Luận văn: Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất: Thực trạng và giải pháp
lượt xem 38
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: tình hình đầu tư phát triển tại công ty tnhh nhà nước một thành viên xây lắp hoá chất: thực trạng và giải pháp', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất: Thực trạng và giải pháp
- 1 Chuyên đề thực tập Luận văn Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất: Thực trạng và giải pháp Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 2 Chuyên đề thực tập LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam sau hai m ươi năm th ực hiện công cuộc đổi toàn diện nền kinh tế xã hội, tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá đ ất nước đ ã đ ạt được nhiều th ành tựu to lớn: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và tương đối ổn định, đời sống của người dân n gày m ột nâng cao… Những thành tựu n ày là nỗ lực của to àn Đảng toàn dân của tất cả các thành phần kinh tế, các ngành nghề lĩnh vực trong đ ó có ngành xây lắp. Trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nư ớc hiện nay, đầu tư phát triển đóng vai trò rất quan trọng cho sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế nói chung cũng như của doanh nghiệp nói riêng. Nhờ hoạt động đầu tư phát triển m à doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng tăng. Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất cũng là một trong những doanh nghiệp như vậy. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em cũng đã nghiên cứu và thu thập khá nhiều thông tin về hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung và hoạt động đ ầu tư của Công ty nói riêng. Tuy nhiên hoạt động đầu tư phát triển này còn tồn tại một số hạn chế chư a được nghiên cứu và đ ánh giá một cách khách quan và khoa học. Chính vì vậy mà em đ ã lựa chọn đề tài “ Tình hình đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất: Thực trạng và giải pháp” làm chuyên đề thực tập của mình. Bản Chuyên đề thực tập này gồm có 2 chương: Chương 1: Thực trạng hoạt động đầu tư phát triển tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xây lắp Hoá chất. Chương 2: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển của công ty. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Trần Mai Hoa cũng như các bác, các chú, các anh, các chị trong phòng Cơ điện Công ty Xây lắp Hoá chất đã giúp đỡ tận tình đ ể em hoàn thành chuyên đ ề thực tập này. Do thời gian có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót em mong thầy cô cùng các b ạn thông cảm. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 3 Chuyên đề thực tập CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT (GỌI TẮT LÀ CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT) TRONG TH ỜI GIAN QUA. 1 .1.Tổng quan về công ty Xây lắp Hoá chất. 1 .1.1 . Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: Thông tin chung: Tên công ty: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT Tên giao d ịch quốc tế: Chemical Contruction Installation Limited Company Tên viết tắt: CCIC Trụ sở chính: 124 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội Tel: (84-4) 8 236 540/ 7 321 416 Fax: (84 -4) 8 432 678 Email: xlhc-ccic@hn.vnn.vn Vốn đ iều lệ: 30 tỷ đ ồng Công ty TNHH nhà n ước một thành viên Xây lắp hoá chất ( CCIC) là một doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp, chủ sở hữu là Nhà nước thuộc Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam. Công ty là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân đ ầy đ ủ, hạch toán độc lập, có các quyền và ngh ĩa vụ dân sự theo lu ật đ ịnh, chịu trách nhịêm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản riêng và các qu ỹ tập trung, được mở tài khoản nội, ngoại tệ tại các ngân hàng và kho b ạc Nhà nước theo luật định, hoạt động trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và nư ớc ngo ài. Được th ành lập năm 1969, từ tháng 5 năm 1981 công ty mang tên XÍ NGHIỆP LIÊN HỢP XÂY LẮP CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT trực thuộc Bộ Công n ghiệp. Năm 1996, công ty đã gia nhập và trở th ành thành viên của Tổng công ty Hoá chất Việt Nam, theo quyết định số 1352/ QĐ-TCCB ngày 11/6/1996 của Bộ Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 4 Chuyên đề thực tập trưởng Bộ Công Nghiệp, đơn vị đổi tên thành CÔNG TY XÂY LẮP HOÁ CHẤT, từ năm 1998 trở thành thành