Luận văn: Kế hoạch xây dựng thương hiệu khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam giai đoạn 2008-2010
lượt xem 88
download
Luận văn: Kế hoạch xây dựng thương hiệu khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam giai đoạn 2008-2010, có cấu trúc nội dung được chia làm 6 chương, thông qua 6 chương này trình bày các vấn đề xây dựng thương hiệu, các phương pháp truyền thông điệp, giá trị của các thương hiệu đến với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Kế hoạch xây dựng thương hiệu khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam giai đoạn 2008-2010
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRƯƠNG HOÀI PHONG ĐỀ TÀI KẾ HOẠCH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU KHOAI LANG BA HẠO Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2010 Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI KẾ HOẠCH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU KHOAI LANG BA HẠO Ở THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008-2010 Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại Sinh viên thực hiện: Trương Hoài Phong Lớp DH5KD – Mã số SV: DKD041770 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Phú Thịnh Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
- KHÓA LUẬN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn : Th.S Huỳnh Phú Thịnh (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 1 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2 : ………….. (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm …….
- TÓM TẮT Hiện nay, thương hiệu là một vấn đề tương đối mới đối với các doanh nghiệp sản xuất nông sản ở Việt Nam nói chung và doanh nghi ệp tư nhân Ba Hạo nói riêng. Thương hiệu sản phẩm khoai lang c ủa doanh nghi ệp ch ỉ d ừng l ại ở khâu đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Thương hiệu của doanh nghiệp chưa được xác định những thành phần chức năng, chưa thổi cảm xúc tình c ảm c ủa con ng ười vào th ương hiệu. Do vậy, đề tài xây dựng thương hiệu cho sản phẩm khoai lang c ủa doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo nhằm mang lại cái nhìn c ụ thể hơn về thương hiệu và các bước kỹ thuật của quá trình xây dựng thương hiệu khoai lang của doanh nghi ệp. Đ ề tài gồm có có bước sau: Chương 1: Giới thiệu sơ lược về bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên c ứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thương hiệu: giới thiệu các định nghĩa và lý thuyết về thương hiệu, đưa ra mô hình nghiên cứu xây dựng thương hi ệu cho khoai lang của doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: chương này sẽ trình bày thiết kế nghiên cứu, phương pháp thu và xử lý dữ liệu, phương pháp chọn mẫu. Những dữ liệu cần thu là số liệu về kết quả họat động kinh doanh của DNTN Ba Hạo trong 2 năm 2006 – 2007, thông tin về thị trường và ngành hàng nông sản khoai lang ở Vi ệt Nam trong các năm qua và xu hướng phát triển trong các năm ti ếp theo, tìm hi ểu nhu c ầu, nh ững đặc điểm tâm lý của khách hàng mục tiêu. Chương 4: Nghiên cứu marketing: chương này giới thiệu việc nghiên c ứu các thông tin về thị trường, khách hàng, nhân cách chủ DNTN Ba Hạo. Chương 5: Từ những thông tin đầu vào được xử lý ở chương 4, ch ương này sẽ đề xuất giải pháp xây dựng thương hiệu: xác định mục tiêu, tầm nhìn, s ứ m ạng của thương hiệu; định vị thương hiệu và xây dựng hệ thống nhận di ện th ương hi ệu. kế hoạch truyền thông thương hiệu, kế hoạch tổ chức thực hi ện đánh giá hiệu qu ả của quá trình xây dựng thương hiệu. Chương 6: Tổng kết lại những vấn đề đã nghiên c ứu, đề xuất những ý ki ến đóng góp về phía doanh nghiệp và tổ chức chính quyền. Sáu chương trên trình bày các vấn đề về xây dựng thương hiệu, các ph ương pháp để truyền thông điệp, giá trị của thương hiệu đến với khách hàng m ục tiêu c ủa doanh nghiệp. Qua phần tóm tắt này có thể mang đến cho người đọc cái nhìn t ổng quát về đề tài.
- MỤC LỤC
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH 2.1: HAI MÔ HÌNH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN PHẨM VÀ THƯƠNG HIỆU ................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 2.2: QUY TRÌNH VẬN HÀNH LIÊN ĐỚI/LIÊN KẾT/LIÊN HOÀN CỦA HAI CẶP PHẠM TRÙ CẤU THÀNH BẢN SẮC THƯƠNG HIỆU: LÃNH THỔ/ĐỊNH ĐẠO VÀ DẤN THÂN/TƯƠNG TÁC .......ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 2.3: GIÁ TRỊ THƯƠNG HIỆU.......................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 2.3: MÔ HÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU CHO SẢN PHẨM KHOAI LANG CỦA ............ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA HẠO.......................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 4.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA HẠO ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 4.1: BIỂU ĐỒ THỊ TRƯỜNG KHOAI LANG VIỆT NAM....ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 4.2: BIỂU ĐỒ GIÁ KHOAI LANG TRONG NƯỚC. .ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 5.1 LOGO CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN BA HẠO.......ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 5.2 LOGO DO TÁC GIẢ ĐỀ XUẤT..................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND HÌNH 6.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU..................... ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND SVTH: Trương Hoài Phong Trang 1
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 4.1 Ý KIẾN CỦA CÁC CÔNG TY ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ DNTN BA HẠO...ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND BẢNG 4.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC PHÂN KHÚC KHÁCH HÀNG......ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND BẢNG 4.3 CÁC ĐẶC ĐIỂM RIÊNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU, MONG MUỐN CỦA KHÁCH HÀNG ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND BẢNG 4.4 MA TRẬN QSPM CỦA DNTN BA HẠO_ NHÓM CHIẾN LƯỢC S – O..........ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND BẢNG 4.5 MA TRẬN QSPM CỦA DNTN BA HẠO_ NHÓM CHIẾN LƯỢC S – T...........ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND BẢNG 4.6 MA TRẬN QSPM CỦA DNTN BA HẠO_ NHÓM CHIẾN LƯỢC W – O.........ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND SVTH: Trương Hoài Phong Trang 2
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam Chương 1. Giới thiệu 1.1 Bối cảnh nghiên cứu Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, con người đã có nhi ều đi ều kiện để phát triển toàn diện từ vật chất đến tinh thần. Nhận thức c ủa con người luôn thay đổi theo hướng phát triển ngày càng cao. “Về nhận thức c ủa người tiêu dùng: Một số điều tra được tiến hành đều chỉ ra rằng thương hi ệu là yếu t ố quyết định và là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn mua sắm. Lý do ch ủ y ếu là th ương hiệu tạo cho họ sự an tâm về thông tin xuất xứ, tin tưởng vào chất l ượng s ản ph ẩm, tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin, giảm rủi ro.” 1 Vì vậy, thương hiệu là một tài sản vô hình của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp t ạo l ợi th ế c ạnh tranh so v ới đối thủ cùng ngành, mở rộng thị trường, duy trì khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. Bên cạnh đó, từ khi gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam trên đường h ội nh ập vào nền kinh tế thế giới. Do đó, các doanh nghiệp Việt Nam phải tuân th ủ những quy tắc, pháp luật của Việt Nam và quốc tế, đặc biệt là quyền S ở h ữu trí tu ệ - th ương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa. .... Nhận thấy được lợi ích của quyền Sở hữu trí tu ệ đ ể bảo vệ sản phẩm, thương hiệu nên doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo đã ti ến hành xây dựng thương hiệu, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Tuy nhiên, sản phẩm khoai lang c ủa doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo chỉ mới ở điểm khởi đầu là đăng ký nhãn hi ệu khoai lang Ba Hạo. Thương hiệu khoai lang Ba Hạo vẫn là một thương hiệu m ới, v ị th ế trên thị trường còn thấp, vẫn chưa có sự khác biệt so với các s ản ph ẩm khoai lang có nguồn gốc khác trong nhận thức của khách hàng. Đi ều này sẽ làm gi ảm nh ững giá tr ị tiềm ẩn trong sản phẩm khoai lang của doanh nghiệp Ba Hạo. Thị trường chủ yếu của doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo là thị trường nội địa. Vậy doanh nghi ệp phải làm gì để nâng cao vị thế thương hiệu của doanh nghiệp trên thương tr ường. Yêu c ầu đặt ra là doanh nghiệp phải nhận thức chính xác về thương hiệu và có k ế ho ạch xây dựng thương hiệu phù hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của thương hiệu và xuất phát từ thực ti ễn c ủa doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo nên tác giả chọn đề tài “ Kế ho ạch xây d ựng th ương hiệu khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam giai đo ạn 2008 - 2010” đ ể vi ết khoá luận tốt nghiệp đại học của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Như đã đề cập, thương hiệu là một vấn đề tương đối m ới đ ối v ới doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo, thương hiệu sản phẩm khoai lang c ủa doanh nghi ệp ch ỉ dừng lại ở khâu đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Các bước kỹ thuật để xây dựng thương hiệu như: nghiên cứu thị trường khoai lang Việt Nam; xác định tầm nhìn, s ứ m ạng, mục tiêu của thương hiệu; định vị thương hiệu; xây dựng h ệ th ống nh ận di ện thương hiệu; truyền thông thương hiệu; đánh giá hiệu quả của kế hoạch xây d ựng thương hiệu. vẫn chưa được tiến hành. Vì vậy, để góp phần vào sự phát tri ển thương hiệu của doanh nghiệp, đề tài nghiên cứu này có các mục tiêu sau: - Mô tả khách hàng mục tiêu của DNTN Ba Hạo ở thị trường Việt Nam. 1 14/07/2006, Phần lớn các DN VN không có chiến lược thương hiệu, theo VNN. Đọc từ http://www.vietnambiz.com/home/Detail.asp?BZ=155&catID=27&SubID=0 ngày 25/02/2008. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 3
