intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I

Chia sẻ: Pham Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

121
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đối với Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay công nghệ còn chưa phát triển thì chi phí nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, mà đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất thông thường chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí.Do đó việc tiết kiệm chi phí nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ có ý nghĩa kinh tế rất lớn. Vì vậy khi thực tập ở Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I sau một thời gian tìm hiểu tôi đã chọn đề tài là “...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I

  1. LUẬN VĂN: Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I
  2. Lời nói đầu Đối với Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay công nghệ còn chưa phát triển thì chi phí nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ, mà đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất thông thường chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng chi phí.Do đó việc tiết kiệm chi phí nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ có ý nghĩa kinh tế rất lớn. Vì vậy khi thực tập ở Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I sau một thời gian tìm hiểu tôi đã chọn đề tài là “ Hoàn thiện hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I”
  3. I. đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần vật tư thú y TW I 1. Khái quát về quá trình hoạt động của công ty. Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I là một doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, được thành lập năm 1973 theo quyết định số 97/NN-TCQD ngày 23/3/1973 của Bộ Nông nghiệp, tách bộ phân cung ứng vật tư thú y thành lập một công ty có tên gọi là Công ty Vật tư Thú y cấp I( trực thuộc tổng công ty vật tư nông nghiệp) Năm 1983 theo quyết định số 156/TCCB-QĐ ngày 11/6/1983 của Bộ Nông nghiệp chuyển công ty thành đơn vị cấp II ( Trực thuộc Bộ Nông nghiệp) Năm 1989, do yêu cầu phát triển của ngành và thuận lợi trong quản lý, Bộ Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm cho trạm vật tư thú y cấp I đóng tại TP HCM trực thuộc Công ty nhập với phân viện thú y TW I. Còn lại các đơn vị trực thuộc công ty đóng tại phía bắc và miền Trung sát nhập với xí nghiệp thuốc thú y TW đóng tại huyện Hoài Đức có tên gọi “Công ty Vật tư Thú y TW I ” Đến tháng 5/2000 thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, Công ty Vật tư Thú y TW I đã trở thành Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I với số vốn ban đầu là 14 tỷ đồng. Một số chỉ tiê kinh tế phản ánh tình hình phát triển của công ty như sau. Bảng số 1 Một số chỉ tiêu của công ty trong các năm 98,99 và tháng 9 năm 2000 STT Chỉ tiêu 1998 1999 9th (2000) 1 Doanh thu tiêu thụ 17.080.120.000 20.197.585.320 16.487.126.76 2 Lợi nhuận sau thuế 370.100.112 453.873.076 300.232.692
  4. 3 Nộp ngân sách 650.817.000 720.243.018 608.045.670 4 Thu nhập bp/tháng CBCNV 710.000 750.000 760.000 2. Đặc điểm quy trình công nghệ: Có 2 loại công nghệ 2.1 Công nghệ sản xuất thuốc bột: Gồm 5 giai đoạn theo mô hình sau. Chuẩn Phối Đóng KCS Nhập kho, bị chế gói bảo quản, 2.2 Công nghệ sản xuất thuốc nước: Gồm 6 giai đoạn sau. Chuẩn Tiệt Chia số Dán KCS Nhập kho, bị trùng lượng ra nhãn bảo quản, NLVL chờ xuất 3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tổ chức bộ máy của công ty được thể hiện theo phương pháp ra quyết định trực tiếp từ trên xuống. Chức năng cao nhất là hội đồng quản trị, Ban giám đốc bao gồm một giám đốc và một phó giám đốc. Tất cả các phòng ban đều phải có trách nhiệm tham mưu cho hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Các quyết định được đưa trực tiếp xuống các phòng ban, xuống từng phân xưởng, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh thông suốt. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty (trang sau) 4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
  5. Công ty tổ chức kế toán theo hình thức tập trung.Toàn bộ công ty có một phòng tài chính kế toán và áp dụng hình thức kê toán Nhật ký - chứng từ. Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Kế toán trưởng ( Kế toán tổng K.toán K.toán K.toán K.toán Thủ hàng T.toán T.lươn T.phẩm quỹ và tồn và tập g và tiêu K.toán kho và hợp K.toán thụ TSCĐ K.toán chi tập bán ngân phí hợp hàng hàng tính C.phí theo
  6. II .Thực trạng của kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần vật tư thý y TWI. 1. Nội dung nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại đơn vị Là một công ty thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Công ty cổ phần Vật tư Thú y TWI được giao nhiệm vụ tổ chức sản xuất kinh doanh trên cơ sở nhập khẩu các loại thuốc và vật tư thú y của nước ngoài cũng như thu mua sản phẩm trong nước, để phục vụ cho công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đẩy mạnh ngày chăn nuôi ngày càng phát triển. Sản phẩm của công ty rất đa dạng, phong phú với trên 100 loại thuốc. Trong đó có cả thuốc bột và thuốc nước,nên nguyên liệu vật liệu ở công ty khá đa dạng ( trên 400 chủng loại) bao gồm -Nguyên vật liệu chính như: pencillin, streptomycin, vitamin B1,vitamin C... -Vật liệu phụ như: hương liệu, xà phòng., -Nhiên liệu như: than , ga -Phụ tùng thay thế như: các chi tiết máy, các chi tiết của xe đẩy chở hàng.. -Vật liệu khác dùng để đóng gói như nhãn thuốc, hộp carton, ống ,lọ các loại, băng thùng. -Còn về công cụ dụng cụ công ty có các loại sau: xe đẩy hàng, máy sấy, máy hàn, quạt thông gió. 2. Hệ thống chứng từ kế toán và sổ sách kế toán dùng cho hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty. Với hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ ,công ty dùng các loại sổ, Nhật ký - chứng từ, bảng kê và các bảng phân bổ. Để hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ kế toán sử dụng các sổ sau:
  7. -Nhật ký - chứng từ số 5 xác định tôngr số phát sinh bên có TK 331 đối ứng nợ các tài khoản liên quan và lấy số liệu tổng cộng của Nhật ký - chứng từ số 5 để ghi vào sổ cái kế toán còn kết hợp sử dụng Nhật ký - chứng từ số 1, 2, 4 - Bảng kê số 4 - Sổ cái
  8. Sơ đồ 3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty. Ghi chú: Chứng từ Ghi hàng ngày Nhập - Nhập Xuất Ghi cuối tháng - Xuất Sổ C.tiết Nhật ký Bảng kê thanh chứng từ số 4 toán với 1,2,3 Nhật ký Sổ cái chứng từ TK số 5 2.1 Hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần vật tư thú y TW I Nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty có nhiều chủng loại khác nhau và thường xuyên biến động. Để hạch toán chi tiết nguyên liệu vật liệu vá công cụ dụng cụ công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. -Đối với nghiệp vụ nhập khẩu nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ , chủ yếu là mua ngoài nên công ty sử dụng các chứng từ nhập kho và các hoá đơn (GTGT) phiếu di chuyển vật tư và các chứng từ khác có liên quan.
  9. -Đối với nghiệp vụ xuất khẩu nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ chủ yếu là xuất cho sản xuất phân xưởng, các chứng từ xuất là phiếu xuất vật tư theo hạn mức và phiếu xuất khẩu . Tuy nhiên, do tần suất nhập-xuất vật tư trong tháng cao nên công ty mở the kho cho từng tháng và mở riêng cho từng loại vật tư. Ví dụ mở thẻ kho cho loại pencillin như sau:
  10. Bảng số 2 Công ty cổ phần vật tư Thẻ kho thú y TW I Ngày lập thẻ Tờ số: Tên kho: Kho PXI Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: pencillin . Đơn vị tính T Chứng từ Diễn Giải Ngày Số sượng Ký xác T SH NT tháng Nhập Xuất Tồn nhận KT A B C D E 1 2 3 4 Tháng 5/2000 40 1 21104 1/5 Phân Xưởng I 01/5 25 2 32 2/5 Thu-PX I 02/5 110 3 07/5 20 4 21104 1/5 Phân Xưởng I 12/5 18 Cộng -- 110 63 Số dư cuối tháng 87 -Hạch toán ở phòng kế toán định kỳ 5-7 ngày thủ kho tập hợp tất cả các chứng từ liên quan đến việc nhập xuất vật tư chuyển cho kế toán cùng thẻ kho trên cơ sở các chứng từ trên, kế toán mở sổ chi tiết ví dụ như mở sổ chi tiết cho nguyên liệu là pencillin
  11. Bảng số 3 Công ty cổ phần vật tư sổ chi tiết vật tư thú y TW I Tháng 6 năm 2000 TK 152.2 Tên kho: Kho PX I Tên, quy cách vật tư :Penicilline Chứng từ Diễn giải TK Đơn Nhập Xuất Tồn SH NT đối giá SL Tiền SL Tiền SL Tiền ứng Số dư đầu tháng 40 1140 21104 1/5 Phân Xưởng II 1542 285 25 7125 32 2/5 Phân Xưởng II 1561 285 110 31900 . 2104 1/5 3/5 xuất cho PXII 1542 290 20 5800 ... . ... 7/5 xuất cho PXII .. . 290 18 5220 .. . . .. . . 12/5 xuất cho PXII . .. 290 16 4640 .. .. .. . 16/5 xuất cho PXII . . .. 285 12 3420 .... ... 20/5 xuất cho PXII . ... 290 10 2900 . . . .. . ... 25/5 xuất cho PXII . . .. 290 9 2610 48 25/5 Xuất cho PXII 1561 292 15 4380 31209 29/5 Xuất cho PXII 1542 290 10 2900 Cộng 125 36280 120 Số dư cuối tháng 45 13065
  12. Trên cơ sở sổ chi tiết đã mở và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết vật tư để làm căn cứ tiến hành đối chiếu với kế toán tổng hợp. Ví dụ như bảng tổng hợp chi tiết cho vật tư phân xưởng II.
  13. Bảng số 4 Công ty cổ phần vật tư Bảng tổng hợp chi tiết vật tư thú y TW I phân xưởng II Tháng 6 năm 2000 Đơn vị 1000 đồng T Tên c.loại quy Đ Nhập Xuất Tồn Ghi T cách V SL Tiền SL Tiền SL Tiền chú T 1 Pencillin Boa 125 36280 120 34325 45 13355 2 Tettracyllin Kg 10,7 2030 11 2084 1,7 325 3 Bcomplex Kg 12 540 10 416 6 252 4 Chloramphenicl Kg 15 4875 14 4540 6 1950 .... ... . ... ... .. . ... . .... ... .. ... .. .. Cộng 76166763 --- 78165663 --- 43700015 1 7 4 2.2 Các sổ kế toán sử dụng cho hạch toán nguyên liệu vật liệu tại công ty Phương pháp kế toán hàng tồn kho mà Công ty cổ phần Vật tư Thý y TWI đang áp dụng là phương pháp kê khai thường xuyên và công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Do công ty là Doanh nghiệp vừa hoạt động sản xuất vừa hoạt động kinh doanh nên nguyên liệu vật liệu chính của Doanh nghiệp nhập về cũng là hàng hoá kinh doanh . Vì thế để hạch toán tình hình biến động nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ công ty sử dụng các sổ kế toán sau. -Sổ cái TK 152nguyên liệu vật liệu . TK này được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng hay giảm nguyên liệu vật liệu theo giá thực tế.
  14. TK 152: được mở chi tiết theo từng đối tượng có 2 loại sổ chi tiết của TK 152 TK 1521:nguyên liệu vật liệu PXI tài khoản này dùng theo dõi tình hình biến động nguyên liệu vật liệu ở PXI. TK 1522:nguyên liệu vật liệu PXII tài khoản này dùng theo dõi tình hình biến động nguyên liệu vật liệu ở PXII. Số phát sinh nợ TK 152 được phản ánh chi tiết theo từng TK đối ứng căn cứ vào -Nhật ký chứng từ số 1 phần ghi Công ty có TK 111 Nợ TK 152 -Nhật ký chứng từ số 5 phần ghi Công ty có TK 331 Nợ TK 152 -Nhật ký chứng từ số 8 phần ghi Công ty có TK 156 Nợ TK 152 Số phát sinh có TK 152 được phản ánh trên sổ cái theo tổng số lấy từ bảng kê số 4 Trích sổ cái TK 152 Bảng kê số 5 Sổ cái Tài khoản: nguyên liệu vật liệu PX II Số hiệu :1522 Năm 2000 Số dư đầu năm Nợ Có 472009320 Gi có TK đối ứng nợ TK Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... .. Tháng 12 này
  15. TK 111 28370000 74087300 63602300 TK 331 14571250 206043160 14572961 TK 1561 49545129 445081287 0 2 55233572 1 Cộng số phát Nợ 53839254 275211747 76166763 sinh 2 1 Có 65510244 623522004 78165663 5 7 Số dư cuối tháng Nợ 35529941 456989160 43700015 7 4 Có Kế toán ghi có Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ( Ký ,họ tên) TK 153 công cụ dụng cụ tài khoản này được dùng để hteo dõi, quản lý và phán ánh tình hình nhập xuất, tồn kho công cụ dụng cụ TK 153 chỉ gồm một chỉ tiểu khoản TK 1531 công cụ dụng cụ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản sau để hạch toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ như TK 156, TK 1331, TK 111, TK 112, TK 331 3. phương pháp tính giá thành nhập kho, xuất kho nguyên liệu vật liệu Nguyên liệu vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm của công ty . Do đó việc tính giá nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ là một vấn đề quan tâm trong việc hạch toan nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ . Việc xác định giá vốn nguyên liệu vật liệu áp dụng tại công ty như sau:
  16. -Đối với nghiệp vụ nhập khẩu :nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ nhập được tính theo giá thực tế. Nguồn cung cấp nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ của công ty chủ yếu là do mua ngoài, trong đó phần lớn nguyên liệu chính là được nhập khẩu Giá thực tế NLVL Giá mua ghi Thuế nhập khẩu Chi phí VC Và CCDC nhập kho = trên hoá đơn + (nếu có ) + thu mua thực tế -Đối vớ nghiệp vụ xuất:công ty đã lựa chọn phương pháp tính giá là phương pháp giá thực tế đích danh. 4. Trình tự kế toán nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I 4.1 Hạch toán tình hình biến động tăng nguyên liệu vật liệu Tuỳ theo tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty mà phòng cung ứng vật tư lập kế hoạch sản xuất trong năm. Khi nhập kho, phiếu nhập kho do phòng kinh doanh tổng hợp lập và gồm 3 biên bản -Liên 1:Lưu tại phòng kinh doanh tổng hợp -Liên 2: Do thủ kho giữ để vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán nguyên liệu vật liệu -Liên 3: Người nhập vật tư giữ để làm chứng từ thanh toán và được lưu tại bộ phận kế toán thanh toán. Ví dụ trường hợp công ty mua hàng theo hoá đơn GTGT số 038766 ngày 3/6/200(bảng số 6) đã thanh toán cho nhà cung cấp và đã nhập kho theo phiếu nhập kho số 37 ngày 5//2000 (bảng sô 7) Khi đó kế toan ghi Nợ TK 152(1521) 5100000 Nợ TK 133(1331) 255000 Có TK 111( 1111) 5355.000
  17. Bảng số 6 Số 038766 Hoá đơn (gtgt) Liên 2 ( giao cho khách hàng ) Ngày 3 tháng 6 năm 2000 Đơn vị bán hàng: Cơ sở Đức Thịnh Địa chỉ: Thành Phố Hồ Chí Minh Số tài khoản Điện thoại . . . . MS : 0 3 0052338 5 001 1 Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Khánh Đơn vị: Công ty cổ phần Vật tư Thú y TW I Địa chỉ: 88 Đường Trường Chinh Số tài khoản Hình thức thanh toán : T M 0 1 0 0 1 0 2 3 2 6 11 1 TT Tên hàng hoá,d.vụ ĐVT SL Đ giá T.tiền A B C 1 2 3=2 x 1 1 ống thuỷ tinh 5ml Hộp 1000 ống 12 250000 3000000 2 ống chloramphenicol Hộp 1000 ống 10 210000 2100000 Cộng thành tiền :5.100.000 Thuế GTGT 5% tiền thuế GTGT 255.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.355.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm ba triệu năm mươi lăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu họ tên) Bảng số 7 mẫu số 01-VT Phiếu nhập kho số 40
  18. Ngày 5 tháng 6 năm 2000 Nợ : Có: Họ tên người mua hàng: Phạm Huy Khánh Theo hoá đơn số 038766 ngày 3/6/2000 Nhập tại kho: Kho PXII T Tên,quy cách M ĐVT Số lượng Đơn Thành T phẩm chất ã Chứng Thực giá tiền s.phẩm h.hoá số từ nhập A B C D 1 2 3 4 1 ống thuỷ tinh 5 Hộp1000 12 12 250000 3000000 2 ml 10 10 210000 2100000 ống chloramnicol Cộng 5100000 Cộng thành tiền :5.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu môt trăm nghìn đồng chẵn P.trách cung tiêu Người g.hàng Thủ kho K.toán trửơng Thủ trưởng (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên) (ký đóng dấu họ tên) Khi mua nguyên vật liệu nhập kho đầy đủ theo hoá đơn GTGT kế toán ghi Nợ TK 152 CTĐT Nợ TK 133 (1331)
  19. Có TK 111, 112, 331 Nếu nợ lại nhà cung cấp, khi thanh toán cho nhà cung cấp kế toán nghi: Nợ TK 331 Có TK liên quan 111, 112, 331 Trường hợp nhập nguyên liệu chính chủ yếu là tetracyllin, penicilline, streptomycin, vitamin c.. Do công ty vừa sản xuất , vừa kinh doanh cho nguyên liệu chính cũng là hàng hoá .Trong trường hợp này kế toán ghi: Nợ TK 152 CTĐT Có TK 156 Với trương hợp mua nguyên liệu vật liệu , chi phí thuê mua, vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán tập hợp các phiếu chi để báo cáo quỹ từ đó lên Nhật ký- chứng từ số 1 Bảng số 8 Trích nhật ký chứng từ số 1 Ghi có TK 111-Tiền mặt Tháng 6 năm 2000 Đơn vị đồng TT Ngày Ghi nợ TK 111 Nợ các TK TK 1521 TK 1522 TK 141 .. . .. . Cộng 1 3/6 3400000 5100000 2 5/6 760000 7500000 3 8/6 9200000 4 11/6 7220000 5 15/6 10230000
  20. . . . .. . ..... ..... ...... . .. . .. . . . . . .. . . ...... Cộng 28182940 63602300 Đã ghi sổ cái ngày tháng năm Ngày tháng năm2000 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Còn đối với trường hợp mua nguyên liệu vật liệu mà chưa thanh toán cho người bán căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan để vào sổ chi tiết số 2 Cuối tháng trên cơ sở sổ chi tiết số 2 và các chứng từ liên quan, kế toán vào Nhật ký- chứng từ số 5 ( bảng số 9) 4.2 Hạch toán tình hình biến động giảm nguyên liệu vật liệu Nguyên liệu vật liệu của công ty chủ yếu được xuất dùng cho sản xuất một phần được xuất cho cửa hàng của công ty để bán hoặc xuất thẳng cho khách hàng tại kho . Do đặc điểm sản xuất của công ty là sản xuất theo kế hoạch và trong một tháng nguyên liệu vật liệu được xuất làm nhiều lần. Khi xuất nguyên liệu vật liệu cho sản xuất thì công ty sử dụng phiếu xuất vật tư theo hạn mức. Cuối tháng dù hạn mức còn hay hết thì thủ kho cũng phải ký vào 2 liên. -Liên 1: Do thủ kho giữ, cuối tháng chuyển cho kế toán để ghi đơn giá, thành tiền -Liên 2: Do bộ phận lĩnh vật tư giữ. Ví dụ như phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức ở bảng sau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2