viên Tổng công ty Xây Dựng Công nghiệp Việt Nam. Từ tháng 7 năm 2005, theo Quyết định số 30/2005/ QĐ-BCN ngày 25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Xây lắp Hoá chất, doanh nghiệp th ành viên h ạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam chuyển thành CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và đ iều lệ của công ty do Hội đồng Quản trị Tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam phê duyệt. Trong 35 năm qua, công ty đã nhận thầu và tham gia xây lắp nhiều công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau có quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp, nh ư Nhà máy Supe phốt phát và Hoá ch ất Lâm thao, Nhà máy Phân đ ạm và Hoá ch ất Hà Bắc, Nhà máy tuyển quặng Apatít Lào Cai, Nhà m áy Xi m ăng Tam Điệp, Nhà máy Nhiệt điện Cao Ngạn, Nhà máy lọc dầu Dung Quất tham gia chế tạo và lắp dựng hệ thống tuyến đ ường dây tải điện cao áp 500 KV, tuyến viba quốc gia, các công sở, giảng đường đại học, khách sạn, v.v… Đặc biệt, trong nh ững năm gần đây công ty đã tham gia xây d ựng nhiều dự án có vốn đầu tư nước ngoài như: Khu công nghiệp NOMURA Hải Phòng, Nhà máy cơ khí n ặng HANVICO, Nhà máy thép VINAUSTELL Hải Phòng, Nhà máy Tivi màu LG- SEL, Nhà máy TOYOTA, Nhà máy Cao su INOUE Vĩn h Phú, Nhà máy PVC, ĐOP Đồng Nai, Nhà máy PARKER Thăng Long, Nhà máy liên doanh Bánh kẹo Hải Hà- Kotobuki, Dự án nâng cấp cơ sở vật chất trường học- Khu vực các tỉnh m iền núi phía Bắc, Nhà máy linh kiện điện tử Kurabe, nh à máy đạm Phú Mỹ, Nhà m áy thép cán n guội Phú Mỹ, v.v.. Công ty cũng mở rộng quan hệ hợp tác với các công ty xây dựng quốc tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Italia, v.v…, mở rộng liên doanh liên kết với nhiều Tổng công ty trong các ngành, các viện, các trư ờng Đại học và các tổ chức tư vấn phục vụ cho các chương trình phát triển doanh nghiệp. Quá trình phát triển của CCIC gắn liền với sự đổi mới không ngừng về lực lượng kĩ thuật, công nghệ và tổ chức quản lý. Hiện nay, CCIC với hơn 1.400 cán bộ công Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 5 Chuyên đề thực tập nhân viên, trong đó có 220 k ỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm thuộc các ngành xây dựng, cơ khí, điện, điện lạnh, cấp thoát n ước, thông gió, kiểm định, đo lường, v.v… và trên 1.000 thợ lành ngh ề xây dựng và lắp ráp thiết bị công nghệ và hàn cao áp. CCIC đ ặc biệt thành thạo trong các công việc thuộc chuyên ngành xây lắp công n ghiệp hoá chất như: thiết bị siêu trường, siêu trọng, chịu áp lực cao, công tác hàn cao áp, hàn nhựa, kim loại màu, các hệ thống chống ăn mòn hoá chất, lắp đặt hệ thống điện, tự động hoá và thông tin tín hiệu. Đặc b iệt, CCIC xây dựng và hoàn thiện các loại tháp có kết cấu bê tông vỏ mỏng bằng công nghệ cốp pha trượt, b ê tông dự ứng lực, nâng kết cấu vật nặng và các công trình dân dụng cao có yêu cầu k ỹ thuật phức tạp. Trong những năm gần đây, đ ể phấn đấu trở thành Nhà tổng thầu, CCIC đ ã đầu tư chiều sâu nhiều thiết bị chuyên dùng như cẩu bánh xích 250 tấn, hệ thống cốp pha trượt, hệ thống kéo căng dự ứng lực, nâng kết cấu vật nặng, đầu tư chất xám, đổi m ới cơ ch ế quản lý phù h ợp với cơ chế thị trường. CCIC cũng đ ang từng bư ớc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 -2000. Bên cạnh đó, CCIC còn có đội ngũ cán bộ kỹ sư tham gia làm Giám đốc Dự án đ ể quản lý và điều h ành các dự án lớn của Tổng công ty. Là m ột tổ chức kinh tế hoạt động trên lĩnh vực tư vấn đầu tư, thiết kế và xây lắp công trình, CCIC mong muốn không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác và đ áp ứng mọi nhu cầu của khách h àng trong và ngoài nước với các sản phẩm xây dựng chất lượng cao, chi phí hợp lý và đảm bảo tiến đ ộ. 1 .1.2 .Cơ cấu tổ chức. 1 .1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Tổ chức bộ máy quản lý đ iều hành của Công ty gồm: - Chủ tịch công ty - Giám đốc và bộ máy giúp việc - Các đơn vị thành viên: Gồm: Tại Hà Nội: Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H35 Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 6 Chuyên đề thực tập Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H36 Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Xây dựng và Nội thất Chi nhánh Lắp máy Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Đội Xây dựng số 1 Đội xây dựng Hạ tầng Tại TP. Hồ Chí Minh: Chi nhánh miền Nam Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá ch ất Tại Phú Thọ: Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H76 Tại Hải Phòng: Chi nhánh Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất H34 Tại Bắc Giang : Chi nhánh Hà Bắc Công ty TNHH MTV Xây lắp Hoá chất Kinh doanh dịch vụ Ban Đầu tư phát triển & Kinh doanh nh à đ ất Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức công ty: Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 7 Chuyên đề thực tập CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TỔNG CÔNG TY XDCN VIỆT NAM- VINAINCON CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN XÂY LẮP HOÁ CHẤT - CCIC CHỦ TỊCH CÔNG TY Q.LÝ C.LƯỢNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY Phòng Phòng Phòng B an Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ chức Đầu t ư Kế hoạch Dự Quản Cơ Tư vấn Kinh tê Tài chính Thị Lao lý Kế toán Nhà đất Điện Thiết kế H . chính án công động trường trình Các đội CN CN CN CN CN CN CN CN Các Lắp H à B ắc miền trực C.ty C.ty C.ty C .ty C.ty Ban điều thuộc TNHH TNHH TNHH TNHH máy TNHH C .ty N am MTV MTV MTV MTV C.ty MTV TNHH C.ty hành công ty dự X LHC XLHC X LHC TNHH XLHC MTV TNHH XLHC H 34 H36 H 76 MTV XD& X LHC MTV H35 án N ội thất XLHC XLHC C ông Công Công Công Công Công Công C ông C ông Công trình trình trình trình trình trình trình trình trình trình X ây X ây X ây X ây X ây X ây X ây X ây X ây X ây dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng dựng Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại Đại diện diện diện diện diện diện diện diện diện diện chất chất chất chất chất chất chất chất chất chất lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng lượng Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 8 Chuyên đề thực tập 1 .1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. * Phòng Kinh tế lao động : Phòng này ch ỉ quản lý lao động trực tiếp có nhiệm vụ phụ trách việc sắp xếp, tổ chức nhân sự và giải quyết các chế độ liên quan đến n gười lao động trong công ty. Cụ thể là: - Xây dựng kế hoạch tiền lương theo quý, năm; kiểm tra việc thực hiện chi trả tiền lương cho người lao động theo quý, năm. - Đảm bảo các chế độ cho người lao động, tham gia chi trả theo đúng lu ật như Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. - Quản lý lao động trực tiếp từ khi họ vào công ty cho đến khi họ ra khỏi công ty. - Th ực hiện công tác an toàn lao động: Xây dựng kế hoạch theo dõi, tổ chức việc học tập, trang bị công tác an toàn lao động trong toàn công ty. - Xây d ựng kế hoạch tham gia chỉ đ ạo việc huấn luyện đ ào tạo lại, thi tuyển nâng b ậc cho công nhân trực tiếp. * Phòng Tổ chức hành chính: Có 2 chức năng chính: - Chức năng quản trị: + Tiếp nhận các công văn, giấy tờ từ bên ngoài vào công ty và từ công ty ra bên ngoài, tiếp nhận khách đ ến làm việc với công ty. + Điều phối phương tiện đi lại phục vụ công việc chung của công ty . + Lưu giữ, quản lý tài liệu. - Qu ản lý lao động gián tiếp như nhân viên văn phòng, lãnh đạo về việc tuyển dụng, đào tạo. * Phòng Tài chính kế toán: Phòng này có chức năng: Quản lý tình hình tài chính của công ty, tính toán các kết quả hoạt động lỗ lãi, lập các báo cáo tài chính h àng quý, hàng n ăm. * Ban Đầu tư nhà đất: Quản lý và tham gia đ ầu tư kinh doanh nhà đất. * Phòng Kế hoạch thị trường : - Dự thảo xây dựng và ch ỉ đạo việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn h ạn, hàng năm và dài hạn của Công ty. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 9 Chuyên đề thực tập - Lập kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm, lập kế hoạch xin vốn cho các dự án đ ã được duyệt. - Tham gia duyệt quyết toán và nghiệm thu công trình xây d ựng cơ bản sau khi hoàn thành. - Nghiên cứu thị trường tìm ra phạm vi, lĩnh vực kinh doanh có hiệu quả. - Qu ản lý các dự án về xây lắp, tự thẩm định các dự án về xây lắp có quy mô nhỏ, còn với các dự án về xây lắp có quy mô lớn thì lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư trình lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. * Phòng Dự án: Làm hồ sơ để tham gia đấu thầu. * Phòng Quản lý công trình: - Xây dựng biện pháp tổ chức thi công của các công trình lớn. - Kiểm soát toàn bộ mặt chất lượng của các công trình. - Phối hợp cùng các phòng khác như phòng dự án đ ể tham gia đ ấu thầu. * Phòng Cơ điện: - Qu ản lý toàn bộ thiết bị của công ty. - Xây dựng kế hoạch đầu tư mua sắm mới, sửa chữ thiết bị hàng quý , hàng năm. - Tham gia xây d ựng dự án đầu tư mới. - Kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư của các chi nhánh - Theo dõi tình hình ho ạt động của các thiết bị để đảm bảo an toàn, đối với các thiết bị cần kiểm đ ịnh thì ph ải đưa đ i kiểm định đúng định kì, mua bảo hiểm cho các thiết bị phục vụ cho công tác sản xuất. - Theo dõi khấu hao tài sản, điều chuyển tài sản giữa các chi nhánh. - Tự thẩm đ ịnh các dự án có quy mô nhỏ, với các dự án có quy mô lớn th ì lập b áo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư trình lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. 1.1.3. Ngành nghề kinh doanh: 1 .1.3.1. Xây dựng: - Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng. - Xây dựng các công trình đường bộ, sân bay, bến cảng. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 10 Chuyên đề thực tập - Xây dựng các công trình thu ỷ lợi, hồ chứa nước. - Xây dựng các công trình đường dây và trạm điện đến 220 kV. - Lắp đặt đồng bộ dây chuyền thiết bị công nghệ: hoá chất, xây dựng, xi m ăng, đ iện, thuỷ lợi, đo lường và tự động hoá. 1 .1.3.2. Tư vấn và thiết kế: Thiết kế công trình công nghiệp và dân dụng đ ến nhóm B, tư vấn đầu tư và quản lý dự án. 1 .1.3.3. Sản xuất công nghiệp: - Sản xuất và cung cấp vật liệu xây dựng, bê tông thương ph ẩm và các sản phẩm b ê tông. - Chế tạo thiết bị và các sản phẩm cơ khí. 1 .1.3.4. Dịch vụ: a. Dịch vụ vận tải đường bộ và cho thuê thiết bị thi công. b. Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư kĩ thuật. c. Kinh doanh nhà đất, du lịch, khách sạn. d. Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. 1 .1.4 . Năng lực công ty: 1 .1.4.1. Năng lực tài chính: -Tên ngân hàng giao d ịch chính: Sở giao dịch- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. -Tổng vốn đơn vị quản lý: 41.861.142.685 đồng Trong đó : Vốn cố định: 34.545.739.866 đồng Vốn lưu động: 7.321.402.819 đồng -Vốn kinh doanh: 25.236.601.021 đồng Trong đó: Vốn cố định: 17.915.198.202 đồng Vốn lưu động: 7.321.402.819 đồng 1 .1.4.2. Nhân lực: -Tổng số lao động :1.463 người -Bộ máy điều h ành: Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 11 Chuyên đề thực tập Chủ tịch công ty :1 người Giám đốc công ty :1 người Phó giám đ ốc công ty : 2 ngư ời Giám đốc xí nghiệp, chi nhánh : 8 người Giám đốc điều hành dự án :10 người Trưởng, phó phòng ban nghiệp vụ công ty :13 người -Ngành nghề và trình độ chuyên môn: Kĩ sư và cán bộ trình độ đ ại học và sau đại học :220 người Trung cấp kĩ thuật và qu ản lý :109 người Công nhân kĩ thuật :718 người Lao động phổ thông : 380 người 1 .1.4.3. Năng lực về máy móc thiết bị thi công: Bảng 1.1: Năng lực máy móc thiết bị thi công : STT Tên thiết bị Số Công suất Nước sản xuất ( Loại, kiểu, nhãn hiệu) lượng hoạt động Máy ủ i 1 10 SNG- Japan 2 Máy xúc 15 SNG- Japan 3 Xe lu 4 SNG- Germany Cẩu tự hành ( 6-34T) 4 10 6 -34T SNG- Japan Cẩu tháp 5 5 H 40m-120m SNG 5 -17 tấn 6 Xe nâng 15 SNG- Germany 7 Xe ben 65 SNG- Germany Xe kéo rơ moóc ( 25-35T) 25-35 tấn 8 2 SNG Xe tải 5 -10 tấn 9 18 SNG Trạm trộn bê tông 30m3 /h 30m 3/h Việt 10 3 Germany- Nam Máy trộn b ê tông 1-5 m3/ h 1 -5m3/h 11 10 SNG- Germany Máy b ơm bê tông 12 1 USA Xe bơm bê tông 13 2 Germany- Korea Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 12 Chuyên đề thực tập Máy đ ầm rung Nhiều nước 14 20 Máy đ ầm xoa bề mặt 15 3 Japan 3 Xe chở bê tông 16 11 15m SNG- Japan Hệ thống cốp pha trượt 17 10 Various Nhiều nước 18 Máy hàn 21 300A-1000A Máy phát điện Nhiều nước 19 11 50-200KVA Máy ép cọc Việt Nam 20 13 Búa đóng cọc 18T 21 3 18T Russian- Japan Thiết bị chế tạo cơ khí Nhiều nước 22 63 Máy đ o độ d ày lớp phủ kĩ thuật số 23 3 England Máy đ o vết rạn bằng siêu âm 24 2 Germany Máy đ o độ d ày bằng siêu âm 25 2 Germany Thiết bị đo độ cứng 26 1 Swedish Máy đ o độ co giãn 27 2 Russia Máy kiểm tra áp lực 28 2 Russia Cẩu trục bánh xích CKE 2500 29 1 250T Japan Cẩu tự hành 80T 30 1 80T Japan Máy cắt bê tông PS 350 C.sâu cắt 300 31 5 Japan Máy c.ph ẳng b.tông MVS8 32 1 Japan Máy phát điện 100W, 125KVA 33 4 100W, 125KVA Japan Máy phát điện 30W, 75KVA 34 2 30W, 7 5KVA Japan Máy phát điện 5KVA 35 2 5 KVA Japan 3 Máy nén khí động cơ điện 36 2 5m / phút Japan 10m 3/phút Máy nén khí đấu thầuộng cơ Diezel 37 4 Japan 3 38 Máy phun cát 4 5m / phút China Máy phun sơn 2 mỏ 39 15 China 3 Máy b ơm nước chạy đ iện 40 12 50-80m /h Japan Cẩu tháp 12 tấn 41 1 12T; 115m China Hệ kích rút, kéo căng d ự ứng lực 50- 150 tấn 42 1 China ( Nguồn: Hồ sơ giới thiệu công ty- Công ty TNHH NN MTV Xây lắp Hoá chất) Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 13 Chuyên đề thực tập 1 .2. K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Với những nỗ lực hết mình của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ: Bảng 1.2: K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ 2002 – 2006: Đơn vị: Triệu đồng. STT Tên tài sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 và số dư nợ Tổng tài sản có 1 125.123,42 213.237,46 226.926,006 280.475,32 314.917,59 Tài sản có lưu động 2 89.334,49 185.517,39 187.087,38 228.972,66 301.675,16 Tổng số tài sản nợ 3 28.478,31 194.183,73 205.690,29 235.469,57 310.672,75 Tài sản nợ lưu động 4 108.448,82 177.133,2 187.669,93 211.908,38 302.127,48 5 Doanh thu 188.977,21 339.795,14 354.742,58 261.199,6 286.570,2 Lợi nhuận 6 2.001,76 1.511,46 1.450,56 2.057,66 2.178,46 trước thuế Lợi nhuận sau thuế 7 640,56 1.027,82 1.044,41 1.481,52 1.568,49 ( Nguồn: Phòng Tài chính kế toán). Qua b ảng số liệu trên ta th ấy doanh thu của các năm từ 2002-2006 có xu hướng tăng dần. Tuy doanh thu của 2 năm 2005 và 2006 có giảm đ i nhưng xét trên tổng th ể th ì lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn tăng từ năm 2002 đ ến 2006. Sở dĩ 2 năm 2005 và 2006 doanh thu của công ty có giảm đi vì cạnh tranh trong đấu thầu còn phức tạp và quyết liệt, giá vật tư đầu vào liên tục biến động tăng: giá điện, xi m ăng, sắt thép, xăng dầu…cơ chế của ngân hàng tiếp tục thắt chặt đối với các doanh n ghiệp xây lắp, lãi suất tín dụng tăng cao , công n ợ tồn đọng do chia tách ch ưa có chuyển biến nhiều, số dư nợ vẫn còn lớn, đ ã làm ảnh hưởng trực tiếp tới việc triển khai thực hiện các hợp đ ồng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Ở đ ây ta th ấy doanh thu của công ty tuy có cao nh ưng lợi nhuận của công ty lại thấp, tỷ lệ lợi nhuận / Doanh thu dao động trong khoảng từ 0,29% đ ến 0,57%. Sở dĩ như vậy là do Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí, công ty chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực máy móc thiết bị đòi hỏi chi phí cao. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 14 Chuyên đề thực tập Đồ thị 1.1: Lợi nhận sau thuế 1800 1568.49 1600 1481.52 Lợi nhuận sau thuế 1400 1200 1044.41 1027.82 1000 800 640.56 600 400 200 0 2002 2003 2004 2005 2006 Năm 1 .3. Vai trò của đầu tư phát triển trong nền kinh tế và tính tất yếu khách quan phải mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại công ty. 1 .3.1 . Vai trò của đầu tư phát triển: Đầu tư phát triển là đ ầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến h ành ho ạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là đ iều kiện chủ yếu để tạo việc làm đ ể nâng cao đời sống của mọi người dân trong xã hội. Cụ thể là bỏ tiền ra để xây dựng mới, sửa chữa nh à cửa, các kết cấu hạ tầng, đ ể mua sắm trang thiết bị và lắp đ ặt chúng trên n ền bệ, để bồi d ưỡng, đào tạo nguồn nhân lực; đ ể thực hiện các chi phí thường xuyên gắn liền với sự hoạt động của các tài sản n ày nhằm mục đích duy trì tiềm lực hoạt động của các cơ sở đ ang tồn tại, tạo tiềm lực mới cho nền kinh tế, cho xã hội. Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp là một bộ phận của đầu tư phát triển, là hoạt động chi dùng vốn cùng các nguồn lực khác trong hiện tại nhằm duy trì sự hoạt Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 15 Chuyên đề thực tập động và làm tăng thêm tài sản của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm và nâng cao đời sống của các thành viên trong doanh nghiệp. Đầu tư phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng trưởng. Vai trò này được thể hiện ở các mặt sau: 1 .3.1.1. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ: Đầu tư qu yết định sự ra đ ời, sự tồn tại và sự phát triển của mỗi doanh nghiệp: - Đối với sự ra đời của doanh nghiệp: Để tạo dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự ra đời của bất kì một doanh nghiệp nào đ ều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc h ạ tầng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, máy móc, tiến h ành các công tác xây d ựng cơ b ản khác và thực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt động cuả một chu kì, của các cơ sở vật chất kĩ thuật vừa tạo ra. - Đối với doanh nghiệp đang tồn tại: Sau một thời gian hoạt động các cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp này b ị hao mòn, hư hỏng. Vì vậy để duy trì được sự hoạt động bình thường cần phải định kì tiến h ành sửa chữa lớn hoặc thay mới các cơ sở vật chất kĩ thuật đã hư hỏng, hao mòn hoặc đổi mới để thích ứng với đ iều kiện hoạt động mới của sự phát triển của nền kinh tế. - Với một doanh nghiệp muốn phát triển: Chắc chắn phải tiến h ành đ ầu tư: mua sắm mới thiết bị, đ ào tạo nguồn nhân lực. 1 .3.1.2. Đối với nền kinh tế: * Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu * Đầu tư có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: Khi tăng đầu tư, cầu của các yếu tố của đầu tư tăng làm cho giá của các hàng hoá có liên quan tăng (giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động, vật tư ) đ ến một mức độ nào đó dẫn đ ến tình trạng lạm phát. Đến lượt m ình, lạm phát làm cho sản xuất đình trệ, đời sống của ngư ời lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lương ngày càng th ấp hơn, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Mặt khác, tăng đầu tư làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng, sản xuất của các ngành này phát triển, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống người Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 16 Chuyên đề thực tập lao động, giảm tệ nạn xã hội. tất cả các tác động này tạo đ iều kiện cho sự phát triển kinh tế. Khi giảm đầu tư cũng dẫn đến tác động hai mặt, nhưng theo chiều hướng ngược lại so với các tác động trên đ ây. Vì vậy trong đ iều hành vĩ mô nền kinh tế, các nh à hoạt động chính sách cần thấy hết tác động hai mặt này để đưa ra các chính sách nhằm hạn chế các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư với tổng cầu và với tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng hay giảm đ ều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn đ ịnh của nền kinh tế của mọi quốc gia. * Đầu tư có tác động tới tốc độ phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế: I I ICOR= GDP = GDP ICOR Trong đó: I : Vốn đầu tư : Mức tăng GDP GDP : Hệ số gia tăng vốn - Sản lượng ICOR Từ công thức trên ta thấy đầu tư là nhân tố then chốt đối với sự tăng trưởng của n ền kinh tế, khi đầu tư tăng lên làm cho mức tăng GDP tăng lên và ngược lại. * Đầu tư có tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Đối với cơ cấu ngành: Kinh nghiệm của các nước trên th ế giới cho thấy để tăng trưởng nhanh với tốc độ mong muốn quốc gia đó nên tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Bởi vì đối với ngành nông – lâm – n gư n ghiệp do hạn chế về đất đai và kh ả n ăng sinh học n ên để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5-6% là rất khó khăn. Nh ư vậy chính sách đầu tư quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đạt được tốc độ tăng trư ởng nhanh của to àn bộ nền kinh tế hay đầu tư là công cụ hữu hiệu nhất để nh à nước tăng trưởng kinh tế theo ý mình. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 17 Chuyên đề thực tập Đối với cơ cấu vùng: Đầu tư có tác dụng giải quyết mất cân đối giữa các vùng lãnh thổ, đư a nh ững vùng kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo nhưng đồng thòi cũng phát huy tối đa lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng phát triển nhanh hơn làm bàn đ ạp thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển. * Đầu tư tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước: Công ngh ệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường khả năng công nghệ của nước ta hiện nay. Để đ ẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đòi hỏi phải có công nghệ thiết bị tiên tiến, đ ể có công nghệ thiết bị hiện đ ại phù hợp với yêu cầu phát triển thì chỉ có hai con đường: Hoặc là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ hoặc là nhập công nghệ từ nước ngoài. Dù theo cách nào thì đều phải cần có tiền, cần có vốn đầu tư, mọi phương án đổi mới công nghệ m à không gắn với nguồn vốn đầu tư th ì sẽ là những phương án không khả thi. 1 .3.2. Tính tất yếu khách quan phải đẩy mạnh hoạt động đầu tư phát triển tại công ty: Trong nh ững năm vừa qua với xu thế công nghiệp hoá hiện đ ại hoá đất nước đặc b iệt là trong tiến trình nước ta gia nhập WTO đã làm cho n ền kinh tế nước ta ngày càng tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ. Do vậy đ ể theo cùng với đ à phát triển này tất yếu các doanh nghiệp phải đổi mới thì mới có thể tồn tại được. Công ty Xây lắp Hoá chất cũng là một trong số những doanh nghiệp đó. Do ho ạt động trong một thời gian tương đối dài nên cơ sở vật chất kĩ thuật, máy móc thiết bị đã bị hao mòn, hư hỏng, không còn phù hợp. Để duy trì hoạt động bình th ường thì Công ty cần phải tiến h ành sửa chữa, mua sắm thay mới các cơ sở vật chất đ ã b ị hư hỏng, hao mòn hoặc phải đổi mới đ ể thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kĩ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội. Có như vậy thì công ty m ới có thể tồn tại và phát triển được. Mục tiêu đầu tư của công ty là: + Cực tiểu chi phí và cực đại lợi nhuận. + Đầu tư đ ể duy trì sự tồn tại và an toàn của công ty. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 18 Chuyên đề thực tập + Đầu tư đ ể nâng cao khả n ăng cạnh tranh của công ty. + Đầu tư đ ể nâng cao chất lượng sản phẩm. + Đầu tư theo chiều sâu để đổi mới công nghệ, đón đầu nhu cầu mới sẽ xuất h iện trên thị trường, tăng thêm thế độc quyền của doanh nghiệp. + Đầu tư đ ể cải thiện lao động của công ty. Ho ạt động đầu tư phát triển có tác dụng rất lớn: - Đầu tư giữ vai trò quyết đ ịnh trong việc nâng cao chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của công ty. - Đầu tư giúp công ty đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ khoa học công nghệ. - Tạo điều kiện để công ty nâng cao chất lượng nguồn nhân lực - Đầu tư giúp công ty nâng cao khả năng cạnh tranh. - Đầu tư phát triển tạo điều kiện để hạ giá thành, tăng lợi nhuận và nâng cao đời sống th ành viên trong công ty. Chính vì những tác dụng to lớn như vậy cho n ên đầu tư phát triển là hoạt động tất yếu công ty phải tiến hành. 1 .3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển tại công ty. 1 .3.3.1. Lợi nhuận kì vọng tương lai: Công ty tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đ ể nhằm thu được lợi nhuận trong tương lai. Đó là lợi nhuận kì vọng. Qua chênh lệch giữa lãi suất tiền vay và lợi nhuận tương lai công ty sẽ quyết định có n ên đầu tư hay không. Sở dĩ công ty quan tâm đặc biệt đến lợi nhuận kì vọng tương lai bởi vì: - Do quá trình cạnh tranh ngày càng gay gắt nếu công ty không đầu tư mới thì sản phẩm của công ty sẽ không tồn tại trên thị trường và không được thị trường chấp nhận. Từ đó mà lợi nhuận của công ty sẽ giảm. - Do chu kì sống của sản phẩm: Bất kì m ột sản phẩm n ào cũng đều trải qua 4 giai đ oạn: Mới xuất hiện, trưởng thành, bão hoà, suy thoái. Khi sản phẩm đ ã đến giai đoạn suy thoái mà không tiếp tục đầu tư th ì tất yếu sản phẩm ấy sẽ bị đào thải. Do đó lợi nhuận của công ty cũng sẽ giảm. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 19 Chuyên đề thực tập - Do đời sống của con người ngày càng tăng lên do vậy cán bộ công nhân viên trong công ty cũng đòi hỏi mức lương cao hơn. Nếu công ty không đầu tư thì qu ỹ lương sẽ bị hao hụt. - Do sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật làm cho việc sản xuất ra một đơn vị sản phẩm sẽ mất chi phí ít hơn đồng thời các doanh nghiệp đ i sau sẽ học tập được kĩ năng kinh nghiệm của các doanh nghiệp đi trước, nhờ đó sẽ phát minh ra nhiều sản phẩm mới thay thế sáng tạo hơn và có sức cạnh tranh h ơn. Do vậy nếu công ty không bỏ tiền ra đầu tư thì việc công ty bị đào thải là không thể tránh khỏi. Và do vậy lợi nhuận giảm. 1 .3.3.2. Lãi suất thực tế: Nh ư ta đã biết hầu hết các dự án của công ty đều phải đi vay vốn bởi vì công ty không có đủ vốn để đầu tư. Do đi vay nên nếu giá vay tiền thực tế cao hơn tỷ suất lợi nhuận thì công ty sẽ cắt giảm quy mô và ngược lại. Do đầu tư mang tính lâu dài n ên công ty phải căn cứ vào lãi suất dài hạn và trung hạn trên thị trư ờng. 1 .3.3.3. Sản lượng quốc gia: Sự thay đổi của quy mô sản lượng sản xuất là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đ ến biến động của quy mô đầu tư. Đầu tư phát triển sẽ đ em lại nhiều doanh thu cho công ty h ơn n ếu nó cho phép công ty bán được nhiều hàng hoá hơn. Chi tiêu tăng ho ặc giảm phụ thuộc vào nhu cầu về tư liệu sản xuất. Nhu cầu về tư liệu sản xuất tăng hoặc giảm lại phụ thuộc vào quy mô sản phẩm cần sản xuất. Do đó quy mô sản phẩm cần sản xuất tăng lên và tăng càng nhanh thì ho ạt động đầu tư phát triển càng tăng nhanh và ngược lại. Mỗi sự gia tăng đ ầu tư kéo theo sự gia tăng bổ sung lao động, nguyên vật liệu và gia tăng tiêu dùng. Việc gia tăng tiêu dùng lại gia tăng đầu tư mới làm tăng sản lượng mới và quá trình này diễn ra liên tục theo dây chuyền. Ta biết: GDP= G+I+C+NX Rõ ràng đ ầu tư phụ thuộc vào sản lượng quốc gia. Khi GDP tăng lên sẽ làm cho đ ầu tư tăng lên và ngược lại. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
- 20 Chuyên đề thực tập Nh ư vậy sản lượng của quốc gia hay của công ty biến động làm cho quy mô vốn đ ầu tư cần thiết cũng thay đổi. 1 .3.3.4. Khoa học công nghệ: Khoa học công nghệ đóng vai trò quan trọng đối với hoạt đ ộng đầu tư. Với sự bùng nổ của khoa học kĩ thuật hiện nay đã làm cho năng suất lao động tăng lên dẫn đ ến sản lượng của nền kinh tế cũng tăng lên đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con n gười. Sự thay đ ổi nhu cầu con người cũng làm cho nhu cầu trên th ị trường thay đổi. Do công ty Xây lắp Hoá chất là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên b ắt buộc phải có máy móc thiết bị hiện đại thì mới có thể hoàn thành được công việc. Với sự hội nhập của nước ta hiện nay khi gia nhập WTO thì vấn đề công n ghệ lại càng là quan trọng. Công ty tập trung đầu tư lớn vào máy móc thiết bị hiện đ ại do đó mà sản phẩm của công ty luôn luôn đ ược đổi mới và có kh ả năng cạnh tranh cao. 1 .3.3.5. Vốn đầu tư: Bất kì một hoạt động đầu tư nào cũng phải cần đến vốn. Nếu không có vốn thì công ty không thể tiến hành đầu tư được. Chính vì vậy vốn đầu tư cũng là một nhân tố ảnh h ưởng đ ến hoạt động đầu tư phát triển tại công ty. Vốn đầu tư là phần tích luỹ của công ty và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Vốn đầu tư của công ty bao gồm: - Tiền mặt các loại. - Hiện vật hữu hình (Nhà xưởng, đ ất đ ai, máy móc thiết bị). - Hàng hoá vô hình (Trí tuệ, công nghệ, bí quyết công nghệ…). Nếu công ty càng có nhiều vốn thì công ty càng có nhiều cơ hội để đầu tư mang lại lợi nhuận cho công ty hơn khi đó hoạt động đầu tư phát triển sẽ rất sôi nổi còn n ếu công ty có ít vốn thì hoạt động đầu tư phát triển sẽ không thể diễn ra được. Vũ Thị Minh Hương Đầu tư 45B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn“Tình hình đầu tư phát triển ngành Công nghiệp Dệt May quốc doanh thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội”
107 p | 380 | 141
-
Tiểu luận Đầu tư quốc tế: Tổng quan về tình hình đầu tư ODA của Nhật Bản vào Việt Nam qua 20 năm hợp tác và phát triển 1993 -2013
22 p | 298 | 65
-
LUẬN VĂN: Tình hình thực hiện các dự án FDI ở Việt Nam trong thời gian qua
40 p | 261 | 63
-
Luận văn: Tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua
48 p | 191 | 57
-
Luận văn tốt nghiệp: Tình hình đầu tư nâng cao khả năng cạnh tranh của Công ty Cao su Sao vàng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư tăng cường khả năng cạnh tranh trong tương lai
105 p | 280 | 55
-
Tiểu luận Tình hình đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam
23 p | 279 | 54
-
Đề tài “Tình hình đầu tư phát triển ngành Công nghiệp Dệt May quốc doanh thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội”
114 p | 231 | 33
-
Tiểu luận: Tình hình đầu tư tại Bình Dương
17 p | 209 | 30
-
Luận văn: Tình hình sản xuất giống cá rô đầu vuông ở Hậu Giang
36 p | 179 | 30
-
Luận văn: Phân tích tình hình đầu tư và một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu xây lắp ở Công ty Xây lắp & Vật tư xây dựng I. Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
76 p | 232 | 30
-
LUẬN VĂN: Vận dụng phương pháp “Dãy số thời gian” trong lý thuyết thống kê để phân tích tình hình đầu tư của Hoa Kỳ vào nước ta trong thời gian gần đây
32 p | 156 | 27
-
Tiểu luận Đầu tư quốc tế: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài sang châu Phi của các doanh nghiệp Việt Nam giai đoạn 2002-2012
26 p | 182 | 27
-
Báo cáo: Dùng phương pháp thống kê thích hợp để phân tích tình hình đầu tư và sử dụng tài sản cố định của một doanh nghiệp
21 p | 144 | 24
-
LUẬN VĂN: Tình hình tổ chức và quản lý các dự án của công ty kinh doanh nước sạch hà nội
76 p | 104 | 22
-
Luận Văn: Tình hình sản xuất kinh doanh tại chi nhánh hoá dầu Hải Phòng
82 p | 84 | 12
-
Đề tài: Tình hình đầu tư phát triển ngành đầu Công nghiệp Dệt May quốc doanh thuộc Sở Công nghiệp Hà Nội
73 p | 92 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông trên địa bàn thị xã hương trà, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011–2013
91 p | 70 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn