riêng của c ác nư ớc đ ang phát tri ển, mà còn là sự quan tâm chung của cộ n g đ ồn g thế giới. V i ệt Na m là một n ư ớc đ ang đi lên t ừ một nề n nông nghiệp lạc h ậu, nông t hôn lại càng có vai trò q uan t rọn g trong phát triể n đ ấ t n ư ớc. + N ông thôn là nơi s ản xuất l ương th ực, thực phẩm cho nhu cầu c ơ b ản của nhân dân, cung cấp nông sản, ngu yên li ệu cho côn g n ghi ệp và xuất khẩu. Trong nhiề u n ăm nôn g nghi ệp sản xuất ra k ho ảng 40% thu nhập quốc dân và trên 40% giá trị xuất khẩu góp p h ần tạo nguồn tích luỹ cho sự nghiệp công n gghiệp hoá hiện đ ạ i hoá đ ất n ư ớc. + Nông thôn là nơi cung c ấp n guồn nh ân l ực dồi dào cho xã h ội, chiếm trên 70% lao đ ộn g xã hội. Trong quá trình công nghi ệp h oá hi ện đ ại hoá, lao đ ộn g nông n ghiệp chuyển dần sang c ông nghiệp v à d ị ch vụ, chuyển dần lao đ ộng nôn g thôn vào các khu công nghiệp v à đô th ị. + Nông thôn chi ếm 80% dân s ố của cả n ư ớc. Đ ó là th ị tr ư ờng r ộng lớn tiêu thụ sản phẩm công nghi ệp và dịch vụ. Nông thôn phát t ri ển cho phép n âng cao đ ời sống và t hu nhập của dân c ư nông thôn, t ạo đ i ều kiện đ ể mở r ộng thị tr ư ờng đ ể phát tri ển sản x uất tr ong n ư ớc. + ở n ô ng thôn có t rên 50 dân t ộc khác nhau s inh sống, bao gồ m n hi ều thành phần, nh iều tầng lớp, có các tôn giá o và tín ng ư ỡng khác n hau, là n ền tảng quan trọng đ ể đ ảm b ảo ổn đ ịnh tì nh hình kinh tế xã h ội của đ ất n ư ớc, đ ể t ăn g c ư ờng đ oàn k ết của cộng đ ồng các dân tộc. N ông t hôn n ằm trên đ ịa bàn rộng lớn của đ ất n ư ớc, có đ i ều kiện t ự nhiên kinh tế xã hội khác nhau. Đ ó là ti ềm l ực to lớn về tài nguyên đ ất đ ai, khoáng s ản, thuỷ sản đ ể phát triển bền vững đ ất n ư ớc.
  19. I II. B ản chất đ ặc đ i ể m vai tr ò của hệ thống kết cấu hạ tầng n ông t hôn 1 . B ản chất hệ t hống kết cấu hạ t ầng nông thôn H o ạt đ ộng s ản xuất vật ch ất thực sự là sự kết hợp con ng ư ờ i l ao đ ộng với t ư li ệu sản xuất theo một côn g nghệ nhất đ ịnh. Tro ng t ư l i ệu sản xu ất có một bộ p hận tha m gia và o qúa trì nh sản xuất với tính c ác h l à nh ững c ơ s ở, nhữn g ph ương t i ện chung, nhờ đ ó mà qu á tr ình s ản xuất hay dịch vụ đ ư ợc t hực hiện. Nh ư v ậy bộ phận c ơ s ở, ph ươn g t i ện chu ng này bản thâ n nó không phải là công nghệ, cũng không phải l à công c ụ hay dịch vụ tr ực t iếp cho vi ệc chế t ạo hay tiêu t h ụ sản p h ẩ m, nh ưng n ếu thiếu nó thì các quá quá trình công nghệ, quá trình s ản xuất dị ch vụ, sẽ gặp khó kh ăn h o ặc không thể thực hiện đ ư ợc. C ùng v ới sự phát triển kinh tế xã hội d ư ới sự tác đ ộng củ a cuộc c ách m ạn g khoa học công nghệ là m cho kết cấu hạ tầ ng khôn g ch ỉ có v ai trò to l ớn t ron g l ĩnh vực kinh tế, mà ngày càng có tầm q uan tr ọng đ ặc biệt đ ối với sự phát triển của xã hội. T ương ứ ng với mỗi lĩnh vực h o ạt đ ộng xã hội, có một loại hạ tầng t ươn g ứ ng chuyê n dùn g, hạ t ầng tron g lĩnh vực kinh tế phục vụ c ho l ĩnh vực kinh tế, hạ tần g t rong l ĩnh vực v ăn hoá - x ã h ội phục vụ cho hoạt đ ộng v ăn hoá x ã h ội. C ũng có nhữn g loại hạ tầng đ a năng ph ục vụ cho nhiều loại hoạt đ ộn g k hác nhau trên m ột phạm vi rộng lớn nh ư h ạ tần g kỹ thuật cho lĩnh v ực cun g c ấp đ i ện n ăn g, g iao t hông v ận tải thôn g t in…Những loại hạ t ầng đ a năng này trong khi t ồn tại và vận hành không chỉ phục vụ cho c ác ho ạt đ ộng kinh t ế mà còn phục vụ dân si nh và các hoạt đ ộng v ăn h oá xã h ội. Từ đ ó khái ni ệm kết cấu hạ tần g kinh tế xã hội đ ư ợc dùng đ ể chỉ n h ững hạ tầng đ a năng ph ục vụ cho cả kinh tế và xã hội, hoặc t rong tr ư ờng hợp đ ể chỉ nh ững hạ tầng chuyên dùng phục vụ tr ong h o ạt đ ộng kin h tế và hoạt đ ộng v ăn hoá, x ã h ội khi cùng đ ề cập đ ến c ả hai loại h ạ tầng cho phát triển kinh tế xã hội nói chung.
  20. N gà y nay trong đi ều kiện của nền kinh tế thị tr ư ờng, hệ thốn g t ài chính ngân hàng phát tri ển gi ữ vai trò là nền tản g của mọi hoạt đ ộn g kinh tế. Sự vận h ành có hiệu quả của hệ t hống ngân hàng tài c hính gi ữ vai trò chi phối sự vận hà nh và phát tr iển có hiệu q uả c ủa t oàn b ộ nền kinh tế. Với vai tr ò nề n tảng đ ó, h ệ thống n gân hàng tà i c hính đư ợc coi là một loại hạ tần g mang tính thiết chế của nền ki nh t ế thị tr ư ờng hiện đ ại. K ết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của một xã hội hiệ n đ ại là một k hái ni ệm dùng đ ể chỉ tổng t h ể những ph ương ti ện vật chất và thiết c h ế làm nền t ảng cho kinh tế xã hội phát triển. N ông th ôn là m ột khái niệm dùn g đ ể chỉ những khu vực dân c ư s inh s ống có hoạt đ ộng nông nghi ệp dựa trên hoạt đ ộng nôn g nghiệp. T hích ứ ng với hoạt đ ộng nông nghiệp là m ột kiểu tổ chức sinh hoạ t đ ặc thù của dân c ư. Chính tính ch ất về sản xuất và sinh hoạt của dân c ư nông thôn qui đ ị nh tính chất đ ặc thù của kết cấu hạ tầng nông t hôn. K ết cấu hạ tần g nôn g thôn là khái niệm dùng đ ể chỉ tổng t hể n h ững ph ương ti ện vật chất và t hi ết kế là m nền tản g cho kinh tế xã h ội nông thôn phát triển. Kết cấu hạ t ầng kinh tế xã hội nôn g t hôn b ao g ồm hạ tầng kinh tế xã hội cho toàn ngành nông nghiệp và nôn g t hôn c ủa vùng và của thôn xã. K ết cấu hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp nông th ôn là một b ộ p h ận của hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn. Nó đ ư ợc hiểu l à n h ững hệ thống thiết bị và công trìn h kỹ thuật đ ư ợc tạo lập, phân b ố và phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ t hống s ản xuất nông nghiệp, tạo thành c ơ s ở và đ i ều kiện chung cho ph á t t ri ển ki nh tế - xã h ội ở khu vực này. 2 . Vai t rò c ủa hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn T rong t ừng giai đ o ạn p hát triển nhất đ ịnh của xã hội, sự phá t t ri ển của nông n ghiệp và nôn g thôn đ ư ợc dựa t rên một hệ thốn g kế t
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2