Luận văn: Doanh nghiệp kinh doanh dệt may cổ phần và ưu tiên trong đầu tư phát triển so với doanh nhiệp quốc doanh
lượt xem 15
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: doanh nghiệp kinh doanh dệt may cổ phần và ưu tiên trong đầu tư phát triển so với doanh nhiệp quốc doanh', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Doanh nghiệp kinh doanh dệt may cổ phần và ưu tiên trong đầu tư phát triển so với doanh nhiệp quốc doanh
- Luận văn: Doanh nghiệp kinh doanh dệt may cổ phần và ưu tiên trong đầu tư phát triển so với doanh nhiệp quốc doanh
- L ời nói đ ầu C ông nghi ệp dệt may đ ã c ó ở V iệt Nam ít nhất l à t ừ một thế k ỷ n a y, còn nh ững hoạt đ ộng thủ công truyền thống nh ư t hêu thùa thì đ ã t ồn tại từ lâu h ơ n nhi ều. Theo một số t ài li ệu gh i chép th ì s ự phát triển c hính th ức của ng ành công n ghi ệp n ày b ắ t đ ầu từ khi Khu công nghiệp d ệt Nam Đ ịnh đ ư ợc th ành l ập v ào n ă m 1889 . Sau chi ến tranh thế giới l ần thứ II, ng ành công nghi ệp n ày ph át tri ển nhanh h ơ n, đ ặc biệt l à ở m i ền Nam, tại đ â y các hãn g d ệt có máy móc hiện đ ại củ a Châu Âu đ ư ợc th ành l ập. Trong thời k ỳ n ày, t ại miền Bắc, các doanh nghiệp N hà n ư ớc sử dụng th iết bị của Trung Quốc, Li ên Xô c ũ v à Đ ô ng Âu c ũng đ ã đ ư ợc th ành l ập. Mặc d ù t ừ những n ă m 1970, ngành đ ã b ắt đ ầu x u ất khẩu nh ư ng t ừ đ ầu những n ă m 1990, sau khi th ực hiện công cuộc đ ổi mới th ì th ời k ỳ p hát tri ển quan trọng h ư ớng về xuất khẩu mới bắt đ ầu. C ông nghi ệp Dệt May l à ngành có ý ngh ĩa quan trọng trong g iai đ o ạn chu yển đ ổi của Việt Nam từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập t rung sang n ền kinh tế th ị tr ư ờng. Dệt m ay cũng l à m ột phần cấu th ành q uan tr ọng trong ch í nh sách đ ịnh h ư ớn g xuất khẩu củ a đ ất n ư ớc, v à m ột cách chung h ơ n, trong các n ỗ lực của Việt Nam đ ể ho à nh ập v ào n ền kinh tế quốc tế. Công nghiệp Dệt Ma y tất yếu l à m ột trong các n gành ch ủ yếu xuất khẩu trong giai đ o ạn đ ầu phát triển của cả n ư ớ c. S ự th ành công v ề xuất khẩu trong ng ành này th ư ờng mở đ ư ờn g cho sự x u ất hiện của một chiến l ư ợc phát triển đ ịnh h ư ớng ph át triển có c ơ s ở r ộng h ơ n. S ự thất bại về xuất khẩu của ng ành này bao gi ờ cũng l à tri ệu
- c h ứng của sự trở ngại có tính thâm c ă n c ố đ ế t ron g n ư ớc v à c ủ a sự bất l ực, khô ng phát hu y đ ư ợc lợi thế so sánh tiềm n ă ng. Vì v ậ y đ â y là m ột n gành công nghi ệp quan trọng không chỉ với t ư c ách là m ột nguồn x u ất kh ẩu v à t ạo việc l àm ch ín h, mà còn vì s ự t ă ng tr ư ởng củ a ng ành n à y cho th ấy kết quả hoạt đ ộn g kinh t ế mộ t cách tổng hợp h ơ n. H à N ội l à th ủ đ ô c ủa cả n ư ớc đ ang b ư ớc v ào th ời kỳ công nghiệp h óa hi ện đ ại hoá đ ất n ư ớc m à Ngh ị quyết Trung Ư ơ ng VII đ ã c h ỉ r õ: C ông nghi ệp hóa nhằm v ào nh ững ng ành m ũi nhọn theo h ư ớng xuất k h ẩu. Với vai tr ò là ngành công n ghi ệp chủ lực trong quá tr ình phát t ri ển kinh tế x ã h ội của H à N ội, ng ành Công nghi ệp Dệt Ma y tr ên đ ịa b àn Hà N ội cần khẳng đ ịnh sự tồn tại v à phát tri ển của m ình trong th ời g ian t ới góp phần v ào s ự phát triển kinh tế x ã h ội của H à N ội v à s ự p hát tri ển c hung c ủa cả n ư ớc. T hách th ức h iện na y đ ối vớ i ng ành công nghiêp D ệt Ma y Việ t N am c ũng nh ư C ông nghi ệp Dệt May H à N ội l à ph ải sản xuất h ư ớng về x u ất khẩu, sản xuất các sản phẩm có ch ất l ư ợng cao h ơ n và ph ạm vi s ản xuất lớn h ơ n đ ể đ ươ ng đ ầu vớ i cuộc khủn g h o ảng kinh tế ở châu á, đ ể có thể cạnh tranh với các n ư ớc lánh giềng. Th êm vào đ ó l à nh ững b i ến đ ổi nhanh chóng của thị tr ư ờng thế giới v à khu v ực c ùng v ới sự p hát tri ển nh ư v ũ b ão c ủa khoa học côn g nghệ buộc ng ành ph ải có h ư ớng phát triển mới kết hợp đ ư ợc l ợi thế của ng ành c ộng với tận d ụn g c ơ h ội của thế giới, của cả n ư ớc gi ành cho Hà N ội. Đ ó l à v ấn đ ề đ ặt ra cho ng ành D ệt Ma y H à N ội tr ư ớc thềm củ a thế kỷ 21. Chu yên