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam - Đánh giá thị trường khoai lang nội địa. - Nghiên cứu về tính cách của chủ doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo. - Đề xuất kế hoạch xây dựng thương hiệu khoai lang Ba Hạo trong giai đoạn 2008-2010 ở thị trường Việt Nam. 1.3 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: đề tài này nghiên cứu về thị trường và ngành hàng nông sản khoai lang ở Việt Nam. Trong đó, khách hàng m ục tiêu c ần nghiên c ứu là nhóm khách hàng công nghiệp gồm: thương lái, công ty xuất khẩu nông sản, công ty ch ế biến nông sản và đề tài này chỉ nghiên cứu về xây dựng thương hi ệu và các vấn đ ề liên quan đến xây dựng thương hiệu. - Về không gian: việc nghiên cứu chỉ thực hi ện ở TP HCM, Bình D ương, Vĩnh Long và trang trại khoai lang của doanh nghi ệp tư nhân Ba Hạo ở huyện Hòn Đ ất – Kiên Giang. 1.4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài này đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho doanh nghiệp tư nhận Ba Hạo. Cụ thể như sau: - Kết quả nghiên cứu của đề tài này góp phần mang lại hiểu biết cụ thể về thương hiệu và các thành phần của thương hiệu. Hơn nữa, kết quả cuối cùng c ủa đề tài là đề xuất kế hoạch xây dựng thương hiệu cho sản phẩm khoai lang của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và công sức cho xây d ựng thương hiệu, tập trung vào việc phát triển thương hiệu. − Với kế hoạch này, những thông điệp, những giá trị của thương hiệu sẽ được truyền tải trực tiếp đến khách hàng mục tiêu thông qua những phương tiện truyền thông tiếp thị. − Kế hoạch này sẽ bổ sung cho chiến lược phát triển kinh doanh c ủa doanh nghiệp, nhờ đó doanh nghiệp có thể thâm nhập những phân khúc khách hàng ti ềm năng, mở rộng thị trường mục tiêu. 1.5 Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu Đề tài nghiên cứu gồm có 6 chương: − Chương 1: Giới thiệu sơ lược về bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên c ứu, phạm vi nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài. − Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thương hiệu: giới thiệu các định nghĩa và lý thuyết về thương hiệu, đưa ra mô hình nghiên cứu xây dựng thương hi ệu cho khoai lang của doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo. − Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: chương này sẽ trình bày thiết kế nghiên cứu, phương pháp thu và xử lý dữ liệu, phương pháp chọn mẫu. Những dữ liệu cần thu là số liệu về kết quả họat động kinh doanh của DNTN Ba Hạo trong 2 năm 2006 – 2007, thông tin về thị trường và ngành hàng nông sản khoai lang ở Vi ệt Nam trong các năm qua và xu hướng phát triển trong các năm ti ếp theo, tìm hi ểu nhu c ầu, nh ững đặc điểm tâm lý của khách hàng mục tiêu. − Chương 4: Nghiên cứu marketing: chương này giới thiệu việc nghiên c ứu các thông tin về thị trường, khách hàng, nhân cách chủ DNTN Ba Hạo. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 4
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam − Chương 5: Từ những thông tin đầu vào được xử lý ở chương 4, ch ương này sẽ đề xuất giải pháp xây dựng thương hiệu: xác định mục tiêu, tầm nhìn, s ứ m ạng của thương hiệu; định vị thương hiệu và xây dựng hệ thống nhận di ện th ương hi ệu. kế hoạch truyền thông thương hiệu, kế hoạch tổ chức thực hi ện đánh giá hiệu qu ả của quá trình xây dựng thương hiệu. − Chương 6: Tổng kết lại những vấn đề đã nghiên c ứu, đề xuất những ý ki ến đóng góp về phía doanh nghiệp và tổ chức chính quyền. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 5
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam Chương 2: Cơ sở lý thuyết & Mô hình nghiên cứu 2.1 Giới thiệu chương Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2 này nh ằm mục đích giới thiệu các định nghĩa về thương hiệu, về nhãn hi ệu, c ơ sở lý thuyết v ề thương hiệu. Bên cạnh đó, một mô hình cứu về xây d ựng th ương hi ệu s ản ph ẩm khoai lang của doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo cũng được xây d ựng. Ch ương này g ồm có 7 phần chính: - Tổng quan về thương hiệu; - Các thành phần của thương hiệu; - Tài sản thương hiệu; - Truyền thông thương hiệu; - Quy trình xây dựng thương hiệu; - Khảo sát các nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu; - Mô hình nghiên cứu xây dựng thương hiệu sản phẩm khoai lang của doanh nghiệp tư nhân Ba Hạo; 2.2. Tổng quan về thương hiệu 2.2.1 Định nghĩa thương hiệu Có nhiều quan điểm về thương hiệu. Có thể chia thành 2 quan đi ểm chính: −Quan điểm truyền thống về thương hiệu, theo định nghĩa c ủa Hi ệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Thương hiệu là một cái tên, m ột từ ngữ, m ột dấu hi ệu, m ột biểu tượng, một hình vẽ, hay tổng hợp tất cả các yếu tố kể trên nhằm xác định m ột sản phẩm hay dịch vụ của một (hay một nhóm) người bán và phân bi ệt các s ản phẩm (dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh. Theo Philip Kotler đã đ ịnh nghĩa: “Thương hiệu (brand) có thể được hiểu như là tên gọi, thuật ngữ, bi ểu t ượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng được xác nhận sản phẩm của người bán và để phân biệt với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh” 2. Quan điểm này cho rằng thương hiệu là một thành phần của sản phẩm, chức năng chính của thương hiệu là để phân biệt sản phẩm này với sản phẩm khác. −Quan điểm tổng hợp về thương hiệu, theo Ambler & Styles đã định nghĩa: “Thương hiệu là một tập hợp các thuộc tính cung c ấp cho khách hàng m ục tiêu các giá trị lợi ích mà họ tìm kiếm”. Theo định nghĩa này thì sản ph ẩm l ại đ ược coi là m ột thành phần của thương hiệu, có chức năng chủ yếu là cung c ấp “giá tr ị l ợi ích tiêu dùng” cho khách hàng. Còn thương hiệu có chức năng cung c ấp các “giá tr ị l ợi ích tinh thần” mang đến cho khách hàng thông qua vi ệc khai thác những ưu th ế có t ừ thương hiệu. Và các thành phần khác của marketing-mix như giá cả, phân phối hay truyền thông marketing là những yếu tố hay công cụ tạo nên m ột th ương hi ệu n ổi tiếng trên thị trường. Em chọn định nghĩa này cho định nghĩa thương hiệu trong đề tài này. Vì định nghĩa này phù hợp với những cơ sở lý thuyết mà em tìm hiểu được. 2 Philip Kotler, 1995, Marketing SVTH: Trương Hoài Phong Trang 6
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam Thương hiệu là một Sản phẩm là một phần phần của sản phẩm của thương hiệu S ẢN PHẨM TH ƯƠNG HIỆU Thương Sản phẩm hiệu Hình 2.1: Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thương hiệu3 2.2.2 Các định nghĩa về nhãn hiệu −Nhãn hiệu hàng hóa (thương hiệu sản phẩm): Điều 785 Bộ luật dân sự quy định: “ Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng đ ể phân bi ệt hàng hóa, d ịch v ụ cùng loại của các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hi ệu hàng hóa có th ể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng màu sắc” −Tên thương mại của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh (thương hiệu doanh nghiệp): Điều 14 Nghị định 54/2000/NĐ-CP quy định tên th ương mại được bảo hộ là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong ho ạt đ ộng kinh doanh, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Là tập hợp các chữ cái, có th ể kèm theo ch ữ s ố, phát âm được; Có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó v ới các chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh. −Định nghĩa về “Tên gọi xuất xứ hàng hóa”, Điều 786 Bộ luật dân sự quy định: “Tên gọi xuất xứ hàng hóa” là tên địa lý c ủa nước, địa phương dùng đ ể ch ỉ xu ất x ứ của mặt hàng từ nước, địa phương đó với điều kiện những mặt hàng này có tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điều kiện địa lý đ ộc đáo và ưu vi ệt, bao g ồm yếu tố tự nhiên, con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố đó”. −Định nghĩa về “Chỉ dẫn địa lý”, Điều 14 Nghị định 54/2000/NĐ-CP quy định: Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là thông tin về nguồn gốc địa lý c ủa hàng hóa đáp ứng đủ các điều kiện: Thể hiện dưới dạng một từ ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc hình ảnh, dùng để chỉ một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, địa phương thuộc m ột quốc gia; Thể hiện trên hàng hóa, bao bì hàng hóa hay gi ấy tờ giao d ịch liên quan t ới vi ệc mua bán hàng hóa nhằm chỉ dẫn rằng hàng hóa nói trên có nguồn gốc t ại qu ốc gia, vùng lãnh thổ hoặc địa phương mà đặc trưng về chất lượng, uy tín, danh ti ếng ho ặc 3 Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang. 2007. Nghiên cứu khoa học Marketing. TPHCM. NXB Đại Học Quốc Gia TP HCM. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 7
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam các đặc tính khác của loại hàng hóa này có được chủ yếu là do ngu ồn gốc đ ịa lý t ạo nên. 2.2.3 Phân biệt thương hiệu với nhãn hiệu và sản phẩm4 Việc phân biệt thương hiệu với nhãn hiệu, sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận và hiểu rõ hơn về bản chất bên trong và bên ngoài của th ương hiệu, tránh có sự nhầm lẫn dẫn đến những kết quả không mong muốn khi xây d ựng thương hiệu. Phân biệt thương hiệu với nhãn hiệu Thương hiệu – Brand Nhãn hiệu – Trademark - Khái niệm trừu tượng: tài sản vô hình - Giá trị cụ thể - Hiện diện trong tâm trí khách hàng - Hiện diện trên văn bản pháp lý - Doanh nghiệp xây dựng, khách hàng - Doanh nghiệp đăng ký, cơ quan chức chấp nhận năng công nhận - Xây dựng trên hệ thống tổ chức của - Xây dựng trên hệ thống luật quốc gia công ty - Các nhà quản trị tương hiệu và - Luật sư đảm nhận Marketing đảm nhận - Thân thể của doanh nghiệp - Linh hồn của doanh nghiệp Phân biệt thương hiệu với sản phẩm Thương hiệu – Brand Sản phẩm – Product - Là cái mà khách hàng mua - Là cái được nhà máy sản xuất - Thương hiệu là phần hồn - Sản phẩm là phần xác - Sống mãi - Chu kỳ ngắn, lỗi thời - Cảm tính - Lý tính - Phần mềm – phi vật thể - Phần cứng – vật thể - Nghệ thuật, mỹ thuật, văn hóa - Kỹ thuật công nghệ - Nhân bản, có hồn, có cá tính, sống - Vô tri vô giác. động - Khó có thể định giá - Có thể tính giá trị 2.3 Các thành phần thương hiệu 2.3.1 Thành phần chức năng: Thành phần này có mục đích cung cấp lợi ích chức năng của thương hiệu cho khách hàng mục tiêu. Nói một cách chính xác đó là 4 Trần Chí Thành. 2007. Xây dựng và phát triển thương hiệu gạo tại CTCP Du Lịch An Giang. Luận văn tốt nghiệp cử nhân Thương Mại Dịch Vụ. Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Dân Lập Cửu Long. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 8
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam sản phẩm, nó bao gồm các thuộc tính mang tính chức năng như: công d ụng sản phẩm (funtional attributes), các đặc trưng bổ sung (features), chất lượng. 2.3.2 Thành phần cảm xúc: thành phần này bao gồm các yếu tố giá trị mang tính biểu tượng nhằm tạo cho khách hàng mục tiêu những lợi ích tâm lý. Vì th ương hi ệu là một “thực thể sống động” nên thương hiệu mang bản chất dung hòa “hồn”, “nhân cách” và “bản sắc”.5 2.3.2.1) Hồn thương hiệu “ Hồn thương hiệu bao gồm đại thể bốn phạm trù – “hồn nghề”, “hồn người”, “hồn đất”, “hồn nước” – không những không loại trừ lẫn nhau mà tùy tình huống, có thể liên kết tương hỗ chặt chẽ với nhau. Bốn phạm trù ấy nhằm mục đích cơ bản là cố gắng mang đến một sự “khác bi ệt hóa” (differentiation) và s ự “xác thực/đích thực/chân thực/phác thực” (authenticity) nhằm phục vụ các “đòi h ỏi thu ộc lĩnh vực tinh thần” của khách hàng….”6 - Hồn nghề: Tinh túy ngoại sinh Hồn nghề (Core Activity/Core Business) nghĩa là cái “c ốt lõi” c ủa ho ạt đ ộng nghề nghiệp và của lĩnh vực kinh doanh bởi doanh nghi ệp. Hồn nghề thu ộc lĩnh v ực “giá trị gia tăng ngoại sinh” (Exogenous Added Value). Hồn nghề được xác định t ừ cách trả lời đối với 3 câu hỏi cơ bản của quy trình xây dựng và phát tri ển doanh nghiệp là: 1) Thực chất khách hàng muốn mua cái gì?; 2) Thực ch ất doanh nghi ệp bán cho khách hàng cái gì?; 3) Thực chất doanh nghiệp làm nghề gì và trong lĩnh v ực nào? Chẳng hạn, Coca-Cola không chỉ bán nước gi ải khát mà chính là bán m ột “American way of life” (Lối sống Mỹ); Harley-Davidson và Pepsi-Cola không ch ỉ bán xe và nước uống mà thật sự là bán những “open lifestyles” (phong cách s ống r ộng mở)… - Hồn người: Nếu thành tố “Hồn nghề” mang đến cho hồn thương hi ệu một tính chất đ ặc thù ( với tác dụng cơ bản là “khác biệt hóa/differentiation” thương hiệu này so v ới các thương hiệu khác) thì yếu tố “hồn người” lại gợi cho khách hàng m ột c ảm nh ận về “tính xác thực/ chân thực” của hồn thương hi ệu. Hồn người (Human Soul) là thương hiệu cũng chính là tên/danh tính của người lập ra th ương hi ệu. Vì th ương hiệu mang tên họ/danh tính của người nên tính xác th ực/đích th ực/ phác th ực” c ủa thương hiệu được thể hiện bởi chính “cốt cách” và “lịch sử” c ủa người/dòng h ọ đã lập nên thương hiệu. Nói cách khác: hình thái c ủa những quan h ệ gi ữa người và người hiện hành ở doanh nghiệp chính là loại “ngôn ngữ di ễn đạt tri ết lý sống và nhân sinh quan” của người chủ doanh nghiệp! Nếu người chủ doanh nghiệp có quan niệm “tiền là trên hết” thì điều tất yếu là n ội dung c ủa quan ni ệm ấy s ẽ không ch ỉ tác động đến “cung cách kinh doanh”, ảnh hưởng đến “văn hóa doanh nghi ệp” cũng như những quan hệ nội bộ trong doanh nghiệp. Trong giao dịch kinh doanh hay thương mại, chẳng có khách hàng nào mu ốn có quan hệ lâu dài và thường xuyên với một thực thể vận hành như một “guồng máy lạnh lùng, vô cảm”! Do đó, thương hiệu mang tên/họ người là m ột phương th ức t ạo điều kiện để doanh nghiệp có thể đáp ứng một đòi hỏi ngày càng ph ổ bi ến: đó là 5 Tôn Thất Nguyễn Thiêm. .2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách, Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ . 6 Tôn Thất Nguyễn Thiêm.2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách, Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ. trang 19. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 9
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam việc tìm kiếm “hồn người” trong quy trình sản xuất kinh doanh nhằm th ỏa mãn nhu cầu có được một cảm nhận về tính “xác thực/chân thực” trong ho ạt đ ộng kinh t ế mà bản thân nó vốn là những mối giao kết gi ữa con người và con ng ười đ ể đ ược cùng nhau sinh tồn và phát triển7 - Hồn đất Nếu hiểu “hồn đất” như “chỉ dẫn địa lý” được trình bày ở phần trên thì “hồn đất” không còn được chủ yếu quy chiếu từ những “rung c ảm” thật sự c ủa khách hàng, nhu cầu biến đổi của thị trường và mong ước mỗi ngày một nhi ều c ủa xã h ội mà trở thành những tiêu chí, quy định cụ thể. Để hiểu “hồn đất” một cách toàn diện và sâu sắc, trước h ết ta hãy hi ểu qua các thành phần của “hồn đất”: Không gian/ Nơi chốn/ Địa danh: bất cứ thương hiệu nào, dù mu ốn dù không và dù có ý thức hay không, đều ít nhiều gợi ra trong tâm t ưởng c ủa ng ười tiêu dùng một nơi chốn, một không gian hay m ột vùng đ ịa lý. Th ương hi ệu nào kh ẳng định được mình là biểu tượng cho chính n ơi chốn, không gian hay vùng đ ịa lý ấy là một thương hiệu chiếm một vị thế cao trong tâm tưởng của người tiêu dùng. Tính nhất quán với thời đại: là thương hiệu phải phù h ợp v ới xu h ướng phát triển nhu cầu của khách hàng và xã hội; luôn luôn biết “bám sát” nh ững ước vọng khác nhau của từng giai đoạn xã hội trong tr ường ký bi ến thiên c ủa l ịch s ử. Chẳng hạn từ nhu cầu “ ăn no mặc ấm” trong giai đoạn thập niên trước đến bây gi ờ là nhu cầu “ ăn ngon mặc đẹp” v.v Chính thống của tay nghề: khi sản phẩm – dịch vụ cung ứng b ởi thương hiệu là thành quả đến từ một “tay nghề” có những bề dày lịch sử thì th ương hiệu sẽ dễ dàng được người tiêu dùng chấp nhận vì sản phẩm – dịch vụ ấy được nhìn nhận là sản xuất từ một “tay nghề chính thống”. Trong các loại n ếp thì “n ếp Phú Tân” là một thương hiệu có vị trí cao trong tâm tưởng c ủa người tiêu dùng. B ởi vì, nếp Phú Tân là một loại nếp có thương hiệu, sản phẩm được trồng theo m ột quy trình kép kín trình độ kỹ thuật canh tác cao nên sản phẩm có chất lượng cao.Hay nhắc đến nước mắm thì người ta nghĩ ngay đến thương hi ệu “N ước m ắm Phú Quốc”v.v. Sự gần gũi: là gần gũi đối với nơi chốn mà khách hàng nhìn nhận là “quê cha đất tổ” của thương hiệu, nhưng đồng thời cũng ph ải là gần gũi v ới nh ững đặc tính về hương vị/mùi vị/khẩu vị tương đối quen thuộc của một c ộng đồng/tập thể khách hàng cảm nhận (mong muốn) là một thành viên! T ức là s ản ph ẩm – d ịch vụ cung ứng cho người tiêu dùng được làm ra từ chính những “mong mu ốn phát sinh ngay trong thâm tâm” của người tiêu dùng. - Hồn nước: nghĩa là tên tuổi của mỗi thương hiệu luôn luôn đi kèm trong tâm tưởng của khách hàng với danh tính của m ột đất n ước mà ở đấy sản ph ẩm – dịch vụ cung ứng bởi thương hiệu. “Hồn nước” của thương hiệu chỉ phát huy được toàn bộ và tối ưu khi thương hiệu vừa làm n ổi bật được tính chất đ ộc đáo có trong “nguồn gốc quốc gia/quốc tịch” của sản phẩm/dịch vụ, đồng thời “gần gũi” v ới những “rung cảm” đặc thù của người tiêu dùng mà bản thân họ cũng có m ột “ngu ồn gốc quốc gia/quốc tịch” nhất định. Thương hiệu Biti’s trong đo ạn qu ảng cáo “Biti’s 7 Theo David Lewis & Darren Bridges, 2001 (revised and adapted ed.), The Soul of the New Consumer: Authenticity. What We Buy and Why in the New Economy, ed.Nocolas Brealey, California. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 10
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam nâng niu bàn chân Việt” nêu lên “hồn nước’ c ủa thương hi ệu thông qua vi ệc đ ề cao “truyền thống lịch sử của đất nước” nhằm kích thích “tự hào dân t ộc’ c ủa người tiêu dùng Việt Nam. 2.3.2.2 Nhân cách thương hiệu (Brand Personality) Jennifer Lynn Aaker định nghĩa: “Nhân cách thương hiệu là m ột tập thuộc tính của con người gắn liền với một thương hiệu”.8 Dựa vào thành phần nhân cách của con người, J.L.Aaker đã đ ưa ra “Big Five Factors” – vào đầu thập niên 1990 – bao gồm “năm cá tính th ương hi ệu” và m ỗi cá tính lại tàng chứa nhiều tính cách khác nhau: + Sincerity (Chân thành) bao gồm bốn tính cách c ơ bản là: honest (lương thiện), cheerful (chan hòa), wholesome (trong sáng), down-to-earth (thiết thực). + Excitement (Hưng phấn) bao gồm bốn tính cách c ơ bản là: daring (dám làm dám chịu), spirited (thâm thúy), imaginative (sáng tạo), up-to-date (c ập nhật). + Competence (Năng lực) bao gồm ba tính cách c ơ bản là: reliable (chắc chắn), intelligent (thông minh), successful (thành đạt). + Sophistication (Tinh tế): bao gồm hai tính cách cơ bản là: charming (quyến rũ), upper class (đẳng cấp cao). + Ruggedness (Lão luyện): bao gồm hai tính cách c ơ bản là: outdoorsy (phong trần), tough (cứng cựa). 2.3.2.3 Bản sắc thương hiệu9 Trường phái “ Identity Branding” cho rằng: Nếu bản sắc c ủa thương hi ệu phải mang tính chất phù hợp với những ước vọng sâu thẳm nhất của người tiêu dùng thì trong điều kiện đó, bản sắc thương hiệu chính là bản sắc c ủa khách hàng. Vì xây dựng bản sắc thương hiệu là tạo sự cộng hưởng bản sắc của khách hàng để cùng nhau “an tâm về hạnh phúc được hưởng và thành công có được”! Nói chính xác: bản sắc thương hiệu có nhiệm vụ mang đến cho khách hàng m ột “cảm nhận siêu thăng/ vượt thoát về ý nghĩa của hạnh phúc và thành công trong xã h ội” trong khi m ục đích của mặt hàng chào mời là phục vụ những nhu c ầu “ vật chất’’ c ủa người tiêu dùng: một bên là thỏa mãn cơ bản “các khát vọng từ tinh th ần” và bên kia là đáp ứng ch ủ yếu “những đòi hỏi từ thể xác”. Bản sắc thương hi ệu được cấu thành t ừ hai c ặp phạm trù: Lãnh thổ/ Định đạo và Dấn thân/ Tương tác. - Lãnh thổ/ Định đạo: Lãnh thổ thương hiệu được định hình nhờ bản sắc thương hiệu và, cùng trong một đồng thái, bản sắc thương hi ệu lại cũng xác minh được hiện hữu của nó thông qua sự hiện diện c ủa m ột lãnh th ổ th ương hi ệu đ ặc thù!; Định Đạo là phương thức ấn định cho thương hiệu một lý tưởng, m ột tham vọng, một hoài bão với mục đích là tạo riêng cho nó một lãnh thổ nhằm xác minh sức sống của bản sắc thương hiệu. 8 Tiêu Ngọc Cầm.2004.Định hướng chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu nông sản Công ty Antesco. Luận văn tốt nghiệp cử nhân Tài chính Doanh Nghiệp, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học An Giang. Trang 6 9 Tôn Thất Nguyễn Thiêm.2005. Dấu Ấn Thương Hiệu: Tài Sản & Giá Trị - Tập II: “Hồn, Nhân Cách, Bản Sắc”.TPHCM: NXB Trẻ, Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn, Trung Tâm Kinh Tế Châu Á – Thái Bình Dương. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 11
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam - Dấn thân/ Tương tác: Dấn thân là hành động để biến phương h ướng đã được định đạo trong nội hàm của bản sắc thương hiệu thành hi ện thực; T ương Tác là sự tác động chặt chẽ qua lại giữa thương hiệu với đối tượng mà thương hi ệu chọn làm đối tác lâu dài ( như sự tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng xu ất phát từ quy trình “liên kết sản xuất” để tạo ra một “quần thể giá trị”10 Định đạo Bản sắc Lãnh thổ thương Dấn thân hiệu Tương tác Hình 2.2: Quy trình V ận hành Liên đới/Liên kết/Liên hoàn của Hai cặp Phạm trù Cấu Thành Bản sắc Thương hiệu: Lãnh thổ/Định đạo và Dấn thân/Tương tác 11 2.4 Tài sản thương hiệu Tài sản thương hiệu hay còn gọi là giá trị của thương hiệu đóng vai trò quan trọng của quá trình xây dựng thương hiệu. Quá trình xây dựng thương hi ệu thành công hay thất bại đều được thể hiện qua mức độ giá trị c ủa thương hi ệu mà khách hàng cảm nhận được qua các yếu tố12: − Sự trung thành với thương hiệu; − Nhận biết về thương hiệu.; − Chất lượng cảm nhận được; − Các liên kết thương hiệu; − Các tài sản độc quyền sở hữu thương hiệu khác. Vì vậy, tài sản thương hiệu của một doanh nghiệp có thể được xem là phần chênh lệch giữa giá thị trường của doanh nghi ệp và giá tr ị s ổ sách trên b ảng t ổng k ết tài sản của nó. Một quan điểm khác cho rằng tài sản thương hi ệu đ ối v ới m ột doanh nghiệp là một hàm số của khoản chênh lệch giữa giá trả cho m ột sản phẩm có thương hiệu đó với giá của một sản phẩm chung y hệt mà không có thương hiệu. Tài 10 Tôn Thất Nguyễn Thiêm.2003. Thị trường, Chiến lược, Cơ cấu: Cạnh tranh về Giá trị Gia tăng, Định vị và Phát triển Doanh nghiệp. TPHCM. NXB Thành Phố Hồ Chí Minh, Thời báo Kinh tế Sài Gòn và Trung tâm Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (VAPEC). 11 Tôn Thất Nguyễn Thiêm, tài liệu đã dẫn. 12 Ts Trương Đình Chiến.2005. Quản Trị Thương Hiệu Hàng Hóa: Lý Thuyết và Thực Tiễn. Hà Nội. NXB Thống Kê. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 12
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam sản thương hiệu là tài sản có giá trị nhất c ủa doanh nghi ệp. Nó chi ếm ph ần l ớn nh ất trong giá trị thị trường của doanh nghiệp hoặc trong giá cổ phi ếu. Tuy nhiên, tài s ản thương hiệu của một doanh nghiệp có thể là con số âm, khi th ương hi ệu c ủa h ọ có hình ảnh xấu đối với khách hàng. Một thương hiệu mạnh có thể đảm bảo mức độ “an toàn” lâu dài, tốc đ ộ phát triển lớn với tỷ suất lợi nhuận cao, ổn định và sẽ làm gia tăng giá tr ị cho các tài s ản hiện có của doanh nghiệp. Một thương hiệu mạnh có thể đạt được những giá trị: − Sự khác biệt trong cạnh tranh; − Những mức giá hớt váng cao mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng thèm khát; − Sản lượng bán rất cao; − Giảm các chi phí sản xuất và dễ dàng đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô; − Đảm bảo cho cầu ổn định và tăng trưởng; Vì những lý do đó mà việc tạo lập và phát triển thương hiệu mạnh n ổi ti ếng s ẽ là phương tiện, là con đường mà các doanh nghi ệp sử dụng đ ể ti ến vào th ị tr ường. Thị trường đang trả những khoản tiền lớn cho giá trị của các thương hiệu. Thương hiệu là một loại sở hữu trí tuệ, khác với sở hữu hàng hóa. Khi xem xét và đánh giá hàng hóa, khách hàng quan tâm đến giá cả, ch ất l ượng th ời h ạn giao hàng. Nhưng 3 yếu tố đó không chứa đựng nhận thức. Đ ể thành công, ngoài vi ệc được khách hàng đánh giá có giá cả phù hợp, chất lượng cao và giao hàng đúng h ạn, cảm giác phù hợp luôn là yếu tố không thể thiếu được khi khách hàng chọn mua. SVTH: Trương Hoài Phong Trang 13
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam Giảm chi phí marketing Sự trung Tạo đòn bẩy thương Cung cấp giá trị thành với mại cho khách hàng thương qua việc nâng cao: hiệu Thu hút khách hàng - Hiểu biết và khả mới năng xử lý thông tin. Tăng cường nhận thức - Tạo được lòng tin ỆU của khách hàng. HI Tăng cườkhả năng kcạnh Tăng ng các liên ết G vớtranh ng hiệu. i thươ N Nhận biết Tạo ra sự quen thuộc Ơ về thương Dấu hiệu về sự cam kết Cung cấp giá trị hiệu cho doanh nghiệp Ư Tăng sự quan tâm tới thông qua: H thương hiệu. - Nâng cao năng lực T và hiệu quả các -Lý do mua hàng. chương trình Ị marketing Chất -Sự khác biệt/định vị TR lượng cảm -Giá cả - Sự trung thành với Á nhận được -Lợi ích của kênh phân nhãn hiệu GI phối - Giá cả và lợi -Sự mở rộng thương hiệu nhuận cận biên. -Hỗ trợ xử lý và truy cập - Mở rộng thương Các liên kết thông tin. hiệu. thương -Lý do mua hàng. - Đòn bẩy thương hiệu -Tạo ra thái độ, cảm giác mại. Các tài sản thích hợp. - Lợi thế cạnh tranh độc quyền -Các hoạt động mở s ở hữu thương hiệu Lợi thế cạnh tranh. khác Hình 2.3: Giá trị thương hiệu 2.4 Truyền thông thương hiệu 2.4.1 Nội dung truyền thông Những thông điệp truyền thông phải cô đọng đầy đủ những n ội dung c ần truyền đạt, dễ nhớ, dễ gây ấn tượng, có thể gợi lên tính hiếu kỳ khám phá của khách hàng. Vì thông qua việc khám phá những thông điệp trên, khách hàng sẽ nhận bi ết được nhân dạng doanh nghiệp là ai, hoạt động trong lĩnh vực nào, nh ững giá tr ị gì mà doanh nghiệp sẽ đem tới cho họ. Nếu khách hàng làm đ ược đi ều này, t ự b ản thân h ọ sẽ biết,hiểu, sẽ cảm nhận một cách chính xác nhất về thương hiệu c ủa doanh nghiệp. Điểm cần lưu ý là khi lựa chọn những thông đi ệp cần truyền thông phải được dựa trên căn cứ là sự thật và tính chân thật, không nên tạo ra nh ững hình ảnh quá cao siêu, quá tuyệt với. Khách hàng sẽ đánh giá doanh nghiệp là không chân th ật, không thể tin tưởng vào doanh nghiệp. 2.4.2 Thông điệp truyền thông SVTH: Trương Hoài Phong Trang 14
- Kế hoạch xây dựng thương hiệu Khoai lang Ba Hạo ở thị trường Việt Nam Thông điệp cần truyền thông phải tập trung vào những gì mà khách hàng m ục tiêu của doanh nghiệp sẽ nhận. Do đó, thông điệp cần truyền thông phải thể hiện: - Những giá trị gia tăng mà khách hàng mong muốn có được. - Giúp cho khách hàng thấy được những lợi thế cạnh tranh của doanh nghi ệp mà các doanh nghiệp khác không có. - Thể hiện được triết lý, bản sắc, văn hóa của doanh nghiệp. - Kêu gọi hành động: nói với khách hàng tiềm năng làm cái gì: hãy quyết đ ịnh giúp khách hàng để họ không phải quyết định gì cả. 2.4.3 Mục tiêu của truyền thông Mục tiêu của truyền thông phải phù hợp và hỗ trợ cho m ục đích cu ối cùng c ủa truyền thông thương hiệu. Cũng như những mục tiêu khác, m ục tiêu của truyền thông phải đo lường được, cụ thể và thực tế. - Cung cấp thông tin: nhận biết thương hiệu, có kiến thức về thương hiệu - Phát triển một thái độ tích cực: thiết lập hình ảnh, liên t ưởng đ ến th ương hiệu, tạo ra sự khác biệt, tạo dựng niềm tin - Khuyến khích và duy trì mong ước: khuyến khích tiêu dùng, duy trì hành vi mua, củng cố thái độ và niềm tin 2.4.4 Các công cụ truyền thông 2.4.4.1 Tạp chí - Ưu điểm: cho phép người muốn tiếp thị lựa chọn đối tượng khá chính xác, có bổ sung giữa nội dung của tạp chí và quảng cáo và đ ời sống t ương đ ối dài, tuổi thọ quảng cáo cao. - Nhược điểm: ngày hết hạn đăng ký sớm, sự tắc nghẽn các thông tin cạnh tranh, phân phối thông điệp một chiều, chi phí phần ngàn cao 2.4.4.2 Quan hệ công chúng (Public Relations – PR) là chức năng quản lý nhằm đánh giá thái độ của công chúng, xác định các chính sách và th ủ t ục c ủa một cá nhân hoặc một tổ chức với lợi ích của công chúng, và lập kế ho ạch và thực hiện một chương trình hành động để nhận được sự hi ểu biết và sự chấp nhận của công chúng. - Ưu điểm: Lợi ích của quan hệ công chúng: + Tạo ra sự nhận thức; + Thúc đẩy sự hiểu biết; + Khắc phục sự hiểu lầm hay lãnh đạm, thờ ơ; + Thông tin; + Phát triển kiến thức; + Xóa bỏ định kiến; + Khuyến khích niềm tin; + Xác nhận hay điều chỉnh sự cảm nhận; + Hành động theo một hướng nào đó; SVTH: Trương Hoài Phong Trang 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch Road show tung sản phẩm MEP ra thị trường
81 p | 555 | 184
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây Dựng kế hoạch Marketing Ngân hàng Eximbank tại thành phố Long Xuyên giai đoạn 2009 -2010
137 p | 470 | 136
-
Luận văn: Việc quản lý dự án xây dựng tại công ty TNHH tư vấn quản lý xây dựng Hưng Đức
78 p | 367 | 108
-
Tiểu luận: Kế hoạch “Xây dựng nhà trọ dành cho học sinh – sinh viên
19 p | 988 | 102
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty Jones Lang Lasalle Việt Nam đến năm 2012
103 p | 289 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty Bia Huế giai đoạn 2011-2016
26 p | 261 | 81
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược kinh doanh Ngân hàng Sacombank chi nhánh Đà Nẵng
27 p | 272 | 76
-
Luận văn: " Kế hoạch sản xuất v tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng "
111 p | 221 | 74
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH thiết kế xây dựng nhà Việt Nam-Vinahome
83 p | 195 | 71
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược phát triển Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 512
26 p | 225 | 69
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược kinh doanh mặt hàng phân bón tại công ty cổ phần vật tư dịch vụ nông lâm nghiệp Kon Tum
26 p | 145 | 53
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược công ty kiểm toán và kế toán AAC
26 p | 183 | 37
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cà phê Gia Lai
26 p | 164 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược kinh doanh máy điều hòa không khí cho công ty cổ phần điện máy REE
26 p | 150 | 28
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng
13 p | 108 | 21
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng Indovina
26 p | 109 | 20
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Xây dựng chiến lược phát triển công ty cổ phần đầu tư khoáng sản Quảng Ngãi đến năm 2015
13 p | 118 | 16
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn