intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn " KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH THỨC ĂN GIA SÚC VÀ THUỐC THÚ Y AN GIANG "

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:72

152
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đang trong giai đoạn hội nhập như nước ta hiện nay, các doanh nghiệp phải không ngừng tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích và rủi ro...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn " KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH THỨC ĂN GIA SÚC VÀ THUỐC THÚ Y AN GIANG "

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐỖ THỊ YẾN TUYẾT KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH THỨC ĂN GIA SÚC VÀ THUỐC THÚ Y AN GIANG Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 66 năm Long Xuyên, tháng năm 2007 2007
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỬA HÀNG KINH DOANH THỨC ĂN GIA SÚC VÀ THUỐC THÚ Y AN GIANG Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SVTH: ĐỖ THỊ YẾN TUYẾT Lớp: DH4KT. MSSV: DKT030272 Người HD: Th.S NGUYỄN TRI NHƯ QUỲNH Long Xuyên, tháng 66 năm Long Xuyên, tháng năm 2007 2007
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.s Nguyễn Tri Như Quỳnh Người chấm, nhận xét 1: Người chấm, nhận xét 2: Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
  4. PHẦN TÓM TẮT Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu lực trong h ệ thống công cụ quản lý kinh tế. Nó có vai trò tích cực đối với vi ệc quản lý v ốn, tài sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở t ừng doanh nghi ệp; và là nguồn cung cấp thông tin số liệu đáng tin cậy để nhà n ước điều hành n ền kinh t ế, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các ngành, các khu vực. Với vai trò đó, k ế toán đã và đang được các nhà quản lý quan tâm nhất là trong vi ệc xác định k ết qu ả kinh doanh, nó giúp cho các nhà quản lý có thể đưa ra được các quyết đ ịnh kinh doanh t ối ưu nhất cho doanh nghiệp mình. Chính vì vậy, sự đổi mới và hoàn thi ện không ngừng công tác kế toán đã trở thành một vấn đề bức xúc và cần thiết. Trước bối cảnh đất nước đang trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh t ế quốc tế, các doanh nghiệp ở nước ta đang đứng trước một thách thức rất lớn phải vượt qua. Đó là làm thế nào để có thể duy trì được sự phát triển bền vững v ới hi ệu quả kinh tế cao, các doanh nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình nh ững ki ến th ức về phân tích hoạt động kinh doanh để biết cách đánh giá k ết qu ả và hi ệu qu ả ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Phân tích hoạt đ ộng kinh doanh không ch ỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh t ế do công tác hạch toán kế toán cung cấp mà còn phải đi sâu vào nghiên c ứu các nhân t ố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả đó. Từ những nhận định trên, em thấy được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết của “Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ” trong từng doanh nghiệp, nên trong bài luận văn này em đã tập trung nghiên c ứu v ề 2 v ấn đề chính sau đây: Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Phân tích kết quả kinh doanh 
  5. MỤC LỤC  Trang Chương 1: MỞ ĐẦU Lí do chọn đề tài......................................................................................................1 1.1 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1 1.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 1.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................................2 1.4 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2 1.5 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................... 3 2.1 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................3 2.1.1 Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................3 2.1.2 2.1.2.1 Kế toán Doanh Thu Bán Hàng............................................................3 2.1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................4 2.1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán................................................................... 5 2.1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...............6 2.1.2.5 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính............................. 7 2.1.2.6 Kế toán thu nhập và chi phí khác.......................................................8 2.1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 9 Phân tích kết quả kinh doanh................................................................................ 11 2.2 Lợi nhuận................................................................................................... 11 2.2.1 Mục đích phân tích lợi nhuận.....................................................................12 2.2.2 Nội dung phân tích......................................................................................12 2.2.3 2.2.3.1 Phân tích chung về tình hình LN dựa vào BCKQHĐKD.................12 2.2.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận....................12
  6. 2.2.3.3 Phân tích nhóm hệ số khả năng sinh lời.......................................... 14 Phương pháp phân tích............................................................................... 14 2.2.4 Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CỬA HÀNG THỨC ĂN GIA SÚC VÀ THUỐC THÚ Y AN GIANG Quá trình hình thành và phát triển......................................................................... 16 3.1 Bộ máy tổ chức nhân sự và tổ chức bộ máy kế toán tại Cửa hàng................... 17 3.2 Bộ máy tổ chức nhân sự...........................................................................17 3.2.1 Tổ chức công tác kế toán......................................................................... 18 3.2.2 Các phương thức bán hàng....................................................................................19 3.3 Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng.................................... 19 3.2.1 Phương thức bán hàng qua đại lý.............................................................19 3.2.2 Tiêu thụ nội bộ............................................................................................. 3.2.3 .........................20 Thuận lợi và khó khăn...........................................................................................20 3.4 Thuận lợi...................................................................................................20 3.4.1 3.4.2 Khó khăn....................................................................................................20 Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỬA HÀNG THỨC ĂN GIA SÚC VÀ THUỐC THÚ Y AN GIANG Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................... 21 4.1 Kế toán doanh thu bán hàng......................................................................21 4.1.1 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................22 4.1.2 4.1.2.1 Đối với khoản hàng bán bị trả lại....................................................22 4.1.2.2 Đối với khoản giảm giá hàng bán....................................................23 Kế toán xác định doanh thu thuần............................................................24 4.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................... 26 4.1.4 4.1.4.1 Đối với sản phẩm.............................................................................26 4.1.4.2 Đối với hàng hóa...............................................................................27 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.....................29 4.1.5 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính................................... 31 4.1.6 Kế toán thu nhập và chi phí khác.............................................................32 4.1.7 4.1.7.1 Thu nhập khác...................................................................................32 4.1.7.2 Chi phí khác.......................................................................................33 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................... 34 4.1.8
  7. Phân tích kết quả kinh doanh................................................................................ 36 4.2 4.2.1 Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của Cửa hàng dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................................... 37 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận trước thuế c ủa 4.2.2 Cửa hàng..38 4.2.2.1 Phân tích những ảnh hưởng của HĐBH đến tổng lợi nhuận.........38 4.2.2.2 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận 45 4.2.2.3 Phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận......46 Phân tích nhóm hệ số khả năng sinh lời.................................................. 47 4.2.3 4.2.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.....................................................47 4.2.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản................................................. 47 4.2.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu...........................................48 Chương 5: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ Nhận xét.................................................................................................................50 5.1 Công tác quản lý và điều hành.................................................................50 5.1.1 Công tác tổ chức kế toán..........................................................................50 5.1.2 Việc áp dụng các chế độ kế toán............................................................ 51 5.1.3 Hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của Cửa hàng.................... 52 5.1.4 5.1.4.1 Về hoạt động kinh doanh.................................................................52 5.1.4.2 Về khả năng sinh lời........................................................................ 52 Giải pháp................................................................................................................53 5.2 Giải pháp về công tác tổ chức kế toán....................................................53 5.2.1 Giải pháp tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả kinh doanh.............................. 53 5.2.2 5.2.2.1 Tăng doanh thu..................................................................................53 5.2.2.2 Giảm chi phí......................................................................................54 5.2.2.3 Trình độ của nhà quản lý................................................................. 54 Kiến nghị................................................................................................................55 5.3 PHẦN KẾT LUẬN...........................................................................................................56
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  BHXH.................................................................... Bảo hiểm xã hội BHYT.....................................................................Bảo hiểm y tế BTC........................................................................Bộ Tài Chính CNV.......................................................................Công nhân viên CP...........................................................................Chi phí DT.......................................................................... Doanh thu GTGT.....................................................................Giá trị gia tăng HĐ..........................................................................Hoạt động HĐBH.................................................................... Hoạt động bán hàng KPCĐ.....................................................................Kinh phí công đoàn KQKD....................................................................Kết quả kinh doanh LN.......................................................................... Lợi nhuận LNBH.....................................................................Lợi nhuận bán hàng QĐ..........................................................................Quyết định TĂ ĐĐ................................................................... Thức ăn đậm đặc TĂGS.....................................................................Thức ăn gia súc TK.......................................................................... Tài khoản TP ..........................................................................Thành phố TPHCM..................................................................Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ..................................................................... Tài sản cố định TSTTR...................................................................... Tỷ suất tự tài trợ TT...........................................................................Thông tư TTS........................................................................ Tổng tài sản TTY........................................................................Thuốc thú y UB..........................................................................Ủy ban VCSH.....................................................................Vốn chủ sở hữu VTS .........................................................................Số vòng quay tài sản XNK.......................................................................Xuất nhập khẩu
  9. DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ  Trang Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức nhân sự tại Cửa hàng TĂGS và TTY An Giang.............17 Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán tại Cửa Hàng kinh doanh TĂGS và TTY AG...............18 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ kế toán xác định doanh thu bán hàng................................................ 22 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ kế toán xác định khoản hàng bán bị trả lại...................................... 23 Sơ đồ 4.3: Sơ đồ kế toán xác định khoản giảm giá hàng bán...................................... 24 Sơ đồ 4.4: Sơ đồ kế toán xác định doanh thu thuần..................................................... 25 Sơ đồ 4.5: Sơ đồ kế toán xác định giá vốn hàng bán...................................................29 Sơ đồ 4.6: Sơ đồ kế toán xác định chi phí bán hàng..................................................... 31 Sơ đồ 4.7: Sơ đồ kế toán xác định chi phí tài chính......................................................32 Sơ đồ 4.8: Sơ đồ kế toán xác định thu nhập khác.........................................................33 Sơ đồ 4.9: Sơ đồ kế toán xác định chi phí khác............................................................ 34 Sơ đồ 4.10: Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh..............................35 Biểu đồ 4.1: Biểu đổ thể hiện kết cấu lợi nhuận giai đoạn 2005 – 200637
  10. DANH MỤC BẢNG  Trang Bảng 4.1: Tình hình nhập – xuất – tồn của sản phẩm TĂ A04, tháng 12/2006..........26 Bảng 4.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................................36 Bảng 4.3: Bảng phân tích chung lợi nhuận................................................................... 37 Bảng 4.4: Bảng xác định lợi nhuận hoạt động bán hàng..............................................38 Bảng 4.5: Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán..............................................39 Bảng 4.6: Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lãi gộp....................................40 Bảng 4.7: Bảng phân tích theo kết cấu mặt hàng tiêu thụ........................................... 41 Bảng 4.8: Phân tích sự biến động của chi phí bán hàng............................................... 44 Bảng 4.9: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhu ận thu đ ược t ừ ho ạt động bán hàng................................................................................................................. 45 Bảng 4.10: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận.45 Bảng 4.11: Bảng phân tích ảnh hưởng của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận.......46 Bảng 4.12: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.................................................47 Bảng 4.13: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản..............................................48 Bảng 4.14: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.......................................48
  11. Chương 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đang trong giai đo ạn h ội nhập như nước ta hiện nay, các doanh nghiệp phải không ngừng ti ến hành các ho ạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch v ụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường (nhu cầu sản xuất và nhu cầu tiêu dùng) thông qua quá trình bán hàng với mục tiêu là lợi nhuận. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích và rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ho ặc ch ấp nh ận thanh toán. Quá trình bán hàng là giai đoạn cuối cùng c ủa quá trình sản xu ất kinh doanh, do đó lợi nhuận thu được từ quá trình bán hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng bởi nó là yếu tố quyết định sự tồn vong của một doanh nghi ệp, đồng th ời nó cũng giúp các doanh nghiệp thu hồi vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh. Để thực hiện quá trình bán hàng, các doanh nghiệp phải chi ra các kho ản chi phí: đó là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ d ưới hình th ức các kho ản ti ền đã chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản n ợ làm gi ảm vốn chủ sở hữu. Đồng thời, doanh nghiệp cũng thu được các kho ản doanh thu và thu nhập khác: là tổng giá trị các lợi ích kinh t ế thu đ ược trong kỳ phát sinh t ừ các ho ạt động góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Việc phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình bán hàng và xác định kết qu ả kinh doanh là rất cần thiết, vì căn cứ vào kết quả này các doanh nghi ệp s ẽ bi ết đ ược th ực trạng hoạt động kinh doanh của mình và có cơ sở để kiểm tra, so sánh giữa doanh thu với chi phí của từng hoạt động trong quá trình kinh doanh. Thông qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra được những biện pháp nhằm quản lý và sử dụng chi phí h ợp lý hơn để tăng lợi nhuận. Để việc xác định kết quả kinh doanh đ ạt hi ệu qu ả và chính xác, đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng đúng và đầy đ ủ các nguyên tắc và chu ẩn mực kế toán trong công tác hạch toán của mình. Mặt khác, để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các doanh nghiệp cũng cần phải trang bị cho mình những ki ến th ức v ề phân tích ho ạt động kinh doanh nhằm biết cách đánh giá các kết qu ả v ừa đ ạt đ ược và hi ệu qu ả c ủa hoạt động kinh doanh, biết cách xác định và phân tích có hệ thống các nhân t ố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh. Từ đó đ ề xu ất các gi ải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh h ưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình. Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “ Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Cửa Hàng Kinh Doanh Th ức Ăn Gia Súc và Thuốc Thú Y An Giang “, qua đó em còn có thể hiểu rõ hơn về tiềm năng phát tri ển của ngành chuyên sản xuất để phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi c ủa hầu hết những người dân sống ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Giúp em vận dụng được lý thuyết đã học vào thực tiễn. +
  12. Hiểu rõ hơn về các phương thức bán hàng, cách hạch toán và xác định + kết quả kinh doanh. Qua đó, tìm ra những điểm khác biệt trong cách hạch toán c ủa Cửa hàng kinh doanh TĂGS và TTY An Giang so với lý thuyết đã học. Nắm vững và vận dụng được vào thực tiễn những kiến thức cơ bản + nhất về phân tích hoạt động kinh doanh để có những cách ứng xử phù h ợp nh ất, t ốt nhất trong từng điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Đề tài được thực hiện tại Cửa hàng kinh doanh thức ăn gia súc và + thuốc thú y An Giang. + Số liệu dùng cho việc xác định kết quả kinh doanh là các nghi ệp v ụ phát sinh trong tháng 12/2006. + Phân tích và đánh giá lợi nhuận đạt được của C ửa Hàng năm 2006 so v ới năm 2005. + Phân tích sự tác động của các nhân tố có ảnh hưởng đến sự biến động của lợi nhuận. 1.4 Nội dung nghiên cứu Đề tài này sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề sau: + Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh + Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 1.5 Phương pháp nghiên cứu  Thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp tại Cửa hàng kinh doanh th ức ăn gia súc và thuốc thú y An Giang, thông qua: + Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của cơ quan thực tập. + Các báo cáo và tài liệu do cơ quan thực tập cung cấp. + Các thông tin khác có liên quan đến nội dung đề tài trên sách, báo.  Phân tích số liệu Tổng hợp và so sánh các kết quả đạt được qua các năm đ ể đánh giá xu h ướng phát triển của Cửa Hàng. Qua đó, tìm hiểu và phân tích những m ặt tích c ực và tiêu cực có tác động đến kết quả vừa đạt được.
  13. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.1 + Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự bi ến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số l ượng, ch ất l ượng, ch ủng loại và giá trị. + Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các kho ản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghi ệp. Đ ồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. + Phản ánh và tính toán chính xác kết quả c ủa từng hoạt đ ộng, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. + Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác đ ịnh và phân phối kết quả. Nội dung của kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.2 2.1.2.1 Kế toán Doanh Thu Bán Hàng  Khái niệm Doanh thu bán hàng là giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền ho ặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh ư bán s ản ph ẩm, hàng hóa bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, t ổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn (1) liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (3) (4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh t ế t ừ các giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (5)  Nguyên tắc kế toán
  14. Trong kế toán việc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc k ế toán cơ bản sau: + Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền. + Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một kho ản chi phí phù hợp. + Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.  Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng TK 511 - Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ và TK 512 - Doanh Thu Nội Bộ. Tại Cửa Hàng TK 511 và TK 512 được sử dụng chi tiết như sau: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa nội bộ TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm nội bộ TK 511, 512 Cuối kỳ kết chuyển các khoản làm Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá giảm doanh thu bán hàng; của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911- Xác Định Kết Quả Kinh Doanh. Không có số dư cuối kỳ 2.1.2.2 Kế toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.  Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua m ột kho ản chi ết khấu thương mại.(Đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521 - Chiết Khấu Thương Mại TK 521 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết Số chiết khấu thương mại đã chấp khấu thương mại sang TK 511 để xác nhận thanh toán cho khách hàng. định doanh thu thuần trong kỳ. Không có số dư cuối kỳ
  15.  Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị tr ả l ại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 – Hàng Bán Bị Trả Lại TK 531 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã Kết chuyển doanh thu của hàng bán trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ bị trả lại vào TK 511 hoặc TK 512 để vào khoản phải thu khách hàng. xác định doanh thu thuần trong kỳ. Không có số dư cuối kỳ  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy đ ịnh trong hợp đồng kinh tế. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp nhận gi ảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (gi ảm giá ngoài hóa đ ơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất… Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 - Giảm Giá Hàng Bán TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm chấp thuận cho người mua hàng. giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512. Không có số dư cuối kỳ 2.1.2.3 Kế toán Giá Vốn Hàng Bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kỳ. Đ ối với các doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng bán là giá th ực t ế xu ất kho g ồm cả chi phí mua hàng đã phân bổ cho số hàng hóa bán ra. Đối với doanh nghi ệp sản xuất, giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho.  Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632 – Giá Vốn Hàng Bán.
  16. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632: TK 632 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hàng hoá đã bán trong kỳ sang TK 911; đã bán trong kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Không có số dư cuối kỳ 2.1.2.4 Kế toán Chi Phí Bán Hàng và Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp  Khái niệm Chi phí bán hàng là chi phí biểu hiện bằng ti ền của lao đ ộng vật hóa và lao động sống trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao v ụ, d ịch v ụ. Chi phí bán hàng bao gồm: tiền lương, các khoản phụ c ấp phải tr ả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, vận chuyển, bảo quản…chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí được biểu hi ện bằng tiền c ủa lao động vật hóa và lao động sống dùng trong quá trình qu ản lý kinh doanh, qu ản lý hành chính và chi phí chung khác liên quan đến hoạt động chung khác của doanh nghiệp  Nguyên tắc kế toán Bảo đảm tính chất pháp lý của chứng từ chứng minh sự phát sinh của chi phí được hạch toán đúng. Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và phân b ổ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. Kế toán cần phải mở các khoản mục chi tiết cho từng lo ại chi phí phát sinh (càng chi tiết càng tốt), cần phân loại các chi ti ết chi phí ph ục v ụ cho vi ệc tính k ết quả kinh doanh theo chuẩn mực kế toán và các chi phí hợp pháp, hợp lệ tính tr ừ vào thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật thuế thu nhập hiện hành.  Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp, k ế toán s ử dụng TK 641 – Chi Phí Bán Hàng và TK 642 – Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641: Tại Cửa Hàng TK 641 được sử dụng chi tiết như sau: TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
  17. TK 641 Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng; Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh Các chi phí khác liên quan đến trong kỳ. hoạt động bán hàng. Không có số dư cuối kỳ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642: TK 642 Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp; nghiệp vào TK 911. Các chi phí khác phục vụ cho quá trình quản lý doanh nghiệp. Không có số dư cuối kỳ 2.1.2.5 Kế toán Doanh Thu và Chi Phí Hoạt Động Tài Chính  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các l ợi ích kinh t ế doanh nghi ệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và ho ạt đ ộng kinh doanh về vốn khác của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các ho ạt đ ộng về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính c ủa doanh nghiệp.  Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 đi ều kiện sau: Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (2)  Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, kế toán sử d ụng TK 515 – Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính và TK 635 – Chi Phí Tài Chính.
  18. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515: TK 515 Chiết khấu thanh toán được hưởng. Lãi tiền gửi ngân hàng. Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính sang TK 911. Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Không có số dư cuối kỳ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 635: TK 635 Chiết khấu thanh toán cho người Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí mua. tài chính phát sinh trong kỳ vào TK 911. Chi phí lãi vay. Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Không có số dư cuối kỳ 2.1.2.6 Kế toán Thu Nhập Khác và Chi Phí Khác  Khái niệm Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu c ủa doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài ho ạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác là các khoản chi phí của các ho ạt động ngoài ho ạt đ ộng s ản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những kho ản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động kinh doanh thông thường c ủa doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.  Nguyên tắc kế toán Thu nhập khác được ghi nhận khi doanh nghiệp thu được lợi ích kinh t ế trong tương lai có liên quan đến sự gia tăng về tài sản hoặc gi ảm bớt n ợ phải tr ả và giá trị gia tăng đó phải xác định được một cách tin cậy. Chi phí khác được ghi nhận khi các khoản chi phí này làm gi ảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng n ợ phải tr ả và chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy. Chi phí khác được ghi nhận ngay khi chi phí đó không đem l ại l ợi ích kinh t ế trong các kỳ sau.
  19.  Tài khoản sử dụng Để hạch toán thu nhập và chi phí khác, kế toán sử d ụng TK 711 – Thu Nhập Khác và TK 811 – Chi Phí Khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: TK 711 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các tài sản cố định. khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Các khoản tiền thưởng của khách vào TK 911. hàng liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không tính trong doanh thu. Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên. Không có số dư cuối kỳ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811: TK 811 Chi phí thanh lý nhượng bán tài Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các sản cố định. khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. Các khoản chi phí khác. Không có số dư cuối kỳ 2.1.2.7 Kế toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh  Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời gian nh ất đ ịnh, đ ược bi ểu hi ện bằng số tiền lãi hay lỗ. Bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường tạo ra doanh thu và thu nhập khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911 – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2