- đ ề: “T ình hình đ ầu t ư p hát tri ển ng ành Công nghi ệp Dệt May quốc d oanh thu ộc Sở Công ngh iệp H à N ội” nội dung gồm có ba ch ươ ng: C h ươ ng I: M ột số vấn đ ề lý lu ận chung về đ ầu t ư C h ươ ng II: Tình hình đ ầu t ư p hát tri ển v ào ngành công nghi ệp Dệt M a y qu ốc doanh thuộc Sở Công nghiệp H à N ội C h ươ ng III: Ph ươ ng h ư ớng v à gi ải pháp tiếp tục đ ầu t ư p hát tri ển n gành D ệt May quốc doanh H à N ội thuộc Sở Công ngh iệp H à N ội t rong th ời gian tới M ục đ í ch nghiên c ứu nhằm giới thiệu khái quát t ình h ìn h đ ầu t ư p hát tri ển ng ành công nghi ệp Dệt May quốc doanh thuộc Sở Công n gh i ệp H à N ội tron g những n ă m g ần đ â y, t ừ đ ó t h ấ y r õ đ ư ợc những tồn t ại, vai tr ò c ủa ng ành trong s ự phát triển kinh tế x ã h ộ i v à c á c gi ải p háp nâng cao hi ệu quả hoạt đ ộng của các doanh nghiệp. P h ươ ng pháp nghiên c ứu: các vấn đ ề cần giải q u yết trong chu y ên đ ề sẽ đ ư ợc phân tích tr ên giác đ ộ kinh tế l à ch ủ yếu, sử dụng ph ươ ng p háp s ản phẩmso sánh nhằm phân tích một cách r õ ràng các v ấn đ ề t heo t ừng mụ c, tr ên c ơ s ở các số liệu thống k ê, t ổng hợp các nhận xét đ á nh giá có tính đ ịnh tính đ ể rút ra kết luận. C h ươ ng I: M ột số vấn đ ề lý lu ận chung về đ ầu t ư v à đ ầ u t ư p hát tri ển K hái ni ệm về đ ầu t ư v à đ ầu t ư p hát tri ển I. K hái ni ệm về đ ầu t ư 1. Đ ầu t ư t rên giác đ ộ nền kinh tế l à s ự h i sinh giá trị hiện tại gắn v ới việc tạo ra giá trị t ài s ản mới cho nền kinh tế.
- K hái ni ệm về đ ầu t ư p hát tri ển 2. L à quá trình chu y ển hoá vốn bằng tiền th ành v ốn hiện vật nhằm t ạo ra những yếu tố c ơ b ản của sản xuất kinh doanh d ịch vụ, đ ời sống, t ạo ra những t ài s ản mới, n ă ng l ực sản xuất mới cũng nh ư d u y tr ì n h ữn g tiềm lực sẵn có ch o nền kinh tế. V ai trò c ủa đ ầu t ư p h át tri ển: va i trò c ủa đ ầu t ư p hát tri ển đ ư ợc 3. t h ể hiện ở hai mặt sau đ â y: T h ứ nhất: Tr ên giác đ ộ của nền kinh tế đ ất n ư ớc: Đ ầu t ư t ác đ ộng đ ến tổng cu ng vừa tác đ ộng đ ến tổng cầu. a. T rong ng ắn hạn, đ ầu t ư t ác đ ộng đ ến tổng cầu khi tổng cung ch ư a k ịp tha y đ ổi. Khi đ ầu t ư t ă ng làm cho t ổng cầu t ă n g kéo theo s ản l ư ợng cân bằng t ă ng và giá c ả của các yếu tố đ ầu v ào c ũng t ă ng theo. K hi thành qu ả củ a đ ầu t ư c h ư a phát huy tác d ụng, các n ă n g l ực m ới đ i v ào ho ạt đ ộng th ì t ổng cun g đ ặc biệt l à t ổn g cung d ài h ạn t ă ng thêm, k éo t h eo s ản l ư ợng tiềm n ă ng t ă ng và do đ ó g iá c ả s ản phẩm giảm. Sản l ư ợng t ă ng, giá c ả giảm cho phép t ă ng tiêu dùng. T ă ng tiêu dùng l ại k ích thích s ản xuất h ơ n n ữa. Sản xuất phát triển l à ngu ồn gốc c ơ b ản đ ể t ă ng tích lu ỹ, phát triển kin h tế x• hội, t ă ng thu n h ập cho ng ư ời lao đ ộn g, nâng cao đ ời sống của mọ i th ành viên trong x• h ội. b . Đ ầu t ư t ác đ ộng hai mặt đ ến sự ổn đ ịnh của nền kinh tế. S ự tác đ ộng không đ ồng thời về m ặt thờ i gian của đ ầu t ư đ ối với t ổng cầu v à đ ối với tổn g cung của nề kinh tế l àm cho m ô ĩ sự thay đ ổi c ủa đ ầu t ư , dù là t ă ng ha y gi ảm đ ều c ùng m ột lúc vừa l à y ếu tố du y tr ì
- s ự ổn đ ịnh vừa l à yếu tố ph á vỡ sự ổn đ ịnh của nền kinh tế của mọi q u ố c gia. C h ẳng hạn khi t ă ng đ ầu t ư , c ầu của các yếu tố đ ầu t ư t ă ng làm cho g iá c ả các h àng hoá có li ên quan t ă ng (giá chi phí v ốn, gía công nghệ, l ao đ ộng, vật t ư ) đ ến mộ t mức n ào đ ó d ẫn đ ến t ình tr ạng lạm phát. L ạm phát l àm cho s ản xu ất đ ì nh tr ệ, đ ời sống của ng ư ời lao đ ộng gặp n hi ều khó kh ă n do ti ền l ươ ng ngày càng th ấp h ơ n, thâm h ụt ngân sách, k inh t ế p hát tri ển chậm lại. Mặt khác khi t ă ng đ ầu t ư l àm cho c ầu các y ế u tố có li ên qu an t ă ng, s ản xuất các ng ành n ày phát tri ển, thu hút t hêm lao đ ộn g, giảm t ình tr ạng th ất nghiệp, nâng cao đ ời sống ng ư ời l ao đ ộng, giảm tệ nạn x ã h ội. Tất cả các tác đ ộng n ày t ạ o đ i ều kiện p hát tri ển nền kinh tế. K hi t ă ng đ ầu t ư c ũn g dẫn đ ến các tác đ ộng h ai mặt nh ư ng theo c hi ều h ư ớng với các tác đ ộng tr ên đ â y. Vì v ậ y trong đ i ều h ành kinh t ế v ĩ mô nền kinh tế, các nh à ho ạt đ ộng chính sách cần thấy hết các tác đ ộn g hai mặt n ày đ ể đ ư a ra các chính sách nh ằm hạn chế các tác đ ộng x ấu, phát hu y đ ư ợc các tác đ ộng tốt, du y tr ì đ ư ợc sự ổn đ ịnh của to àn b ộ nền kinh tế. c . Đ ầu t ư t ác đ ộ ng đ ến tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng v à phát tri ển kinh tế K ết quả nghi ên c ứu của các nh à đ ầu t ư c ho th ấy: muốn gi ữ tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng ở mức trung b ình thì t ỷ lệ đ ầu t ư p h ải đ ạt từ 15 – 2 5 % so v ới GDP tu ỳ thuộc v ào ICOR c ủa mỗi n ư ớc. M ức t ă n g tr ư ởng GDP = Vốn đ ầu t ư / ICOR
- N ếu ICOR không đ ổi mức t ă ng tr ư ởng ho àn toàn p h ụ thuộ c v ào m ức đ ầu t ư . T ại các n ư ớc phát triển , ICOR th ư ờng lớn, từ 5 – 7 d o th ừa vốn, t hi ếu lao đ ộng, vốn đ ư ợc sử dụng nhiều đ ể thay thế lao đ ộng v à s ử d ụn g nhiều công nghệ có giá cao. C òn ở c ác n ư ớc chậm phát triển I COR th ấp từ 2 – 3 d o thi ếu vốn thừa lao đ ộng, sử dụng nhiều lao đ ộn g đ ể thay thế vốn , s ử dụn g công nghệ kém h iện đ ại, giá rẻ. C h ỉ ti êu ICOR c ủa mỗi n ư ớc phụ thuộc v ào nh i ều nhân tố, tha y đ ổi theo tr ình đ ộ phát triển kinh tế v à c ơ c h ế chính sách trong n ư ớc. K in h ngh i ệm của các n ư ớc cho thấy, chỉ ti êu ICOR ph ụ thuộc mạnh v ào c ơ c ấu kinh tế v à hi ệu quả đ ầu t ư t rong các ngành, các v ù ng lãnh t h ổ cũng nh ư p h ụ thuộc v ào hi ệu quả của các chính sách kinh tế nói c hung. Đ ối với các n ư ớc đ ang phát tri ển, phát triển về bản chất đ ư ợc coi l à v ấn đ ề đ ảm bảo các nguồn vốn đ ầu t ư đ ủ đ ể đ ạt đ ư ợc tỷ lệ t ă ng t hêm s ản phẩm quốc nội dự kiến. Tại nh iều n ư ớc, đ ầu t ư đ ó ng vai trò n h ư m ột cái huý ch ban đ ầu, tạo đ à c ho s ự cất cánh của nền kinh tế ( c ác n ư ớc NICS, các n ư ớc Đ ô ng Nam á ) d . Đ ầu t ư v à s ự chu yển dịch c ơ c ấu kinh tế K inh nghi ệm của các n ư ớc tr ên th ế giớ i cho th ấ y con đ ư ờng tất y ế u đ ể có thể t ă ng tr ư ởn g n hanh tốc đ ộ mong mu ốn (từ 9% – 1 0%) là t ă ng c ư ờng đ ầu t ư t ạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp v à d ịch vụ. Đ ối với các ng ành nông - n g ư n ghi ệp do có hạn chế về đ ất đ ai
- v à kh ả n ă ng sinh h ọc , đ ể đ ạt đ ư ợc tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng từ 5% – 6 % là r ất khó kh ă n. Nh ư v ậ y chính sách đ ầu t ư q u yết đ ịnh quá tr ình chu yển d ịch c ơ c ấu kinh tế ở các quốc gia nhằm đ ạt đ ư ợc tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng n hanh c ủa to àn b ộ nền kinh tế đ ất n ư ớc. V ề c ơ c ấu l ãnh th ổ, đ ầu t ư c ó tác d ụ ng gi ải qu yết các m ất cân đ ối v ề phát triển giữa các v ù ng và lãnh th ổ, đ ư a vù ng kém phát tri ển thoát k h ỏ i đ ó i nghèo, phát hu y t ối đ a l ợi thế so sán h về t ài n gu yên, đ ịa thế, k inh t ế, chính trị...của những v ùng có kh ả n ă ng phát tri ển nhanh h ơ n, l àm b àn đ ạp t hú c đ ẩy c ác v ùn g khác cùng phát tri ển e . Đ ầu t ư v ới việc t ă ng c ư ờng khả n ă ng khoa h ọc v à công ngh ệ của đ ất n ư ớc. C ông ngh ệ l à trung tâm c ủa công nghiệp hoá. Đ ầu t ư l à đ i ều kiện t iên qu y ết của sự phát triển v à t ă ng c ư ờng khả n ă ng công ngh ệ của đ ất n ư ớc ta h i ện nay. T heo đ á nh giá c ủa các chu y ên gia công ngh ệ, tr ình đ ộ công nghệ c ủa Việt Nam lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới v à kh u v ực. Việ t N am là m ột trong số 90 n ư ớc kém nhất về công nghệ. Với tr ình đ ộ c ông ngh ệ lạc hậu n ày, quá trình công nghi ệp hoá, h i ện đ ại ho á c ủa V i ệt Nam sẽ gặp rất nhiều khó kh ă n n ếu không đ ề ra đ ư ợc một chiến l ư ợc đ ầu t ư p hát tri ển về côn g nghệ lâu d ài, nhanh chóng và v ững c h ắc. C ó hai con đ ư ờng c ơ b ản đ ể có côn g nghệ l à t ự nghi ên c ứu v à p hát minh ra cônh ngh ệ v à n h ập công nghệ t ừ n ư ớc ngo ài. Dù t ự
- n gh iên c ứu hay nhập công n ghệ từ n ư ớc ngo ài c ũng cần phải có tiền, c ần có vốn đ ầu t ư . M ọi ph ươ ng án đ ổi mới công nghệ không gắn với n gu ồn vốn đ ầu t ư đ ều l à nh ững ph ươ ng án không kh ả thi. T h ứ hai: Đ ố i với các c ơ s ở sản xuất kinh do anh d ịch vụ Đ ầu t ư q u y ết đ ịnh sự ra đ ời, tồn tại v à phát tri ển của mỗi c ơ s ở. C h ẳng hạn đ ể tạo dựng một c ơ s ở vật chất kỹ thuật cho sự ra đ ời của b ất kỳ c ơ s ở n ào đ ều cần phải xâ y dựng nh à x ư ởng, cấu trúc hạ tầng, m ua s ắm v à l ắp đ ặt thiết bị m áy móc tr ên n ền b ệ, tiến h ành các công t ác xâ y d ựng c ơ b ản v à th ực hiện các chi phí khác gắn liền với sự hoạt đ ộn g trong mộ t chu kỳ của các c ơ s ở vật chất kỹ thuật vừa tạo ra. Các h o ạt đ ộng n ày ch ín h là ho ạt đ ộng đ ầu t ư đ ối với các c ơ s ở sản xuất k inh doanh d ịch vụ đ ang t ồn tại: Sau một thời gian hoạt đ ộn g, các c ơ s ở vật chất k ỹ thuật của các c ơ s ở n à y b ị hao m òn, h ư h ỏng. Đ ể du y tr ì đ ư ợc ho ạt đ ộng b ình th ư ờn g cần đ ịnh kỳ tiến h ành s ửa chữa lớn hoặc t hay m ới các c ơ s ở vật chất kỹ thuật đ ã h ư h ỏng, hao m òn này h o ặc đ ổi m ới đ ể thích ứng với đ i ều kiện hoạt đ ộng mới của sự phát triển khoa h ọc k ỹ thuật v à nhu c ầu ti êu dùng c ủa nền sản xuất x ã h ội, phải mua s ắm các trang thiết bị mới tha y thế trang thiết bị cũ đ ã l ỗi thời, cũng c ó ngh ĩa l à ph ải đ ầu t ư . Đ ố i với các c ơ s ở vô vị l ợi đ ang t ồn tại, đ ể du y tr ì ho ạt đ ộng , ngo ài t i ến h ành s ửa chữa lớn đ ịnh kỳ các c ơ s ở vật ch ất k ỹ thuật c òn ph ải t h ực hiện các chi phí th ư ờng xu yên. T ấ t cả những hoạt đ ộng n à y đ ều l à n h ữn g hoạt đ ộng đ ầu t ư .
- 4 .Ngu ồn vốn đ ầu t ư p hát tri ển: gồm có nguồn vốn t rong n ư ớc v à ngu ồn v ốn n ư ớc ngo ài N gu ồn vốn trong n ư ớc: b. Đ ối với các c ơ q uan qu ản lý Nh à n ư ớc, các c ơ s ở ho ạt đ ộng x ã h ội p hú c l ợi công cộng vốn đ ầu t ư d o ngân sách c ấp (tích lu ỹ qua ngân s ách và vi ện trợ qua ngân sách) vốn viện trợ không ho àn l ại trực t i ếp c ho c ơ s ở v à v ốn tự có của c ơ s ở ( bản chất cũng tích lu ỹ từ phần tiền t h ưà d o dân đ ó ng góp không dùng đ ến). Đ ối với doanh nghiệp quốc doanh, vốn đ ầu t ư đ ư ợc h ình thành t ừ n hi ều nguồ n h ơ n b ao g ồm vốn ngân sách (lấ y từ phần tích lu ỹ của n gân sách, v ố n kh ấu hao c ơ b ản, vốn viện trợ q ua ngân sách), vốn tự c ó c ủa doanh nghiệp, vốn vay, vốn phát h ành trái phi ếu, vốn góp li ên d oanh liên k ết với các tổ chức trong v à ngoài n ư ớc v à các hình th ức h u y đ ộng vốn kh ác qu y đ ịnh theo đ i ều 11 nghị đ ịnh 56/CP ng à y 3 /1 0/1996. Đ ối với các doanh nghiệp n goa ì qu ốc doanh vốn đ ầu t ư b ao g ồm vốn t ự có, vốn vay, vốn cổ phần, vốn li ên doanh liên k ết với các tổ chức v à c á nhân tron g và n goài n ư ớc. Đ ối với các công t y cổ phần, ngo ài các n gu ồn vốn tr ên đ â y còn bao g ồm tiền thu đ ư ợc do ph á t hành trái phi ếu. V ốn hu y đ ộn g của n ư ớc ngo ài: bao g ồm vốn đ ầu t ư g ián ti ếp v à c. v ốn đ ầu t ư t r ực tiếp V ốn đ ầu t ư g ián ti ếp: l à v ốn của Chính phủ, các tổ chức quố c tế, các t ổ chức phi chính phủ đ ư ợc thực hiện d ư ới các h ình th ức khác nhau l à
- v i ện t r ợ ho àn l ại v à vi ện trợ không ho àn l ại, cho vay ư u đ ã i v ới thời h ạn d ài và lãi su ất thấp, kể cả va y d ư ới h ình th ức th ông th ư ờng. Một h ình th ức phổ biến của đ ầu t ư g ián ti ếp tồn tại d ư ới loại h ình ODA – v i ện trợ phát triển chính thức của các n ư ớc công ngh i ệp phát triển. V ốn đ ầu t ư g ián ti ếp th ư ờng lớn cho n ên có tác d ụng mạnh v à nhanh đ ối với việc giải qu yết dứt đ i ểm các nhu cầu phát triển kinh tế, x ã h ội c ủa n ư ớc nhận đ ầu t ư . Tu y nhiên ti ếp nhận vốn đ ầu t ư g ián ti ếp th ư ờng g ắn với sự trả giá về chính trị v à tình tr ạng nợ n ần chồng chất nếu k hông s ử dụng có hiệu quả vốn vay v à th ực hiện nghi êm ng ặt chế đ ộ t r ả vốn vay. Các n ư ớc Đ ô ng Nam á và NICS Đ ô ng á đ ã t h ực hiện giải p háp va y dài h ạn, vay ngắn h ạn rất hạn chế v à đ ặc biệt không va y t h ươ ng m ại. Va y d ài h ạn l ãi su ất thấp, việc trả nợ không khó kh ă n vì c ó th ời gian hoạt đ ộng đ ủ đ ể thu hồi vốn. V ốn đ ầu t ư t r ực tiếp: l à v ốn của các doanh nghiệp v à cánh ân n ư ớc n go ài đ ầu t ư s ang n ư ớc khác v à tr ực tiếp quản lý hoặc tham gia quản l ý quá trình s ử dụng v à thu h ồi vố n đ ã b ỏ ra. Vốn n ày th ư ờng không đ ủ lớn đ ể giải qu yết dứt đ i ểm từng vấn đ ề kinh tế x ã h ội của n ư ớc n h ận đ ầu t ư . Tu y nhiên v ới vốn đ ầu t ư t r ực tiếp, n ư ớc nhận đ ầu t ư k hông ph ải lo trả nợ, lại có thể dễ d àng có đ ư ợc công nghệ (do ng ư ời đ ầu t ư đ em vào góp v ốn v à s ử dụng) trong đ ó c ó c ả công nghệ bị cấm x u ất th eo con đ ư ờn g ngoại th ươ ng vì lý do c ạnh trang hay cấm vận các n ư ớc nhận đ ầu t ư ; h ọc tập đ ư ợc kinh nghiệm quản lý, tác phong l àm v i ệc theo lối côn g nghiệp của n ư ớc ngo ài, gián ti ếp có ch ỗ đ ứn g tr ên
- t h ị tr ư ờn g th ế giới, nhanh chóng đ ư ợc thế giới biết đ ến thông qua quan h ệ l àm ă n v ới các nh à đ ầu t ư . N ư ớc nh ận đ ầu t ư p h ải ch ia sẻ lợi ích k inh t ế do đ ầu t ư đ em l ại với ng ư ời đ ầu t ư t heo m ức đ ộ góp vốn của h ọ. V ai trò c ủa công ngh iệp dệt may đ ối với việc phát t ri ển kinh tế x ã I I. h ội tại Việt Nam V ai trò c ủ a công n ghiệp dệt ma y với t ă ng tr ư ởng kinh tế 1. N gành công nghi ệp Dệt Ma y có vai tr ò quan tr ọn g trong sự phát t ri ển kinh tế quốc dân nhằm đ ảm bảo nhu cầu ti êu dùng trong n ư ớc v à x u ất khẩu, có đ i ều kiện mở rộ ng th ươ ng m ại quốc tế v à mang l ại nhiều n gu ồn thu cho đ ất n ư ớc. Trong ngh ị qu yết Đ ại hội Đ ảng lần thứ VI I c ủa Đ ảng đ a ch ỉ r õ “ Đ ẩy mạnh sản xuất h àng tiêu dùng, đ á p ứ ng nhu c ầu đ a d ạng ng ày càng cao ph ục vụ tốt cho nhu cầu trong n ư ớc v à xu ất k h ẩu” Đ i ều đ ó c h ỉ ra rằng công nghiệp Dệt Ma y có vai tr ò quan tr ọng t rong ti ến tr ình công nghi ệp hoá hiện đ ại hoá đ ất n ư ớc. Nó thể hiện ở n h ữn g đ i ểm sau: a . Cung c ấp h àng hoá tiêu dùng M ột trong những nhiệm vụ h àng đ ầu của ng ành là cung c ấp các s ản phẩm cho thị tr ư ờng t rong n ư ớc. Tr ư ớc h êt là đ á p ứ ng đ ư ợc các n hu c ầu về các mặt h àng nh ư c ác lo ại quần áo, bít tất, vải vó c…từ đ ơ n g i ản đ ến phức tạp, từ b ình dân đ ến cao cấp. Khi chất l ư ợng cuộc sống đ ư ợc nâng cao th ì nhu c ầu về may mặc lại c àng l ớn. Các sản ph ẩm về q u ần áo t h ời trang trở th àn h nhu c ầu của hầu hết các tầng lớp dân c ư
- t rong xã h ộ i, đ ặc biệt l à gi ới trẻ. Với một đ ất n ư ớc có tổng số dân k ho ảng 80 triệu ng ư ời th ì nhu c ầu về m ay mặc lại c àng l ớn. Do vậy, đ ầu t ư p h át tri ển cho ng ành D ệt May cần có đ ịnh h ư ớng v ào th ị tr ư ờng t rong n ư ớc, sản xuất nhiều m ặt h àng phong phú v ề mẫu m ã và ki ểu c ách đ ể kích thích ti êu dùng trong n ư ớc, h ư ớng dẫn khu ynh h ư ớng thời t rang cho ng ư ời ti êu dùng. Ng à nh d ệt may đ ư ợc tổ chức tr ên ph ạm vi t oàn qu ốc, có đ ủ sức giải qu yết mố i quan hệ giữ a s ản xuất v à l ư u t hông trong m ột tổ chức th ống nhất v à có s ự đ i ều h ành ch ặt ch ẽ từ n ơ i s ản xuất đ ến n ơ i tiêu th ụ, bán buôn v à bán l ẻ l àm ch ủ thị tr ư ờng trong n ư ớc trong mọi t ình hu ống, tránh đ ư ợc hiện t ư ợng bán quota giữa các đ ơ n v ị th ành viên( n h ất l à cá c công t y may). Công nghi ệp dệt ma y c òn đ ư ợc co i l à đ ịnh h ư ớn g đ ể cung cấp sản phẩm cho kho ảng 100 triệu d ân vào n ă m 2010. b . Cung c ấp các sản phẩm xuất khẩu, mở rộng th ươ ng m ại quốc tế L ợi th ế so sánh l à m ột trong những yếu tố thúc đ ẩy quan hệ ngoại t h ươ ng, buô n bán trao đ ổi giữa các quốc gia tr ên toàn th ế giới. Nó góp p h ần nâng cao lợi ích của mỗi n ư ớc khi th am gia trao đ ổi. Trong đ i ều k i ện đ ặc th ù, m ỗi quốc gia tự t ìm th ấy lợi thế so sán h củ a m ình v ới n h ữn g quốc gia khác. Đ ặc tr ư ng c ủa Công nghiệp Dệt M ay là s ử dụng r ất nhiều nhân công, n ên ch i phí nhân công chi ếm một tỷ lệ cao trong t ổng giá th ành. Vi ệt Nam có chi phí lao đ ộng thấp, lao đ ộng dồi d ào, c ần c ù khéo léo, đ â y chính là m ột lợi th ế của Việt Nam. Việc tập trung v ào l ợi thế n à y s ẽ giúp doanh ngh i ệp Việt Nam hạ giá th ành s ản phẩm,
- t ă ng kh ả n ă ng c ạnh tranh. Tu y nhi ên vi ệc tận dụng lợi thế n ày còn ph ụ t hu ộc rất lớn v ào kh ả n ă ng qu ản lý của các doanh nghiệp Việt Nam. V ới đ ư ờng lối mở cửa v à hoà nh ập thị tr ư ờng thế giới nói chung v à c ác n ư ớc trong khu v ực nói ri êng, cùng v ới sự ch u yển dịch công nghệ đ ang di ễn ra sôi nổ i, ng ành D ệt Ma y đ ang có nhi ều thuận lợi đ ể phát t ri ển. T rong giai đ o ạn đ ầu của quá tr ìn h công nghi ệp hoá hiện đ ại hoá đ ất n ư ớc công nghiệp Dệt May đ ó ng vai trò là ngành tích lu ỹ t ư b ản c ho quá trình phát tri ển công nghiệp về sau. Dệt Ma y Việ t Nam cũng đ ã đ ẩy mạnh xuất khẩu theo h ình th ức gia công hoặc ph ươ ng th ức t h ươ ng m ại th ông th ư ờng với m ột số n ư ớc có nền công nghiệp phát t ri ển nh ư N h ật Bản, Can ada, các n ư ớc công nghiệp nh ư Đ à i Loan, H ồng Kông, H àn Qu ốc, Singapore...Gần đ â y khi M ỹ bỏ cấm vận v à b ình th ư ờng hoá quan hệ với Việt Nam, th ì hàng D ệt May có th êm th ị t r ư ờng Mỹ. Quá tr ình t ạo sự tin cậy về mặt chất l ư ợng, số l ư ợng, mẫu m ã s ản phẩm v à th ực hiện đ ú ng h ợp đ ồng l à m ột ph ươ ng th ức n h ằm d u y trì ố n đ ịnh v à m ở rộng th êm th ị tr ư ờng quốc tế. Cho đ ến na y n gành đ ã c ó quan h ệ buôn bán với 200 cô ng ty thu ộc h ơ n 40 n ư ớc tr ên t h ế giới v à khu v ực. Từ khi tiến h ành công cu ộc đ ổi mới, giá trị kim n g ạch xuất kh ẩu của ng ành D ệt Ma y t ă ng lên m ạnh m ẽ. Kim ngạch x u ất kh ẩu t ă ng t ừ 43 triệu USD n ă m 1988 lên kho ảng 2 tỷ n ă m 2000. N gành D ệt Ma y l à ngành ch ế tác có giá trị xuất khẩu lớn nhất của Việt N am (kim ng ạch xuất khẩu chỉ đ ứng sau dầu thô) do lợi nhuận lớn,
- t rong th ời kỳ đ ầu xuất khẩu nó tạo ra tr ên 6 0% giá tr ị xuất khẩu. Tu y t heo d ự báo tỷ lệ n ày s ẽ giảm dần xuống khi quá tr ình đ a d ạng hoá x u ất khẩu bắt đ ầu có kết quả, nh ư ng ngành D ệt May vẫn giữ một vị trí q uan tr ọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu, trong n ă m 1996 ngành c hi ếm 1 /5 tổng kim ngạch. Tro ng n ă m 2000 kim ng ạch xuất khẩu l à k ho ảng 2 tỷ USD, đ â y là ngành côn g ngh i ệp m ang lại hiệu quả, kim n g ạch xuất khẩu cao nhất. Dự kiến n ă m 2005 kim ng ạch xuất khẩu l à 4 t ỷ U SD, v à 2010 là 7 t ỷ USD. V ới vai tr ò là ngành cung c ấp sản phẩm xuất khẩu v à m ở rộn g q uan h ệ th ươ ng m ại quốc tế ng ành đ ã t hu hút vào trong n ư ớc một l ư ợng ngoại tệ đ á ng k ể. Tu y n hi ên, ngu yên li ệu phụ kiện sản xuất t rong n ư ớc c òn y ếu kém lạc hậu ch ư a có m ẫu m ã phù h ợp thị hiếu, sản p h ẩm sản xuất ch ư a đ á p ứ ng đ ủ nhu cầu ti êu dùng trong n ư ớc , do đ ó n gành p h ải nh ập khẩu ngu y ên v ật liệ u c òn thi ếu. Mặt khác đ ể phát t ri ển ng ành Công n ghi ệp Dệt Ma y, các đ ơ n v ị trong ng ành h àng n ă m p h ải đ ầu t ư t hêm v ốn đ ể quá tr ình s ản xu ất đ ư ợc li ên t ục. Do đ ó đ ứng v ề ph ươ ng di ện sản xuất th ì cán cân xu ất nhập kh ẩu v à v ốn đ ầu t ư c ho n gành là m ột bộ phận góp phần t ă ng tr ư ởng GDP của to àn ngành D ệt M a y d ẫn đ ến t ă ng tr ư ởng GDP to àn ngành Công nghi ệp v à GDP c ủ a cả n ư ớc. N h ư v ậy, ng ành D ệt Ma y l à ngành có n ă ng l ực cạnh tranh cao t rong quá trình h ội nhập th ươ ng m ại quố c t ế, l à ngành xu ất khẩu chủ l ực của ng ành công nghi ệp Việt Nam trong những n ă m qua.
- V ai trò c ủa Công nghiệp Dệt Ma y với việc góp phần chu yển dịch 2. c ơ c ấu kinh tế ở Việt Nam N gành Công ngh i ệp Dệt Ma y l à m ột bộ phận cấu th ành công n gh i ệp Việt Nam trong c ơ c ấu n g ành (Công nghi ệp - X ây d ựng; Nông n gh i ệp; Dịch vụ) của c ơ c ấu nền kinh tế. Công ngh iệp Dệt May l à m ột b ộ ph ận tích cực góp phần quan trọng tro ng chu yển dịch c ơ c ấu kinh tế c ủa Việt Nam. C ông nghi ệp Dệt Ma y phát triển sẽ l àm t ă ng t ỷ trọng phần tr ă m (%) c ông nghi ệp trong c ơ c ấu kinh tế. Công n ghiệp Dệt May l à ngành s ản x u ất ra sản phẩm vật chất phục vụ cho ti êu dùng. Giá tr ị gia t ă ng c ủa n gành đ ư ợc xác đ ịnh dựa tr ên c ơ s ở hạch to án các khoản chi phí, các y ế u tố sản xuất v à l ợi nhu ận của các c ơ s ở s ản xuất v à d ịch vụ trong n gành. Do v ậy phát triển ng ành D ệt May sẽ l àm t ă ng thêm giá tr ị gia t ă ng c ủa ng ành công nghi ệp, t ă ng t ỷ trọng GDP của ng ành công n gh i ệp. C ông nghi ệp Dệt Ma y thúc đ ẩ y các ng ành ng ư ợc chiều phát triển. N gành Công nghi ệp Dệt Ma y sử d ụng ngu y ên li ệu từ ng ành nông n gh i ệp nh ư đ ay, bông, t ằm..Do đ ó n ó đ ò i h ỏi n g ành nông nghi ệp cũng p h ải phát triển theo. Đ ơ n c ử nh ư v ề diện tích trồng bông vải, tr ên c ả n ư ớc có 226000 ha, n ă ng su ất b ình quân 9 t ạ/ 1ha. So với n ă m 1996 là 1 0100 ha t ă ng 2,24 l ần; n ă ng su ất b ình quân là 6,4 t ạ/ha t ă ng 1,4 l ần. S ản xu ất b ông trong 5 n ă m qua có t ốc đ ộ t ă ng bình qu ân c ủa sản xuất b ôn g là 16%/n ă m c ả về diện tích v à s ản l ư ợng.
- C ông nghi ệp Dệt May thúc đ ẩy các ng ành xuôi chi ều phát triển. Sản p h ẩm của ng ành s ản xuất r a đ ư ợc phân phối trong phạm vi trong v à n go ài n ư ớc v à làm ngu yên li ệu đ ầu v ào cho các ngành khác. Tr ư ớc hết s ản phẩm của ng ành D ệt l à đ ầu v ào c ủa ng ành Ma y, ngoài ra nó còn c ung c ấp cho các ng ành khác nh ư t rang trí n ội thất, gi ày da, bao b ọc b àn gh ế ... Đ ể có khả n ă ng tái s ản xuất n g ành thì c ần phải thông qua c ác n gành d ịch vụ nh ư t hôn g tin qu ảng cáo, b ư u đ i ện, dịch vụ bán h àng, ngành v ận tải... C ông nghi ệp Dệt May thúc đ ẩy các ng ành gián ti ếp phát triển. • T rong s ản xuất kinh doanh, nếu ng ành d ệt m ay có n h u c ầu sản xuất lớn t hì kéo theo các ngành khác c ũ ng phát triển, ví dụ nh ư : ngành đ i ện đ ảm bảo cho công suất má y hoạt đ ộng li ên t ục, ng ành hoá ch ất phục v ụ cho in vải th ành ph ẩm, ng ành ch ế tạo máy móc...Chẳn g hạn nh ư n gành c ơ k h í ch ế tạo máy, đ ể đ á p ứ ng n hu c ầu của ng ành D ệt Ma y, N hà n ư ớc có chủ tr ươ ng đ ầu t ư p hát tri ển c ơ k hí D ệt Ma y. Từ 2001 – 2 005, t ập tru ng đ ầu t ư c ho hai công ty c ơ k hí D ệt Ma y p hía Bắc v à p hía Nam đ ủ n ă ng l ực sản xu ất phần lớn phụ t ùng cho ngành , ti ến tới l ắp ráp một số máy dệt; tiếp đ ó đ ầu t ư đ ể có thể chế tạo má y dệt cung c ấp cho nội đ ịa v à xu ất khẩu. T óm l ại, Côn g nghiệp Dệt Ma y tác đ ộng tích cực đ ến cả ba ng ành C ông nghi ệp, Nông nghiệp, Dịch vụ của c ơ c ấu n ền kinh tế cả về mặt c h ất v à m ặt l ư ợng. V ai trò c ủ a Công nghiệp Dệt Ma y v ới giải qu yết các vấn đ ề x ã h ội 3.
- N gành D ệt May l à ngành khôn g c ần nhiều vốn đ ầu t ư s o v ới các n gành công nghi ệp khác. Nh ư n gành may ch ỉ cần đ ầu t ư k ho ảng 8 00000 – 1 000 000 USD cho m ộ t xí n ghiệp côn g suất 1 triệu sản p h ẩm/n ă m. Trong quá trình s ản xuất từ c ác y ếu tố đ ầu v ào cho đ ến khi đ ư a ra m ột sản phẩm Dệt Ma y ho àn ch ỉnh có nhiều công đ o ạn thủ công đ ơ n gi ản ( đ ặc biệt l à n gành May), do đ ó n gành d ễ gi ành gi ải qu yết v à t hu hút vi ệc l àm cho ng ư ời lao đ ộng kể cả lao đ ộng xuất phát từ nông t hôn, t ừ đ ó t ă ng thu n h ập cho ng ư ời lao đ ộng. N ă m 2000 ngành Công n gh i ệp Dệt Ma y sử dụng 1,6 triệu lao đ ộn g v à d ự kiến n ă m 2005 con s ố n ày có th ể l ên đ ến 3 triệu lao đ ộng. G DP c ủa ng ành D ệt Ma y l à m ột bộ phận của tổng sản phẩm trong n ư ớc đ ư ợc x ã h ội tổ chức quản lý, bảo to àn v à phân ph ối cho ng ư ời l ao đ ộn g. Ng ành càng phát tri ển th ì GDP c ủa n g ành công nghi ệp, của c ả n ư ớc v à b ình quân đ ầu ng ư ời cũng t ă ng th êm. T ừ đ ó g óp ph ần ổn đ ịnh v à thúc đ ẩy tiến bộ x ã h ội, cải thiện quan hệ sản xuất, bảo đ ảm v à t i ến tới phân phối công bằng h ơ n v ề thu nhập, đ ồng thời bảo đ ảm ng à y c àng nhi ều công ă n vi ệc l àm cho xã h ội, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở th ành t h ị v à t ă n g th ời gian lao đ ộng đ ư ợc sử dụn g ở nông thôn. 4 . Vai trò c ủa Công nghiệp Dệt Ma y tr ong phát triển kinh tế x ã h ội ở t hành ph ố H à N ội T ă ng tr ư ởng v à phát tri ển kinh tế H à N ội: Th ành ph ố H à N ội đ ang b ư ớc v ào th ời kỳ công nghiệp hóa hiện đ ại hoá đ ất n ư ớc. H à N ội c ùng v ới những th ành ph ố lớn khác trong cả n ư ớc đ ảm nhận vai tr ò là trung
- t âm phát tri ển, có ý nghĩa đ ộng lực lôi kéo sự phát tri ển chung của đ ất n ư ớc. Nghị qu yết hộ i nghị Trung Ư ơ ng VII đ ã c h ỉ r õ : Công ngh i ệp hoá n h ằm v ào nh ững ng ành m ũi nhọn theo h ư ớng xuất khẩu. H à N ội đ ang b ư ớc v ào giai đ o ạn công nghiệp hoá đ ò i h ỏi công nghiệp Dệt Ma y phải p hát tri ển. Dệt Ma y H à N ội đ ư ợc coi l à n gh ề tru yền thống của ng ư ời d ân ph ươ n g B ắc từ rất lâu đ ời nay, c ùng v ới thời gian đ ã p hát tri ển t hành m ột ng ành công nghi ệp qu y m ô lớn đ ó n g góp vào quá trình phát t ri ển kin h tế - x ã h ội của th ành ph ố. Ng ành công n ghi ệp Dệt Ma y l à m ột bộ phận cấu th ành c ủa c ông nghi ệp H à N ội. H àng n ă m ngành đ ã g óp ph ần quan trọng v ào vi ệc tạo gia tốc v à t ă n g giá tr ị cho ng ành c ông nghi ệp. Hiện nay nhóm ng ành này đ ó ng góp kho ảng 14,3 % gía t r ị của to àn ngành công nghi ệp H à N ội. C ung c ấp h àng hoá: V ới vai tr ò là ngành s ản xuấ t ra s ản phẩm ti êu d ùn g, ngành D ệt May H à N ội đ ảm b ảo nhu cầu thiết yếu cho ng ư ời dân t h ủ đ ô v à m ộ t số tỉnh kh ác. H à N ội có d ân số trẻ, dự tính đ ến n ă m 2 005 có kho ảng 2,85 triệu ng ư ời, trong đ ó d ân s ố th ành th ị chiếm 65% k ho ảng 1,852 triệu ng ư ời; v ào 2010 d ân s ố H à N ội l à 3,2 tri ệu ng ư ời v à dân s ố th ành th ị l à 2.5 6 tri ệu ch iếm 80%. Đ â y là nhu c ầu rất lớn v à s ẽ t ă ng theo th ời gian về các sản phẩm m ay mặc. V ì v ậ y ng ành D ệ t M a y Hà N ộ i gánh vác vai tr ò quan tr ọng cung cấp các sản phẩm phong p hú v ề kiểu dáng v à m ẫu m ã đ á p ứ ng cho ng ư ời dân th ành ph ố v à m ột s ố tỉnh khác trong cả n ư ớc. H ơ n 60 % s ản ph ẩm dệt đ ư a ra kh ỏi H à N ộ i c ung c ấp phần lớn cho các tỉnh phía Bắc v à m ột phần cho các tỉnh phía
- N am, m ột ít h àng D ệt kim cho xuất khẩu. Dự b áo trong thời gian tới n gành D ệt Ma y H à N ội sẽ cung cấp nhiều sản phẩm h ơ n n ữa cho thị t r ư ờng trong n ư ớc v à xu ất khẩu xứng đ á ng v ới vị trí quan trọng của m ình. C ông nghi ệp Dệt May H à N ội góp phần chu yển dịch c ơ c ấu kinh tế H à N ội. Ng ành d ệt m ay có tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng khá cao. Tỷ trọn g giá tr ị s ản xuất của ng ành là 6,2% trong t ổng giá trị sản xuất của Công n gh i ệp Dệt May cả n ư ớc, kim n gạch xuất kh ẩu n ă m 200 0 là 26625883 U SD.T ỷ trọng ng ành D ệt Ma y trong tổng giá trị gia t ă ng GDP c ủa H à N ội n ă m 1999 là 11,8 %; t ỷ trọng của công ngh iệp xây d ựng trong tổng s ản phẩm quốc nội l à: n ă m 1991 là 26,2 %; n ă m 1997 là 33,1%; n ă m 1 998 là 36,2%; n ă m 2000 là 39%. D ự báo tỷ trọng GDP trong c ơ c ấu kinh tế sẽ t ă ng lên theo ngành c ông nghi ệp xâ y dựng v ào n ă m 2 005 là 42,5% và 2010 là 48 ,9 % trong t ổng GDP của H à N ội. Th êm vào đ ó c ơ c ấu các th ành ph ần kinh tế c ũng thay đ ổi đ á ng k ể. V ới vai tr ò n ằm trong 5 nhóm ng ành then ch ốt của th ành ph ố H à N ội (c ơ - k im khí; D ệt Ma y; g iầ y da; l ươ ng th ực thực phẩm; đ i ện, đ i ện t ử), sản phẩm Dệt Ma y của n g ành đ ư ợc coi nh ư l à s ản phẩm chủ lực c ủa th ành ph ố góp phần chu yển dịch c ơ c ấu ng ành hàng và m ặt h àng x u ất khẩu củ a thủ đ ô . N gành Công nghi ệp Dệt May H à N ội góp phần giải qu yết công ă n vi ệc l àm cho ng ư ời lao đ ộng, n âng cao thu nhập v à c ải thiện đ ời sống cho
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc ở tổng công ty dệt - may Việt Nam”
75 p | 1376 | 636
-
Đề tài luận văn: Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam
76 p | 563 | 77
-
LUẬN VĂN: Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ theo pháp luật Việt Nam
77 p | 175 | 29
-
Luận văn: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động vui chơi giải trí và cần thiết xây dựng thương hiệu
65 p | 118 | 22
-
Đề tài: Các giải pháp nâng cao hiệu quả của kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội
51 p | 89 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Cục Thuế tỉnh Hải Dương
124 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau thành lập
91 p | 2 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý của chính quyền quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
125 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kiểm tra thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hải Dương
134 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hỗ trợ của chính quyền cấp tỉnh nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
139 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - Áp dụng tại tỉnh Quảng Ninh
133 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ xây dựng website cho khách hàng doanh nghiệp của Công ty cổ phần Công nghệ phần mềm và truyền thông Việt Nam (Vietcom)
94 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Tăng cường công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp xây dựng cơ bản trên địa bàn quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
103 p | 274 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp - nghiên cứu trường hợp chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
116 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
141 p | 2 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư Kinh doanh và Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Phúc Hà
82 p | 0 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp cá thể tại Sở Công thương tỉnh Viêng Chăn - CHDCND Lào
138 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn