intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

756
lượt xem
143
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đến nay, hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không còn là điều xa lạ đối với bất kỳ doanh nghiệp hay công ty nào nữa. Hoạt động đầu tư phát triển được hiểu là hoạt động sử dụng nguồn vốn và các nguồn lực khác mà doanh nghiệp hiện tại đang có tiến hành một hoạt động nào đó nhằm duy trì sự hoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh nghiệp. Đầu tư phát triển đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp hay công...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp

  1. Luận văn Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp
  2. MỤC LỤC MỤC LỤC.............................................................................................................. 0 DANH MỤC H ÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU ................................................................ 3 LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 5 CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PH ẦN THIÊN LỘC. ................................ ................................ ............................. 6 1 .1. Tổng quan về công ty cổ phần Thiên Lộc. ................................ ................. 6 1 .1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc. . 6 1 .1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Thiên Lộc. .. 11 1 .2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc. ................. 13 1 .2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty ..................... 13 1 .2.2. Vốn đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc phân theo nguồn vốn...................................................................................................... 15 1 .2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu tư. .................................................................................................................. 17 1 .2.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định................................. ........................... 19 1 .2.3.2. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực. .............................................. 21 1 .2.3.3. Đầu tư xây dựng hệ thống quản lý. ............................................. 28 1 .2.3.4. Đầu tư phát triển khác. ................................................................ 33 1 .3. Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần ThiênLộc. ... 35 1 .3.1. Kết quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty. ............................. 35 1 .3.1.1. Doanh thu và lợi nhuận tăng thêm của công ty giai đoạn 2004 – 2009............................................................................................................ 35 1 .3.1.2. Tài sản cố định huy động. ................................ ............................ 39 1 .3.1.3. Nguồn nhân lực được đào tạo. ................................ ..................... 42 1 .3.2. Hiệu quả đầu tư phát triển. ................................................................ 44 1 .3.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính. ................................ ... 44 1 .3.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội.......................... 46 1 .3.3.Những hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc................................................................. ............................ 48
  3. 1 .3.3.1. Khả năng huy động vốn chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư của công ty. ...................................................................................................... 48 1 .3.3.2. Hiệu quả đầu tư của công ty chưa cao. ....................................... 49 1 .3.3.3. Hạn chế khác : Khủng hoảng kinh tế toàn cầu. .......................... 52 CHƯƠNG II : ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LỘC. . 53 2 .1. Định hướng và chiến lược phát triển của công ty. ................................ ... 53 2 .1.1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển của công ty. ............................. 53 2 .1.2. Định hướng, chiến lược phát triển của công ty. ................................ 53 2 .1.2.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới............... 53 2 .1.2.2. Mục tiêu tổng quát. ...................................................................... 54 2 .1.2.3. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................ 54 2 .2. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty cổ phần Thiên Lộc. ................................................................................................................... 55 2 .2.1. Điểm mạnh của công ty. ..................................................................... 56 2 .2.2. Điểm yếu của công ty. ................................................................ ......... 56 2 .2.3. Cơ hội của công ty. ............................................................................. 57 2 .2.4. Thách thức của công ty....................................................................... 57 2 .3. Một số giải pháp nhằm tăng cường đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc................................................................................................. ......... 58 2 .3.1. Giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn.................................. 58 2 .3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư. ................................................. 61 2 .3.3. Giải pháp khác: Giải pháp nhằm hạn chế sự tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế. ........................................................................... 65 K ẾT LUẬN .......................................................................................................... 66 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................ ........................... 67
  4. DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG, BIỂU H ÌNH VẼ Hình 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Thiên Lộc........... 8 Hình 1.2 :Sơ đồ tổ chức bộ m áy nhà máy sản xuất sơn bột tĩnh điện .................... 9 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức nh à máy sản xuất băng tan ............................................ 10 Hình 1.4. Sơ đồ tổng quát quá trình ho ạt động sản xuất của công ty.................... 12 Hình 1.5. Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị. .......................................................... 13 Hình 1.6. Mô hình qu ản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 ............... 29 Hình 2.1. Mô hình phân tích SWOT của công ty cổ phần Thiên Lộc................... 55 BẢNG Bảng 1.1. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư giai đo ạn 2004-2009 ....................... 13 Bảng 1.2. Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 2004- 2009. ........................................................................................................................... 15 Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004 -2009. 16 Bảng 1.4. Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 - 2009. ........................................................................................................................... 17 Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004 -2009 . 18 Bảng 1.6. Vốn đầu tư vào tài sản cố định giai đoạn 2004-2009 của công ty Cổ ph ần Thiên Lộc ................................ .......................................................................... 20 Bảng 1.7.Tốc độ gia tăng vốn đầu tư vào tài sản cố địn h giai đoạn 2004 – 2009 . 21 Bảng 1.8. Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của công ty giai đoạn 2004 – 2009. ........................................................................................................................... 22 Bảng 1.9. Cơ cấu vốn đầu tư phát triển nguồn nhận lực của công ty giai đoạn 2004 – 2009 ......................................................................................................................... 23 Bảng 1.10. Vốn đầu tư cho việc xây dựng phát triển hệ thống quản lý. ................ 28 Bảng 1.11. Tốc độ gia tăng của vốn đầu tư phát triển khác của công ty giai đoạn 2004 – 2009. ................................ ................................ ................................ ............... 34 Bảng 1.12. Mức gia tăng và tốc độ gia tăng doanh thu, lợi nhuận của công ty giai đo ạn 2004 – 2009. ................................ ................................ ................................ ...... 36
  5. Bảng 1.13. Giá trị tài sản cố định huy động của công ty trong giai đoạn 2004 - 2009 ............................................................................................................................ 39 Bảng 1.14. Bảng tổng hợp lao động được đ ào tạo giai đoạn 2004 - 2009 ............. 43 Bảng 1.15. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của công ty giai đoạn 2004 – 2009. ................................ ................................ ................................ ........................ 45 Bảng 1.16. Một số các chỉ tiêu ph ản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của công ty giai đo ạn 2004 – 2009. ................................ ................................ ................................ ...... 47 BIỂU Biểu đồ 1.1 . Quy mô vốn đầu tư của công ty giai đoạn 2004-2009 ........... 14 Biểu đồ 1.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 - 2009 ................................................................................ 19 Biểu đồ 1.3. Doanh thu của công ty cổ phần Thiên Lộc giai đoạn 2004 - 2009........................................................................................................... 37 Biểu đồ 1.4. Tốc độ gia tăng lợi nhuận của công ty cổ phần Thiên Lộc giai đoạn 2004 – 2009…………………………………………………………..38
  6. LỜI MỞ ĐẦU Đ ến nay, hoạt động đầu tư phát triển trong doanh nghiệp không còn là điều xa lạ đối với bất kỳ doanh nghiệp hay công ty nào nữa. Hoạt động đầu tư phát triển được hiểu là hoạt động sử dụng nguồn vốn và các nguồn lực khác mà doanh nghiệp hiện tại đang có tiến hành m ột hoạt động nào đó nhằm duy trì sự hoạt động và làm phát triển thêm tài sản của doanh nghiệp. Đầu tư phát triển đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vì vậy, bất cứ một doanh nghiệp hay công ty nào cũng cần quan tâm đến hoạt động đầu tư của mình. K hông ngoại lệ, công ty cổ phần Thiên Lộc cũng nhận thức rõ được tầm quan trọng của hoạt động đầu tư phát triển. Từ khi thành lập năm 2000, công ty cổ phần Thiên Lộc luôn quan tâm chú trọng đến ho ạt động đầu tư phát triển của công ty. Đến nay trải qua hơn 10 năm hoạt động, công ty đã đạt những kết quả kinh doanh đáng kể. Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi có những khó khăn và hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển,khiến cho hoạt động đầu tư phát triển không đ ạt được kết quả và hiệu quả như mong muốn. Qua quá trình tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động đầu tư phát triển của công ty cùng những kiến thức đã được học, em đã quyết định chọn đề tài : “ Đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc – Thực trạng và giải pháp”.
  7. CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN LỘC. 1 .1. Tổng quan về công ty cổ phần Thiên Lộc. - Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Thiên Lộc. - Tên giao d ịch : Thien Loc joint stock company. - Tên viết tắt : TLC. - Người đại diện : Bà Nguyễn Thị Khánh Chi. - Chức vụ : Giám đốc công ty - Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 0103000344. - Lĩnh vực kinh doanh : sản xuất và cung cấp sản phẩm cơ khí và nh ựa. - Địa chỉ trụ sở chính : Km 12, Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì , thành phố Hà Nội. - Địa chỉ giao dịch : Km 12,Vĩnh Quỳnh, Thanh Trì, thành phố Hà Nội. - Lĩnh vực kinh doanh sản xuất : các sản phẩm về nhựa và cơ khí. Công ty Cổ phần Thiên Lộc (TLC) được thành lập từ năm 1992, xuất thân từ cơ sở sản xuất cơ khí nhựa Phúc Lợi. Trong hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí nh ựa, với ph ương châm sản xuất và kinh doanh luôn hướng tới khách hàng, TLC đã không ngừng nỗ lực đầu tư vào phát triển sản xuất, cải tiến công nghệ nhằm mang tới cho khách hàng những sản phẩm với chất lượng, giá cả và d ịch vụ ưu việt, đáp ứng đ ược ngay cả những yêu cầu của các khách hàng khó tính nhất. Cho đến nay, Công ty Cổ phần Thiên Lộc đã trở thành một trong những nh à sản xuất và kinh doanh hàng đầu trong lĩnh vực cơ khí nh ựa ở Việt Nam. Công ty đ ã xây dựng đư ợc mạng lưới khách hàng rộng khắp ở trong nước cũng như đã thiết lập được quan hệ đối tác tin cậy, lâu dài với nhều bạn h àng ở nhiều nơi trên thế giới như Trung Quốc, Đài Loan, Mỹ, Ả Rập, Pháp, Nga… 1 .1.1. Q uá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Thiên Lộc. Khi còn là cơ sở sản xuất cơ khí nhựa Phúc Lợi năm 1992 đ ã tiến h ành đầu tư 01 máy ép hút chân không. Sản xuất bao bì PVC cho bánh kẹo, mứt tết. Doanh thu đạt 120 triệu đồng trong năm đầu tiên đã giúp cho cơ sở niềm tin vào d ự án đầu tư sản xuất bao bì nhựa hủ chân không. Năm 1995 công ty đã đầu tư thêm 03 máy hút chân không và các dụng cụ làm khuôn. Doanh thu tăng lên 5 lần và số vốn đầu
  8. tư lên đến 200 triệu đồng. Lĩnh vực hoạt động được mở rộng sang sản xuất các sản phẩm cơ khí như ống nhôm, phụ tùng máy dệt bao PP... Tổng vốn đầu tư giai đoạn này lên đến 1,2 tỷ đồng. Trong đó: Vốn cố định: 0,7 tỷ đồng Vốn lưu động: 0,5 tỷ đồng Khi chuyển đổi thành công ty cổ phần Thiên Lộc, công ty đ ã mạnh dạn đầu tư hai dự án lớn sản xuất về băng tan chống thấm PTFE và sơn bột tĩnh điện. Năm 1997, công ty tiến hành đ ầu tư sản xuất kinh doanh băng tan chông thấm PTFE và các ch ế phẩm gioăng. Dư án đầu tư 13 tỷ đồng được thực hiện tại khu công nghiệp Vĩnh Khúc Văn Giang, Hưng Yên. Đến năm 2007, công ty tiếp tục đầu tư sang lĩnh vực sản xuất sơn bột tĩnh điện tại Khu công nghiệp Văn Lâm, Hưng Yên với tổng mức đầu tư lên đến 29 tỷ đồng. Đến nay, Công ty đã đầu tư thành công cho 4 công nghệ cốt lõi của ngành nhựa gồm hút chân không, ép nhựa, băng tan và sơn bột với tổng vốn đầu tư lên đến 60 tỷ đồng. Các nhà máy sản xuất của công ty đặt tại 2 tỉnh Bắc Ninh và Hưng Yên. Trải qua hơn 10 năm không ngừng đầu tư và phát triển, công ty đ ã có được những thành tựu đáng kể và đ ã tạo dựng đư ợc chỗ đứng của m ình trên th ị trường. Cơ cấu tổ chức của công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của công ty là sự tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối liên h ệ và quan h ệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hóa, được giao những trách nhiệm quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản trị, sản xuất…
  9. Hình 1.1 : Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Thiên Lộc. Hội đồng quản trị Giám đốc công ty Phòng dự án Phòng kế Phòng toán tài vụ kinh doanh Nhà Nhà Công ty máy máy CP sản sản TM-KT xu ất xuất 3Q b ăng sơn bột tan Và đối với từng nhà máy (nhà máy sản xuất băng tan; nhà máy sản xuất sơn bột) lại có sự bố trí cơ cấu quản lý khác nhau cho phù h ợp nhu cầu. Điều đó đư ợc thể h iện qua hai sơ đồ dưới đây:
  10. H ình 1 .2 :Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà máy sản xuất sơn bột tĩnh điện Ban quản lý dự án công ty Thiên lộc BAN GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN VĂN BỘ PHẬN SẢN BỘ PHẬN PHỤ XUẤT TRỢ PHÒNG Phòng kỹ thuật Tổ sửa Phân công nghệ xưởng trộn chữa cơ khí Phân xưởng Tổ điện Phòng tài nghiền chính KT Phòng kế Trạm nước hoạch vật tư Đội PCCC Phòng kinh doanh Phòng TC-HC Chức năng các phòng ban:  Ban giám đốc bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc.  Giám đốc : là người đứng đầu công ty , điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị, đồng thời là người chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Xây dựng quy chế trích lập và sử dụng các quỹ từ lợi nhuận sau thuế, trình Hội đồng quản trị phê duyệt  Phòng tổ chức h ành chính : chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân sự, văn thư lưu trữ, y tế hiện trường, bảo vệ nhà máy và ch ịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc.
  11. Phòng kỹ thuật công nghệ: là phòng có chức năng nghiên cứu, lập trình  vạch công nghệ thực hiện quy trình sản xuất, giải quyết các vấn đề liên quan đ ến kỹ thuật sản xuất.  Phòng kế hoạch vật tư: ch ịu trách nhiệm lập kế hoạch sản xuất: tuần, quý, n ăm cho toàn bộ nh à máy, lập dự chỉ cho từng tháng, từng quý, từng năm…  Phòng kinh doanh : chịu trách nhiệm quảng cáo, tiếp thị, tiềm kiếm thị trường soạn thảo, tư vấn cho giám đốc để ký kết các hợp đồng… Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức nhà máy sản xuất băng tan Ban quản lý dự án công ty Thiên lộc Giám đốc công ty Giám đốc điều hành Phòng Phân Phòng Phòng Phòng tổ chức xư ởng kỹ kế toán kinh nhân sự sản t huật kế doanh tài vụ t hị hành xuất hoạch trường chính và vật tư Chức năng các phòng ban: Giám đốc công ty sẽ chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị điều hành  toàn bộ hoạt động của công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm phát triển bảo toàn vốn theo chương trình của hội đồng quản trị công ty; Theo đó chịu trách nhiệm khâu quản lý phòng kế toán tài vụ và phòng kinh doanh th ị trường vật tư.  Công ty sẽ bổ nhiệm giám đốc điều hành sản xuất điều hành phụ trách Phòng tổ chức nhân sự h ành chính, phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch.
  12. Phòng tổ chức nhân sự hành chính: Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức nhân  sự nh ư xây dựng bộ máy quản lý, đ ơn vị sản xuất, sắp xếp bố trí công nhân viên (CNV) vào các vị trí công tác phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ năng lực, sở trường của CNV trong tổ chức kinh doanh; Xây dựng bồi dưỡng đội ngũ CNV có phẩm chất đạo đức, có chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng nhu cầu kinh doanh dịch vụ trong cơ chế thị trường; Làm thủ tục ký hợp đồng lao động hoặc thủ tục thôi việc cho CNV...Đồng thời quản lý các hồ sơ, văn thư lưu trữ ,theo dõi đôn đốc và th ực h iện các ngh ĩa vụ thuế đất đ ai, nhà ở, định mức với các cơ quan chức n ăng.  Phòng kỹ thuật kế hoạch : quản lý kỹ thuật, các xưởng sửa chữa, kiểm tra, hướng dẫn công nghệ và nghiệm thu sản ph ẩm, lập kế hoạch bảo dư ỡng thiết b ị.nghiên cứu, lập trình vạch công nghệ thực hiện quy trình sản xuất, giải quyết các vấn đề liên quan đ ến kỹ thuật sản xuất. Đồng thời trên cơ sở các đ ịnh hướng chiến lược xây dựng các kế hoạch ngắn, trung và d ài hạn phù hợp với công ty.  Phòng kế toán tài vụ : Tổ chức sắp xếp thật hợp lý khoa học tập trung các bộ phận kế toán , thống kê trong phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao về công tác kế toán tài chính, thống kê. Ghi chép ph ản ánh các số liệu hiện có về tình h ình vận động toàn bộ tài sản của công ty. Giám sát việc sử dụng bảo quản  Phòng kinh doanh thị trường và vật tư: tìm kiếm th ị trường cho công ty , n ghiên cứu về khách hàng và nhu cầu của kh ách h àng đ ể đưa ra các chiến lược đầu tư m ới. Đồng th ời tổ chức hệ thống cung ứng, mua bán vật tư hợp lý phù hợp với qui mô của công ty và mở sổ sách theo dõi các hoạt động mua b án vật tư nguyên nhiên vật liệu.  Ph ân xưởng sản xuất : sản xuất sản phẩm; kiểm tra và đóng gói thành phẩm 1 .1.2. Tổng quan về hoạt động sản xuất của công ty cổ phần Thiên Lộc. Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu trên hai m ặt hàng là: băng tan chống thấm PTFE và sơn bột tĩnh điện.Cả hai sản phẩm đ ều có thị trường tiêu thụ tiềm năng và nhu cầu từng loại sản phẩm ngày càng tăng cao.Về mặt kỹ thuật, h ai lo ại sản phẩm này đòi hỏi áp dụng dây chuyền công nghệ cao với kỹ thuật tiên tiến n ên quá trình sản xuất chủ yếu sử dụng máy móc dây chuyền hiện đại. Mỗi sản phẩm có một quá trình sản xuất và quy trình công nghệ khác nhau.Nhưng đánh giá một cách khái quát thì cả sản phẩm băng tan và sơn bột tĩnh điện đều trải qua quá trình sản xuất như sau :
  13. Quá trình sản xuất tạo ra hai sản phẩm đư ợc khép kín thành một chuỗi mắt xích với các khâu khác nhau: Sau khi ký kết hợp đồng với đối tác, công ty tiền hành sản xuất mặt hàng tương ứng tại các nhà máy sản xuất với dây chuyền công nghệ h iện đại. Trước khâu đóng gói sản phẩm, công ty tiến hành kiểm tra chất lượng và m ẫu mã sản phẩm.Tất cả các quy trình đó h ầu hết đều được làm trên máy móc, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại. Sản phẩm làm ra đạt chất lượng cao, tiết kiệm tối đa hao phí vật tư, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường. Sau đây là sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty : Hình 1.4. Sơ đồ tổng quát quá trình hoạt động sản xuất của công ty Sản xuất Đơn đặt hàng Hợp đồng ký kết ( dây chuyền công nghệ tương ứng với từng loại sản phẩm ) Kiểm tra chất lượng, Sản phẩm Đóng gói mẫu mã thành phẩm Máy móc thiết bị sản xuất sẽ được giao cho kỹ sư trưởng quản lý. Đó là người có tinh th ần rách nhiệm chuyên môn và có tay nghề cao. Thiết bị có lịch trình ho ạt động và nh ật ký ghi chép đầy đủ.hàng tu ần cũng như hàng tháng, cơ khí trưởng của đ ơn vị kiểm tra chi tiết máy móc và đề ra các biện pháp bổ sung nhằm sửa chữa, sửa dụng và quản lý máy móc một cách hiệu quả, để máy móc thiết bị luôn trong tình trạng hoạt động tốt nhất. Ngoài ra đơn vị còn có bộ phận kỹ sư, nhân viên kỹ thuật n gay tại cơ sở để sửa chữa và b ảo dưỡng máy móc thường xuyên.
  14. Hình 1.5. Sơ đồ quản lý máy móc thiết bị. Cơ khí trưởng Kỹ sư trưởng Thợ vận hành Máy móc thiết bị Đội sửa chữa 1 .2. Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc. 1 .2.1. Tình hình thực hiện tổng mức vốn đầu tư của công ty Trong giai đo ạn 2004-2009, công ty liên tục có sự biến động về lư ợng vốn đầu tư qua các năm. Điều này thể hiện rõ qua bảng sau: Bảng 1.1. Vốn và tốc độ gia tăng vốn đầu tư giai đoạn 2004-2009 Năm Đơn 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Chỉ tiêu vị Tỷ Tổng vốn 12 16 17 20 29 60* đầu tư đồng Lượng tăng tuyệt Tỷ - 4 5 8 17 48 đối định đồng gốc Lượng tăng Tỷ tuyệt đối - 4 1 3 9 31 đồng liên hoàn Tốc độ - tăng đ ịnh % 33,33 29,41 40 58,62 80 gốc Tốc độ - tăng liên % 33,33 5 ,88 15 31,03 51,66 hoàn Nguồn: Báo cáo hoạt động tình hình đầu tư của Công ty Thiên Lộc, năm 2009. Ghi chú: Dấu * là dự kiến cho dựa án sản xuất sơn bột đang triển khai
  15. Từ bảng trên ta có biểu đồ về tổng vốn đầu tư giai đoạn 2004 -2009 như sau: Biểu đồ 1.1 : Quy mô vốn đầu tư của công ty giai đoạn 2004 -2009 70 60 50 tỷ đồng 40 tổng vốn đầu tư 30 20 10 0 2004 2005 2006 2007 2008 2009 năm Nhìn vào b ảng 1.1 và biểu đồ 1.1, ta thấy vốn đầu tư của công ty tăng lên theo từng năm hoạt động. Lư ợng tăng của quy mô vốn đầu tư theo từng năm không đồng đ ều nhưng vẫn phản ánh đúng chiến lược phát triển của công ty. Đó là tăng cường đ ầu tư cơ sở vật chất máy móc nhà xưởng, mở rộng mặt h àng sản xuất của công ty. Trong thời gian đầu mới đi vào ho ạt động do vốn đầu tư chưa có nhiều, mới hoạt động nên sự vay vốn đầu tư của các ngân hàng, các đối tác hợp tác gặp nhiều khó khăn nên chiến lược đầu tư của công ty chủ yếu lúc này là tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, máy móc nhà xưởng, dây chuyền công nghệ về băng tan (mặt h àng chủ đạo của công ty) rồi dần dần sau đó công ty phát triển mô hình sản xuất, đ ầu tư mở rộng các nhà máy sản xuất băng tan và cơ khí.Và hiện nay khi đ ã có th ể huy đ ộng được nguồn vốn đầu tư lớn do đ ã tạo lập được uy tín đối với các đối tác cũng như việc kinh doanh ngày càng thuận lợi, công ty tiến h ành đầu tư xây dựng thêm nhà máy dây chuyền công nghệ sản xuất sơn bột tĩnh điện, cũng như tiến hành xây dựng nhà xưởng, máy móc để cho thuê…. Cụ thể ở đây là tăng cường tập trung đầu tư xây dựng nh à máy sản xuất sơn bột tĩnh điện với tổng vốn đầu tư lên đến 60 tỷ đồng vào năm 2009. Trong những n ăm còn lại, lượng vốn đầu tư công ty bỏ ra chủ yếu là đ ể duy trì vận h ành máy móc thiết bị, nhập thêm một số dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại; hoạt động quảng cáo phát triển thương hiệu và đ ầu tư phát triển khác.
  16. 1 .2.2. Vốn đầu tư phát triển tại công ty cổ phần Thiên Lộc phân theo nguồn vốn. Đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển có ý ngh ĩa quyết định đến quy mô và tốc độ tăng trưởng cũng như mức độ gia tăng lợi nhuận.Trong đó nguồn vốn đầu tư vừa là điều kiện tiên quyết vừa có ảnh h ưởng to lơn đến tính khả thi và hiệu quả của hoạt động đầu tư. Và thường những nguồn vốn đ ầu tư mà doanh nghiệp cần sẽ rất lớn đẻ hoàn thành được những mục tiêu, chiến lược kinh doanh sản xuất m à doanh nghiệp đề ra. Cũng như các doanh nghiệp đó, công ty cổ phần Thiên Lộc cũng cần có những nguồn vốn lớn để sử dụng cho hoạt động đầu tư phát triển của mình. Vì vậy, ngoài nguồn vốn tự có của mình, công ty còn phải huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau đ ể có thể tiến hành các hoạt động đ ầu tư phát triển của mình. Nguồn vốn tự có bao gồm vốn của các thành viên thành lập công ty, quỹ khấu hao cơ b ản, quỹ đầu tư phát triển… Còn nguồn vốn vay thì công ty huy động bằng cách vay từ các ngân hàng, các tổ chức tài chính. Trong đó bao gồm có khoản vay ngắn hạn và dài hạn được hoạch đ ịnh phù hợp với chiến lư ợc của công ty trong từng giai đoạn. Ta có th ể xem xét bảng về tình hình huy động vốn của công ty để thấy rõ h ơn. Bảng 1.2. Vốn đầu tư phát triển của công ty phân theo nguồn vốn giai đoạn 2004-2009. Đơn vị : tỷ đồng Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Vốn tự có 7,2 8,9 10 11 14 28 Vốn đi 4,8 7,1 7 9 15 32 vay Tổng vốn 12 16 17 20 29 60* đầu tư Nguồn: Báo cáo hoạt động đầu tư Công ty Thiên Lộc, năm 2009 Ghi chú: Dấu * là dự kiến cho dựa án sản xuất sơn bột đang triển khai.
  17. Qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng nguồn vốn đầu tư của công ty Thiên Lộc tăng lên theo từng năm, đặc biệt là năm 2009, vốn đầu tư của công ty lên tới tận 60 tỷ, do công ty có chiến lược mở rộng dây chuyền sản xuất băng tan đồng thời xây dựng th êm nhà xưởng sản xuất sơn bột tĩnh điện. Các năm trước cũng tăng dần nhưng với lượng nhỏ hơn. Từ bảng tình hình huy động vốn, ta có thể tính toán được cơ cấu nguồn vốn đ ầu tư của công ty cổ phần Thiên Lộc giai đoạn 2004 -2009 qua bảng dưới: Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009. Đơn vị tính : % Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Tổng vốn 100 100 100 100 100 100 đ ầu tư Vốn tự có 60 55,63 58,82 55 48,28 46,67 Vốn đi 40 44,38 41,18 45 51,72 53,33 vay Nguồn : Báo cáo hoạt động đầu tư Công ty Thiên Lộc năm 2009 Trong tổng vốn đầu tư, phần vốn tự có của công ty tăng dần lên theo từng n ăm do có sự trích lập từ lợi nhuận vào các qu ỹ dự phòng và qu ỹ đầu tư phát triển của công ty. Vốn tự có của công ty thư ờng chiếm tỷ trọng nhiều hơn (trừ hai năm 2008, 2009): Năm 2004 chiếm 60% trong tổng vốn; năm 2005 chiếm 55,63 % tổng vốn; năm 2006 chiếm 58,8% tổng vốn; năm 2007 chiếm 55% tổng vốn . Còn đến n ăm 2008 chiếm 48,27%, năm 2009 chiếm 46,67% tổng vốn , nguyên nhân là do trong 2 năm này công ty tăng cường đầu tư với số vốn lớn nên cần đến nhiều nguồn vốn vay.
  18. 1 .2.3. Tình hình đầu tư phát triển của công ty phân theo các nội dung đầu tư. Hoạt động đầu tư phát triển trong bất cứ doanh nghiệp, công ty nào cũng rất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp hay công ty đó. Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong những năm qua công ty cổ phần Thiên Lộc luôn chú trọng đến công tác đầu tư phát triển tại công ty.Điều n ày được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư tăng lên qua các năm đ ã phân tích ở trên. Công ty cổ phần Thiên Lộc tập trung sử dụng vốn đầu tư phát triển cho hoạt động ở nội dung như : Đầu tư vào tài sản cố định; đầu tư phát triển nguồn nhân lực; đ ầu tư h ệ thống quản lý chất lượng và đầu tư vào một số hoạt động khác. Hoạt động đàu tư phát triển theo nội dung đầu tư tại Công ty cổ phần Thiên Lộc trong từng năm và trong cả giai đoạn 2004 – 2009 được thể hiện trong bảng sau: Bảng 1.4. Vốn đầu tư của công ty phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 - 2009. Đơn vị: tỷ đồng Năm Giai 2004 2005 2006 2007 2008 2009 đoạn Nội dung đ ầu tư Tổng vốn 12 16 17 20 29 60* 154 đ ầu tư Đầu tư vào tài sản cố 7,3 10,5 11 13 20 40 101,8 đ ịnh Đầu tư vào phát triển 0 ,7 0 ,85 1 1,4 2 ,2 3 ,2 9 ,35 n guồn nhân lực Đầu tư cho h ệ thống 3 3 ,2 3,8 3,9 4.95 8 26,85 quản lý Đầu tư phát triển 1 1 ,45 1,5 1,7 1,85 8 ,8 16,3 khác Nguồn: Báo cáo hoạt động đầu tư Công ty Thiên Lộc, năm 2009 Ghi chú: Dấu * là dự kiến cho dựa án sản xuất sơn bột đang triển khai.
  19. Từ bảng ta có bảng cơ cấu vồn đầu tư phát triển của công ty như sau : Bảng 1.5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển của công ty giai đoạn 2004-2009 Đơn vị : % Năm Giai 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Nội dung đo ạn Tổng vốn đầu 100 100 100 100 100 100 100 tư Đầu tư vào tài 60,83 65,63 64,71 65,00 68,97 66 ,67 66,10 sản cố định Đầu tư phát triển nguồn 5,83 5,31 5,88 7,00 7,59 5,33 6,07 nhân lực Đầu tư cho hệ 25,00 20,00 22,35 19,50 17,07 13 ,33 17,44 thống quản lý Đầu tư phát 8,33 9,06 8,82 8,50 6,38 14,67 10,58 triển khác Nguồn : Phòng tài chính – kế toán
  20. Từ đó ta có biểu đồ cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo nội dung đ ầu tư của giai đoạn 2004 -2009 như sau: Biểu đồ 1.2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 - 2009 Cơ cấu vốn đầu tư phân theo nội dung đầu tư giai đoạn 2004 - 2009 10.58 17.44 6.07 66.1 Đầu tư vào tài sản cố định Đầu tư phát triển nguồn nhân lực Đầu tư cho hệ thống quản lý Đầu tư phát triển khác Nhìn tổng thể ta có thể thấy rằng vốn đầu tư của công ty cổ phần Thiên Lộc chủ yếu là tập trung đầu tư vào tài sản cố định ( chiếm 66,1 % ) và đầu tư vào h ệ thống quản lý (chiếm 17,44 % tổng nguồn vốn ). Công ty dành một lượng vốn đầu tư lớn vào hoạt động đầu tư cho cơ sở hạ tầng sản xuất cũng như hệ thống quản lý nhằm đạt năng suất tối ưu, từ đó đưa lại cho Công ty một phần lợi nhuận đáng kể. Còn lại là tỷ trọng vốn đầu tư vào nguồn nhân lực và đầu tư khác chiếm 6,07 % và 10,58 % còn lại; chiếm một tỷ trọng thấp hơn. 1 .2.3.1. Đầu tư vào tài sản cố định. Hoạt động đầu tư vào tài sản cố định của công ty cổ phần Thiên Lộc chủ yếu là đ ầu tư vào máy móc trang thiết b ị và nhà xưởng của công ty. Vốn đầu tư vào đây chiếm một tỷ trong lớn trên tổng số vốn đầu tư phát triển của công ty. Nguyên nhân là hiện tại công ty đang tiến h ành triển khai các dự án xây dựng hệ thống nh à xưởng, công trình kiến trúc và may sắm máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ để phục vụ sản xuất. Sau đ ây là b ảng số liệu thể hiện cơ cấu nguồn vốn đ ầu tư vào tài sản cố định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1